Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp sản xuất bao bì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 124 trang )


LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay nền kinh tế nước ta đã chuyển từ tự cấp tự túc sang nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.Do các doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp sản xuất (DNSX) để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt một mặt phải kết hợp và sử dụng đúng đắn các yếu tố đầu vào sao
cho đảm bảo chất lượng đầu ra, tức là lấy thu bù chi, một mặt phải tạo ra lợi
nhuận để tích luỹ tái sản xuất mở rộng. Muốn thực hiện được điều đó doanh
nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp quản lý đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Một trong những cơng cụ giúp cho cơng tác quản lý mang lại hiệu quả cao
là việc hạch tốn kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí xản xuất,
tính giá thành sản phẩm nói riêng. Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp, chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng ln được các
nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thực chất chi phí sản xuất là tiền đề cho việc hạ giá
thành sản phẩm do đó đảm bảo tính chất đầy đủ và chính xác của giá thành sản
xuất đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ chi phí bỏ ra theo đúng chế độ nhà nước quy
định.
Việc bỏ ra chi phí sản xuất nhiều hay ít, giá thành sản phẩm cao hay thấp,
tăng hay giảm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm hay lãng phí
vật tư, lao động, tiền vốn. Nói cách khác, giá thành sản phẩm cao hay thấp phản
ánh việc sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn ,... tốt hay xấu. Đây chính là con
đường quan trọng nhất để doanh nghiệp tăng doanh lợi và cũng là biện pháp chủ
yếu để doanh nghiệp hạ giá bán sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất nâng cao
sức cạnh tranh sản phẩm của mình trên thị trường trong nước và ngồi nước.
Nhận thức rõ đựoc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho cơng tác quản lý kinh tế nói
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


chung và đặc biệt là trong các dnsx nói riêng.Sau thời gian thực tập tại xí nghiệp
sản xuất bao bì - đơn vị trực thuộc Cơng ty xây lắp vật tư vận tải sơng đà 12,
được sự tận tịnh giúp đỡ của các thầy cơ giáo cùng tồn thể các cơ chú phòng tài
chính –kế tốn của xí nghiệp ,em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Tổ
chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp sản xuất bao bì”.
Chun đề gồm ba phần
Phần một: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch tốn CPSX và tính giá
thành trong các doanh nghiệp sản xuất.
Phần hai: Thực trạng về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì.
Phần ba: Hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì.
Do thời gian thực tập q ngắn, trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu còn
nhiều hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu xót nhất
định.Bởi vậy ,em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu những ý kiến chỉ
bảo ,đóng góp bổ sung của các thầy cơ giáo và cơ chú phòng tài chính –kế tốn
của xí nghiệp nhằm hồn thiện hơn nữa bài báo cáo này.
Em xin chân thành cám ơn!


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

PHẦN MỘT
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I
.
BẢN CHẤT VÀ NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.

1. Chi phí sản xuất.
1.1. Khái niệm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí khác
nhau. Mỗi loại chi phí có nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích và cơng
dụng của chúng trong q trình sản xuất khác nhau. Việc quản lý chi phí sản
xuất khơng thể dựa vào số liệu phản ánh tổng số chi phí sản xuất mà còn phải
căn cứ vào các số liệu cụ thể của từng loại riêng biệt. Do vậy, đẻ việc quản lý
cũng như cơng tác kế tốn phù hợp với từng loại chi phí theo từng nơi phát sinh
và nơi chịu chi phí thì cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất.
1.2. Phân loại.
Phân loại chi phí sản xuất thực chất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào
từng loại, từng nhóm khác nhau theo những nội dung nhất định, đây là một u
cầu tất yếu để hạch tốn chính xác chi phí sản xuất.
Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng định mức chi phí, tính tốn
hiệu quả tiết kiệm thì tuỳ theo mục đích quản lý và xem xét chi phí dưới các góc
độ khác nhau để kế tốn tiến hành lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù
hợp.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí :
Theo cách phân loại này căn cứ vào nội dung tính chất kinh tế của chi phí để sắp
xếp chi phí thành các loại khác nhau. Mỗi loại gọi là một yếu tố chi phí sản xuất,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và dùng vào việc gì. Tồn bộ chi phí
sản xuất trong kỳ được chia thành các yếu tố chi phí sau :
- Chi phí ngun liệu, vật liệu.
- Chi phí nhân cơng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan
trọng đối với việc quản lý chi phí trong lĩnh vực sản xuất : Cho phép hiểu rõ cơ
cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện dự tốn chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch
cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động ,…
* Phân loại chi phi sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này, căn cứ vào đích và cơng dụng của chi phí trong sản
xuất để chia ra thành các khoản mục chi phí khác nhau.Mỗi khoản mục chi phí
có cùng mục đích cơng dụng, khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế
như thế nào. Những khoản mục chi phí này tương ứng với những khoản mục
tính giá thành, bao gồm :
- Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung, bao gồm :
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng kinh tế có tác dụng phục
vụ cho u cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho
cơng tác định giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch
giá thấnnh phẩm cho kỳ sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, cơng

việc, lao vụ sản xuất trong kỳ :
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm :
+ Chi phí khả biến ( biến phí ) : Là những chi phí có thay đổi về lượng tương
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kì,
thuộc loại chi phí này là chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí cố định ( định phí ) : Là chi phí khơng thay đổi về tổng số dù có sự
thay đổi trong mức độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm, cơng
việc, lao vụ sản xuất trong kỳ. Tuy nhiên, nếu trong kỳ có sự thay đổi về khối
lượng sản phẩm sản xuất thì chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến
động tương quan tỷ lệ nghịch với sự biến động của sản lượng.
+ Chi phí hỗn hợp : Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của
định phí và biến phí. Việc phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố định phí và
biến phí nhằm phục vụ cho lập kế hoạch, kiểm sốt và chủ động điều tiết chi phí
hỗn hợp.
Để phân tích chi phí hỗn hợp, người ta thường sử dụng phương pháp cực đại –
cực tiểu. Phương pháp này đòi hỏi phảI xác định số liệu chi phí ở cả 2 mức độ
hoạt động cao nhất và thấp nhất. Chênh lệch chi phí giữa 2 cực được chia cho
chênh lệch mức độ hoạt động của 2cực đó nhằm xác định các yếu tố biến phí.
Căn cứ kết quả tính được sẽ xác định được mức độ hoạt động của định phí. Sau
khi xác định được các yếu tố định phí, biến phí nhà quản trị sẽ thiết lập được
phương trình của chi phí hỗn hợp đó.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, cơng
việc, lao vụ sản xuất trong kỳ thành chi phí khả biến và chi phí cố định có tác
dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hồ vốn và phục cho việc
ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh
doanh.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Theo cỏch phõn loi ny thỡ chi phớ sn xut bao gm :

+ Chi phớ n nht : L chi phớ do 1 yu t duy nht cu thnh nh : nguyờn
vy liu chớnh dựng trong sn xut, tin lng cụng nhõn sn xut...
+ Chi phớ tng hp : L nhng chi phớ do nhiu yu t khỏc nhau tp hp li
theo cựng mt cụng dng nh chi phớ sn xut chung.
Phõn loi chi phớ sn xut theo ni dung cu thnh ca chi phớ giỳp cho vic
nhn thc v trớ ca tng loi chi phớ trong vic hỡnh thnh sn phm t chc
cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut thớch hp vi tng loi.
* Phõn loi chi phớ sn xut theo phng phỏp tp hp chi phớ sn xut v mi
quan h vi i tng chu chi phớ :
Theo cỏch phõn loi ny, chi phớ sn xut bao gm :
- Chi phớ trc tip : L nhng chi phớ sn xut quan h trc tip vi vic
sn xut ra 1 sn phm, 1 cụng vic nht nh.
- Chi phớ giỏn tip : L nhng chi phớ sn xut nhiu loi sn phm, nhiu
cụng vic. Nh chi phớ sn xut ny k toỏn phi tin hnh phõn b cho cỏc
i tng cú liờn quan theo 1 tiờu chun thớch hp.
Phõn loi chi phớ sn xut theo phng phỏp tp hp chi phớ sn xut v mi
quan h vi i tng chu chi phớ cú ý ngha i vi vic xỏc nh phng phỏp
k toỏn tp hp v phõn b chi phớ cho cỏc i tng mt cỏch ỳng n, hp lý.
* Cn c vo mi quan h ca chi phớ vi quy trỡnh ca cụng ngh sn xut sn
phm v quỏ trỡnh kinh doanh : Chi phớ sn xut bao gm :
- Chi phớ c bn : L cỏc chi phớ cú liờn quan trc tip n quy trỡnh cụng
ngh sn xut sn phm nh : chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip, chi phớ
nhõn cụng sn xut sn phm, chi phớ KHTSC dựng vo trc tip sn xut
ch to sn phm.
- Chi phớ chung : L cỏc chi phớ dựng vo t chc, qun lý v phc v sn
xut tớnh cht chung nh : chi phớ qun lý cỏc phõn xng sn xut v chi
phớ qun lý cỏc doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Phân loại chi phí sản xuất theo cách này dùng giúp nhà quản trị doanh nghiệp

xác định được phương hướng và các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm.
* Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với khoản mục trên báo cáo tài chính;
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm :
- Chi phí sản phẩm : Là những khoản mục chi phí gắn liền với q trình sản
xuất sản phẩm như ; chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí thời kỳ: Là các chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ, khơng
tạo nên hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ
mà chúng phát sinh.
Cách phân loại này giúp kế tốn xác định rõ ràng được giá thành sản xuất từ
đó có kế hoạch hạ giá thành và quản lý q trình hạch tốn được tốt hơn.
* Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định : bao gồm :
- Chi phí kiểm sốt được ở 1 cấp nào đó : là chi phí mà cấp đó có thẩm
quyền ra quyết định như chi phí vận chuyển.
- Chi phí khơng kiểm sốt được ở 1 cấp nào đó : là chi phí mà cấp đó
khơng có thẩm quyền ra quyết định như chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
Ngồi các cách phân loại chi phí sản xuất đã được tập hợp trong q trình
SXKD trên, trước khi lựa chọn phương án, nhà quản trị còn phải xem xét đến
các chi phí sau :
* Các chi phí được sử dụng trong lựa chọn các phương án :
- Chi phí cơ hội : Là lợi ích bị mất đi do chọn phương án và hành động này
thay vì chọn phương án và hành động khác ( là phương án và hành động tối
ưu nhất có thể lựa chọn so với phương án được lựa chọn ).
- Chi phí chênh lệch : là những khoản chi phí có ở phương án này nhưng
khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Đây là một trong các căn
cứ quan trọng để lựa chọn phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh
doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


- Chi phí chìm : Là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu, bất kể đã
lựa chọn phương án hoặc hành động nào.
Như vậy, mỗi cách phân loại đều có ý nghĩa đối với cơng tác quản lý chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở những góc độ khác nhau. Chúng có quan
hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau nhằm mục đích chung là quản lý tốt chi
phí phục vụ cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành.
2. Giá thành sản phẩm.
2.1. Khái niệm.
Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản
phẩm (cơng việc, lao vụ) do doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành.
Trong một q trình sản xuất, tồn bộ các chi phí sản xuất chế tạo
sản phẩm ln ln được biểu hiện ở 2 mặt : Định tính và định lượng.
Mặt định tính là các u tố chi phí hiện vật hay bằng tiền tiêu hao trong
q trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Còn mặt định lượng thể hiện ở mức độ tiêu
hao cụ thể của từng loại chi phí tham gia vào q trình sản xuất chế tạo để cấu
thành nên sản phẩm biểu hiện bằng thước đo tổng qt là thước đo giá trị.
2.2. Bản chất và nội dung kinh tế.
Giá thành sản phẩm ln ln chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên
trong nó đó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu
thành trong khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành. Như vậy, bản
chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí của
những sản phẩm, cơng việc, lao vụ nhất định đã hồn thành.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là chức năng thước đo bù
đắp chi phí sản xuất và chức năng lập giá.
Tồn bộ số chi phí mà doanh nghiệp chi ra sẽ hồn thành một khối lượng
sản phẩm, cơng việc, lao vụ phải được bù đắp bằng chính số tiền thu về khi tiêu
thụ sản phẩm, cơng việc, lao vụ. Trong nền kinh tế thị trường giá bán của sản
phẩm, lao vụ phụ thuộc rất nhiều vào quy luật cung cầu và sự thoả thuận giữa
khách hàng và doanh nghiệp. Do vậy, chỉ thơng qua tieu thụ mới thực hiện được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố. Giá bán sản phẩm là biểu hiện giá trị
của sản phẩm lao vụ phải dựa trên cơ sở giá thành sản phẩm để xác định. Thơng
qua việc bán sản phẩm đẻ từ đó đánh giá mức độ bù đắp chi phí sản xuất và hiệu
quả chi phí bỏ ra.
2.3. Phân loại.
Có 2 cách phân loại giá thành chủ yếu sau đây :
* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành: Theo cách
này giá thành được chia thành 3 loại :
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức
chi phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu sản
xuất thực tế đã sản xuất ra trong kỳ.
* Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn: Theo cách này, giá thành bao
gồm :
- Giá thành sản xuất tồn bộ : là giá thành bao gồm tồn bộ các định phí và
biến phí thuộc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
- Giá thành sản xuất theo biến phí : chỉ bao gồm các biên phí sản xuất kể cả
biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định : bao gồm tồn bộ
biến phí sản xuất và phần định phí được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực
tế so với mức hoạt động chuẩn.
- Giá thành tồn bộ của sản sản phẩm tiêu thụ : bao gồm giá thành sản xuất
cộng các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình,
giữa chúng có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên chúng
cũng có những điểm khác nhau đó là :
- Chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành lại
gắn với khối lượng sản phẩm ,cơng việc, lao vụ sản xuất đã hồn thành.
- Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã
hồn thành mà còn liên quan đến sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản
phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm khơng liên quan đến chi phí sản xuất của
sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản
xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Song, chính nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện đồng tiền của
những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất nên giữa chúng
có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất là căn cứ, là cơ
sở để tính giá thành của sản xuất cơng việc, lao vụ đã hồn thành.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất.
1.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải tập hợp nhằm đáp ứng u cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và
u cầu tính giá thành.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, quy trình cơng nghệ sản xuất, tuỳ thuộc vào loại
hình sản xuất và u cầu trình độ quản lý kinh tế của doanh nghiệp mà xác định
đối tượng tập hợp chi phí là khac nhau.
- Căn cứ vào tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất:
Nếu doanh nghiệp sản xuất giản đơn thì đối tượng tập hợp chi phí có thể là tồn
bộ quy trình cơng nghệ. Nếu doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ phức tạp thì
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

i tng tp hp chi phớ sn xut l tng sn phm tng b phn phi tng

nhúm hoc chi tit sn phm.
- Cn c vo loi hỡnh sn xut : nu loi hỡnh sn xut n chic thỡ i
tng tp hp chi phớ l tng sn phm, tng cụng trỡnh, tng n t hng,
Nu loi hỡnh sn xut hng lot, khi lng ln thỡ i tng tp hp chi phớ
sn xut l tng nhúm sn phm hoc chi tit sn phm tng giai on cụng
ngh.
- Cn c vo c im t chc sn xut : Nu doanh nghip t chc theo
phõn xng, t i thỡ i tng tp hp chi phớ theo tng phõn xng, t i,
nu khụng cú th tp hp theo sn phm.
- Cn c vo yờu cu, trỡnh qun lý : Nu trỡnh hch toỏn cng cao
thỡ i tng tp hp cng c th, chi tit.
1.2. Phng phỏp hch toỏn chi phớ sn xut.
Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut l mt phng phỏp hay h thng
cỏc phng phỏp c s dng tp hp v phõn loi, h thng cỏc chi phớ ó
phỏt sinh trong tng thi k vo cỏc ti khon k toỏn v phõn chia chi phớ theo
yu t chi phớ, khon mc chi phớ trong phm vi gii hn ca i tng tp hp
chi phớ sn xut.
Chi phớ sn xut kinh doanh bao gm nhiu loi vi tớnh cht v ni dung
khỏc nhau. Vỡ vy, phng phỏp hch toỏn chi phớ vo giỏ thnh sn phm cng
khỏc nhau. Khi phỏt sinh tp hp chi phớ phi c biu hin theo cỏc yu t
chi phớ. Tu vo c im ca chi phớ chi ra v i tng tp hp chi phớ ỏp
dng phng phỏp tp hp chi phớ cho hp lý.
- Phng phỏp trc tip : ỏp dng trong trng hp chi phớ sn xut cú
liờn quan trc tip n mt i tng tp hp chi phớ. Vỡ vy chi phớ sn xut
cho tng i tng k toỏn phỏt sinh s cn c vo chng t tin hnh tp
hp trc tip.
- Phng phỏp giỏn tip : ỏp dng khi mt loi chi phớ cú liờn quan n
nhiu i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut khụng th tp hp trc tip cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến
hành phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan theo cơng thức :
i
n
i
i
i
T
T
C
C ×
Σ
=

=1

Trong đó :
+ C
i
:chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i.
+ ΣC: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cân phân bổ.
+ Σ
n
T
i
: Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
+ T
i
: đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ cho đối tượng i.
Tiêu thức phân bổ giữ vai trò quan trọng khi tập hợp chi phí theo phương pháp

gián tiếp. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ tuỳ thuộc vào loại chi phí và các điều
kiện cho phép khác như : định mức tiêu hao ngun vật liệu, sản lương sản
xuất,...
2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ, do doanh
nghiệp sản xuất ra cần được tính giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong
tồn bộ cơng việc tính giá thành sản phẩm của kế tốn. Do vậy, kế tốn giá
thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và
lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sử dụng của
chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.
- Căn cứ vào tình hình tổ chức sản xuất : Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn
chiếc như :xây lắp cơng trình hoặc hạng mục cơng trình,… thì từng sản phẩm,
từng cơng việc sản xuất là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp sản xuất
nhiều, khối lượng lớn thì đối tượng tính giá thành có thể là từng loại sản phẩm
hoặc từng nhóm sản phẩm hồn thành.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất : Nếu quy trình cơng
nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng. Nếu
quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành là nửa
thành phẩm và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
* Kỳ tính giá thành và căn cứ xác định :
- Kỳ tính giá thành : Là thời kỳ mà từng bộ phận kế tốn giá thành cần
phải tiến hành cơng việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Trên cơ
sở đối tượng tập hợp chi phí xà căn cứ vào chu kỳ sản xuất, đặc điểm tổ chức
sản xuất, trình độ quản lý, kế tốn xác định kỳ tính tốn cho phù hợp.
Xác định kỳ tính giá thành hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức cơng tác tính

giá thành sản phẩm được khoa học, đảm bảo cung cấp số liệu thực tế của sản
phẩm lao vụ được kịp thời phát huy được đầy đủ chức năng giám đốc tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế tốn.
- Căn cứ xác định: có thể kỳ tính giá thành theo định kỳ hàng tháng hoặc
hàng q. Cơng việc tính giá thành được tiến hành vào cuối tháng hoặc cuối
q, phù hợp với kỳ báo các, thích hợp với loại tổ chức sản xuất nhiều chu kỳ
ngắn, mặt hàng ít, ổn định.Hoặc kỳ tính giá thành có thể là một chu kỳ sản xuất,
việc tính giá thành chỉ tiến hành khi chu kỳ sản xuất kết thúc, thích hợp với
DNSX đơn chiếc, chu kỳ sản xuất dài.
* Phương pháp tính giá thành :
Tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để bộ phận tính giá thành thực tế của sản
phẩm, lao vụ đó hồn thành. Việc tính giá thành chính xác giúp cho doanh
nghiệp đánh giá kết quả kinh doanh và có biện pháp kịp thời trong sản xuất.
- Phương pháp tính giá thành giản đơn : Phương pháp này giá thành sản
phẩm được tính bằng cách : Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ, chi
phí sản xuất sản phẩm làm dở dang cuối kỳ để tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị cho sản phẩm hồn thành trong kỳ và được xác định theo cơng thức:
Ζ = C + D
đk
– D
ck

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Giá thành đơn vị được xác định :
Z
đv

=
Z

S
TP
Trong đó : Ζ: Tổng giá thành từng đối tượng tính giá thành.
Ζ
đv
:

Giá thành đơn vị của từng đối tượng tính giá thành.
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ.
D
đk
và D
ck
: chi phí của SPDD đầu và cuối kì.
S
tp
: Sản lượng thành phẩm hồn thành.
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có q trình sản xuất giản
đơn, khép kín, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tính giá thành sản
phẩm, kì tính giá thành phù hợp với báo cáo các doanh nghiệp.
- Phương pháp tính giá thành phân bước: Phương pháp này áp dụng trong các
doanh nghiệp có q trình sản xuất sản phẩm phức tạp kiểu chế biến liên
tục tức là sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn, cơng ngệ chế biếnliên
tiếp, nửa thành phẩm hồn thành ở giai đoạn cơng nghệ chế biến liên tiếp, nửa
thành phẩm hồn thành ở giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn
tiếp theo. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn cơng nghệ (từng
phân xưởng, tổ đội sản xuất). Đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm
hồn thành ở giai đoạn là thành phẩm hoặc có thể là thành phẩm hồn thành ở
giai đoạn cuối cùng. Do đó phương pháp tính giá thành phân bước được chia
lầm 2 phương pháp:

+ Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm:
Theo phương pháp này, kế tốn căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được
theo từng giai, lần lượt tính tổng giá thành đơn vị nửa thành phẩm giai đoạn sản
xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng
giá thành và giá thành sản phẩm đơn vị của nửa thành phẩm ở giai đoạn kế tiếp
và cứ thế cho đến khi tính được tổng giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai
đoạn cơng nghệ cuối cùng.
Có thể khái qt phương pháp này theo sơ đồ sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

S 1:











+ Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc khụng tớnh giỏ thnh na thnh
phm:
Trong trng hp ny, i vi tớnh giỏ thnh ch l na thnh phm
cụng ngh cui cựng. Do vy ch cn tớnh toỏn xỏc nh thnh phn chi phớ sn
xut ca tng giai on nm trong thnh phm, sau ú tng cng chi phớ sn
xut ca tng giai on nm trong thnh phm. Phng phỏp ny cũn gi l
phng phỏp kt chuyn song song.


Chi phớ NVL
(b vo ln 1)
Giỏ thnh na
thnh phm GI
chuyn sang
Giỏ thnh na
thnh phm G(n-
1) chuyn sang
GI GII Gn

Chi phớ sn xut
khỏc GI

Chi phớ sn xut
khỏc GII

Chi phớ sn xut
khỏc Gn
+ + +
Tng giỏ thnh v
giỏ thnh n v
na thnh phm
GI
Tng giỏ thnh v
giỏ thnh n v
na thnh phm
GII
Tng giỏ thnh v
giỏ thnh n v
ca thnh phm


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

S 2:










Trỡnh t giỏ thnh v giỏ thnh n v trờn s s c tớnh nh sau:
Chi phớ sn xut tng giai on trong thnh phm c tớnh toỏn theo cụng
thc sau:
C
zi
=
D
dki
+ C
i
x
S
iTP
S
i
Trong ú:

C
zi
:L CPSX ca giai on i trong thnh phm.
D
dki
: l cpsx dd ca giai don i u k
C
i
: l cpsx phỏt sinh giai don i
S
i
: l s lng sn phm giai on i
S
itp
: l s lng thnh phm quy i v na thnh phm giai on i
(S
itp
=S
tp
*H
i
) H
i
l h s s dng sn phm giai on i
Sau khi tớnh toỏn xong bc trờn phi chuyn song songtng khon mc tớnh
giỏ thnh sn xut:

=
=
n

i
ziTP
CZ
1


Chi phớ sn xut
phỏt sinh GI


Chi phớ sn xut
phỏt sinh GII

Chi phớ sn xut
phỏt sinh Gn
GI GII Gn
Chi phớ sn xut
ca GI trong
thnh phm
Chi phớ sn xut
ca GII trong
thnh phm
Chi phớ sn xut
ca Gn trong
thnh phm
Giỏ thnh sn xut
ca sn phm
Kt chuyn song song tng khon mc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Phng phỏp loi tr chi phớ: Phng phỏp ny phự hp vi loi hỡnh
doanh nghip trong cựng mt quy trỡnh cụng ngh sn xut to ra to ra sn
phm chớnh v cỏc sn phm ph liờn quan. i tng tớnh giỏ thnh l sn
phm chớnh hon thnh trong k, i tng tp hp chi phớ l ton b quy trỡnh
cụng ngh sn xut.
Cụng thc tớnh: Z = C + D
k
D
ck
C
lt

Trong ú :
Z :tng giỏ thnh ca i tng tớnh giỏ thnh.
C :tng chi phớ sn xut ó tng hp c.
D
k
v D
ck
: chi phớ ca SPDD u k v cui k.
Clt :chi phớ cn loi tr ra khi chi phớ ó tp hp c.
- Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo h s: Phng phỏp ny ỏp dng trong
trng hp cựng mt quy trỡnh cụng ngh sn xut vi cựng mt loi NVL tiờu
hao thu c nhiu sn phm khỏc nhau.i tng tp hp chi phớ sn xut l
ton b quy trỡnh cụng ngh sn xut.i tng tớnh giỏ thnh l tng loi sn
phm do quy trỡnh cụng ngh ú sn xut ra.
Cỏc bc tớnh giỏ thnh h s:
+Quy i sn lng thc t tng loi sn phm theo h s tớnh giỏ thnh
phõn b:
Tng sn lng thc t quy i ra sn

lng sn phm tiờu chun
=


=
n
i
ii
xHS
1

Trong ú:
S
i
: sn lng thc t ca loi sn phm i.
H
i
: h s quy nh cho sn phm loi i.
+ Cn c vo chi phớ sn xut ó tp hp trong k cho c quy trỡnh cụng
ngh sn xut sn phm ra chi phớ ca SPDD u k, cui kỡ tớnh tng giỏ thnh
ca c liờn quan
phm theo tng khon mc (theo phng phỏp gin n )
+ Tớnh tng giỏ thnh thc t ca tng loi sn phm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Z
spi
=
D
dh

+ C
tk
- D
ck
x S
i
H
i

=
n
i
ii
xHS
1


Và Z
đv
=
Z
spi

S
TP
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Phương pháp này thích hợp với
các doanh nghiệp trong trường hợp maf trong cùng một quy trình cơng nghệ sản
xuất ra nhóm sản phẩm cùng loại có quy cách, phẩm cấp và chất lượng khác
nhau.
Để tính giá thành trước hết phái chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành, sau đó

tính tỷ lệ giá thành của nhóm sản phẩm.
Tỷ lệ giá thành từng
khoản mục
=
Giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tiêu chuẩn phân bổ
Tính giá thành thực tế từng quy cách sản phẩm theo từng khoản mục:
Tổng giá thành thực tế
từng quy cách sản phẩm
=
Tiêu chuẩn phân bổ có
trong từng quy cách
x
Tỷ lệ tính
giá thành
-Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức : Phương pháp áp
dụng thích hợp với nhữnh doanh nghiệp xây dựng được các định mức kinh tế kỹ
thuật, định mức chi phí sản xuất hợp lý. Trên cơ sở các định mức để xây dựng,
kế tốn xác định giá thành định mức cho từng loại sản phẩm. Đồng thời hạch
tốn riêng các thay đổi định mức, các chênh lệch so với định mức phát sinh
trong kỳ và phân tích tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ.
Các bước tính của phương pháp này :
+ Tính giá thành định mức của sản phẩm.
+ Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức:
Số chênh lệch do
thay đổi định mức
= Định mức cũ - Định mức mới
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

+ Xác định số chênh lệch do thốt ly định mức

Chênh lệch do
thốt ly định mức
=
Chi phí thực tế (theo
từng khoản mục)
-
Chi phí thực tế (theo
từng khoản mục
+ Tính giá thành thực tế của sản phẩm
Giá thành
thực tế
=
Giá thành
định mức
+
Chênh lệch do
thay đổi định mức
+
Chênh lệch do
cách ly định mức
III. HẠCH TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ
KHAI THƯỜNG XUN.
* Kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun :là phương
pháp kế tốn theo dõi và phản ánh thường xun,liên tục có hệ thống tình hình
nhập, xuất, tồn kho vật tư,hàng hố trên sổ kế tốn. Mọi tình hình biến động
tăng, giảm và số hiện có của vật tư ,hàng hố được phản ánh trên các tài khoản
kế tốn hàng tồn kho như: TK 152,TK153,TK 154,TK 156.
* Theo phương pháp, này kế tốn sử dụng các TK sau :
- TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp – Dùng để phản ánh chi phí về
ngun vật liệu trực tiếp cấu thành nên sản phẩm.

- TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp – Dùng để phản ánh chi phí nhân cơng
trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất.
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung – Dùng để phản ánh chi phí sản xuất gián
tiếp cho hoạt động sản xuất. Tài khoản này được mở thành 6 TK cấp II.
TK 6271 : “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 : “Chi phí vật liệu”
TK 6273 : “Chi phí cơng cụ dụng cụ sản xuất”;
TK 6274 : “Chi phí dịch vụ mua ngồi”;
TK 6278 : “Chi phí khác bằng tiền”
TK 154 : “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; TK này được sử dụng để
tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất trong kì.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ngồi ra, kế tốn còn sử dụng các TK liên quan như :
TK 152 “Ngun liệu ,vật liệu” ,TK 153 “cơng cụ ,dụng cụ” ,TK 155 “thành
phẩm” ,TK 632 “giá vốn hàng bán”.
* Trình tự kế tốn:
Trình tự kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp này
được tập hợp trên sơ đồ sau: (sơ đồ 1)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

S 3: K toỏn chi phớ sn xut v giỏ thnh
(Phng phỏp kờ khai thng xuyờn)
(5a)





















Chỳ thớch :
(1a),(1b):Xut NVL,CCDC dựng trc tip cho sn xut v qun lý phõn xng.
(2a),(2b):Tớnh tin lng,BHXH,BHYT ca cụng nhõn v nhõn viờn.
(3):Chi phớ sn xut chung phỏt sinh trong k(khu hao,CP bng tin mt).
(4a),(4b),(4c):Kt chuyn chi phớ NVLTT,chi phớ NCTT,chi phớ SXC.
(5a):Vt liu tha ,ph liu thu hi nhp kho.
(5b):Tr giỏ sn phm hng bi thng,ph liu thu hi do sn phm hng.
TK 152, 153 TK 621 TK 154 TK138,152,821
(1a) (4a) (5b)
TK 334, 338
TK 622
TK 627
(4b)
(4c)
(2a)
(2b)

(1b)
(3)
TK214,111,331,...
TK 155
(6a)
TK 157
(6b)
TK 632
(6c)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

(6a):Giá thành thực tế sản phẩm hồn thành nhập kho.
(6b):Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán khơng qua kho.
(6c):Giá thành thực tế sản phẩm hồn thành bán ngay.
1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là chi phí về ngun liệu chính, ngun
vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm, cấu
thành nên thức thể của sản phẩm sản xuất ra.
Khi phát sinh các khoản chi phí về ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn căn
cứ vào phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan để xác định giá vốn của
số ngun vật liệu dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm. Trên cơ sở đó, kế tốn
tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất cũng như từng đối tượng sử dụng trong doanh nghiệp, cơng việc này
thường được thực hiện trong “ bảng phân bổ ngun vật liệu “
- Kế toỏn sử dụng TK 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Tài khoản
này được sử dụng để tập hợp các chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho hoạt động
xây dựng hay lắp đặt các cơng trỡnh hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp xõy lắp phỏt sinh trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phớ và cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 – Chi phớ sản xuất
kinh doanh dở dang.

TK 621 Có kết cấu như sau :
Bờn Nợ : Trị giỏ vốn nguyờn liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bờn Cú : Trị giá vốn nguyờn liệu, vật liệu sử dụng khụng hết, nhập lại kho
Trị giỏ của phế liệu thu hồi ( nếu cú )
Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
* Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp : Bao gồm tiền lương phải trả cho
số ngày lao động của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản 622-
Chi phí nhân cơng trực tiếp. TK này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp
tham gia vào q trình sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, cung cấp dịch vụ. Chi
phí lao động trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh
nghiệp quản lý và lao động th ngồi theo từng cơng việc.
TK 622 khụng mở trực tiếp cho từng phân xưởng tổ đội.
Bờn Nợ : Phản ỏnh chi phớ nhõn cụng trực tiếp trong kỳ
Bên Có : Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ
3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.
Kế toỏn chi phớ sản xuất chung là cỏc chi phí liên quan đến chi phí phục
vụ quản lý sản xuất bao gồm lương nhân viên quản lý, khấu hao tài sản cố định,
các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung được hạch tốn riêng theo từng địa điểm phát sinh
chi phí. Sau đó tiến hành phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan.
Việc tập hợp phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung được thực
hiện trên tài khoản 627. Kết cấu tài khoản
Bờn Nợ : Tập hợp cỏc chi phớ sản xuất chung phỏt sinh trong kỳ
Bờn Cú : Kết chuyển, phõn bổ vào tài khoản 154.

Các khoản chi phí sản xuất chung khơng được phân bổ, kết chuyển vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
TK 627 mở chi tiết cho từng phân xưởng và chi tiết thành các khoản mục.
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273 – Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền.
4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
* Tổng hợp chi phớ sản xuất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế tốn sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này dùng tổng hợp
chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xun trong kế tốn hàng
tồn kho
TK 154 có kết cấu như sau :
Bên Nợ : Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Bờn Cú : trị giá sản phẩm hỏng bồi thường, phế liệu thu hồi do sản phẩm
hỏng.
Giỏ thành sản xuất sản phẩm hồn thành trong kỳ
Dư Nợ : Chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ.
* Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, cơng việc còn trong dây chuyền
cơng nghệ đã hồn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia
cơng chế biến tiếp mới tạo nên thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành bằng nhiều phương pháp, tuỳ
theo đặc điểm tình hình sản xuất của doanh nghiệp, tỷ trọng, mức độ và thời

gian của chi phí vào q trình sản xuất chế tạo sản phẩm và u cầu quản lý của
doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp đánh giá cho phù hợp.
+ Đánh giá SPDD theo chi phí ngun vật liệu trực tiếp :
Theo phương pháp này, SPDD cuối kỳ chỉ bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu
chớnh trực tiếp ( hoặc chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp ) còn các chi phí gia
cơng chế biến (chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung…) tính cả cho
giá thành thành phẩm chịu.
Cơng thức: D
ck
=
D
dk
+ C
vl
x S
d
(*)
S
TP
+ S
d

Trong đó :
D
ck
và D
dk
: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


C
vl
: Chi phí vật liệu chính trực tiếp ( hoặc chi phí NVL trực tiếp ) phát
sinh tronh kỳ.
S
TP
: Sản lượng thành phẩm.
S
d
: sản lượng SPDD cuối kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất theo kiểu phức
tạp kiểu chế biến liên tục gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì SPDD ở giai
đoạn cơng nghệ đầu tiên tính theo chi phí NVL trực tiếp, còn SPDD ở giai đoạn
cơng nghệ sau phải tính theo chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó
chuyển sang.
+ Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hồn thành tương đương.
Theo phương pháp này căn cứ khối lượng SPDD và mức độ chế biến của
chúng để tính đổi khối lượng SPDD ra khối lượng sản phẩm hồn thành tương
đương. Sau đó tính tốn xác định từng khoản mục chi phí cho SPDD theo
ngun tắc :
Đối với chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền cơng nghệ như :
chi phí NVLTT thì kế tốn tính chi phí cho SPDD theo cơng thức (*) ( đã trình
bày ở trên.
Đối với những chi phí bỏ dần trong q trình sản xât chế biến như : chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, thì tính SPDD theo cơng thức:
D
ck
=
D
dk

+ C

x S'
d

S
TP
+ S'
d
Trong đó :
C : Được tính cho từng khoản mục chi phí tương ứng phát sinh trong kỳ.
S'
d
: khối lượng SPDD đã tính đổi ra khối lượng sản phẩm hồn thành tương
đương theo tỷ lệ chế biến hồn thành ( % HT ) : S”
d
= S
d
* % HT.
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức :
phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những DNSX đã xây dựng được
định mức chi phí hợp lý và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định
mức.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×