Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.11 KB, 78 trang )

Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thái Hòa

MỤC LỤC


LỜI NĨI ĐẦU
PHẦN I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải hạch tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Đặc điểm, vai trò và u cầu quản lý ngun vật liệu trong q trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.1.1 Vai trò của ngun vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngun vật liệu
1.1.1.3. u cầu quản lý ngun vật liệu
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.2. Phân loại và đánh giá ngun vật liệu trong doanh nghiệp.
1.2.1 Phân loại ngun vật liệu
1.2.2. Đánh giá ngun vật liệu
1.2.2.1. Ngun tắc đánh giá ngun vật liệu
1.2.2.2. Phương pháp tính giá ngun vật liệu
1.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Thủ tục chứng từ Nhập - Xuất ngun vật liệu
1.3.2. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu
1.3.2.2 Kế tốn chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển
1.3.2.3 Kế tốn chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư
1.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.4.1. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xun.
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng


1.4.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
1.5. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong kế tốn ngun vật liệu
1.5.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký - Sổ cái.
1.5.2. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung.
1.5.3. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
1.5.4.Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ
PHẦN II: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THÁI HỒ.
2.1 Khái qt về Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hồ
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý.
2.1.3 Thực tế tổ chức cơng tác kế tốn
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn.
2.1.3.2 Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty Thái Hồ.
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thái Hồ.
2.2.1 Tổ chức quản lý ngun vật liệu
2.2.2 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty Thái Hồ.
2.2.3 Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Cơng ty Thái Hồ.
2.2.3.1 Kế tốn thu mua ngun vật liệu.
2.2.3.2 Kế tốn xuất dùng ngun vật liệu.
2.2.3.3 Trình bày Báo cáo tài chính các chỉ tiêu liên quan đến ngun vật
liệu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI THÁI HỒ
3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Thái Hồ.
3.1.1 Ưu điểm

3.1.2 Tồn tại
3.2 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hồ.
3.3 Các u cầu, ngun tắc hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hồ
3.4 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hồ.
3.4.1 Hồn thiện kế tốn chi tiết ngun vật liệu
3.4.1.1 Hồn thiện thủ tục nhập - xuất ngun vật liệu
3.4.1.2 Hồn thiện việc sử dụng tài khoản ngun vật liệu và lập sổ danh
điểm ngun vật liệu
3.4.2 Hồn thiện kế tốn tổng hợp ngun vật liệu
3.4.3 Hồn thiện việc trích lập dự phòng giảm giá ngun vật liệu
3.5 Điều kiện thực hiện
3.5.1 Về phía Nhà nước
3.5.2 Về phía Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hồ
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÀI LIỆU THAM KHẢO




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp muốn đứng vững và
phát triển phải tìm cho mình những biện pháp cạnh tranh có hiệu quả. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất, kiểm sốt và cắt giảm chi phí là một biện pháp tối ưu giúp
doanh nghiệp tăng lợi nhuận.

Chi phí ngun vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của q trình sản xuất
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng như tổng giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp. Do đó cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất phải được thực hiện tốt, có như vậy mới có thể cung cấp đầy đủ, kịp thời
và chính xác các thơng tin cho việc quản lý ngun vật liệu trong doanh nghiệp
cũng như trong việc sử dụng tiết kiệm ngun vật liệu.
Xuất phát từ tầm quan trọng của ngun vật liệu trong cơng tác kế tốn, sau một
thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hòa, được sự
giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế tốn Cơng ty và đặc biệt là sự hướng dẫn
nhiệt tình của cơ giáo, GS.TS Đặng Thị Loan, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu
đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Thái Hòa”
Kết cấu của chun đề gồm có ba phần:
Phần I: Lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
Phần II: Thực tế cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thái Hòa.
Phần III: Một số ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Thái Hòa.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chun đề của em khơng thể tránh khỏi một số
hạn chế và sai sót. Em kính mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ và các
anh chị trong phòng kế tốn Cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo, GS.TS Đặng Thị
Loan và Ban lãnh đạo, cán bộ Phòng kế tốn Cơng ty đã giúp em hồn thành
chun đề tốt nghiệp này.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT


1.1. Sự cần thiết phải hạch tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Đặc điểm, vai trò và u cầu quản lý ngun vật liệu trong q trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.1.1 Vai trò của ngun vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng chi phí sản xuất do đó một sự biến động của chi phí ngun vật liệu
sẽ ảnh hưởng khơng nhỏ tới giá thành của các sản phẩm được sản xuất ra, ảnh
hưởng trực tiếp đến giá vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc xác định chính xác, hợp lý giá trị ngun vật liệu lúc nhập kho và xuất
kho vì vậy rất quan trọng.
Nhằm đáp ứng u cầu cung cấp thơng tin một cách nhanh chóng, kịp thời và
chính xác cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện.
Để nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn khơng thể khơng đề cập đến việc áp dụng
các chuẩn mực kế tốn.
Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam có quy định cụ thể cho việc hạch tốn
các phần hành kế tốn. Chuẩn mực kế tốn số 02 “Hàng tồn kho” là chuẩn mực quy
định và hướng dẫn cơng tác kế tốn hàng tồn kho nói chung và ngun vật liệu nói
riêng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
Xét về góc độ vĩ mơ, chuẩn mực này là các quy định có tính chất bắt buộc
chung cho các doanh nghiệp trong việc hạch tốn hàng tồn kho, giúp cho Nhà nước
có được những đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, đánh giá việc chấp hành của
các doanh nghiệp. Đồng thời chuẩn mực cũng là căn cứ pháp lý để các kiểm tốn
viên đánh giá tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính trong khi tiến hành kiểm
tốn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp có sử dụng nguồn vốn
và kinh phí của Nhà nước. Việc ban hành chuẩn mực kế tốn đồng thời cũng là một
u cầu trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cơng tác hạch tốn có được sự
quy chuẩn khơng chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn đảm bảo được ở ngồi quốc
gia sẽ là một thuận lợi cho nền kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Xét về góc độ vi mơ, chuẩn mực vừa là u cầu vừa là hướng dẫn cho các doanh
nghiệp trong hạch tốn kế tốn. Chuẩn mực kế tốn số 02 “Hàng tồn kho” có một
vai trò quan trọng trong hạch tốn ngun vật liệu. Căn cứ vào chuẩn mực, các
doanh nghiệp sẽ xác định một cách đúng đắn trị giá ngun vật liệu qua sự biến
động của nó, hạch tốn đúng tài khoản cũng như trình bày các thơng tin có liên
quan đến ngun vật liệu trong báo cáo tài chính. Chuẩn mực này cũng quy định
trong việc ghi nhận các chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan đến ngun vật
liệu. Việc hạch tốn chính xác các nghiệp vụ có liên quan đến ngun vật liệu tạo
điều kiện cho doanh nghiệp quản lý, sử dụng một cách hiệu quả ngun vật liệu của
mình. Như vậy sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong việc bảo tồn và phát triển tài
sản của mình, tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngun vật liệu
Ngun liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngồi
hoặc tự chế biến dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngun vật liệu là một bộ phận của vốn lưu động, có vòng tuần hồn và chu
chuyển chỉ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngun vật
liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển một lần,
tồn bộ vào sản phẩm. Kết thúc q trình sản xuất đó, ngun vật liệu hồn thành
một vòng chu chuyển của mình. Từ vai trò là vốn lưu động dự trữ cho q trình sản
xuất đến vốn lưu động trong sản xuất, thành phẩm và vốn trong thanh tốn.
Đồng thời, ngun vật liệu là một yếu tố chi phí: chi phí ngun liệu, vật liệu
tạo nên thực thể sản phẩm hồn thành. Xét về góc độ giá trị, nó cấu thành giá thành
sản phẩm, giá vốn của hàng xuất bán. Bởi vậy mà trong kế tốn ngun vật liệu, kế
tốn phải xác định được giá trị của ngun vật liệu trong q trình xuất - nhập
nhằm xác định chính xác giá thành, giá vốn của sản phầm hồn thành.
1.1.1.3. u cầu quản lý ngun vật liệu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục đích cuối cùng
của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận ngày
càng được quan tâm. Vì thế các doanh nghiệp đều ra sức tìm con đường giảm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy với tỷ trọng chiếm khoảng 60-70%

tổng chi phí, ngun vật liệu cần được quản lý thật tốt. Nếu doanh nghiệp biết sử
dụng ngun vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý thì sản phẩm làm ra càng có chất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lượng tốt mà giá thành lại hạ tạo ra mối tương quan có lợi cho doanh nghiệp trên
thị trường. Quản lý ngun vật liệu càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế
càng cao. Với vai trò như vậy nên u cầu quản lý ngun vật liệu cần chặt chẽ
trong tất cả các khâu từ khâu thu mua, dự trữ và bảo quản đến khâu sử dụng.
- Trong khâu thu mua: các doanh nghiệp phải thường xun tiến hành thu mua
ngun vật liệu để đáp ứng kịp thời cho q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các
nhu cầu khác của doanh nghiệp. Tại đây đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối
lượng, quy cách, chủng loại và giá cả.
- Trong khâu dự trữ và bảo quản: để q trình sản xuất được liên tục phải dự trữ
ngun vật liệu đầy đủ, khơng gây gián đoạn sản xuất nhưng cũng khơng được dự
trữ q lượng cần thiết gây ứ đọng vốn, tốn diện tích. Đồng thời phải thực hiện đầy
đủ chế độ bảo quản theo tính chất lý hố học của vật liệu.
- Trong khâu sử dụng: doanh nghiệp cần tính tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời giá
ngun vật liệu có trong giá vốn của thành phẩm. Do vậy trong khâu sử dụng phải
tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng ngun vật liệu
trong sản xuất kinh doanh đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Để có thể đáp ứng u cầu quản lý, tổ chức kế tốn ngun vật liệu cần phải thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hệ thống chứng từ cần tn thủ các quy định về mẫu của Bộ Tài chính,
thời gian lập, trình tự ln chuyển, bảo quản và lưu trữ chứng từ. Trình tự ln
chuyển phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thơng tin cho những người quản lý ngun
vật liệu, bảo đảm sự an tồn cho chứng từ, cập nhật vào sổ kế tốn đầy đủ, kịp thời,
tránh sự trùng lặp hoặc ln chuyển chứng từ qua những khâu khơng cần thiết và
phải giảm thời gian ln chuyển chứng từ tới mức thấp nhất.
- Hệ thống tài khoản kế tốn vận dụng phải đảm bảo ngun tắc thống nhất và
ngun tắc thích ứng. Tài khoản tổng hợp của doanh nghiệp xây dựng căn cứ vào

chế độ kế tốn và thống nhất chung theo chế độ ban hành. Bên cạnh đó các tài
khoản chi tiết được xây dựng dựa trên đặc điểm riêng của doanh nghiệp sao cho
phù hợp với cơng tác kế tốn của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
cơng tác kế tốn.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn ngun vật liệu cũng cần đảm bảo hai ngun
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài chính
ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý ngun vật liệu cung
cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời.
- Các báo cáo về ngun vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế tốn
ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý
ngun vật liệu.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản,
tình hình nhập- xuất- tồn kho ngun vật liệu. Tính giá thực tế của NVL mua về
nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua ở các mặt: số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá trị…nhằm đảm bảo cung cấp NVL đầy đủ, kịp thời cho q
trình sản xuất.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp kỹ thuật hạch tốn NVL, hướng dẫn, kiểm tra
các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp đầy đủ chế độ hạch tốn ban đầu về NVL
(lập và ln chuyển chứng từ), mở các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Thực hiện hạch tốn
đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo thống nhất trong cơng tác quản lý kế
tốn trong phạm vi ngành và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, dự trữ, sử dụng NVL, kiểm tra tình hình
nhập, xuất, phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp xử lý NVL thừa, thiếu. Tính
tốn, xác định chính xác số lượng và giá trị NVL đã tiêu hao trong q trình sản
xuất, phân bổ chính xác giá trị NVL đã tiêu hao vào các đối tượng sử dụng.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá NVL theo chế độ Nhà nước đã quy định, lập báo cáo
về vật tư, tiến hành phân tích kinh tế về tình hình thu mua, dự trữ, quản lý NVL
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí, hạ chi phí sản xuất tồn bộ.
1.2. Phân loại và đánh giá ngun vật liệu trong doanh nghiệp.

1.2.1 Phân loại ngun vật liệu
Trong các doanh nghiệp, vật liệu rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có một vai
trò, cơng dụng và tính năng lý hố khác nhau. Vì vậy để quản lý vật liệu một cách
có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại vật liệu.
Tuỳ theo u cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo
các cách khác nhau:
Phân loại theo cơng dụng của ngun vật liệu có các loại:
-Ngun vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu, cấu thành nên thực thể của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sản phẩm. " Ngun liệu" là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến
cơng nghiệp, "vật liệu" dùng để chỉ những ngun liệu đã qua sơ chế.
-Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong q trình sản xuất, được
sử dụng kết hợp với ngun vật liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của sản
phẩm hoặc được sử dụng để bảo đảm cho cơng cụ lao động hoạt động bình thường
hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý.
-Nhiên liệu: là những thứ được tiêu dùng cho sản xuất năng lượng như than, dầu
mỏ, hơi đốt...Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành 1 nhóm riêng do
vai trò quan trọng của nó và nhằm mục đích quản lý và hạch tốn thuận tiện hơn.
-Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế, sửa
chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
-Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, các vật
kết cấu dùng cho cơng tác xây dựng cơ bản, trong cơng nghiệp.
-Vật liệu khác: là các loại VL khơng được xếp vào các loại kể trên. Chủ yếu là các
loại phế liệu thu hồi từ q trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lý TSCĐ.
Phân loại theo nguồn hình thành gồm 3 loại:
-Vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
-Vật liệu mua ngồi: là loại vật liệu doanh nghiệp khơng tự sản xuất mà do mua
ngồi từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.
-Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp vốn liên
doanh.

Phân loại theo mục đích sử dụng gồm:
-Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
-Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu cầu bán
hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
1.2.2. Đánh giá ngun vật liệu
1.2.2.1. Ngun tắc đánh giá ngun vật liệu
Tính giá ngun vật liệu là một cơng tác quan trọng trong việc tổ chức hạch tốn
ngun vật liệu. Tính giá ngun vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện
giá trị của ngun vật liệu theo những ngun tắc nhất định.
Ngun tắc tính giá ngun vật liệu: áp dụng điều 04 chuẩn mực kế tốn Việt Nam
số 02 về hàng tồn kho được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính: " Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện được". Trong đó:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế tốn hàng tồn kho trong cơng tác hạch tốn
NVL ở các doanh nghiệp, NVL được tính theo giá thực tế.
1.2.2.2. Phương pháp tính giá ngun vật liệu
- Tính giá ngun vật liệu nhập kho
Tính giá của ngun vật liệu nhập kho tn thủ theo ngun tắc giá phí. Ngun vật
liệu nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau.
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho được xác định
khác nhau.
·Đối với vật liệu mua ngồi:

Giá thực tế
của NVL
mua ngồi
=
Giá mua
ghi trên
hố đơn
+
Chi phí
thu mua
+
Các khoản thuế
khơng được hồn
lại
-
CKTM,
Giảm giá
hàng mua
Trong đó:
–Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ĐM.
–Các khoản thuế khơng được hồn lại: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)...
·Đối với vật liệu th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế
của VL th
ngồi gia cơng
chế biến
=
Giá thực tế
của VL xuất th

ngồi gccb
+
Chi phí
th ngồi
gccb
+
Chi phí
vận chuyển
(nếu có)
·Đối với vật liệu tự chế:
Giá thực tế = Giá thành + Chi phí vận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
của VL tự chế sản xuất VL chuyển (nếu có)
·Đối với vật liệu được cấp:
Giá thực tế
của VL được cấp
=
Giá theo
biên bản giao nhận
·Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế của vật liệu
nhận góp vốn liên doanh
=
Giá trị vốn góp
do hđld đánh giá
·Đối với vật liệu được biếu tặng, viện trợ:
Giá thực tế của vật liệu
được biếu tặng, viện trợ
=
Giá thị trường

tại thời điểm nhận
·Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:
Giá thực tế của
phế liệu thu hồi
=
Giá có thể sử dụng lại
hoặc giá có thể bán
- Tính giá ngun vật liệu xuất kho
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế ngun vật liệu xuất kho phải căn cứ
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất
ngun vật liệu, trình độ của nhân viên kế tốn, thủ kho, điều kiện kho tàng của
doanh nghiệp. Điều 13 chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng
tồn kho:
—Phương pháp giá thực tế đích danh
—Phương pháp bình qn
—Phương pháp nhập trước xuất trước
—Phương pháp nhập sau xuất trước
Ngồi ra trên thực tế còn có phương pháp giá hạch tốn, phương pháp xác định giá
trị tồn cuối kỳ theo giá mua lần cuối. Tuy nhiên khi xuất kho kế tốn tính tốn, xác
định giá thực tế xuất kho theo đúng phương pháp đã đăng ký áp dụng và phải đảm
bảo tính nhất qn trong niên độ kế tốn.
—Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, vật tư xuất thuộc lơ nào theo giá nào thì được tính theo đơn
giá đó. Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Ưu điểm: Xác định được chính xác giá vật tư xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
với doanh thu hiện tại.
Nhược điểm: Trong trường hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thường xun
thì khó theo dõi và cơng việc của kế tốn chi tiết vật liệu sẽ rất phức tạp.

—Phương pháp bình qn:
Theo phương pháp này, trị giá xuất của vật liệu bằng số lượng vật liệu xuất nhân
với đơn giá bình qn. Đơn giá bình qn có thể xác định theo 1 trong 3 phương
pháp sau:
PBình qn cuối kỳ trước:
Đơn giá bình qn
cuối kỳ trước
=
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép giảm nhẹ khối lượng tính tốn của kế tốn vì
giá vật liệu xuất kho tính khá đơn giản, cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình
biến động của vật liệu trong kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc tình hình biến động giá cả
ngun vật liệu. Trường hợp giá cả thị trường ngun vật liệu có sự biến động lớn
thì việc tính giá ngun vật liệu xuất kho theo phương pháp này trở nên thiếu chính
xác.
PBình qn cả kỳ dự trữ:
Đơn giá BQ cả kỳ dự trữ = (Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập
trong kỳ) / (S.lượng vật tư tồn đầu kỳ + S.lượng vật tư nhập trong kỳ)
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư nhưng
số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch tốn chi tiết ngun vật liệu,
khơng phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư.
Nhược điểm: Dồn cơng việc tính giá ngun vật liệu xuất kho vào cuối kỳ hạch
tốn nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế tốn khác.
PBình qn liên hồn ( bình qn sau mỗi lần nhập):
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập VL, kế tốn tính đơn giá bình qn sau
đó căn cứ vào đơn giá bình qn và lượng VL xuất để tính giá VL xuất.
Đơn giá BQ liên hồn = (Trị giá VT tồn trước lần nhập n + Trị giá VT nhập

lần n) / (S.lượng VT tồn trước lần nhập n + S.lượng VT nhập lần n)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phng phỏp ny nờn ỏp dng nhng doanh nghip cú ớt danh im vt t v s
ln nhp ca mi loi khụng nhiu.
u im: Phng phỏp ny cho giỏ VL xut kho chớnh xỏc nht, phn ỏnh kp thi
s bin ng giỏ c, cụng vic tớnh giỏ c tin hnh u n.
Nhc im: Cụng vic tớnh toỏn nhiu v phc tp, ch thớch hp vi nhng doanh
nghip s dng k toỏn mỏy.
Phng phỏp nhp trc xut trc (FIFO):
Theo phng phỏp ny, nguyờn vt liu c tớnh giỏ thc t xut kho trờn c s
gi nh vt liu no nhp trc thỡ c xut dựng trc v tớnh theo n giỏ ca
nhng ln nhp trc.
Nh vy, nu giỏ c cú xu hng tng lờn thỡ giỏ tr hng tn kho cao v giỏ tr vt
liu xut dựng nh nờn giỏ thnh sn phm gim, li nhun tng. Ngc li giỏ c
cú xu hng gim thỡ chi phớ vt liu trong k s ln dn n li nhun trong k
gim.
Phng phỏp ny thớch hp trong thi k lm phỏt, v ỏp dng i vi nhng
doanh nghip ớt danh im vt t, s ln nhp kho ca mi danh im khụng nhiu.
u im: Cho phộp k toỏn cú th tớnh giỏ nguyờn vt liu xut kho kp thi,
phng phỏp ny cung cp mt s c tớnh hp lý v giỏ tr vt liu cui k. Trong
thi k lm phỏt phng phỏp ny s cho li nhun cao do ú cú li cho cỏc cụng
ty c phn khi bỏo cỏo kt qu hot ng trc cỏc c ụng lm cho giỏ c phiu
ca cụng ty tng lờn.
Nhc im: Cỏc chi phớ phỏt sinh hin hnh khụng phự hp vi doanh thu phỏt
sinh hin hnh. Doanh thu hin hnh cú c l do cỏc chi phớ nguyờn vt liu núi
riờng v hng tn kho núi chung vo kho t trc. Nh vy chi phớ kinh doanh ca
doanh nghip khụng phn ng kp thi vi giỏ c th trng ca nguyờn vt liu.
Phng phỏp nhp sau xut trc (LIFO):
Theo phng phỏp ny, nguyờn vt liu c tớnh giỏ thc t xut kho trờn c s
gi nh vt liu no nhp sau c s dng trc v tớnh theo n giỏ ca ln nhp

sau.
Phng phỏp ny cng c ỏp dng i vi cỏc doanh nghip ớt danh im vt t
v s ln nhp kho ca mi danh im khụng nhiu. Phng phỏp ny thớch hp
trong thi k gim phỏt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ưu điểm: Đảm bảo ngun tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại. Chi
phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của ngun vật liệu.
Làm cho thơng tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn.
Tính theo phương pháp này doanh nghiệp thường có lợi về thuế nếu giá cả vật tư có
xu hướng tăng, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và tránh
được thuế.
Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm
trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối
kế tốn so với giá trị thực của nó.
Ngồi 4 phương pháp trên theo chuẩn mực quy định, thực tế các doanh nghiệp còn
có thể sử dụng các phương pháp sau:
—Phương pháp giá hạch tốn (phương pháp hệ số giá):
Theo phương pháp này, việc hạch tốn chi tiết nhập, xuất vật tư sử dụng theo một
đơn giá cố định gọi là giá hạch tốn, cuối kỳ điều chỉnh giá hạch tốn theo giá thực
tế dựa trên cơ sở hệ số giữa giá thực tế và giá hạch tốn, nên phương pháp này còn
gọi là phương pháp hệ số giá.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

H s giỏ =
T.giỏ TT VT tn u k + T.giỏ TT VT nhp trong k
T.giỏ HT VT tn u k + T.giỏ HT VT nhp trong k
Tr giỏ TT VT
xut trong k
=
S lng

VT xut
x
n giỏ
hch toỏn
x H s giỏ
Giỏ hch toỏn ch cú tỏc dng trong s chi tit, khụng cú tỏc dng trong s tng
hp. Phng phỏp ny thớch hp vi cỏc doanh nghip cú nhiu loi vt liu, nhiu
mc giỏ, nghip v nhp xut vt liu din ra thng xuyờn v i ng k toỏn cú
trỡnh chuyờn mụn cao.
u im: Phng phỏp giỏ hch toỏn cho phộp kt hp cht ch hch toỏn chi tit
v hch toỏn tng hp v nguyờn vt liu trong cụng tỏc tớnh giỏ, nờn cụng vic tớnh
giỏ c tin hnh nhanh chúng v khụng b ph thuc vo s lng danh im
nguyờn vt liu, s ln nhp, xut ca mi loi nhiu hay ớt.
Nhc im: Phng phỏp tớnh giỏ ny khụng chớnh xỏc vỡ nú khụng tớnh n s
bin ng giỏ c ca vt liu. Phng phỏp ny ch nờn ỏp dng khi th trng giỏ
c ớt bin ng.
Phng phỏp xỏc nh tr giỏ tn cui k theo giỏ mua ln cui:
T.giỏ VT
xut trong k
=
T.giỏ VT tn
u k
+
T.giỏ VT
nhp trong k
-
T.giỏ VT tn
cui k
Theo phng phỏp ny, cn c vo n giỏ mua nguyờn vt liu ln cui xỏc
nh tr giỏ vt t tn cui k, t ú xỏc nh tr giỏ vt t xut.

Trong ú:
T.giỏ VT
tn cui k
= S lng tn x n giỏ mua ln cui
u im: Phng phỏp ny n gin, d lm, gim nh cụng vic ca k toỏn vỡ k
toỏn ch phi tớnh mt ln vo cui k. Tr giỏ vt t tn cui k c ỏnh giỏ
ỳng theo giỏ th trng.
Nhc im: Ch xỏc nh c tng giỏ tr vt liu xut trong k m khụng tớnh
c c th tng ln xut, nờn khụng th tp hp chi phớ cho tng b phn, tng
n t hng.

1.3. K toỏn chi tit nguyờn vt liu trong doanh nghip sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.3.1. Th tc chng t Nhp - Xut nguyờn vt liu
H thng chng t v nguyờn vt liu trong cỏc doanh nghip ỏp dng ch k
toỏn doanh nghip c ban hnh theo Quyt nh 15/2006/Q/BTC ngy 20
thỏng 3 nm 2006 ca B trng B Ti chớnh.
H thng chng t v NVL theo ch k toỏn ó ban hnh bao gm:
-Phiu nhp kho Mu s 01-VT
-Phiu xut kho Mu s 02-VT
-Biờn bn kim nghim Mu s 03-VT
-Phiu bỏo vt t cũn li cui k Mu s 04-VT
-Bin bn kim kờ vt t Mu s 05-VT
-Hoỏ n GTGT (bờn bỏn lp) Mu s 01GTKT-3LL
-Hoỏ n thụng thng (bờn bỏn lp) Mu s 02GTTT-3LL
-Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b Mu s 03PXK-3LL
Trong ú cú Biờn bn kim nghim v Phiu bỏo vt t cũn li cui k l cỏc
chng t hng dn cũn li l cỏc chng t bt buc.
Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t v NVL c khỏi quỏt qua s sau:
S s 1: Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t v NVL



1.3.2. K toỏn chi tit nguyờn vt liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
K toỏn chi tit nguyờn vt liu l vic theo dừi, ghi chộp s bin ng nhp xut
tn kho ca tng th vt liu s dng trong sn xut kinh doanh nhm cung cp
thụng tin chi tit qun tr tng danh im vt t.
Cụng tỏc hch toỏn chi tit phi m bo theo dừi c tỡnh hỡnh nhp xut tn kho
theo ch tiờu hin vt v giỏ tr ca tng danh im vt t, phi tng hp c tỡnh
hỡnh luõn chuyn v tn ca tng danh im theo tng kho, tng quy, tng bói.
Hin nay cỏc doanh nghip cú th ỏp dng mt trong ba phng phỏp k toỏn chi
tit nguyờn vt liu nh sau:
-Phng phỏp th song song
-Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
-Phng phỏp s s d
1.3.2.1 K toỏn chi tit nguyờn vt liu theo phng phỏp th song song
Ti kho: Th kho s dng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho ca
tng th vt liu tng kho theo ch tiờu s lng.
Hng ngy khi nhn c chng t nhp, xut vt liu, th kho tin hnh kim tra
tớnh hp lý, hp phỏp ca chng t ri ghi s s thc nhp, thc xut vo th kho
trờn c s cỏc chng t ú.
Cui thỏng, th kho tớnh ra tng s nhp, xut v s tn cui k ca tng loi vt
liu trờn th kho v i chiu s liu vi k toỏn chi tit vt t.
Ti phũng k toỏn: K toỏn m s hoc th chi tit vt liu ghi chộp s bin ng
nhp, xut, tn ca tng loi vt liu c v hin vt v giỏ tr. Hng ngy hoc nh
k sau khi nhn c cỏc chng t nhp, xut kho vt liu do th kho np, k toỏn
kim tra ghi n giỏ, tớnh thnh tin v phõn loi chng t v vo s chi tit vt
liu.
Cui k k toỏn tin hnh cng s v tớnh ra s tn kho cho tng loi vt liu, ng
thi tin hnh i chiu s liu trờn s k toỏn chi tit vt liu vi th kho tng

ng. Cn c vo cỏc s k toỏn chi tit vt liu k toỏn ly s liu ghi vo Bng
tng hp nhp xut tn vt liu.


S s 2: Quy trỡnh hch toỏn chi tit NVL theo PP th song song.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.3.2.2 K toỏn chi tit NVL theo phng phỏp s i chiu luõn chuyn
Ti kho: Th kho s dng th kho ghi chộp ging nh phng phỏp th song
song.
Ti phũng k toỏn: K toỏn m s i chiu luõn chuyn nguyờn vt liu theo
tng kho, cui thỏng trờn c s phõn loi chng t nhp, xut nguyờn vt liu theo
tng danh im v theo tng kho, k toỏn lp Bng kờ nhp vt liu, Bng kờ xut
vt liu. Ri ghi vo s i chiu luõn chuyn. Cui k i chiu th kho vi s i
chiu luõn chuyn.
S s 3: Quy trỡnh hch toỏn chi tit NVL theo PP s i chiu luõn chuyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



1.3.2.3 Kế tốn chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngồi
ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào Sổ số dư.
Tại phòng kế tốn: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế tốn nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế tốn lập Bảng luỹ
kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số dư do thủ kho chuyển đến
và đối chiếu tồn kho từng danh điểm ngun vật liệu trên sổ số dư với Bảng luỹ kế
nhập xuất tồn.
Sơ đồ số 4: Quy trình hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


1.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu
1.4.1. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xun.
Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường xun là
phương pháp theo dõi thường xun, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu
trên sổ kế tốn.
Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ
thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản ngun vật liệu
được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.
Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị ngun vật
liệu lớn.
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 "Ngun vật liệu"
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại
ngun vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu TK 152:
-Bên Nợ:
+ Giá thực tế của ngun vật liệu nhập kho do mua ngồi, tự chế, th ngồi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
gia cơng chế biến, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc nhập từ nguồn khác.
+ Trị giá ngun vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
-Bên Có:
+ Giá thực tế ngun vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán, th ngồi
gia cơng chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Trị giá NVL được giảm giá, CKTM hoặc trả lại người bán.
+ Trị giá ngun vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
-Dư Nợ:
+ Giá thực tế ngun vật liệu tồn kho
Tài khoản 152 có thể mở chi tiết theo từng loại NVL tuỳ theo u cầu quản lý của
doanh nghiệp. Chi tiết theo cơng dụng có thể chia thành 5 tài khoản cấp 2:

-TK 1521 - Ngun vật liệu chính
-TK 1522 - Vật liệu phụ
-TK 1523 - Nhiên liệu
-TK 1524 - Phụ tùng thay thế
-TK 1528 - Vật liệu khác
Tài khoản 151 "Hàng mua đi đường"
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại NVL mà doanh nghiệp đã mua, đã
chấp nhận thanh tốn với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.
Kết cấu TK 151:
-Bên Nợ:
+ Giá trị ngun vật liệu đang đi đường.
-Bên Có:
+ Giá trị ngun vật liệu đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho các
đối tượng sử dụng.
-Dư Nợ:
+ Giá trị ngun vật liệu đi đường chưa về nhập kho.
Ngồi ra, hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xun còn sử dụng 1 số tài khoản liên quan khác như tài khoản 111, 112, 133, 141,
331, 515...
1.4.1.2. Phương pháp kế tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Di õy l s phng phỏp k toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp
kờ khai thng xuyờn, np thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
S s 5: PP k toỏn tng hp NVL theo PP kờ khai thng xuyờn, np thu
GTGT theo PP khu tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1.4.2. K toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kim kờ nh k.
Phng phỏp kim kờ nh k l phng phỏp cn c vo kt qu kim kờ thc t

phn ỏnh giỏ tr hng tn kho cui k trờn s k toỏn tng hp v t ú tớnh ra tr
giỏ vt t, hng hoỏ ó xut.
Tr giỏ vt t
xut kho
=
Tr giỏ vt t
tn u k
+
Tng giỏ vt t mua
vo trong k
-
Tr giỏ vt t
tn cui k
Theo phng phỏp ny, mi bin ng v vt t khụng c theo dừi, phn ỏnh
trờn ti khon 152, giỏ tr vt t mua vo c phn ỏnh trờn ti khon 611 "Mua
hng".
Phng phỏp ny thng c ỏp dng nhng doanh nghip cú nhiu chng loi
vt t, giỏ tr thp v c xut thng xuyờn.
1.4.2.1. Ti khon s dng
Ti khon 611 "Mua hng":
Ti khon ny dựng phn ỏnh giỏ thc t ca s vt liu mua vo, xut trong k.
Kt cu TK 611:
-Bờn N:
+ Kt chuyn tr giỏ vt t tn u k
+ Tr giỏ vt t nhp trong k
-Bờn Cú:
+Kt chuyn tr giỏ vt t tn cui k
+Kt chuyn tr giỏ vt t xut trong k
Ti khon 611 cui k khụng cú s d, chi tit thnh 2 ti khon cp 2:
-TK 6111 "Mua nguyờn vt liu"

-TK 6112 "Mua hng hoỏ"
Ti khon 152 "Nguyờn vt liu", 151 "Hng mua i ng"
-Bờn N:
+ Giỏ tr vt t tn, vt t i ng u k
+ Giỏ tr vt t tn, vt t i ng cui k
-Bờn Cú:
+ Kt chuyn giỏ tr vt t tn, vt t i ng u k
1.4.2.2. Phng phỏp hch toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Di õy l s phng phỏp k toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp
kim kờ nh k, np thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
S s 6: K toỏn tng hp NVL theo PP kim kờ nh k, np thu GTGT
theo PP khu tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×