Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hạch toán tính lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.65 KB, 77 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Để tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản: t liệu lao
động, đối tợng lao động và lao động, trong đó lao động là yếu tố có tính chất quyết
định. Vì vậy để phát triển kinh tế thì nhất thiết các doanh nghiệp phải quan tâm đến
ngời lao động, họ chính là tiền đề cho sự phát triển quyết định sự tồn tại của quá
trình sản xuất, giữ vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần
trong xã hội.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù một cách chính đáng. Do đó ngời sử dụng lao động phải trả lơng
cho ngời lao động một cách hợp lý để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao
động đồng thời có tích luỹ hơn thế để khuyến khích tăng năng xuất, chất lợng và
đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo sự phồn vinh của mỗi quốc gia.
Trong thực tiễn hiện nay trớc những yêu cầu bức xúc của quá trình đổi mới
bản thân công tác quản lý nhân sự tại công ty TNHH xây dựng và thơng mại chống
thấm Ba Sao đang có nhiều chuyển biến với các nghiên cứu nhằm tạo sự phù hợp
trong tổ chức sản xuất. Từ đó tạo ra môi trờng hoạt động thuận lợi có các chính
sách thoả đáng, các biện pháp kích thích để có thể sử dụng một cách hiệu quả
nguồn nhân lực của mình nhằm đạt đợc mục tiêu đặt ra của công ty.
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu con ngời cũng không ngừng tăng lên,
đòi hỏi chính sách tiền lơng cũng phải có những đổi mới phù hợp. Đây là vấn đề
luôn đợc nhà nớc, các cấp các ngành quan tâm. Bởi vậy nó liên quan trực tiếp đến
quyền lợi của ngời lao động, đến sự công bằng của xã hội. Gắn chặt với tiền lơng là
các khoản phải trích theo lơng gồm các BHYT; BHXH; BHTN; KPCĐ. Đây là các
quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành viên, chính sách
tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ
chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất công việc.
Công ty TNHH xây dựng và thơng mại chống thấm Ba Sao đã xây dựng một quy
chế trả lơng phù hợp, hạch toán đúng đủ và thanh toán kịp thời có ý nghĩa to lớn về
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mặt chính trị. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên em đã chọn
Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng làm đề tài cho chuyên đề thực
tập của em tại công ty.
Bài viết gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lơngvà các khoản phải
trích theo lơngtrong các doanh nghiệp.
Chơng 2: Tổng quan về công ty, Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản
trích tại công ty TNHH xây dựng và thơng mại chống thấm Ba Sao.
Chơng 3: Hoàn thiện kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty TNHH xây dựng và thơng mại chống thấm Ba Sao
Do khả năng nhận thức và trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế, vì thế
chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo và phòng kế toán tại công ty,
để em có điều kiện bổ sung kiến thức phục vụ tốt trong công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo - PGS/TS Nguyễn Thị Lời
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên phòng tài chính kế toán tại công ty TNHH xây
dựng và thơng mại chống thấm Ba Sao đã nhiệt tình hớng dẫn và giúp em hoàn
thành đề tài này.
Sinh Viên
Trần Thị Hiên
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng I:
Những lý luận chung về tổ chức kế toán tiền l-
ơngvà các khoản phải trích theo lơng
trong các doanh nghiệp.
1.1 Vai trò tổ chức lao động và kế toán tiền l ơng trong quá trình tái sản
xuất sản phẩm xã hội và trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu hao
các yếu tố cơ bản (lao động , đối tợng lao động và t liệu lao động) trong đó lao
động với t cách là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời sử dụng các t liệu lao
động nhằm tác động , biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích
nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình.
Mặt khác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng là 1 việc làm hết sức
cần thiết đối với doanh nghiệp . Đây là tiền đề để hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp và cũng là tiền đề để đa doanh nghiệp đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ở
điểm lợi nhuận cao nhất . Tổ chức sử dụng lao động hợp lý cùng với việc hạch toán
kế toán là công cụ sắc bén không thể thiếu trong công tác quản lý nền kinh tế , nhất
là trong nền kinh tế thị trờng . Vì nếu ta hạch toán đúng , đủ , hợp lý giúp cho công
tác trả lơng cho ngời lao động kịp thời , chính vì vậy mà ngời lao động sẽ có trách
nhiệm cao với công việc của mình . Đồng thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm
đến thời gian , kết quả và chất lợng lao động , chấp hành kỷ luật và nâng cao năng
suất lao động góp phần tiết kiệm chi phí , hạ giá thành , tăng lợi nhuận , tạo điều
kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động . Tiền lơng (tiền
công) tạo ra niềm say mê công việc và họ không ngừng nâng cao , bồi dỡng về trình
độ nghiệp vụ , chuyên môn cũng nh t cách đạo đức . Thông qua công tác trả lơng
ngời quản lý có thể theo dõi giám sát ngời lao động làm việc.
1.2 Khái niệm và bản chất , ý nghĩa của tiền l ơng:
1.2.1 Khái niệm về tiền lơng.
Tiền lơng (Tiền công) là biểu hiện bằng tiền phần sản xuất xã hội mà ngời
chủ sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động tơng ứng với thời gian lao động ,
chất lợng lao động và kết quả lao động của ngời lao động .
1.2.2 Bản chất của tiền lơng.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong mọi thời đại lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của loài ngời . Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và thờng xuyên thì vấn đề

dặt ra là phải tái sản xuất sức lao động . Tái sản xuất sức lao động là bù đắp
sức lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh có tích luỹ để sản xuất
liên tục . Vì vậy , các đơn vị kinh tế , doanh nghiệp phải trả thù lao cho ngời lao
động , thù lao này đợc trả bằng hiện vật hay bằng giá trị gọi là tiền lơng .
Ngày nay quan điểm cũ về tiền lơng đã không còn phù hợp với điều kiện của
nền sản xuất hàng hoá . Đòi hỏi phải có nhận thức đúng đắn hơn bản chất của
tiền lơng theo quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nớc ta:
Tiền lơng là 1 bộ phận thu nhập quốc dân , là giá trị mới đợc tạo ra do
ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động , phù hợp với giá trị sức lao động
đã hao phí trong quá trình sản xuất , từ đó có thể nói:
Tiền lơng là giá trị của sức lao động , dựa trên cơ sở của sức lao động , là số
tiền thù lao lao động mà ngời sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động , bù đắp
hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2.3 ý nghĩa của tiền lơng.
Trong nền kinh tế thị trờng , sức lao động là hàng hoá mà giá cả của nó đợc
biểu hiện bằng hình thức tiền lơng .
Tiền lơng là khoản thu nhập chính của ngời lao động . Ngoài ra trong thu
nhập của ngời lao động còn bao gồm các khoản khác nh : Trợ cấp BHXH , tiền th-
ởng , tiền tăng ca
Thông qua tiền lơng , các khoản tiền lơng và các khoản trích theo lơng chúng
ta có thể đánh giá sự hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và giúp cho
nhà nớc hoạch định các chính sách tiền lơng thích hợp giúp ngời sủ dụng lao động
chọn quy chế trả lơng thích hợp.
1.4 Các hình thức tiền l ơng , quỹ l ơng và các khoản trích theo l ơng:
1.4.1 Các hình thức tiền lơng .
Các doanh nghiệp hiện nay thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp
đồng lao động . Ngời lao động phải tuân thủ các điều cam kết trong hợp đồng lao
động , còn doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động trong đó có tiền
lơng và các khoản trích theo lơng theo đúng quy định trong hợp đồng.
Trần Thị Hiên

Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các hình thức tiền lơng đợc lựa chọn và vận dụng 1 cách linh hoạt trong các
doanh nghiệp . Tuỳ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh , tính chất công
việc và trình độ quản lý cụ thể mà doanh nghiệp tính lơng phù hợp.
Việc tính lơng cho ngời lao động trong các doanh nghiệp đợc thực hiện trong
các hình thức trả lơng nh sau:
1.4.1.1 Hình thức trả lơng theo thời gian.
Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo thời gian
làm việc , cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lơng theo quy định của
nhà nớc.
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp ,
tính trả lơng theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách sau:
Tiền lơng thời gian giản đơn : Là tiền lơng đợc tính theo thời gian là
việc và đơn giá lơng thời gian.
Công thức tính:
Tiền lơng Thời gian làm việc Đơn giá tiền lơng thời gian
= X
thời gian thực tế ( mức lơng thời gian)
Tiền lơng thời gian giản đơn bao gồm:
Tiền lơng tháng : Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động hoặc trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định . Hình thức lơng này đợc áp dụng chủ yếu để trả long cho công
nhân viên làm công việc quản lý hành chính và nhân viên quản lý kinh
tế.
Công thức tính:
Mi = Mn x Hi + PC
Trong đó: Hi : Hệ số lơng bậc i
Mn : Bậc lơng tối thiểu
PC : Phụ cấp lơng , là các khoản phải trả ngời lao động cha đợc

tính vào lơng chính.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng phụ cấp bao gồm 2 loại:
Loại 1: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hệ số phụ cấp
Loại 2: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hi x Hệ số phụ cấp
Tiền lơng tuần : Là tiền lơng trả cho 1 tuần làm việc
Công thức tính:
Tiền lơng tuần Tiền lơng tháng x 12 tháng
=
phải trả 52 tuần
Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và là căn cứ
để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên , trả lơng
cho cán bộ công nhân viên những ngày hội họp , học tập và lơng hợp
đồng.
Công thức tính:
Tiền lơng tháng
Tiền lơng ngày = Số ngày làm việc theo chế độ
quy định trong tháng
Tiền lơng giờ : Là tiền lơng trả cho 1 giờ làm việc , làm căn cứ để làm
phụ cấp làm thêm giờ.
Công thức tính:
Tiền lơng ngày
Tiền lơng giờ = Số giờ làm việc trong ngày
theo chế độ (8 giờ)
Tiền lơng công nhật: Là tiền lơng tính theo ngày làm việc và mức tiền
lơng ngày trả cho ngời lao động tạm thời cha xếp vào thang bậc lơng.
Mức tiền lơng công nhật do ngời lao động và ngời sử dụng lao động thoả
thuận với nhau.

Hình thức tiền lơng công nhật áp dụng với lao động tạm thời tuyển dụng
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình thức tiền lơng thời gian có thởng : Là hình thức tiền lơng kết
hợp giữa hình thức tiền lơng thời gian giản đơn với chế độ tiền thởng
trong sản xuất.
Công thức tính :
Tiền lơng thời gian Tiền lơng thời gian Tiền thởng
= +
có thởng giản đơn có tính chất lơng
Hình thức trả lơng theo thời gian có u điểm , nhợc điểm nh sau:
Ưu điểm : Đã tính đến thời gian làm việc thực tế , dễ làm , dễ tính toán , có
thể lập bảng tính sẵn.
Nh ợc điểm : Hình thức tiền lơng thời gian cha đảm bảo nguyên tắc phân
phối theo lao động , cha gắn liền tiền lơng với kết quả lao động . Vì vậy doanh
nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất , kiểm tra , chấp hành
kỷ luật lao động nhằm làm cho ngời lao động tự giác làm việc với kỷ luật lao động
và năng suất hiệu quả lao động cao.
1.4.1.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Là hình thức trả lơng theo khối lợng , số lợng sản phẩm công nhân đã hoàn
thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định và đơn giá tiền lơng tính cho 1 đơn vị
sảm phẩm tốt.
Công thức tính :
Khối lợng sản phẩm Đơn giá
Tiền lơng sản phẩm = X
công việc hoàn thành tiền lơng
Đây là hình thức trả lơng dựa vào kết quả lao động , số lợng và tiêu chuẩn kỹ
thuật . Mỗi sản phẩm hoàn thành ở từng cấp , từng loại đều có đơn giá quy định
mức tiền lơng theo bảng giá kế hoạch của nhà nớc mà doanh nghiệp đã duyệt.

Công thức tính :
Khối lợng sản phẩm Đơn giá
Mức lơng phải trả = X
hoàn thành tiền lơng
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tuỳ theo mỗi đơn vị xây dựng đơn giá tiền lơng tính theo tổng loại sản phẩm
công việc1 cách hợp lý và yêu cầu quản lý về nâng cao chất lợng sản phẩm tăng
nhanh , sản lợng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thực hiện theo các hình thức
tiền lơng sản phẩm nh sau:
Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp: Là hình thức trả lơng cho
ngời lao động đợc tính theo lơng sản phẩm hoàn thành đúng quy
cách , phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm .
Công thức tính :
Khối lợng
sản phẩm Đơn giá
Tiền lơng sản phẩm = x
hoàn thành sản phẩm hoàn thành
Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế số lợng sản phẩm hoàn
thành , áp dụng đối với công nhân sản xuất trực tiếp.
Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp : Là tiền lơng đợc áp dụng
cho ngời lao động hay bộ phận lao động gián tiếp phục vụ sản xuất .
Căn cứ vào kết quả lao động của công nhân sản xuất chính để tính trả
lơng cho công nhân phụ việc.
Công thức tính :
Tiền lơng Đơn giá Số lợng sản phẩm
sản phẩm = tiền lơng x hoàn thành
hoàn thành gián tiếp của công nhân
gián tiếp sản xuất chung

1.4.1.3 Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động bao gồm tiền lơng tính theo sản
phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo sản phẩm gián tiếp , tiền thởng tính theo tỷ lệ
luỹ tiến , căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động đã quy định.
Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến kích tích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng suất .
Nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tiến độ sản xuất để đảm bảo sản xuất cân
đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.1.4 Hình thức tiền lơng khoán theo khối lợng sản phẩm hoặc công
việc:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng sản phẩm , công
việc . Hình thức tiền lơng này đợc áp dụng trong những công việc lao động giản
đơn , công việc có tính chất đột xuất.
1.4.2 Quỹ tiền lơng , BHXH , BHYT , KPCĐ:
1.4.2.1 Quỹ tiền lơng :
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Quỹ tiền l ơng của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền lơng thời gian , tiền lơng tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán
Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm trong phạm vi
chế độ quy định.
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan , trong thời gian đợc điều động công tác làm
theo nghĩa vụ theo chế độ quy định , thời gian nghỉ phép , thời gian đi
học.
Các loại phụ cấp làm thêm , làm thêm giờ
Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên
Quỹ tiền lơng kế hoạch trong doanh nghiệp còn đợc tính cả các khoản trợ

cấp , BHXH trong thời gian ngời lao động ốm đau , thai sản , tai nạn lao động .
Trong doanh nghiệp để phục vụ cho công tác hạch toán nói riêng và quan lý
nói chung, quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại:
Tiền lơng chính: Là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính , bao gồm tiền lơng cấp bậc và các
khảon phụ cấp ( Phụ cấp làm đêm , phụ cấp làm thêm giờ)
Tiền lơng phụ : Là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiện vụ chính của họ nh :
Thời gian lao động nghỉ phép , nghỉ lễ , nghỉ tết , hội họp , họp dân
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quân tự vệ và ngừng sản xuất vì nguyên nhân khách quanđợc hởng
lơng theo chế độ.
1.4.2.2 Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Quỹ BHXH đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp
BHXH trong trờng hợp nghỉ mất sức
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lơng (gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp khác nh phụ cấp trách
nhiệm , phụ cấp đắt đỏ , phụ cấp thâm niên - của công nhân thực tế phát sinh
trong tháng) phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ.Theo chế độ hiện
hành,hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng
số lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng.Trong đó 15% tính vào chi
phí sản xuất ,5% trừ vào thu nhập của ngời lao động .
Nội dung chi BHXH gồm:
o Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau,sinh đẻ,mất sức lao
động
o Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động ,bệnh nghề
nghiệp.

o Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức.
o Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan BHXH quản
lý.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên đang
làm việc bị ốm đau,thai sảntrên cơ sở chứng từ nghỉ hởng BHXH.Cuối
tháng(Quý)doanh nghiệp quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH số thực chi
BHXH tại doanh nghiệp .
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp
quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lơng phải trả cho công nhân viên .
Theo chế độ hiện hành,doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng
số tiền lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên .Trong đó 2% tính vào chi
phí sản xuất ,ngời lao động đóng góp 1% thu nhập. Doanh nghiệp tính trừ vào lơng
của ngời lao động.
Kinh phí công đoàn(KPCĐ):
KPCĐ đợc trích lập để phục vụ cho hoạt động cho tổ chức công đoàn nhằm
chăm lo,bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động .
KPCĐ đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải
trả cho công nhân viên trong kỳ.Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp
trích 2% trên tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.Trong đó 1% đã trích nộp cho cơ quan công
đoàn cấp trên phần còn lại chi tại công đoàn cơ sở.
Ngoài ra còn chế độ tiền ăn giữa ca.
1.5 Kế toán chi tiết tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng

1.5.1 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Hạch toán tiền lơng là 1 công việc rất quan trọng trong các doanh nghiệp .Để
đánh giá đợc 1 cách chính xác kết quả lao động của công nhân viên trong doanh
nghiệp thì trớc tiên phải hạch toán đợc lao động .
1.5.2 Tính lơng và các khoản trợ cấp BHXH
Nguyên tắc tính lơng: Phải tính lơng cho từng ngời lao động .Việc tính lơng và các
khoản trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngời lao động đợc thực hiện tại
phòng kế toán của doanh nghiệp .
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ nh Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành, Hợp đồng giao khoánKế toán tính tiền lơng
thời gian,tiền lơng sản phẩm ,tiền ăn ca cho ngời lao động và phản ánh vào Bảng
thanh toán tiền lơng lập cho từng tổ,đội sản xuất , phòng ban của doanh
nghiệp.Trong các trờng hợp cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản,tai nạnđã
tham gia đóng góp BHXH thì đợc hởng trợ cấp BHXH và đợc tính theo công thức
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số BHXH = Số ngày nghỉ x Lơng x Tỷ lệ %
Phải trả tính BHXH cấp bậc tính BHXH
Căn cứ vào các chứng từ Phiếu nghỉ hởng BHXH_(MS 03_LĐTL), Biên
bản điều tra tai nạn lao động" _(MS 09_LĐTL), kế toán tính trợ cấp BHXH phải
trả cho công nhân viên và phản ánh vào Bảng thanh toán BHXH_(MS
04_LĐTL)
Trình tự Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp .
Hàng tháng, hàng quý, doanh nghiệp thờng phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến tiền lơng và các khoản trích theo lơng nh sau:
1 . Hàng tháng,tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho
các đối tợng Kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất

Nợ Tk 627 (6271) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên quản lý và
phục vụ phân xởng
Nợ TK 641(6411) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên bán hàng
Nợ TK 642(6421) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên quản lý
doanh nghiệp
Có TK 334- Tổng số tiền phải trả cho công nhân viên
2 . Tiền thởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 431(4311) - Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Nợ TK 622,627,641,642 - Thởng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 334 - Tổng số tiền thởng phải trả
3 . Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, hàng tháng
Nợ TK 622,627,641,642(Phần tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh ):19%
Nợ TK 334(Phần trừ vào thu nhập ngời lao động ):6%
Có TK 338(3382,3383,3384):25%
4 . BHXH phải trả cho công nhân viên .
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trờng hợp trong doanh nghiệp đợc giữ lại 1 phần BHXH để trực tiếp chi tại
doanh nghiệp thì số đã chi Kế toán ghi :
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Trờng hợp doanh nghiệp phải nộp tất cả BHXH lên cấp trên,doanh nghiệp có
thể chi ứng hộ công nhân viên và thanh toán khi nộp các khoản kinh phí này đến
các cơ quan quản lý, Kế toán ghi:
Nợ TK 138(1388) - Phải thu khác
Có TK 334 -Phải trả công nhân viên
5 . Các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động Kế toán ghi :
Nợ TK 334 - Tổng số các khoản khấu trừ

Có TK 333(3334)-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
6. Thanh toán tiền lơng ,tiền công,BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111,112 - Tài khoản thanh toán
7. Chuyển tiền nộp BHXH,BHYT,KPCĐ
Nợ TK 338 - Phải trả , phải nộp khác
Có TK 111,112 - TK thanh toán
8. Chỉ tiêu KPCĐ để lại cho doanh nghiệp
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111,112
9. Đến hết kỳ trả lơng còn có những công nhân viên cha lĩnh lơng , Kế toán
chuyển lơng cha lĩnh thành các khoản phải trả , phải nộp khác
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả , phải nộp khác
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
10. Khoản KPCĐ vợt chi đợc cấp bù, khi nhận đợc khoản cấp bù trừ từ
ngân sách NN hoặc cơ quan cấp tỉnh , Kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 338
11. Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích lơng nghỉ phép cho công nhân
sản xuất , Kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Thực tế khi trả lơng nghỉ phép, Kế toán ghi :
Nợ TK 335
Có TK 334

Các khoản trích theo lơng nghỉ phép cũng giống nh đối với lơng
chính
Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả công nhân viên
TK 512 TK334 TK 241

Tiền lơng ,tiền ca trả cho
CNV xây dựng cơ bản
Thanh toán bằng
TK 3331 vật t,hàng hoá TK 622
Tiền lơng,tiền ăn ca trả
Cho CNTT sản xuất
TK 111,112

TK 623 Thanh toán bằng TM hoặc
TGNH Tiền lơng, tiền ăn ca trả cho
CNV sử dụng máy thi công
TK138(1,8) TK627
Khấu trừ vật chất Tiền lơng, tiền ăn ca trả cho
CNV quản lý phân xởng
TK 3335 TK 641 ,642
Thuế thu nhập Tiền lơng , tiền ca trả cho
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngời lao động nộp NVBH, QLDN
TK 338(3,4)
TK 335
Khấu hao BHXH , BHYT
Tiền lơng nghỉ phép
TK 141

TK
431(1,2) Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Tiền ăn ca vợt định mức
TK 338(8)
TK
338(8)
Kết chuyển tiền lơng
CNV đi vắng BHXH phải trả CNV
Sơ đồ hạch toán trích trớc tiền lơng phép kế hoạch của
CNSX ở trong doanh nghiệp sản xuất
TK 334 TK 338 TK
241,622,623,627,641,642
Quỹ BHXH trả thay cho CNV Trích quỹ BHXH,BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định (19%)
TK 111, 112 TK 334
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ lơng CNV (6%)
Hoặc chi quỹ BHXH,BHYT,
KPCĐ tại DN TK 111,112
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số BHXH,KPCĐ chi vợt
đợc cấp bù
Sơ đồ trình tự Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Chứng từ Kế toán
lao động ,BHXH và
chứng từ Kế toán có

liên quan
Bảng tổng hợp tiền
lơng từng phân x-
ởng, bộ phận gián
tiếp
Bảng tổng hợp tiền l-
ơng toàn doanh
nghiệp
Bảng thanh toán lơng
(MS02-LĐTL)
Bảng thanh toán
BHXH
(MS 04-LĐTL)
Tính tiền lơng,BHXH
phải trả
Bảng phân bổ tiền l-
ơng và các khoản
trích theo lơng
Sổ Kế toán tiền
mặt,TGNH
Sổ cái
TK 334,
TK 338
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ trình tự ghi sổ Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng theo các hình thức Kế toán :
Hiện nay có 5 hình thức nhật ký - Sổ cái ; Hình thức nhật ký chung ; Hình
thức chứng từ ghi sổ ; Hình thức nhật ký chứng từ . Hình thức KT trên máy vi tính.
Căn cứ vào quy mô , đặc điểm kinh doanh , yêu cầu quản lý , năng lực của
cán bộ kế toán trong doanh nghiệp để lựa chọn các hình thức sổ Kế toán sao cho

phù hợp
Hình thức nhật ký - sổ cái:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng phân bổ tiền lơng
và các khoản trích theo l-
ơng
Bảng kê chi phí sản xuất
Nhật ký Sổ cái
phần TK 334,Tk 338
và các TK liên quan
Sổ chi tiết TK 334 ,
TK 338
Báo cáo Kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình thức Nhật ký chung:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu

Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng phân bổ tiền l-
ơng và các khoản
trích theo lơng
Sổ chi tiết TK 334
,TK 338
Bảng kê chi phí sản xuất
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 334,TK 338
Nhật Ký chung
Bảng cân đối tài khoản Bảng báo cáo Kế
toán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình thức Nhật ký chứng từ:
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu
Hình thức chứng từ ghi sổ:
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán tiền lơng

- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng phân bổ tiền lơng
và các khoản trích theo
lơng
Thẻ và sổ chi tiết
TK 334 ,TK 338
Sổ cái TK 334,TK 338 Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo Kế toán
- Bảng kê số
4
- Bảng kê số 5
- Bảng kê số 6
Nhật ký chứng từ số 7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu
Hình thức Kế toán trên máy vi tính
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ Kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
số phát sinh

Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát
sinh các tài khoản
Báo cáo Kế toán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đặc trng cơ bản của hình thức Kế toán trên máy vi tính là công việc Kế toán
đợc thực hiện theo 1 chơng trình phần mềm Kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm Kế toán đợc thiết kế theo hình thức Kế toán nào sẽ có loại sổ của
hình thức Kế toán đó nhng không hoàn toàn giống mẫu Kế toán ghi bằng tay
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên
máy vi tính
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Quan hệ đối chiếu
chơng II
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Phần mềm kế toán
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán các loại
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tổng quan về công ty tnhh xây dựng và
thơng mại chống thấm ba sao
Thực trạng kế toán lao động tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại
Công ty TNHH XD & TM Chống thấm Ba Sao
I. . Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty
tnhh xây dựng và thơng mại chống thấm ba sao ( viết tắt là công
ty tnhh xd & tm chống thấm ba sao)
1, Quá trình hình thành và phát triển
* Địa điểm của công ty, cơ sở pháp lý thành lập công ty TNHH XD & TM
chống thấm Ba Sao.
Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao có trụ sở văn phòng chính tại
địa chỉ số 276 phố Bạch Đằng - phờng Chơng Dơng - quận Hoàn Kiếm - TP Hà
Nội.
* Quyết định thành lập Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao:
Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao đợc thành lập vào ngày 06 tháng 05
năm 2007, đợc Sở kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội ký quyết định thành lập số
0102036429 ngày 06 tháng 05 năm 2007.
Mã số thuế của công ty: 0103008970, với số vốn điều lệ là 2.900.000.000đ
* Quá trình phát triển của Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao
Qua hơn 2 năm hoạt động và phát triển, công ty đã thu đợc nhiều thành tích
trên nhiều lĩnh vực. Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, góp phần tăng thu
ngân sách nhà nớc, phục vụ đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng.
2, Đặc điểm sản xuất, tổ chức quản lý tại Công ty TNHH XD & TM chống
thấm Ba Sao.
* Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty
TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: Sản xuất, mua bán,
gia công các loại nguyên liệu chống thấm sử dụng trong các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, giao thông và thuỷ lợi. Sản xuất và mua bán vật liệu xây
dựng. Thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi...
Sản xuất và xây dựng giữ một vai trò quan trọng và ngày càng đợc các nhà
lãnh đạo quan tâm coi đây là mục tiêu trọng nhất. Trong sản xuất, các nhà quản lý
quan tâm đến chất lợng sản phẩm sản xuất, trong xây dựng, quan tâm đến hiệu quả
trong công tác thi công, hiệu quả lao động kỹ thuật vì nó ảnh hởng tới uy tín của
công ty cũng nh sức mạnh cạnh tranh trên thị trờng.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát triển của nền kinh
tế mở, buộc công ty phải biết thích ứng và phải nghiên cứu thị trờng từ đó giúp cho
công ty tránh đựơc những sai lầm không đáng có để nâng cao hiệu quả công tác
xây dựng, sản xuất và thơng mại.
Ngành vật t chống thấm còn rất mới trên thị trờng nớc ta, là một trong những
công ty đi đầu trong lĩnh vực chống thấm, đòi hỏi công ty TNHH XD & TM chống
thấm Ba Sao phải hết sức chú trọng đến vấn đề chất lợng trong công tác sản xuất.
Và hơn nữa, là một thị trờng mới lên sẽ gặp rất nhiều khó khăn để đa thế mạnh của
mình đến với thị trờng và những ngời có nhu cầu.
Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao nằm trên mặt phố Bạch Đằng,
gần với trung tâm Thành phố Hà Nội cũng nh gần với cầu Chơng Dơng và cầu
Long Biên, đó là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển về chuyên môn xây dựng
chống thấm của công ty cũng nh sự giao lu thơng mại với các tỉnh lân cận.
* Các nhân tố ảnh hởng tới kết quả sản xuất kinh doanh.
Sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố
khác nhau trong môi trờng kinh tế mĩ mô. Việc nhận thức nhanh chóng và kịp thời
các yếu tố để có biện pháp đối phó hoặc vận dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp hạn
chế những sai sót của mình trong công tác sản xuất kinh doanh.
+ Cơ chế quản lý chính sách

Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các doanh nghiệp không thể tồn tại một cách biệt lập mà luôn luôn có mối
quan hệ chặt chẽ và ảnh hởng mạnh mẽ của tình hình chính trị xã hội và cơ chế
chính sách quản lý kinh tế của mỗi nớc.
Khả năng cải tiến nâng cao chất lợng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc chặt chẽ vào cơ chế quản lý kinh tế cần thiết tác động đến phơng hớng, tốc
độ cải tiến và nâng cao chất lợng sản phẩm của các doanh nghiệp. Thông qua cơ
chế và chính sách quản lý vĩ mô của nhà nớc tạo điều kiện kích thích.
Tính độc lập tự chủ sáng tạo, xoá bỏ sức ì, tâm lý ỉ lại, không ngừng phát
huy ý kiến cải tiến hoàn thiện chất lợng của doanh nghiệp.
Hình thành môi trờng thuận tiện cho việc huy động công nghệ mới, tiếp thu
ứng dụng các phơng pháp quản lý chất lợng của doanh nghiệp.
Hình thành môi trờng thuận lợi cho huy động công nghệ mới, tiếp thu ứng
dụng các phơng pháp quản lý chất lợng hiện đại.
+ Lực lợng lao động của doanh nghiệp
Đây là nhân tố ảnh hởng quyết định đến sản phẩm dù trình độ công nghệ có
hiện đại đến đâu, nhân tố con ngời vẫn đợc coi là căn bản nhất tác động đến chất l-
ợng các hoạt động chất lợng sản phẩm và các hoạt động dịch vụ. Trình độ chuyên
môn, tay nghề, kinh nghiệm, tính kỷ luật, tinh thần, hiệp tác phân phối, khả năng
thích ứng với sự thay đổi, nắm bắt thông tin của mọi thành viên trong doanh nghiệp
đều có tác động trực tiếp đến sản phẩm. Quan tâm đầu t phát triển và không ngừng
nâng cao nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý chất lợng của doanh
nghiệp. Đó cũng là con đờng quan trọng nhất nâng cao khả năng cạnh tranh về chất
lợng của mỗi quốc gia.
+ Khả năng về tài chính
Khả năng tài chính của doanh nghiệp quyết định rất nhiều tới chất lợng sản
phẩm bởi vì muốn nâng cao chất lợng sản phẩm thì doanh nghiệp phải đầu t rất
nhiều máy móc thiết bị, đào tạo công nhân. Các chi tiết đó thật tốn kém nếu nh

doanh nghiệp không có nhiều tiền thì sẽ không làm đợc điều đó. Vì vậy chất lợng
sản phẩm bị chi phối rất nhiều bởi khả năng tài chính của doanh nghiệp.
+ Công nghệ máy móc thiết bị:
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung, công nghệ luôn là một yếu tố cơ bản
tác động đến chất lợng sản phẩm. Đối với công ty xây dựng nói riêng, uy tín, chất
lợng và an toàn phải đợc đặt lên hàng đầu. Để xây dựng lên đợc những công trình
đảm bảo chất lợng thi công, công ty phải chú trọng đến vật liệu đầu vào phải đạt
tiêu chuẩn chất lợng. Máy móc phải đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình sản
xuất và thi công.
*. Tình hình tài chính trong những năm gần đây
Trong những năm vừa qua Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao đã tham
gia xây dựng nhiều công trình, hạng mục công trình lớn của các nhà đầu t trong và
ngoài nớc. Với uy tín trong chuyên môn, tiếng tăm của công ty đã đợc nhiều ngời
biết đến, đã ký đợc nhiều hợp đồng với các chủ đầu t và các công ty thiết kế xây
dựng lớn. Chỉ sau hơn 3 năm thành lập,nhng công ty TNHH XD & TM chống thấm
Ba Sao đã có có vị trí tơng đối vững chắc trên thị trờng cả nớc tạo nên sự ổn định về
thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty. Đồng thời, góp phần tạo nên sự
ổn định về cơ cấu vốn và mở rộng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
* Tình hình tài chính của Công ty TNHH XD & TM chống thấm Ba Sao trong
02 năm gần đây.

Bảng số 2.1 Đơn vị : 1000đ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
So sánh
09/08
Doanh thu 14.666.500 18.647.047 127
Lợi nhuận 375.635,75 492.043,79 130

Nộp ngân sách 105.178,01 137.772,26 130
Tổng số lao động 190 295 155
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp

×