Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Sao Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.59 KB, 79 trang )


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, khi nhân loại đã bước vào thế kỷ 21 thì xu hướng quốc tế hố
và hợp tác hố ngày càng diễn ra sâu rộng hơn. Sự cạnh tranh giữa các nước,
giữa các khu vực và trên tồn thế giới ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn.
Trước sự thay đổi khơng ngừng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam cũng có sự thay đổi đáng kể mà trước hết là sự chuyển đổi cơ chế
quản lý kinh tế. Có thể nói qua gần 20 năm đổi mới, từ cơ chế quan liêu bao
cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà
nước chúng ta đã đạt được những thành tựu ở các lĩnh vực như giáo dục, văn
hố, ngoại giao... và nhất là lĩnh vực kinh tế. Có được kết quả này một phần
nhờ vào sự đóng góp của các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp
Việt Nam khơng còn hoạt động theo cơ chế "giao nộp" mà hoạt động theo
ngun tắc hạch tốn "kinh doanh độc lập", tức là doanh nghiệp phải tự trang
trải mọi chi phí và đảm bảo có lãi, có quyền tự chủ về tài chính và thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Để thích ứng với cơ chế mới nhằm đứng
vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh
doanh đều quan tâm đến lợi nhuận, ln tìm mọi cách để hạ giá thành sản
phẩm hoặc tăng giá bán đồng thời vẫn giữ được chất lượng sản phẩm. Vì vậy
vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sao cho hợp lý ln được
ban quản trị các cơng ty coi trọng. Nếu phương pháp tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm hợp lý trên cơ sở những đặc tính về sản phẩm của cơng ty
thì sẽ có ảnh hưởng rất tốt đến kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Bên
cạnh đó nó còn giúp cho cơng tác kế tốn được thực hiện một cách khoa học,
đúng chế độ.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cao su
Sao vàng em đã hiểu được phần nào về thực trạng tổ chức hạch tốn của cơng
ty và muốn tìm hiểu nghiên cứu sâu hơn nữa về cơng tác tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. Do đó trong đợt thực tập này dưới sự
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



hướng dẫn tận tình của cơ giáo cùng với sự giúp đỡ của các cơ, chú, anh, chị,
trong phòng Tài chính - kế tốn của cơng ty em đã chọn đề tài "Hồn thiện
cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cao su Sao
Vàng".
Báo cáo này gồm 3 chương chính là:
Chương 1: Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cao su Sao vàng.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cao su Sao vàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Chương I
Các vấn đề chung về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm

I. đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất cơng nghiệp
Các đặc điểm chung về tổ chức sản xuất của ngành sản xuất cơng
nghiệp.
- Sản phẩm sản xuất có quy mơ sản xuất lớn, quy trình cơng nghệ phức
tạp.
- Đối tượng hạch tốn chi phí cụ thể cho từng loại sản phẩm.
- Sản phẩm sản xuất theo nhu cầu thị trường.
II. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại Chi phí sản xuất chủ yếu
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.

1.2. Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (Yếu tố chi
phí)
- Theo cách phân loại này những CPSX có nội dung tính chất ban đầu
giống nhau được xếp vào cùng một yếu tố chi phí, khơng phân biệt yếu tố đó
phát sinh từ đâu và vào mục đích gì.
- Cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành 5 yếu tố cơ bản
sau:
Chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị của các loại
ngun vật liệu chính, ngun vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng
cụ sản xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ chi phí trả cho người lao động
(thường xun hay tạm thời) về tiền lương (tiền cơng), các khoản phụ cấp, trợ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

cp cú tớnh cht lng trong k bỏo cỏo, cỏc khon trớch theo lng (BHXH,
BHYT, KPC).
Chi phớ khu hao TSC: Bao gm chi phớ khu hao ton b TSC ca
doanh nghip dựng trong SXKD k bỏo cỏo.
Chi phớ dch v mua ngoi: Bao gm cỏc chi phớ v nhn cung cp dch
v t cỏc n v khỏc phc v hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip trong k bỏo cỏo.
Chi phớ bng tin khỏc: Bao gm cỏc chi phớ sn xut kinh doanh cha
c phn ỏnh cỏc ch tiờu trờn, ó chi bng trong k bỏo cỏo nh: tip
khỏch, hi hp, thuờ qung cỏo.
b) Phõn loi chi phớ sn xut theo mc ớch v cụng dng kinh t chi
phớ (Khon mc chi phớ).
Chia thnh ba khon mc chi phớ sau:
- Khon mc chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip: Bao gm chi phớ v
nguyờn vt liu chớnh, nguyờn vt liu ph s dng trong quỏ trỡnh hot ng

sn xut sn phm.
- Khon mc chi phớ nhõn cụng trc tip: Gm cỏc khon phi tr cho
ngi lao ng trc tip sn xut sn phm, dch v nh: lng, cỏc khon
ph cp lng, tin n gia ca v cỏc khon trớch theo lng (BHXH, BHYT,
KPC).
- Khon mc chi phớ sn xut chung: Gm nhng chi phớ phỏt sinh ti
b phn sn xut (phõn xng, i, tri sn xut).
c) Phõn loi chi phớ sn xut theo mi quan h vi sn xut lng sn
phm sn xut.
Theo cỏch phõn loi ny ton b chi phớ sn xut chia lm 2 loi:
- Chi phớ bin i (bin phớ): l nhng chi phớ cú s thay i v lng
tng quan t l thun vi s thay i ca khi lng sn phm sn xut
trong k nh: chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí khơng thể thay đổi về
tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất
định như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình qn, chi phí điện
thắp sáng.
III. ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong q trình hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Cơng tác quản lý sản xuất trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và cơng việc vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất ln gắn liền với cơng tác quản lý
tính giá thành sản phẩm.
- Dựa vào cơng tác quản lý đó mà các chủ doanh nghiệp có thể phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định
mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
- Cơng tác quản lý chi phí sản xuất có tác dụng lớn trong cơng tác quản
trị kinh doanh, phân tích điểm hồ vốn và phục vụ cho việc đưa ra quyết định,

quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.
- Đồng thời, giúp cho việc nhận thức từng loại chi phí trong việc hình
thành sản phẩm, để tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất thích
hợp với từng loại.
IV. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của tổng số hao phí về lao động sống
và lao động vật hố cho đơn vị khối lượng sản phẩm dịch vụ và khối lượng
lao vụ nhất định.
Cơng thức tính giá thành sản phẩm:
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
=
Trị giá sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
-
Trị giá sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất
lượng sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và hiệu quả kinh tế

của hoạt động sản xuất.
2. Phân loại giá thành sản phẩm (gồm hai cách)
a) Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá
thành
Giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
Giá thành hạch tốn: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
CPSX kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch xác định trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định
mức CPSX hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản xuất, chế độ sản phẩm.
Giá thành định mức là cơng cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước
đo chính sách đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và giúp cho
việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện trong q trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): Bao gồm chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho
sản phẩm, cơng việc, lao vụ hồn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ghi sổ kế tốn thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để
doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán, tính lãi gộp.

Giá thành tồn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành tồn bộ là căn cứ
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá thành
tồn bộ
=
Giá thành
sản xuất
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp

V. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm kiểm tra giám sát chi phí sản xuất và phục vụ
cơng tác tính giá thành sản phẩm.
Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất. Nếu xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì mới có thể đáp
ứng u cầu quản lý chi phí sản xuất. Tổ chức tốt cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất từ khâu ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu, mở và ghi sổ kế tốn.
2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối
tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của q trình sản xuất hay đang là nửa

thành phẩm tự chế biến hoặc chi tiết sản phẩm lắp ráp hồn chỉnh. Cũng có
thể tuỳ theo u cầu của hạch tốn kế tốn nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
- Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành giống nhau ở
bản chất chung là giữa chúng đều là phạm vi giới hạn để kiểm tra chi phí và
cùng phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích kiểm tra chi phí và giá thành.
Nhưng bên cạnh đó hai đối tượng trên cũng có những điểm khác nhau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

+ Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định phạm vi phát sinh chi
phí để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
+ Xác định đối tượng tính giá thành là có liên quan đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Trong thực tế một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với
một đối tượng tính giá thành hoặc một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, lại
bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành hoặc ngược lại. Một đối tượng tính
giá thành cũng có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Việc
xác định đúng đối tượng tính giá thành là khâu quan trọng cần thiết đầu tiên
của tồn bộ cơng việc tính giá thành sản phẩm của kế tốn.

VI. nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất,
đối tượng tính giá thành.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất bằng phương
pháp thích hợp. Cung cấp kịp thời những số liệu thơng tin tổng hợp về các
khoản mục chi phí, yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn giá trị của
sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành
và giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục qui
định, đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.

- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất tính giá thành cho
các cấp quản lý doanh nghiệp tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định
mức và dự tốn chi phí phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm. Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

VII. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1. Tài khoản kế tốn chủ yếu sử dụng
a) Tài khoản 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
- Nội dung gồm: Ngun vật liệu chính (cả 1/2 thành phẩm mua ngồi)
vật liệu phụ và vật liệu khác sử dụng trực tiếp để sản xuất và chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Tài
khoản có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên Có: Giá trị vật liệu xuất dùng khơng hết.
Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 khơng có số dư
b) Tài khoản 622 - "Chi phí nhân cơng trực tiếp"
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho cơng
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương, theo tỷ lệ quy
định của chế độ kế tốn.
Tài khoản được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Tài khoản có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dư.

c) Tài khoản 627 - "Chi phí sản xuất chung"
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất
sản phẩm sau chi phí sản xuất vật liệu trực tiếp là chi phí nhân cơng trực tiếp.
Đây là những chi phí phát sinh trong các phân xưởng, bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp. Taifkhoanr được mở chi tiết theo từng phần xưởng, bộ phận
sản xuất, dịch vụ.
Tài khoản có kết cấu như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bên Nợ: Tập hợp CPSX chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản giảm CPSX chung.
Kết chuyển (hay phân bổ) CPSX chung.
Tài khoản 627 khơng có số dư.
d) Tài khoản 154 - "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát
sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ...
Tài khoản này được dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp
kê khai thường xun.
Kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (CPNVLTT, CPNCTT,
CPSXC).
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm.
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn
thành.
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa
hồn thành.
e) Tài khoản 631 - "Giá thành sản phẩm"
Tài khoản này được hạch tốn chi tiết theo đị điểm phát sinh chi phí và
theo loại nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ... Tài khoản này được
dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu

tài khoản như sau:
Bên Nợ: Phản ánh giá trị SPDD đầu kỳ và các CPSX phát sinh trong kỳ
liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
• Kế tốn chi tiết tập hợp chi phí sản xuất.
- Chứng từ: Các chứng từ gốc, bảng phân bổ (bảng kê chứng từ)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- S k toỏn: K toỏn phi m s k toỏn "Tp hp chi phớ sn xut
kinh doanh" theo tng i tng tp hp chi phớ (phõn xng, b phn sn
xut nhúm sn phm dch v v theo tng ni dung chi phớ).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


S tp hp chi phớ sn xut kinh doanh
Dựng cho cỏc ti khon: 621, 622, 627, 154, 631, 641, 142, 335

Ti khon:
Tờn phõn xng:
Tờn sn phm dch v:

Ngy
thỏng
ghi s
Chng t
Din gii
TK
i
ng
Ghi N TK

SH
Ngy
thỏng
Tng
s tin
Chia ra
1 2 3 4 5 6
S phỏt sinh


Cng phỏt sinh

Mu s k toỏn ny l mu s tiờu chun khi s dng cho ti khon no
thỡ m riờng cho ti khon ú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

a) K toỏn tng hp v phõn b chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip

s k toỏn tng hp chi phớ
nguyờn liu, vt liu trc tip
(S 1)



























TK 611 TK 621 TK 154 (631)
(1) Xut kho NL, VL

Mua hng trc tip
SX

TK 611
NL, VL s dng khụng ht
li b phn SX

Cui k k toỏn ghi gim chi phớ
NL, VLTT sn xut bng bỳt toỏn
(3.2) ghi tng chi phớ NVL


VL trc tip k sau
(4) Giỏ tr NL, VL khụng s dng
ht nhp li kho nu cú
TK111,112,331
(1) Mua NL, VL s dng ngay

cho sn xut

TK 133
Thu GTGT
(5) Cui k k/c CPNL, VLTT

tớnh vo CP ch to sn
phm trong mc bỡnh
TK 632
Tớnh vo GVBH
trờn mc bỡnh
thng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


b) K toỏn tng hp phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip

s k toỏn tng hp chi phớ nhõn cụng trc tip
(S 2)

























TK 334 TK 622 TK 154 (631)
(1) Tin lng v cỏc khon
trớch

theo lng phi tr cụng nhõn
trc tip sn xut
TK 355
(2) Trớch trc tin lng


ngh phộp ca cụng nhõn sn xut

(4) Kt chuyn chi phớ
NCTT

trong mc bỡnh thng
CP ch to sn phm
TK 632
Kt chuyn chi phớ

NCTT trong mc bỡnh
thng vo giỏ vn
hng bỏn

TK 338
Cỏc khon trớch BHXH, BHYT

KPC trong tin lng ca CNSX

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


c) K toỏn tng hp v phõn b chi phớ sn xut chung
s k toỏn tng hp chi phớ sn xut chung
(S 3)



























TK 334, 338 TK 627 TK111,112,138
(1) Tin lng v cỏc khon
trớch

TK 152
(2) Trớch trc tin lng

ngh phộp ca cụng nhõn sn xut


Cỏc khon ghi gim CPSXC

TK 632
Kt chuyn hoc phõn b
CPSXC cho tng i
tng
TK 153, 142
Cỏc khon trớch BHXH, BHYT

KPC trong tin lng ca CNSX

TK 214
(2) Trớch trc tin lng

TK331,335
(2) Trớch trc tin lng

TK111,112,141
Chi phớ mua ngoi khỏc

TK 133
Thu GTGT

TK 154 (631)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



d) Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp
kê khai thường xun
(Sơ đồ 4)
























TK 621 TK 154 TK 138
(1) Kết chuyển CPNL, VL


TK 622
Kết chuyển CPNCTT

Trị giá sản phẩm hỏng
khơng sửa chữa được

TK 627
Kết chuyển, phân bổ CPSXC

TK 152
Trị giá phế liệu thu hồi

TK115,157,632
Sản phẩm SX xong, nhập
kho chuyển giao thẳng cho
người mua hng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
(Sơ đồ 5)





















TK 154 TK 631 TK 154
(1) Kết chuyển giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ

(6) Cuối kỳ tiến hnh kiểm
kê đánh giá SPDD cuối kỳ

TK 621 TK 611
(2) Cuối kỳ kế tốn kết chuyển
CP NVLTT thực tế phát sinh

Phê liệu thu hồi
TK 622 TK 138
(3) Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT

Phát sinh SP
khơng sửa

chữa được
TK 627 TK 811
(4) Cuối kỳ kế tốn kết chuyển
phân bổ CPSXC để tính giá
thnh sản phẩm, dịch vụ

TK 632
Giá thnh sản phẩm cơng
việc

(7) đã hon thnh trong kỳ
(5) bồi
thường
vật chất phải
thu hồi
Tính vo
chi phí khác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

VIII. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang cuối kỳ
1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL, VL trực tiếp
Theo phương thức này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần
chi phí ngun vật liệu còn chi phí chế biến (CPCNTT, CPSXC) tính hết cho
sản phẩm hồn thành.
Cơng thức tính:
D
CK
=
D
DK

+ C
n

x Q
D
Q
SP
+ Q
D
Trong đó:
- D
CK
, D
ĐK
: CPSX của sản phẩm dở dang cuối và đầu kỳ
- Q
SP
, Q
D
: Là lượng sản phẩm hồn thành và sản lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- C
n
: Chi phí phát sinh trong kỳ.
2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hồn thành
tương đương
Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ngồi chi phí
ngun vật liệu trực tiếp hoặc giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước còn
bao gồm chi phí chế biến (CPNCTT, CPSXC) phát sinh ở giai đoạn này.
Căn cứ vào sản lượng sản phẩm dở dang và mức độ hồn thành để qui

đổi sản lượng sản phẩm dở dang thành sản lượng sản phẩm hồn thành tương
đương.
Cơng thức tính: Q

= Q
D
x % HT
Trong đó:
- Q

: Sản lượng sản phẩm hồn thành tương đương
- % HT : Tỉ lệ chế biến hồn thành
Tính tốn xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang
theo ngun tắc:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1) Chi phớ sn xut b vo ngay t u quy trỡnh cụng ngh nh
(NVTT, CPNVLC trc tip) thỡ phõn phi ng u cho sn lng sn phm
hon thnh v sn lng sn phm d dang.
Cụng thc ỏp dng:
D
CK
=
D
DK
+ C
n

x Q
D

(1)
Q
SP
+ Q
D

2) i vi cỏc chi phớ b dn trong quỏ trỡnh sn xut ch bin
(CPNCTT, CPSXC) thỡ chi phớ tớnh cho sn lng sn phm d dang, phi
tớnh theo sn phm d dang v mc hon thnh ca chỳng.
Cụng thc:
D
CK
=
D
DK
+ C
n

x Q
D
(2)
Q
SP
+ Q
D
3) ỏnh giỏ sn phm d dang theo 50% chi phớ ch bin
Thc cht l phng phỏp tớnh giỏ tr sn phm d dang theo khi
lng sn phm hon thnh tng ng vi mc hon thnh sn phm d
dang.
4) ỏnh giỏ sn phm d dang theo chi phớ ch bin nh mc

Cn c vo s lng sn phm d dang v mc hon thnh tng
giai on sn xut v nh mc chi phớ theo tng khon mc tng giai on
sn xut tng ng tớnh chi phớ nh mc cho s lng sn phm d
dang tng giai on sn xut sau ú tp hp li cho tng loi sn phm.
Phng phỏp ny ch ỏp dng cho nhng doanh nghip ó xõy dng
c nh mc chi phớ sn xut hp lý v n nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chng II
t cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ
sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti
Cụng ty cao su sao vng

2.1. c im chung ca cụng ty cao su sao vng.
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Sau khi Min Bc gii phúng, thy c tm quan trng ca cụng nghip
cao su trong nn kinh t quc dõn, nờn ngy 07/10/1956 xng p vỏ sm
lp ụ tụ c thnh lp ti nh s 2 ph ng Thỏi Thõn v bt u hot
ng vo thỏng 11/1956. n u nm 1960 thỡ sỏt nhp vo nh mỏy Cao su
Sao Vng, nú chớnh l tin thõn ca nh mỏy Cao Su Sao Vng H Ni ngy
nay.
ng thi trong k hoch khụi phc v phỏt trin kinh t 3 nm (1958 -
1960) ng v chớnh ph ó phờ duyt phng ỏn xõy dng khu cụng nghip
Thng ỡnh gm 3 nh mỏy: Cao su - X phũng - Thuc lỏ Thng Long
nm phớ nam H Ni thuc Qun Thanh Xuõn ngy nay. Cụng trng c
khi cụng xõy dng ngy 22/12/1958.
Sau hn 13 thỏng, quỏ trỡnh xõy dng nh xng, lp t thit b, o to
cỏn b cụng nhõn c bn. Ngy 06/04/1960 nh mỏy tin hnh sn xut th,
nhng sn phm sm, lp u tiờn mang nhón hiu "Sao Vng" ra i. Cng
t ú nh mỏy mang tờn: Nh mỏy Cao su Sao Vng.

Ngy 23/05/1960 nh mỏy lm l ct bng khỏnh thnh v chớnh thc i
vo hot ng sn xut.
Giai on 1960 - 1967 cựng vi thc trng chung ca nn kinh t nc ta
thi bao cp, nh mỏy tri qua nhng khú khn kỡm hóm s phỏt trin, ngi
ụng song hot ng kinh doanh trỡ tr, hiu qu kộm, thu nhp lao ng thp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nm 1988 - 1989 thi k chuyn i t c ch bao cp sang c ch th
trng. õy l thi k thỏch thc v cc k nan gii, song di s lónh o
ca i ng cỏn b nng ng, cú kinh nghim kt hp vi tinh thn sỏng to,
on kt nờn n nm 1990 tỡnh hỡnh sn xuõt dn n nh, thu nhp ca
ngi lao ng cú nhiu hng tng lờn.
T nm 1991 n nay, nh mỏy ó khng nh v trớ ca mỡnh l mt
doanh nghip sn xut - kinh doanh cú hiu qu. Doanh nghip luụn c
cụng nhn l n v thi ua xut sc, c tng nhiu c v bng khen ca c
quan cp trờn. Cỏc t chc on th (ng u, cụng on, on thanh niờn
Cng sn H Chớ Minh) luụn c cụng nhn l n v: Vng mnh.
Theo Q s 645/ CNNG ngy 27/08/1992 ca B cụng nghip nng i
tờn nh mỏy thnh: Cụng ty cao su Sao Vng.
Tờn vit tt: SRC.
Tờn giao dch quc t: Sao Vng Rubber Company.
a ch tr s ti: 231 ng Nguyn Trói - Qun Thanh Xuõn - H Ni.
Tel: 84.48583656.
Fax: 84.4.8583644.
Email: Caosusaovang.@.hn.vnn.vn.
cú th chim lnh v m rng th trng trong nhng nm qua Cụng
ty ó huy ng bng cỏc ngun vn vay ngõn hng, vn t cú v huy ng t
cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, nh cú cỏc thit b mi nờn ngoi
nhng sn phm truyn thng. Cụng ty ó th nghim v ch to thnh cụng
lp mỏy bay dõn dngTW 134 (930 x 305) v Quc phũng MIG (800 x 200),

lp ụ tụ cho xe vn ti cú trng lng ln.
Va qua Cụng ty ó c cp chng ch ISO 9002 ca tp on BVQI
Vng quc Anh. ú chớnh l mt s khng nh mỡnh trc c ch th
trng v tip tc phỏt trin khi t nc hi nhp vo khu vc v quc t.
Cú th khỏi quỏt tỡnh hỡnh hot ng ca Cụng ty nhng nm gn õy
qua 1 s ch tiờu sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Mt s ch tiờu phn ỏnh tỡnh hỡnh thc hin cỏc nm.
n v tớnh: 1000
Ch tiờu 2002 2003 2004
Giỏ tr tng sn lng 332.894.000 351.648.000 392.757.000
Doanh thu 335.829.000 347.517.000 413.318.000
Np ngõn sỏch 13.936.000 14.003.000 14.139.000
Thu nhp bỡnh quõn (/ng/th) 1.398.000 1.250.000 1.170.000

2.1.2. c im quy trỡnh sn xut ca Cụng ty.
- c im sn xut kinh doanh ca Cụng ty l chuyờn sn xut kinh
doanh cỏc loi sm, lp ụ tụ, lp xe mỏy, xe p v cỏc mt hng cao su k
thut.
Cụng ty Cao Su Sao Vng l doanh nghip sn xut cú quy trỡnh cụng
ngh phc tp theo kiu ch bin liờn tc, gm nhiu cụng on ch bin khỏc
nhau:
- Giai on 1: T nguyờn vt liu chớnh l Cao su, hoỏ cht... qua khõu
luyn to thnh bỏn thnh phm.
- Giai on 2: Bỏn thnh phm ca giai on 1 c lu hoỏ... to ra
sn phm.
Cụng ty cú nhiu dõy chuyn cụng ngh sn xut khỏc nhau, chng hn

cú dõy chuyn cụng ngh sn xut xe p, dõy chuyn sn xut lp xe p,
lp xe mỏy, v.v... Di õy em xin n c dõy chuyn cụng ngh sn xut
sm xe p lin (cú van).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

S 2: Dõy chuyn cụng ngh sn xut sm xe p lin (cú van).




























Cao su
S luyn
Hoỏ cht
Sng, sy
Hn luyn
Nhit luyn
ẫp ựn
c l
nh di
M u
Lu húa
Lp van
KCS
úng gúi
Nhp kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×