Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Điện cơThống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.47 KB, 79 trang )

LỜI NĨI ĐẦU


Nền kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để vươn lên tự khẳng định mình. Đồng thời
nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó khăn, thách thức cần phải giải quyết. Để
có được chỗ đứng cũng như có được tên tuổi như hiện nay, Cơng ty Điện cơ Thống Nhất
đã khơng ngừng nỗ lực tìm tòi hướng đi riêng cho mình. Là một doanh nghiệp Nhà nước,
Cơng ty đã khẳng định vị trí của mình bằng việc ln duy trì và nâng cao chất lượng sản
phẩm, tìm hiểu và mở rộng thị trường cũng như từng bước đổi mới cơng nghệ, nâng cao
trình độ tay nghề của đội ngũ cơng nhân viên.
Là sinh viên chun ngành kế tốn, trong thời gian thực tập chun đề tại Cơng ty
Điện cơ Thống Nhất, em đã đi sâu nghiên cứu về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Là một đơn vị sản xuất, kinh doanh mặt hàng quạt
điện với nhiều chủng loại và chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng nên việc quản lý chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty là một vấn đề tương đối phức tạp. Hơn
nữa, quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vấn đề có ý nghĩa quan trọng,
ảnh hưởng lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty và khả năng phát triển của
cơng ty trong tương lai.
Việc nghiên cứu chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Điện cơ Thống Nhất giúp cho em hiểu sâu hơn về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp hiện nay. Nghiên cứu vấn đề này
giúp em hiểu được các doanh nghiệp hiện nay quản lý chi phí như thế nào, các doanh
nghiệp đang làm gì để có thể nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý… từ đó có thể đưa
ra những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại đơn vị.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Cơng
ty Điện cơ Thống Nhất” để nghiên cứu.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Được sự hướng dẫn tận tình của cán bộ phòng kế tốn của Cơng ty điện cơ Thống
Nhất, cũng như sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Minh Phương em đã tìm hiểu
được những kiến thức bổ ích, giúp cho em trong việc hồn thành chun đề thực tập tốt
nghiệp này. Để báo cáo tình hình thực tế tìm hiểu được và phương hướng hồn thiện cơng
tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, em xin trình
bày báo cáo thực tập chun đề theo các nội dung sau:
Phần I: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thánhp tại Cơng ty
Điện cơ Thống Nhất.
Phần II: Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ Phòng Tài vụ Cơng ty Điện cơ Thống Nhất và
thầy giáo trực tiếp hướng dẫn đã giúp đỡ tận tình để em có thể hồn thành chun đề thực
tập tốt nghiệp này.


















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


PHẦN I


THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT.

I. Khái qt chung về Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.
Cơng ty Điện cơ Thống Nhất là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Sở Cơng
nghiệp Hà Nội. Cơng ty được thành lập từ năm 1965 trên cơ sở sáp nhập 2 xí nghiệp cơng
tư hợp danh là Xí nghiệp Điện Thống và Xí nghiệp Điện cơ Tam Quang, lấy tên là Xí
nghiệp Điện khí Thống Nhất.
Địa chỉ: Số 164 – Phố Nguyễn Đức Cảnh – Phường Tương Mai – Quận Hồng Mai –
Hà Nội
Điện thoại: 6622400 - Fax: 6622473
Ngày 17/03/1970 Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ra quyết định số 142/QĐ-UB sáp
nhập bộ phận còn lại của Xí nghiệp Điện cơ Tam Quang vào Xí nghiệp Điện khí Thống
Nhất thành lập Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất. Ngày đầu thành lập Cơng ty có mặt bằng
8.000m2 với gần 600m2 nhà xưởng, với 464 cán bộ cơng nhân viên, và 40 máy móc thiết
bị các loại, với nhiệm vụ sản xuất các loại quạt điện và các loại động cơ nhỏ. Trong buổi
đầu thành lập phương hướng sản xuất các mặt hàng của xí nghiệp chưa ổn định lại trải
qua chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, dù vậy xí nghiệp vẫn vươn lên và từng bước ổn
định sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thủ đơ và quốc phòng.
Trong thập kỷ 70 xí nghiệp thực hiện chỉ đạo của Hội đồng Bộ trưởng về quyền tự chủ
sản xuất kinh doanh, xí nghiệp đã chủ động sắp xếp lại sản xuất, mở rộng quan hệ với các
cơ sở sản xuất. Nhờ thực hiện tốt chương trình kế hoạch đã đề ra, xí nghiệp đã có sự phát

triển vượt bậc, 7 sản phẩm của xí nghiệp được cấp dấu chất lượng cấp 1 và cấp cao. Sản
phẩm của xí nghiệp tạo được uy tín trên thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận.
Trong thập kỷ 80, sản phẩm của xí nghiệp vẫn ln có uy tín trên thị trường, có khả
năng cạnh tranh tốt với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Đặc biệt sản phẩm của xí
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường Cuba với số lượng 129.614 chiếc. Năm 1985 xí
nghiệp vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động”.
Trong thập kỷ 90, với những tiền đề cơ bản đã được xây dựng từ những năm trước đó,
thêm vào đó là sự đầu tư máy móc thiết bị mới hiện đại của Đài Loan và trình độ tay nghề
của người lao động được nâng cao, xí nghiệp đã liên tục đổi mới cả cơ cấu sản xuất lẫn
cải tiến mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm. Do đó số lượng sản phẩm sản xuất hàng
năm của xí nghiệp tăng lên từ 67.532 sản phẩm năm 1990 lên 150.041 sản phẩm năm
1995.
Ngày 02/11/2000 Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ra quyết định số 5928/QĐ-UB
đổi tên Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất thành Cơng ty điện cơ Thống Nhất.

Qua 39 năm xây dựng và phát triển với sự cố gắng nỗ lực của tập thể cán bộ cơng nhân
viên qua nhiều thế hệ đã vượt qua nhiều thăng trầm, với những khó khăn trong sản xuất
kinh doanh. Cơng ty liên tục tổ chức lại sản xuất cho phù hợp với từng giai đoạn của cơ
chế kinh tế, tăng cường quản lý các mặt của sản xuất kinh doanh như: đầu tư máy móc
thiết bị, khoa học cơng nghệ nhằm đa dạng hố và nâng cao chất lượng sản phẩm; tăng
cường đổi mới tư duy quản lý để vượt qua cơ chế quan liêu bao cấp và nhanh chóng hội
nhập nền kinh tế thị trường. Trong những năm qua, sản phẩm của cơng ty ln đạt Huy
chương vàng tại các kì hội chợ triển lãm hàng tiêu dùng và hàng cơng nghiệp ở Hà Nội
cũng như ở các tỉnh. Sản phẩm của cơng ty đã được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng
Việt Nam chất lượng cao”. Đây là điều kiện tạo nên sức cạnh tranh trên thị trường và mở
rộng thị trường tiêu thụ. Hiện nay cơng ty đang tiến hành các thủ tục để đăng ký thương
hiệu riêng cho sản phẩm của mình, có thể nói đây là một hướng đi đúng để sản phẩm của
cơng ty có thể đứng vững trên thị trường trong nước và tiến tới vươn ra thị trường nước
ngồi.

Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty Điện cơ Thống Nhất qua các thời kỳ như sau:
Nhiệm vụ của Cơng ty điện cơ Thống Nhất là chun sản xuất các loại quạt từ quạt
bàn, quạt đứng đến các loại quạt trần. Mục đích sản xuất của cơng ty chủ yếu là phục vụ
nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trong cả nước mà chủ yếu là khu vực phía Bắc. Ngồi sản
phẩm truyền thống của cơng ty là các loại quạt, qua từng thời kì nhiệm vụ của cơng ty
cũng có nhiều thay đổi. Ngay từ những năm đầu thành lập, ngồi các sản phẩm quạt, cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ty cũn sn xut thờm cỏc loi ng c 3 pha v cỏc loi chn lu ốn ng, mỏy bm
nc.... n nay, sn phm duy nht ca cụng ty l qut in.
Ngoi nhim v sn xut phc v nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn, l mt doanh
nghip Nh Nc nờn Cụng ty in C Thng Nht cũn cú nhim v rt quan trng l
phi bo ton v phỏt trin vn do Nh Nc cp v thc hin y chớnh sỏch v kinh
t v phỏp lut m Nh Nc ó quy nh nhm khụng ngng xõy dng v phỏt trin cụng
ty.
2. T chc b mỏy qun lý ca cụng ty:
Trong mi doanh nghip, c cu t chc b mỏy qun lý ht sc quan trng, nú l yu
t quyt nh s thnh cụng hay tht bi ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, bi vỡ cỏc
quyt nh qun lý cú tỏc ng trc tip n quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Do ú nu
doanh nghip t chc tt s em li hiu qu kinh t cao, v ngc li. Trc tỡnh hỡnh v
c im sn xut kinh doanh ca n v mỡnh, Cụng ty in c Thng Nht ó t chc
b mỏy qun lý nh sau:
S t chc b mỏy qun lý

















GIM C
Phú giỏm c
sn xut
Giỏm c
Phú giỏm c
k thut
Phũng
T

chc
Phũng
Hnh
chớnh

Phũng
Bo

v
Phũng

Tiờu
th

Phũng
K
hoch

Phũng
Ti

v
Phũng
K
thut

Phũng

KCS

PX

C
khớ
PX

t
dp

PX

Lp
rỏp
PX


Sn
m

PX

C
in

PX

Dng
c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của công ty ta thấy: Cơ cấu tổ
chức quản lý của công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc ra lệnh
điều hành trực tiếp trong doanh nghiệp thông qua các Phó Giám đốc, các Trưởng phòng
ban. Ngược lại, các Phó Giám đốc, các Trưởng phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho
Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp như
vậy là rất hợp lý trong tình hình sản xuất hiện nay của công ty, các phòng ban được bố trí
tương đối gọn nhẹ, không chồng chéo và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ.
Điều này giúp cho công ty có thể dễ dàng kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh của Giám
đốc và giúp cho Giám đốc có những chỉ đạo nhanh chóng kịp thời trong hoạt động của
công ty. Tuy vậy, cơ cấu tổ chức này vẫn có điểm yếu là: Việc kiểm tra thông tin về tình
hình sản xuất của công ty tại các phân xưởng Giám đốc không thể thực hiện một cách
thường xuyên, gây khó khăn cho Giám đốc trong việc bổ sung kế hoạch cho công tác sản
xuất kinh doanh của công ty một cách kịp thời.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty.
a. Đặc điểm quy trình công nghệ của công ty.
Là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại quạt điện. Sản phẩm chủ yếu của doanh
nghiệp là: quạt trần các loại, quạt bàn các loại, quạt treo tường .… Quạt điện được cấu
tạo bởi 2 phần chính: Phần cơ và phần điện.

Phần cơ của quạt điện bao gồm các bộ phận: Rôto, Stato, nắp trước, nắp sau và cánh
lưới. Phần cơ của sản phẩm đều phải trải qua các công đoạn: đột, dập, đúc, điện, phay,
bào, khoan.
Phần điện phải trải qua các công đoạn chính như: quấn tua bin ,vào bin, tẩm sấy và
cuối cùng là phần trang trí.
Sản phẩm quạt điện là một sản phẩm có cấu tạo phức tạp, các chi tiết đòi hỏi sự
chính xác cao để đạt được yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật. Để có thể làm được điều này
doanh nghiệp cần có một công nghệ sản xuất hiện đại và đội ngũ công nhân lành nghề.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tuy vy, cụng ngh hin ti cụng ty ang s dng sn xut qut in ch yu c u
t t nhng nm 80 hin nay ó khu hao gn ht giỏ tr v ó tng i lc hu.
cú th vn hnh mỏy múc thit b t hiu qu cao, cụng ty phi t chc b mỏy
sn xut phự hp vi nng lc sn xut ca h thng mỏy múc thit b hin cú. ng thi
vic t chc sn xut phi m bo s h tr ln nhau ca cỏc mỏy múc thit b, cú kh
nng kim tra chộo cht lng ca mi chi tit sn phm hon thnh. Hin nay, cụng ty cú
h thng sn xut ó hot ng t nhiu nm nay, v ó phỏt huy tt nng lc sn xut
ca h thng thit b.

Quy trỡnh sn xut qut in ca cụng ty c xõy dng t nhng nm 80, hin nay
cụng ty ó v ang u t xõy dng nhng d ỏn u t, ci tin quy trỡnh cụng ngh
nhm nõng cao nng lc sn xut v cht lng sn phm . Tuy vy, quy trỡnh cụng ngh
sn xut qut in hu nh ớt cú thay i v c mụ t trong s sau:

S t chc sn xut ca cụng ty



















Phõn xng t dp
Phõn xng c khớ 2
Phõn xng c khớ 1

Khu mỏy mi
Kho bỏn thnh phm
Phõn xng m nha
Phõn xng dng
c
Phõn xng c
in
Phõn xng lp

rỏp qut trn
Kho thnh
phm

Phõn xng lp
rỏp qut cú li
Kho NVL
Bỏn thnh
phm mua
ngoi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c im quy trỡnh cụng ngh sn xut qut l tri qua nhiu giai on gia cụng do
nhiu phõn xng khỏc nhau thc hin. Ti mi phõn xng ch sn xut ra mt chi tit
hoc cựng gia cụng mt b phn ca sn phm, cỏc chi tit ny c chuyn cho phõn
xng lp rỏp lp rỏp thnh sn phm hon chnh. Chi phớ sn xut c luõn chuyn
t phõn xng ny qua phõn xng khỏc, do ú cú th theo dừi c chi phớ sn xut
ca tng phõn xng cho tng chi tit hon thnh l mt cụng vic tng i khú khn.
Vỡ vy, cụng ty ó chn i tng tp hp chi phớ l ton cụng ty v i tng tớnh giỏ
thnh l tng sn phm hon thnh. Giỏ thnh ca sn phm hon thnh c tớnh bng
phng phỏp t l, cụng ty phõn b chi phớ cho sn phm hon thnh t l vi giỏ thnh
k hoch tng ng vi tng chi phớ phỏt sinh trong k v s lng sn phm hon thnh.
b. Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Trong vi nm gn õy, cụng ty ó cú s phỏt trin vt bc trong hot ng sn xut
kinh doanh. Nm 2000, cụng ty vn cũn trong tỡnh trng lm n thua l nhng t nm
2001 cụng ty bt u lm n cú lói, dn dn nõng cao li nhun thu c t hot ng sn
xut kinh doanh v nõng cao i sng ca ngi lao ng. cú th thy rừ c tỡnh
hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, sau õy chỳng ta s phõn tớch mt s ch
tiờu m cụng ty t c trong vi nm gn õy:
n v tớnh: Triu ng


Ch tiờu Nm Chờnh lch
2002 2003 Tng (gim) %
Giỏ tr sx cụng nghip 64.364 95.826 31.462 48,89
Tng doanh thu 53.742 74.190 20.448 38,05
Li nhun sau thu 638,030 1.683,529 1.000,499 156,81
Np ngõn sỏch 3.332 3.603 271 8,13
Thu nhp bỡnh quõn ngi
lao ng/ thỏng
0,985 1,310 0.325 33,0

Theo bng s liu trờn, nm 2003 giỏ tr sn xut cụng nghip ca cụng ty mc
95.826 triu ng, tng so vi nm 2002 l 31.462 triu ng tc l tng 48,89%, chng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tỏ trong năm 2003 cơng ty đã sản xuất được một khối lượng sản phẩm lớn hơn nhiều so
với năm 2002 (Giá để tính giá trị sản xuất cơng nghiệp là giá cố định năm 1994). Điều đó
nói lên sự nỗ lực của tập thể cán bộ cơng nhân viên của cơng ty trong sản xuất kinh
doanh, sự lãnh đạo đúng đắn của Ban Giám đốc trong việc quyết định đầu tư dây chuyền
sản xuất mới, bắt đầu hoạt động từ năm 2003. Có thể khẳng định giá trị sản xuất cơng
nghiệp của cơng ty trong vài năm tới còn tiếp tục tăng khi dự án đầu tư bổ xung thiết bị
sản xuất cụm Roto – Stato với số vốn đầu tư 10.800.000.000 đồng bắt đầu đi vào hoạt
động từ năm 2004.
Đi đơi với việc nâng cao giá trị sản xuất cơng nghiệp, doanh thu của cơng ty năm
2003 đạt mức 74.190 triệu đồng, tăng so với năm 2002 là 20.448 triệu đồng, tức là tăng
38,05% so với năm 2002. Điều đó chứng tỏ sản phẩm của cơng ty ngày càng được người
tiêu dùng chấp nhận. Chúng ta ghi nhận sự cố gắng của cơng ty trong việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và những nỗ lực trong khâu tiếp thị bán
hàng. Cơng ty đã thực hiện nhiều biện pháp để có thể tiêu thụ được hàng hố trong điều
kiện bị cạnh tranh mạnh bởi các doanh nghiệp sản xuất quạt trong và ngồi nước như:
Chính sách giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn, chính sách chi trả hoa hồng
cho đại lý, mơi giới, thực hiện các chương trình khuyến mại, chăm sóc khách hàng….

Doanh thu của cơng ty năm 2003 tăng mạnh so với năm 2002 đã làm cho lợi nhuận
của cơng ty tăng từ mức 638,03 triệu đồng năm 2002 lên mức 1.683,529 triệu đồng, tức là
tăng 156,81%. Đây là con số đáng mừng đối với cơng ty trong điều kiện hoạt động kinh
doanh bị cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay.
Năm 2003 cơng ty nộp Ngân sách 3.603 triệu đồng, nhiều hơn so với năm 2002 là
271 triệu đồng, tức là 8,13%. Cơng ty đã hồn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách đối với Nhà
nước, ý nghĩa quan trọng hơn là cơng ty đã thực hiện tốt việc bảo tồn và phát triển vốn
Ngân sách Nhà nước cấp để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu, lợi nhuận của cơng ty liên tục tăng trong những năm gần đây đã góp phần
nâng cao đời sống cho người lao động trong cơng ty. Thu nhập bình qn của người lao
động trong năm 2003 là 1.310.000 đồng/1 người /1 tháng, tăng 325.000 đồng/1 người /1
tháng, tức là tăng 33% so với năm 2002. Đây là yếu tố quan trọng giúp cho người lao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
động n tâm sản xuất kinh doanh và gắn bó với cơng ty. Đó cũng là động lực giúp cho
cơng ty có khả năng phát triển trong tương lai do có nguồn lực con người dồi dào.
Trong những năm tới đây, khi Việt Nam hội nhập AFTA một cách tồn diện, và khi
gia nhập WTO, các doanh nghiệp của Việt Nam sẽ bị cạnh tranh mạnh mẽ trên mọi mặt.
Cơng ty Điện cơ Thống Nhất cũng khơng là ngoại lệ. Nhận thức được điều này, Ban
Giám đốc của cơng ty đang ra sức cải tổ doanh nghiệp, đầu tư mới về kỹ thuật và năng
lực sản xuất của doanh nghiệp, cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm để nâng cao sức
cạnh tranh của sản phẩm, đưa mặt hàng quạt điện của mình vươn ra thị trường nước
ngồi. Có thể nói hiện nay cơng ty đang gặp nhiều khó khăn nhưng cũng có rất nhiều
thuận lợi. Những khó khăn có thể kể ra ở đây là: Máy móc thiết bị, nhà xưởng tuy đã
được đầu tư mới nhưng vẫn còn tương đối lạc hậu; Giá ngun vật liệu đang tăng mạnh
làm ảnh hưởng tới khả năng sản xuất và những cố gắng hạ giá thành sản phẩm của cơng
ty; Những khó khăn về vốn mà hiện nay hầu hết doanh nghiệp nào cũng gặp phải khi
tham gia hoạt động trên thị trường …. Tuy nhiên, cơng ty cũng có những lợi thế nhất
định: Sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường từ nhiều năm nay; Là doanh
nghiệp Nhà nước nên cơng ty có được sự ưu tiên phát triển; Cơng ty có đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên lành nghề, tâm huyết với cơng ty.

Để có thể đánh giá về khả năng phát triển của cơng ty trong tương lai, chúng ta đi
xem xét nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm quạt điện và năng lực sản xuất của một
số doanh nghiệp sản xuất quạt điện lớn của nước ta.
Theo dự đốn của các chun gia, nhu cầu tiêu thụ quạt điện của nước ta vào khoảng
2 triệu sản phẩm mỗi năm. Với chủ trương điện khí hố cả nước của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay, và đời sống của nhân dân ta hiện nay đang được nâng lên thì nhu cầu tiêu thụ
quạt điện còn tăng cao. Bằng dự báo nhu cầu các năm kế tiếp, theo mức tăng trưởng GDP
thì tổng nhu cầu quạt điện trong các năm tới như sau:
Đơn vị tính: sản phẩm
Năm Nhu cầu tiêu thụ
2004 2.140.000
2005 2.289.000
2006 2.450.000
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2007 2.621.000
2008 2.805.000
2009 3.000.000
2010 3.211.000
2011 3.436.000


Bảng dự báo năng lực sản xuất tối đa của các doanh nghiệp sản xuất quạt điện tại Việt
Nam: (Số liệu năm 2003)
Đơn vị tính: sản phẩm
Tên công ty Số lượng sản phẩm sản xuất
Công ty Điện Cơ Thống Nhất 250.000
Công ty Điện-Điện tử 91 300.000
Công ty LiDiCo 200.000
Công ty Điện Cơ Đồng Nai 150.000
Công ty và cơ sở khác 350.000

Tổng cộng 1.250.000


Như vậy, thực tế các loại quạt sản xuất trong nước chỉ đáp ứng đủ 60% nhu cầu tiêu
thụ trong nước, 40% được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan…. Do đó các
doanh nghiệp của Việt Nam cần tập trung đầu tư tăng cường năng lực sản xuất, đồng thời
phấn đấu giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, để chiếm lĩnh thị trường trong
nước, không để cho quạt ngoại tràn vào Việt Nam.
Nhằm tạo cơ sở ổn định lâu dài về công nghệ chế tạo sản phẩm, tránh tụt hậu quá xa
về kỹ thuật, công nghệ so với các nước trong khu vực. Trong năm 2002, công ty đầu tư
12.018.000.000 đồng cho dự án đầu tư phát triển lâu dài, hiện nay dự án này bắt đầu đi
vào hoạt động. Năm 2003, doanh nghiệp tiếp tục bổ xung cho dự án này với
10.800.000.000 đồng đầu tư bổ xung thiết bị sản xuất cụm Roto – Stato nhằm nâng cao
công suất và chất lượng các loại quạt. Các thiết bị của dự án này hiện nay đã được đưa
vào sử dụng phục vụ cho sản xuất từ tháng 1 năm 2004.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Với năng lực sản xuất và chất lượng của sản phẩm như hiện nay, Cơng ty Điện cơ
Thống Nhất có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp sản xuất quạt điện trong nước
và nước ngồi. Tuy nhiên để có thể đứng vững và phát triển mạnh hơn nữa trong tương
lai, cơng ty cần có những chiến lược kinh doanh phù hợp, những dự án đầu tư đúng
hướng, đồng thời nỗ lực mở rộng thị trường để có thể tiêu thụ được sản phẩm sản xuất ra.
Có như vậy sẽ đảm bảo sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp trong những năm tới
đây.
II. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.
1. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn là một phần rất quan trọng, khơng thể thiếu ở bất cứ đơn vị kinh tế
hay đơn vị hành chính sự nghiệp nào. Nó giữ vị trí và vai trò quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì kế tốn phản ánh một cách liên tục, tồn diện và có
hệ thống về mọi mặt của hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp. Với 2 chức năng chính là
thơng tin và kiểm tra, kế tốn cung cấp thơng tin cho nhà quản lý phục vụ cho việc ra

quyết định quản trị doanh nghiệp, kế tốn cũng cung cấp thơng tin cho các đối tượng có
liên quan đến doanh nghiệp về: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó có được các quyết định nên đầu tư hay khơng và
biết được doanh nghiệp đã sử dụng vốn đầu tư đó như thế nào. Ngồi ra kế tốn giúp cho
Nhà nước trong việc hoạch định chính sách, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật
thơng qua việc kiểm tra, tổng hợp số liệu cần thiết từ Tổng cục thống kê như: tình hình
chi phí, lợi nhuận của các đơn vị từ đó đề ra các chính sách về đầu tư, các chính sách về
thuế thích hợp.

Với vai trò quan trọng đó của kế tốn, và dựa vào tình hình thực tế tại đơn vị, Cơng ty
điện cơ Thống Nhất tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với tình hình của đơn vị và theo
đúng u cầu của Bộ Tài chính. Cơng ty Điện cơ Thơng Nhất đã xây dựng bộ máy kế
tốn theo mơ hình tập trung với tên gọi là Phòng Tài vụ. Phòng Tài vụ phải thực hiện tồn
bộ cơng tác kế tốn thừ thu nhận, ghi sổ, xử lý thơng tin trên hệ thống báo cáo của đơn vị,
và Trưởng phòng tài vụ là người trực tiếp điều hành và quản lý cơng tác kế tốn trên cơ
sở phân cơng cơng việc cho các kế tốn viên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Trưởng phòng tài vụ
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo cơng ty đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cơng ty Điện cơ Thống Nhất có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách độc lập, và có số lượng các nghiệp vụ kế tốn vừa phải nên việc lựa
chọn tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung là rất phù hợp.
Dựa vào đặc điểm quy mơ sản xuất, đặc điểm quản lý cơng ty cũng như mức độ
chun mơn hố và trình độ cán bộ kế tốn, Phòng Tài vụ của cơng ty gồm 7 người và
được tổ chức như sau :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn


















Chức năng, nhiệm vụ của từng cán bộ kế tốn trong đơn vị như sau:

Trưởng phòng Tài vụ: là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty và các cơ
quan pháp luật Nhà nước về tồn bộ cơng việc của mình cũng như tồn bộ thơng tin cung
cấp. Trưởng phòng Tài vụ là kiểm sốt viên tài chính của cơng ty, có trách nhiệm và
quyền hạn như sau:

Trưởng phòng ti vụ
Phó phòng ti vụ, kiêm kế
tốn TSCĐ, kế tốn chi phí
sản xuất v giá thnh


Kế tốn
thanh tốn

Kế tốn

vật liệu
dụng cụ
v tiền
lương
Kế tốn
TGNH,
thuế,
thnh
phẩm v
tiêu thụ
thnh
phẩm



Thủ quỹ


Kế tốn
tổng
hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Ký duyệt séc, uỷ nhiệm chi và các chứng từ thanh tốn đã đầy đủ thủ tục
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Ký phiếu thu - chi tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
việc thanh tốn mua bán với khách hàng.
+ Ký báo cáo quyết tốn q năm đã được Giám đốc ký duyệt.
+ Tham mưu cho Giám đốc các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế
tốn.
+ Lập kế hoạch cân đối thu - chi hàng tháng, q, năm phục vụ cho sản xuất

kinh doanh theo đúng chế độ tài chính.
Phó Phòng Tài vụ: Phụ trách kế tốn TSCĐ, kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
phẩm. Với nhiệm vụ như vậy, Phó phòng Tài vụ có trách nhiệm và quyền hạn sau:
+ Theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tổng thể TSCĐ trong tồn cơng ty theo các tiêu
chi qui định của pháp lệnh kế tốn. Lưu trữ và bảo quản đầy đủ chứng từ, hồ sơ của tình
hình tăng giảm TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi chi tiết TSCĐ. Báo cáo tình hình biến động
TSCĐ và các thơng tin khác về TSCĐ một cách chính xác, đầy đủ cho Trưởng phòng tài
vụ. Trích khấu hao từng q đầy đủ, chính xác từ đó phân bổ vào chi phí trong kỳ.
+ Tập hợp đúng, đủ, chính xác mọi chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ hạch tốn như: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Xác định được chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối
kỳ từ đó xác định được tổng chi phí sản xuất thực tế trong kỳ và xác định giá thành sản
xuất sản phẩm một cách chính xác nhất. Kiểm tra, đối chiếu số liệu một cách tổng hợp,
phát hiện và điều chỉnh kịp thời khi có sai sót. Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
và phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm phải theo đúng ngun tắc hạch
tốn kế tốn.
+ Giúp Trưởng phòng trong việc tổ chức các nghiệp vụ chun mơn, thay mặt
Trưởng phòng giải quyết các vấn đề về quản lý hoạt động chung của phòng khi Trưởng
phòng đi vắng.
+ Kiểm tra nghiệp vụ hạch tốn các phần hành hạch tốn trong kỳ kế tốn. Chịu
trách nhiệm về tính chính xác trung thực của số liệu mà mình cung cấp, chịu trách nhiệm
về những cơng việc Trưởng phòng giao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
K toỏn tin lng v vt t:
+ Cn c vo s lng lao ng, thi gian v kt qu lao ng ca cỏc phõn
xng gi lờn v cỏc phũng ban tớnh ỳng s tin lng, BHXH phi tr cho cỏn
b cụng nhõn viờn hng thỏng. Tớnh ỳng, , chớnh xỏc s tin BHYT, KPC phi thu t
lng ca cỏn b cụng nhõn viờn theo ỳng ch quy nh ca Nh nc.
+ Cú nhim v ghi chộp tớnh toỏn theo dừi chớnh xỏc, trung thc kp thi v s
lng, giỏ tr thc t nguyờn vt liu nhp - xut - tn. Tp hp v phn ỏnh y chớnh

xỏc kp thi nguyờn vt liu thiu, tha, ng kộm phm cht cụng ty cú bin phỏp
x lý kp thi. ng thi kim tra tỡnh hỡnh chp hnh cỏc nh mc tiờu hao nguyờn vt
liu, phõn b hp lý giỏ tr nguyờn vt liu s dng vo cỏc i tng tp hp chi phớ sn
xut. Phi thng xuyờn i chiu s sỏch vi s lng tn thc t. Lu gi chng t y
theo ỳng quy nh ca phỏp lnh k toỏn.
K toỏn thanh toỏn:
+ Cn c vo thc t ca cỏc k trc v tỡnh hỡnh sn xut thc t cụng ty, lp
k hoch v nh mc tiờu hao nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụng trc tip cng nh chi
phớ sn xut chung tớnh ra giỏ thnh k hoch, nhm so sỏnh vi giỏ thnh thc t trong
k, cng nh phc v cho cụng tỏc ỏnh giỏ kt qu hot ng sn xut kinh doanh trong
k sau ny.
+ Theo dừi thng xuyờn mi hot ng thu chi ca qu tin mt, tin hnh cỏc
th tc thu chi nh vit phiu chi, phiu thu sau khi cú cỏc chng t hp lý hp l... t ú
giỏm sỏt c s d tin ti qu theo tng ngy. Lu gi chng t y . Chng t, s
theo dừi chi tit ti khon phi c cp nht hng ngy, thng xuyờn i chiu s d
vi th qu.
+ Kim tra, theo dừi v thanh toỏn cỏc chng t liờn quan n hot ng mua v
bỏn cú phỏt sinh cỏc khon phi thu, phi tr trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca cụng
ty theo ỳng quy nh ca cụng ty v lut k toỏn. M s theo dừi chi tit cụng n khỏch
hng, nh cung cp hay ngi tm ng, ụn c khỏch hng tr n.
K toỏn ngõn hng, doanh thu, thnh phm v cỏc khon thu:
+ Theo dừi, giỏm sỏt thng xuyờn mi hot ng ca cỏc khon tin gi, tin
hnh theo dừi cỏc th tc thu chi bng chuyn khon qua ti khon ngõn hng sau khi cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc chng t hp l... t ú xỏc nh s d ti khon hng ngy. Lu gi chng t y .
Chng t, s theo dừi chi tit phi c cp nht hng ngy, thng xuyờn i chiu s
d vi s ph ngõn hng.
+ Cn c vo cỏc hoỏ n mua vo xỏc nh s thu GTGT u vo c
khu tr, tp hp cui thỏng kt chuyn cho thu GTGT u ra tớnh s thu GTGT
phi np trong k.

+ Theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut tn thnh phm trong k sn xut kinh doanh.
+ Theo dừi ỳng, , chớnh xỏc s lng v doanh thu thnh phm ó tiờu th
c trong k kinh doanh, t ú xỏc nh c s thu GTGT phi np.
+ Tớnh ỳng, , chớnh xỏc s thu GTGT u ra v kt chuyn s thu GTGT
u vo c khu tr trong k xỏc nh s thu GTGT phi np trong k.
K toỏn tng hp:
+ nh k tp hp s liu trờn cỏc s sỏch. Xỏc nh kt qu cỏc hot ng trong
cụng ty.
+ Lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh nh k cng nh t xut gi cỏc c quan chc nng
theo ỳng quy nh.
Th qu:
+ Thu chi tin mt theo chng t thu chi khi ó cú y th tc hp lý, cú
ch ký ca Trng phũng ti v, Giỏm c ... Vo s qu hng ngy, tớnh s d tn qu
hng ngy. Cui thỏng kim qu, i chiu s d vi k toỏn, i chiu s tn thc t vi
s tn trờn s sỏch.
2. T chc cụng tỏc hch toỏn k toỏn k toỏn ti cụng ty.
a. Hỡnh thc hch toỏn ỏp dng ti cụng ty.
K k toỏn: Hin nay k k toỏn ca cụng ty c xỏc nh theo tng quý. Cui mi
quý cụng ty tin hnh tng hp s liu lp cỏc BCTC theo quy nh.
Nm k toỏn: c xỏc nh theo nm dng lch, bt u t ngy 01/01 n ngy
31/12.
Phng phỏp tớnh giỏ nhp nguyờn vt liu, cụng c dng c, TSC: Tớnh theo giỏ
thc t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phương pháp tính giá xuất ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm: Tính theo giá
bình qn gia quyền.
Phương pháp hạch tốn ngun vật liệu, thành phẩm: Phương pháp kê khai thường
xun.
Phương pháp hạch tốn chi tiết hàng tồn kho: Hạch tốn hàng tồn kho theo phương
pháp thẻ song song.

Phương pháp tính giá sản phẩm hồn thành nhập kho: Phương pháp giá thành tỷ lệ.
Phương pháp xác định giá trị sản xuất kinh doanh dở dang: Tính theo chi phí ngun
vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp
đường thẳng.
b. Tổ chức hệ thống chứng từ.
Hiện nay cơng ty đã đăng ký và sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định tại thơng tư
số 120/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 30/12/2002 hướng dẫn thi hành Nghị
định 89-CP của Chính phủ về in, phát hành, sử dụng và quản lý hố đơn.
Với mỗi phần hành kế tốn cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ
Tài chính, ngồi ra cơng ty còn tự thiết kế các chứng từ cần thiết để sử dụng trong nội bộ
cơng ty như: Giấy ra viện, Giấy điều động….
Ngồi ra, với một số phần hành cụ thể, để giảm bớt số lượng chủng loại chứng từ phải
quản lý, cơng ty có sử dụng một loại chứng từ cho các nghiệp vụ có liên quan. Ví dụ:
Phiếu xuất kho của phân xưởng sản xuất sẽ kiêm Phiếu nhập kho thành phẩm, Hố đơn
GTGT kiêm Phiếu xuất kho thành phẩm…. Việc sử dụng hố đơn, chứng từ mà cơng ty
đang làm đã giúp cho cơng ty dễ dàng quản lý chứng từ, kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ,
giảm bớt khả năng xảy ra gian lận trong q trình sản xuất kinh doanh.
c. Hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng.
Cơng ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xun và hình thức ghi sổ tổng hợp là Nhật ký chứng từ do Bộ Tài chính ban hành
theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế
độ kế tốn doanh nghiệp. Ngày 01/01/2003 vận dụng 4 chuẩn mực kế tốn mới, cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ó khụng s dng cỏc ti khon nh 721, 821 v ó b sung thờm cỏc TK mi nh 635,
515, v cụng ty ó thay i ni dung hch toỏn ca mt s ti khon nh ti khon
nh: 711, 811.
d. T chc ghi s k toỏn tng hp.
L mt doanh nghip Nh nc, hot ng sn xut kinh doanh mt hng qut in,

cụng ty ó la chn phng phỏp ghi s tng hp l phng phỏp Nht ký chng t. Vic
la chn phng phỏp Nht ký chng t hch toỏn tng hp l phự hp vi tỡnh hỡnh
ca n v: Cụng ty thc hin k toỏn th cụng v yờu cu qun lý i vi mt doanh
nghip Nh nc l tng i cao.





Trỡnh t ghi chộp s k toỏn















Ghi hng ngy.
Chng t gc v
cỏc bng phõn b

S k toỏn chi tit


Nht ký chng t

Bng kờ

Bng tng hp chi
tit

S cỏi

BCTC

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ghi định kỳ.
Đối chiếu.
Cơng ty tổ chức hệ thống sổ kế tốn cho các phần hành phù hợp với u cầu quản lý
về phần hành đó, tn theo quy định của Bộ Tài chính về hệ thống sổ sách sử dụng cho
đơn vị áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn tổng hợp theo hình thức “Nhật ký chứng từ”, và
phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Bên cạnh đó cơng ty còn tự thiết kế một số loại sổ chi tiết để theo dõi tình hình hoạt
động của cơng ty phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
III. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.

1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty Điện cơ Thống Nhất.
Cơng ty Điện cơ Thống Nhất sản xuất quạt điện theo từng cơng đoạn, mỗi phân xưởng
chịu trách nhiệm sản xuất các bộ phận, chi tiết khác nhau, hoặc nhiều bộ phận cùng sản
xuất 1 chi tiết, sau đó tất cả các chi tiết đó được chuyển cho phân xưởng lắp ráp để lắp ráp
thành sản phẩm hồn chỉnh.
Sản phẩm quạt điện là một sản phẩm có kết cấu tương đối phức tạp và u cầu kỹ thuật

cao nên cơng nghệ sản xuất quạt điện phải trải qua nhiều phân xưởng sản xuất để sản xuất
các chi tiết, bao gồm 2 phần chính: phần cơ, phần điện. Các chi tiết của sản phẩm như:
Stato, Roto, nắp trước, nắp sau, cánh, lưới đều phải trải qua các cơng đoạn: lắp đặt, đúc
tiện, phay, bào, khoan…. phần điện phải trải qua các cơng đoạn: cuốn dây, sấy….Cuối
cùng là phần trang trí sản phẩm là sơn mạ để tạo ra sản phẩm hồn chỉnh.
Do đó, chi phí sản xuất sản phẩm của cơng ty rất đa dạng, để sản xuất sản phẩm cơng
ty phải sử dụng rất nhiều ngun vật liệu khác nhau, trong mỗi loại ngun vật liệu có rất
nhiều quy cách khác nhau để sản xuất sản phẩm. Ngồi ra, cơng ty còn phải sử dụng
nhiều loại nhiên liệu, động lực khác nhau để vận hành máy móc.
Bên cạnh đó, để có được các chi tiết phù hợp cho các sản phẩm mà cơng ty sản xuất thì
cơng ty phải th các đơn vị khác gia cơng chế biến trước khi đưa vào chế tạo sản phẩm.
Tuy nhiên, cơng ty thường đặt hàng các đơn vị nhận gia cơng mua ngun vật liệu để gia
cơng, cơng ty sẽ mua lại sau khi đã gia cơng hồn chỉnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành tại Cơng ty
Điện cơ Thống Nhất.
Cơng ty sử dụng phương pháp kê khai thường xun để hạch tốn hàng tồn kho, do đó
việc hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm cũng được tổ chức phù hợp với phương pháp
này.
Do sản phẩm của cơng ty được sản xuất qua rất nhiều cơng đoạn, và do trình độ của
kế tốn khơng đồng đều giữa kế tốn phân xưởng với cán bộ kế tốn của Phòng Tài vụ
nên cơng ty lựa chọn đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là tồn cơng ty. Các phân
xưởng chỉ theo dõi ngun vật liệu xuất dùng về mặt số lượng, Phòng Tài vụ là nơi tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên cơ sở số liệu từ các phân xưởng và
các phòng ban khác chuyển lên.
Đối tượng tính giá thành của cơng ty là từng sản phẩm hồn thành. Cơng ty khơng
hạch tốn chi phí sản xuất cho từng sản phẩm, vì vậy để tính được giá thành của sản phẩm
hồn thành trong kỳ, cơng ty phải sử dụng giá kế hoạch để phân bổ chi phí sản xuất cho
từng sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại cơng ty như sau:















Chứng từ gốc về chi phí
v các bảng phân bổ 1,2,3
Bảng kê 5 Bảng kê 6
NKCT số 7
Bảng kê 4
BCTC
Sổ cái TK 621,622,
627, 154
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


3. K toỏn cỏc khon mc chi phớ sn xut ti Cụng ty in c Thng Nht.
3.1. Hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip bao gm chi phớ nguyờn vt liu chớnh, nguyờn vt
liu ph, nhiờn liu, ng lc . c xut dựng trc tip cho vic ch to sn phm.
a. Ti khon s dng.

Cụng ty s dng phng phỏp kờ khai thng xuyờn hch toỏn hng tn kho. Do
ú, cụng ty s dng ti khon 621 Chi phớ nguyờn vt liu trc tip hch toỏn chi phớ
nguyờn vt liu trc tip. Cụng dng v k cu ca ti khon ny nh sau:
- Cụng dng: Ti khon ny s dng tp hp v kt chuyn chi phớ nguyờn vt
liu trc tip vo giỏ thnh sn phm.
- Kt cu:
+ Bờn N: Tp hp chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
+ Bờn Cú: . Phn ỏnh giỏ tr nguyờn vt liu khụng s dng ht nhp li kho.
. Kt chuyn chi phớ nguyờn vt liu trc tip vo giỏ thnh.
Ti khon 621 cui k khụng cú s d.
b. Hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Hng ngy, khi phỏt sinh nghip v nhp, xut vt t cụng ty theo dừi bng Phiu
nhp kho v Phiu xut kho do cỏn b ph trỏch cung tiờu ca Phũng k hoch vt t
theo dừi. Cui thỏng, Phũng k hoch vt t s lp Bng tng hp nhp xut tn vt
t v mt s lng v chuyn cho k toỏn vt t ca Phũng Ti v kốm theo bn sao ca
cỏc chng t nhp, xut kho vt t. Bng tng hp nhp xut tn c lp cho tng
nhúm vt t nh: st thộp, vt liu in, hoỏ cht, ph tựng.
K toỏn sau khi nhn c Bng tng hp nhp xut tn, Phiu nhp kho v
phiu xut kho s tin hnh tớnh giỏ thc t vt t xut kho cho tng loi vt t bng cỏch
tớnh giỏ bỡnh quõn gia quyn ca vt t ú trong thỏng cn c vo Phiu nhp kho v vt
t tn kho.
Phng phỏp tớnh nh sau:

Giỏ n v
bỡnh quõn gia
quyn
Giỏ thc t vt t tn u k v nhp trong
k
S lng vt t tn u k v nhp trong
k

=
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



Cn c vo giỏ n v bỡnh quõn gia quyn ca vt t nhp kho, k toỏn tớnh ra giỏ
thc t xut kho ca s lng vt t ó xut ra trong k. Cụng thc tớnh nh sau:



p dng cho Thộp CT3 8:
Giỏ dn v bỡnh quõn gia quyn trong thỏng 12 tớnh nh sau:




Giỏ thc t xut kho Thộp CT3 8 thỏng 12 nh sau:


Sau khi tớnh ra giỏ thc t vt t xut kho, k toỏn tin hnh nh khon trờn cỏc Phiu
xut kho v ỏp giỏ thc t xut vt t cho khi lng vt t xut kho. Cỏc nh khon trờn
Phiu xut kho l cn c k toỏn lp Bng phõn b chi phớ nguyờn vt liu, cụng c,
dng c.
Phiu xut kho c lp thnh 3 liờn:
- Liờn 1: Lu ti quyn.
- Liờn 2: Lu ti kho nhp, xut vt t.
- Liờn 3: Giao cho Phũng k hoch.
Mu Phiu xut kho nh sau:
Biu s 1.
n v:

Mu s: 02-VT
a ch:...
Theo Q 1141-TC/Q/CKT

ngy 1 thỏng 11 nm 1995 ca


PHIU XUT KHO

B Ti chớnh
Giỏ thc t vt
t xut kho
S lng vt
t xut kho
Giỏ n v
bỡnh quõn gia
quyn
= x
Giỏ thc t
Thộp CT3 8
xut kho thỏng 12
572 6.163,69 = x
3.525.631,86
=
Giỏ n v bỡnh
quõn gia quyn
Thộp CT3 8 thỏng
12 nm 2003
135 x 5.524 + 2.378,5 x 6.200
135 + 2.378,5

=
=
6.163,69 /kg
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Ngy 23 thỏng 12 nm 2003

N: 621 S: 624VT
Cú: 152

H tờn ngi nhn hng: C. Võn a ch (b phn): P.X C in
Lý do xut hng: Xut cho sn xut.
Xut ti kho: C.

Cng thnh tin (bng ch):
Xut, ngy 23 thỏng 12 nm 2003
Th trng n v K toỏn trng Ph trỏch cung tiờu Ngi nhn hng Th kho

K toỏn cn c vo nh khon trờn Phiu xut kho v Bng tng hp nhp xut
tn tớnh ra chi phớ nguyờn vt liu, cụng c, dng c cho sn xut trc tip, dựng chung
cho phõn xng, cho bỏn hng v qun lý doanh nghip bng cỏch tp hp t cỏc Phiu
xut kho s lng vt t tng loi s dng cho cỏc b phn ri ỏp giỏ t Bng tng hp
nhp xut tn vo tớnh. T ú, k toỏn lp Bng phõn b nguyờn vt liu, cụng c,
dng c.
Mu Bng phõn b nguyờn vt liu, cụng c, dng c nh sau:
Biu s 2.
n v: Cụng ty in c Thng Nht
BNG PHN B NGUYấN VT LIU, CễNG C, DNG C
Thỏng 12 nm 2003

S
TT
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch, phm cht vt t
(sn phm , hng hoỏ)

s
n
v
tớnh
S lng

n giỏ

Thnh
tin
Theo
chng t
Thc
xut
A B C D 1 2 3 4
1

Thộp CT3 8 Kg


25

25


6.163,69 /kg


Cng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đơn vị tính: đồng
STT
Ghi Có các TK

Đối tượng sử dụng
(Ghi Nợ các TK)
Tài khoản 152 Tài khoản 153

HT

TT

HT

TT
1 621 8.622.368.790 -
2 627 160.848.353 19.885.417
3 641 3.917.735 -
4 642 655.928.294 -
5 632 - -

Cộng 9.443.081.172 19.885.417

Sau đó, kế tốn tiến hành lập Bảng kê số 3.
Bảng kê số 3 là Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và cơng cụ, dụng cụ. Bảng kê này

được lập chung cho tất cả các loại vật tư và chung cho tồn cơng ty. Bảng kê số 3 được
lập như sau:
Kế tốn căn cứ vào Số dư đầu tháng của tài khoản 152, 153 để ghi dòng Số dư đầu
tháng trên Bảng kê số 3.
Kế tốn căn cứ vào các NKCT liên quan: NKCT số 1, 2, 5, 6, 7 và các NKCT khác có
liên quan để tính ra số ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ bằng cách lấy
số tổng cộng của cột phát sinh Nợ tài khoản 152, 153 đối ứng với phát sinh Có của các tài
khoản trên các NKCT trên để ghi vào dòng phát sinh trong tháng tương ứng với mỗi
NKCT.
Kế tốn căn cứ vào Bảng phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để ghi dòng Xuất
dùng trong tháng là số tổng cộng trên Bảng phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ.
Mẫu Bảng kê số 3 như sau:
Biểu số 3.
Đơn vị: Cơng ty Điện cơ Thống Nhất
BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thành thực tế vật liệu và cơng cụ, dụng cụ (TK 152, 153)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thỏng 12 nm 2003

n v tớnh: ng
S
TT
Ch tiờu
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1 I. S d u thỏng 11.187.909.250 981.000.679
2 II. S phỏt sinh trong thỏng 5.626.146.860 84.830.426
3 T NKCT s 1 (ghi Cú TK 111) 945.575.344 84.830.426
4 T NKCT s 2 (ghi Cú TK 112)
5 T NKCT s 5 (ghi Cú TK 331) 4.680.571.516

6 T NKCT s 6 (ghi Cú TK 151)
7 T NKCT s 7 (ghi Cú TK 154)
8 T NKCT khỏc
9 III. Cng s d u thỏng v
phỏt sinh trong thỏng (I + II)
16.814.056.110 1.065.831.105
10 IV. H s chờnh lch
11 V. Xut dựng trong thỏng 9.443.081.172 19.885.417
12 VI. Tn kho cui thỏng(III V) 7.370.974.938 1.045.945.688


K toỏn cn c Bng kờ s 3, Bng phõn b nguyờn vt liu, cụng c, dng c v cỏc
NKCT liờn quan lp Bng kờ s 4 l Bng tp hp chi phớ sn xut kinh doanh. S ghi
trờn Bng kờ s 4 l s tng cng dũng Ti khon 621 trờn Bng phõn b nguyờn vt liu
cụng c, dng c v ct tng cng phỏt sinh N ti khon 621 trờn cỏc NKCT liờn quan
(NKCT s 1, 2).
Sau ú, k toỏn tin hnh ghi chi phớ nguyờn vt liu trc tip vo NKCT s 7 t Bng
kờ s 4.
Mu Bng kờ s 4 v NKCT s 7 c trỡnh by Biu s . v Biu s.
T NKCT s 7 k toỏn tin hnh ghi vo S cỏi ti khon 621. Mu s cỏi ti khon
621 nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×