BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THANH TÙNG
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ðỐI VỚI ðẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THANH TÙNG
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ðỐI VỚI ðẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
HÀ NỘI, 2014
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi, tất cả
nội dung tham khảo ñều ñược trích dẫn ñầy ñủ từ các nguồn tài liệu cụ thể.
Các kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Lê Thanh Tùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt
nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, em ñã luôn nhận ñược sự giúp
ñỡ nhiệt tình của các thầy cô trong Học viện cũng như Khoa Kinh tế và
phát triển nông thôn, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô,
ñặc biệt PGS.TS Nguyễn Mậu Dũng người ñã hướng dẫn em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tuy ñã cố gắng nhưng bài luận văn không thể tránh khỏi những thiết
sót, rất mong nhận ñược sự góp ý của các thầy cô và các bạn ñể bài luận văn
ñược hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Lê Thanh Tùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
Phần I. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 4
Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ðỐI VỚI ðẤT NÔNG NGHIỆP 6
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước ñối với ñất nông nghiệp 6
2.1.1. Các khái niệm cơ bản 6
2.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về ñất ñai: 9
2.1.3. Nguyên tắc của quản lý nhà nước về ñất ñai 10
2.1.4. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về ñất ñai 11
2.1.5. Nội dung của quản lý Nhà nước ñối với ñất ñai 12
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý nhà nước ñối với
ñất nông nghiệp 17
2.2. Cơ sở thực tiễn 20
2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về ñất ñai tại một số nước 20
2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về ñất ñai tại Việt Nam 23
iv
2.3. Bài học rút ra cho huyện Nông Cống trong công tác QLNN về
ñất ñai nói chung và QLNN về ñất nông nghiệp nói riêng 25
Phần III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nông Cống 28
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 28
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 34
3.2. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 47
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 47
3.2.2. Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp 47
3.2.3. Phương pháp thống kê, thu thập thông tin ñịnh lượng 49
3.2.4. Phương pháp quy nạp và diễn dịch 49
3.2.5 Phương pháp phân tích, ñánh giá thông tin 49
3.2.6. Các phương pháp khác 49
3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1. Khái quát tình hình phân bổ và sử dụng ñất nông nghiệp của huyện 51
4.1.1 Tình hình phân bổ và sử dụng theo loại hình sử dụng ñất 51
4.1.2 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất nông nghiệp theo ñối tượng
sử dụng 53
4.2. ðánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai nói
chung và ñất nông nghiệp nói riêng trên ñịa bàn huyện 54
4.2.1 Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về ñất ñai các cấp 54
4.2.2 Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai
trên ñịa bàn huyện Nông Cống 57
4.2.3. ðánh giá công tác quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp trên
ñịa bàn huyện 97
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý nhà nước
ñối với ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống 104
v
4.3.1. Yếu tố chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước 105
4.3.2. Yếu tố quy mô dân số và lao ñộng 106
4.3.3. Yếu tố mức ñộ phát triển kinh tế - xã hội 106
4.3.4. Yết tố sự phân cấp trong quản lý ñất nông nghiệp 107
4.3.5. Yếu tố phối hợp thực hiện nhiệm vụ 107
4.3.6. Yếu tố năng lực cán bộ 107
4.4 ðịnh hướng và các giải pháp 108
4.4.1 ðịnh hướng 108
4.4.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vai trò quản lý nhà
nước ñối với ñất nông nghiệp 113
Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 122
5.1. Kết luận 122
5.2. Kiến nghị 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1: Tình hình sử dụng ñất của huyện Nông Cống từ năm 2011 - 2013 36
3.2: Tình hình dân số, lao ñộng của huyện Nông Cống từ năm
2011 - 2013 39
4.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp phân bổ theo loại hình
sử dụng ñất năm 2013 51
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp phân theo ñối tượng sử
dụng năm 2013 54
4.3. Các văn bản do tỉnh Thanh Hoá ban hành từ năm 2011-2013 59
4.4. Các văn bản do huyện Nông Cống ban hành từ năm 2011-2013 60
4.5. Tổng hợp hồ sơ ñịa giới hành chính ñến tháng 12/2013 62
4.6. Tình hình lập bản ñồ hiện trạng và bản ñồ quy hoạch sử
dụng ñất cấp huyện và cấp xã 63
4.7. Tổng hợp công tác ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính trên ñịa bàn
huyện Nông Cống 65
4.8. Tổng hợp kết quả kê khai ñăng ký ñất nông nghiệp từ năm
2011-2013 67
4.9. Hệ thống hồ sơ ñịa chính của huyện Nông Cống 69
4.10. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận QSD ñất sản xuất
nông nghiệp ñến tháng 12 năm 2013 71
4.11. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận QSD ñất lâm nghiệp
ñến tháng 12 năm 2013 73
4.12. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận QSD ñất trang trại
ñến tháng 12 năm 2013 75
4.13. Thống kê biến ñộng các loại ñất từ năm 2011-2013 78
4.14. Tổng hợp quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2020 cấp huyện
và cấp xã 79
4.15. Tổng hợp diện tích ñất nông nghiệp do UBND cấp xã quản lý 83
vii
4.16. Tổng hợp thu hồi, chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp cho
các mục ñích phi nông nghiệp từ năm 2011 - 2013. 85
4.17. Bảng giá ñất nông nghiệp giai ñoạn 2011 - 2013. 87
4.18. Tổng hợp các trường hợp giao ñất, cho thuê ñất có thu tiền
sử dụng ñất từ năm 2011-2013 88
4.19. Tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Văn
phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất từ năm 2011-2013 93
4.20. Kết quả thanh tra, kiểm tra công tác quản lý sử dụng ñất từ
2011-2013 95
4.21. ðánh giá của cán bộ ñịa phương về các văn bản hiện nay 97
4.22. ðánh giá về quá trình triển khai và thực hiện văn bản 98
4.23. ðánh giá về công tác thông tin tuyên truyền văn bản pháp luật 98
4.24. ðánh giá mức ñộ tìm hiểu các chính sách, pháp luật về ñất
nông nghiệp 99
4.25. ðánh giá kênh tiếp nhận, tìm hiểu các chính sách, pháp luật 100
4.26. ðánh giá về tình hình nông dân bỏ ruộng, trả lại ruộng 100
4.27. ðánh giá về hiệu quả quản lý, sử dụng ñất công ích của cấp xã 101
4.28. ðánh giá của cán bộ mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến
hiệu quả sử dụng ñất 101
4.29. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của người dân 102
4.30. ðánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến quản lý ñất
nông nghiệp 105
4.31. Dự báo biến ñộng ñất nông nghiệp ñến năm 2020 111
1
Phần I. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của mọi chế ñộ
xã hội, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt.
ðối với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thì ñất ñai là yếu tố không thể
thay thế; còn ñối với công nghiệp, dịch vụ thì ñất ñai là yếu tố quan trọng
hàng ñầu; ñất ñai còn là ñịa bàn cư trú của dân cư, tạo môi trường không
gian sinh tồn cho xã hội loài người. ðất ñai có vị trí cố ñịnh và bị giới hạn
về mặt số lượng (diện tích); nói cách khác, ñất ñai luôn luôn là vấn ñề rất
nhạy cảm về cả 3 mặt: kinh tế, chính trị và xã hội. Vì vậy, các quốc gia ñều
quan tâm ñến vấn ñề quản lý nhà nước về ñất ñai, nhằm ñảm bảo sử dụng
ñất tiết kiệm, có hiệu quả và duy trì các mục tiêu chung của xã hội.
ðối với Việt Nam hiện nay, qua nhiều công trình nghiên cứu, tình hình
diễn biến quan hệ về ñất ñai xuất hiện những vấn ñề mới và phức tạp, về lý
luận cũng như thực tiễn của công tác quản lý nhà nước về ñất ñai vẫn còn
nhiều bất cập, chưa ñáp ứng yêu cầu ñổi mới của cơ chế thị trường; tình hình
vi phạm trong quản lý, sử dụng ñất còn khá phổ biến, thị trường bất ñộng sản
còn yếu và hỗn loạn; tình trạng sử dụng lãng phí ñất ñai còn diễn ra ở nhiều
nơi; vai trò của Nhà nước trong quản lý, sử dụng ñất với chức năng là ñại diện
cho sở hữu toàn dân về ñất ñai chưa rõ ràng, hiệu quả quản lý thấp; quan hệ
kinh tế giữa ñại diện sở hữu ñất ñai với người sử dụng ñất chưa minh bạch và
nhiều bức xúc nảy sinh; việc khiếu kiện về ñất ñai luôn là vấn ñề nóng bỏng
của xã hội…. Vì vậy, việc nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn quá
trình thi hành luật ñất ñai ñể từ ñó có những ñề xuất sửa ñổi, bổ sung theo
hướng phù hợp hơn với những yêu cầu mới là hết sức cần thiết.
Huyện Nông Cống là một huyện nông nghiệp, diện tích ñất nông nghiệp
chiếm trên 61% diện tích tự nhiên; ñất bố trí cho mục ñích phi nông nghiệp còn
2
thiếu khoa học trong công tác lập quy hoạch sử dụng ñất, chưa ñáp ứng ñược
ñầy ñủ nhu cầu xây dựng hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội và ñất ở cho nhân
dân, dẫn ñến vẫn còn những sai phạm trong công tác quản lý và sử dụng ñất.
Trong những năm qua, công tác quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung và
ñất nông nghiệp nói riêng trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá ñã có
những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, hạn chế cần phải
tập trung khắc phục trong thời gian tới như: việc chấp hành pháp luật ñất ñai của
các cấp, các ngành và của nhân dân chưa thật nghiêm minh; công tác dự báo nhu
cầu quỹ ñất cho phát triển các ngành, các lĩnh vực khi lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất chưa sát thực tế, dẫn ñến tình trạng vừa thiếu lại vừa thừa quỹ ñất;
một số xã còn chưa thực hiện ñúng chủ trương sử dụng tiết kiệm ñất nông
nghiệp, nhất là ñất trồng lúa nước; công tác quản lý, thực hiện quy hoạch sử
dụng ñất sau khi phê duyệt tại nhiều xã chưa ñược coi trọng trong khâu thực
hiện; việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược duyệt còn mang tính
hình thức, chất lượng lập và quản lý quy hoạch - kế hoạch sử dụng ñất chưa cao;
tình trạng lấn chiếm ñất ñai, sử dụng ñất không ñúng mục ñích, giao ñất không
ñúng thẩm quyền, thu tiền sử dụng ñất sai quy ñịnh vẫn còn diễn ra; công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng khi thu hồi ñất còn nhiều bất cập, gây cho nhân dân
nhiều bức xúc; tình trạng khiếu kiện, tranh chấp ñất ñai vẫn còn diễn ra; công tác
ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, lập hồ sơ
ñịa chính; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo… còn tồn tại những
khiếm khuyết, sơ hở, tính ñồng bộ chưa cao. Tất cả những vấn ñề ñó ñã ảnh
hưởng không nhỏ ñến hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về ñất
ñai nói chung và ñất nông nghiệp nói riêng trên ñịa bàn huyện Nông Cống. ðó là
những nội dung cần ñược nghiên cứu và lý giải cả về lý luận và thực tiễn.
Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn ñề nêu trên, tôi lựa chọn nghiên
cứu ñề tài là “Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước ñối với ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá”.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước ñối với ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá, từ ñó ñề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước ñối với ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước
ñối với ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá ;
- ðánh giá thực trạng tình hình quản lý nhà nước ñối với ñất nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước ñối với ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá;
- ðề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi:
- Hệ thống văn bản pháp luật về ñất ñai hiện nay có ñáp ứng ñược yêu
cầu của thực tiễn hay không?
- Việc áp dụng các văn bản pháp luật về ñất ñai vào thực tiễn công tác
quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu như thế nào?
- Thực trạng quản lý sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu
ra sao?
- Những tác nhân nào ảnh hưởng ñến quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện?
- Thuận lợi, khó khăn trong quản lý nhà nước ñối với ñất nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện là gì?
- Các giải pháp nào ñể khắc phục những tồn tại, hạn chế tại ñịa bàn
nghiên cứu?
4
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính của ñề tài là thực trạng công tác quản lý nhà
nước về ñất nông nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu.
ðối tượng ñiều tra: Cán bộ thực hiện công tác quản lý nhà nước, trong
ñó có quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp, người dân trực tiếp sử dụng ñất
nông nghiệp tại ñịa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
Không gian nghiên cứu là ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.
Phạm vi về thời gian:
ðề tài nghiên cứu tình hình công tác quản lý nhà nước về ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá từ năm 2011 - 2013.
Phạm vi về nội dung:
- Tổng quan các văn bản pháp luật ñất ñai phục vụ cho công tác quản lý
nhà nước về ñất nông nghiệp tại ñịa bàn nghiên cứu.
+ Hệ thống các văn bản pháp luật ñất ñai liên quan ñến quản lý sử dụng
ñất nông nghiệp;
+ Việc áp dụng các văn bản pháp luật về ñất ñai phục vụ cho công tác
quản lý sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Công tác thông tin tuyên truyền các văn bản pháp luật về ñất ñai.
- Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
nghiên cứu.
+ Thực trạng về sử dụng ñất nông nghiệp và công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp;
5
+ Thực trạng ñội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
ñất ñai;
+ Sự tham gia của các cấp chính quyền và người dân trong quản lý và sử
dụng ñất nông nghiệp.
- ðánh giá hoạt ñộng quản lý nhà nước về ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện.
- ðịnh hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về ñất
nông nghiệp trên ñịa bàn huyện.
6
Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI ðẤT NÔNG NGHIỆP
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước ñối với ñất nông nghiệp
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
* ðất nông nghiệp:
Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Nông lương của Liên hiệp
quốc thì phân chia ñất nông nghiệp vào các thành phần sau ñây:
•
ðất canh tác như ñất trồng cây hàng năm, chẳng hạn như ngũ cốc, bông,
khoai tây, rau, dưa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả ñất sử dụng ñược trong
nông nghiệp nhưng tạm thời bỏ hoang (ñất hoang hoá, ñất thoái hoá).
•
Vườn cây ăn trái và những vườn nho hay cánh ñồng nho (thông dụng ở
châu âu).
•
ðất trồng cây lâu năm (ví dụ như trồng cây ăn quả).
•
Cánh ñồng, thửa ruộng và ñồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, ñất nông nghiệp
ñược chia thành ñất có tưới tiêu và không tưới tiêu (thường xuyên). Ở các
nước ñang khô hạn và bán khô hạn ñất nông nghiệp thường ñược giới hạn
trong phạm vi ñất tưới tiêu.
ðất nông nghiệp cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ của bất kỳ quốc
gia, trong ñó bao gồm cả các khu vực không thích hợp cho nông nghiệp,
chẳng hạn như rừng, núi và các vùng nước nội ñịa. ðất nông nghiệp bao gồm
38% diện tích ñất của thế giới, với diện tích ñất trồng ñại diện cho ít hơn một
phần ba ñất nông nghiệp (11% diện tích ñất của thế giới).
Tại Việt Nam, ñất nông nghiệp ñược ñịnh nghĩa là ñất sử dụng vào mục
ñích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng.
7
ðất nông nghiệp gồm:
•
ðất sản xuất nông nghiệp: Là ñất nông nghiệp sử dụng vào mục ñích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm ñất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm.
•
ðất lâm nghiệp: Là ñất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, ñất
khoanh nuôi phục hồi rừng (ñất ñã giao, cho thuê ñể khoanh nuôi, bảo vệ
nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), ñất ñể trồng rừng mới
(ñất ñã giao, cho thuê ñể trồng rừng và ñất có cây rừng mới trồng chưa ñạt
tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: ñất rừng sản xuất, ñất
rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng.
•
ðất nuôi trồng thuỷ sản: Là ñất ñược sử dụng chuyên vào mục ñích
nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm ñất nuôi trồng nước lợ, mặn và ñất chuyên nuôi
trồng nước ngọt.
8
•
ðất làm muối: Là ñất các ruộng ñể sử dụng vào mục ñích sản xuất muối.
•
ðất nông nghiệp khác: Là ñất tại nông thôn sử dụng ñể xây dựng nhà kính
(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục ñích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên ñất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại ñộng vật khác ñược pháp luật cho phép, ñất ñể xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của
hộ gia ñình, cá nhân ñể chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy
móc, công cụ sản xuất nông nghiệp (Thông tư 08/2007/TT-BTNMT).
* Quản lý ñất ñai (Land administration - ñịa chính): Theo ñịnh nghĩa
của LHQ: Là quá trình lưu giữ và cập nhật những thông tin về sở hữu, giá trị,
sử dụng ñất và những thông tin khác liên quan ñến ñất (Land administration
guidelines-1996) - chỉ dẫn về quản lý hành chính ñất ñai.
Là quá trình ñảm bảo theo luật pháp cho việc sử dụng, phát triển quỹ ñất,
khai thác lợi nhuận thu ñược từ ñất (thông qua thuế, cho thuê, bán) và giải
quyết các tranh chấp liên quan ñến ñất ñai. ðối tượng quản lý ñất ñai liên quan
ñến cả hai ñối tượng ñất công và ñất tư bao gồm các công việc: ño ñạc ñất ñai,
ñăng ký ñất ñai, ñịnh giá ñất, giám sát sử dụng, lưu giữ và cập nhật các thông
tin ñất ñai, cung cấp các thông tin ñất ñai và giải quyết tranh chấp ñất ñai.
* Quản lý Nhà nước về ñất ñai:
Thuật ngữ “Quản lý” có nhiều nghĩa khác nhau, nó là ñối tượng nghiên
cứu của nhiều ngành khoa học tự nhiên và xã hội, vì vậy mỗi ngành khoa học
9
ñều có ñịnh nghĩa riêng về thuật ngữ “Quản lý”, nhưng xét về quan niệm
chung nhất thì: “Quản lý chính là sự tác ñộng ñịnh hướng bất kỳ lên một hệ
thống nào ñó nhằm trật tự hoá và hướng nó phát triển phù hợp với những quy
luật nhất ñịnh”.
Khái niệm “quản lý nhà nước về ñất ñai” xét về tổng thể cũng chính là
khái niệm về hoạt ñộng “quản lý” nói chung, tuy nhiên “quản lý nhà nước về
ñất ñai” thực chất là tổng thể các hoạt ñộng có tổ chức bằng quyền lực Nhà
nước thông qua các phương pháp và công cụ thích hợp ñể tác ñộng ñến quá
trình khai thác, sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nhằm phục vụ
cho việc phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước qua các thời kỳ.
Quản lý ñất ñai bằng quyền lực của Nhà nước ñược thực hiện thông qua
các phương pháp và công cụ quản lý gồm: Phương pháp hành chính; phương
pháp kinh tế; thông qua quy hoạch, kế hoạch trên cơ sở luật pháp.
Có thể nói QLNN về ñất ñai vừa là nhu cầu khách quan, vừa là công cụ
bảo vệ và ñiều tiết các lợi ích gắn liền với ñất ñai, và quan trọng nhất là bảo
vệ chế ñộ sở hữu về ñất ñai. Nhiệm vụ này cần ñược ñổi mới một cách cụ thể
và phù hợp ñể ñáp ứng các yêu cầu quản lý và tương xứng với ñiều kiện chính
trị, kinh tế, xã hội của ñất nước trong từng giai ñoạn phát triển.
2.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về ñất ñai:
+ Bảo ñảm sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả;
+ Từ ñánh giá, phân loại, phân hạng ñất ñai, Nhà nước nắm ñược quỹ ñất
tổng thể và cơ cấu từng loại ñất;
+ Ban hành các chính sách, các quy ñịnh nội dung còn thiếu, chưa phù
hợp với thực tế về sử dụng ñất ñai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử
dụng ñất ñai, bảo ñảm lợi ích chính ñáng của người sử dụng ñất, ñồng thời,
cũng bảo ñảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai thác quỹ ñất.
+ Kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng ñất ñai; phát hiện những mặt
tích cực ñể phát huy, ñiều chỉnh và giải quyết những sai phạm, tồn tại.
10
2.1.3. Nguyên tắc của quản lý nhà nước về ñất ñai
Trong quản lý nhà nước về ñất ñai cần chú ý các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc ñảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước
ðất ñai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy,
không thể có bất kỳ một cá nhân hay một nhóm người nào chiếm ñoạt tài sản
chung thành tài sản riêng của mình ñược. Chỉ có Nhà nước - chủ thể duy nhất
ñại diện hợp pháp cho toàn dân mới có toàn quyền trong việc quyết ñịnh số
phận pháp lý của ñất ñai, thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của
Nhà nước trong quản lý nói chung và trong lĩnh vực ñất ñai nói riêng. Vấn ñề
này ñược quy ñịnh tại ðiều 18, Hiến pháp 1992 "Nhà nước thống nhất quản lý
toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích
và có hiệu quả" và ñược cụ thể hơn tại ðiều 5, Luật ðất ñai 2003 "ðất ñai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu", "Nhà nước thực
hiện quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai", "Nhà nước thực hiện quyền ñiều tiết
các nguồn lợi từ ñất thông qua các chính sách tài chính về ñất ñai"
+ Nguyên tắc ñảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu ñất ñai và
quyền sử dụng ñất ñai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử
dụng ñất
Theo Luật dân sự thì quyền sở hữu ñất ñai bao gồm quyền chiếm hữu ñất
ñai, quyền sử dụng ñất ñai, quyền ñịnh ñoạt ñất ñai của chủ sở hữu ñất ñai.
Quyền sử dụng ñất ñai là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
ñất ñai của chủ sở hữu ñất ñai hoặc chủ sử dụng ñất ñai khi ñược chủ sở hữu
chuyển giao quyền sử dụng.
Từ khi Hiến pháp 1980 ra ñời, quyền sở hữu ñất ñai ở nước ta chỉ nằm
trong tay Nhà nước, còn quyền sử dụng ñất ñai vừa có ở Nhà nước, vừa có ở
trong từng chủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng ñất ñai mà
thực hiện quyền sử dụng ñất ñai thông qua việc thu thuế, thu tiền sử dụng
ñất từ những chủ thể trực tiếp sử dụng ñất ñai. Vì vậy, ñể sử dụng ñất ñai có
11
hiệu quả Nhà nước phải giao ñất, cho thuê ñất ñến các chủ thể trực tiếp sử
dụng và phải quy ñịnh một hành lang pháp lý cho phù hợp ñể vừa ñảm bảo lợi
ích cho người trực tiếp sử dụng, vừa ñảm bảo lợi ích của Nhà nước.
Vấn ñề này ñược thể hiện ở ðiều 5, Luật ðất ñai 2003 "Nhà nước trao
quyền sử dụng ñất cho người sử dụng thông qua hình thức giao ñất, cho thuê
ñất, công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng ổn ñịnh; quy
ñịnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất"
+ Nguyên tắc sử dụng ñất tiết kiệm và hiệu quả
Sử dụng ñất tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường vừa là nguyên tắc,
vừa là mục tiêu của quản lý nhà nước về ñất ñai, bởi vì ñất ñai là nguồn tài
nguyên quí giá, có giới hạn về mặt số lượng (diện tích), trong khi ñó sứac ép
về mặt tăng dân số và nhu cầu sử dụng ñất cho các mục ñích phi nông nghiệp
ngày càng tăng.
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản
lý ñất ñai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo
nguyên tắc này; tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này
trong quản lý ñất ñai ñược thể hiện bằng việc:
• Xây dựng tốt các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, có tính
khoa học và khả thi cao;
• Quản lý và giám sát tốt việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất.
Có như vậy, quản lý nhà nước về ñất ñai mới phục vụ tốt cho chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo sử dụng tiết kiệm ñất ñai nhất mà vẫn ñạt
ñược mục ñích ñề ra.
2.1.4. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về ñất ñai:
Xuất phát từ vai trò, vị trí của ñất ñai ñối với sự sống và phát triển của xã
hội loài người nói chung, phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nói
riêng mà ñất ñai ñòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà nước. ðất ñai là tài sản
12
quốc gia thể hiện quyền lãnh thổ của quốc gia ñó. Vì vậy, cần thiết phải có sự
quản lý nhà nước về ñất ñai. Ngoài các yếu tố trên, trong ñiều kiện hiện nay
khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, những yếu tố thị trường, trong ñó có
sự hình thành và phát triển của thị trường bất ñộng sản. Hoạt ñộng của thị
trường luôn có hai mặt tích cực và tiêu cực, do ñó cần có sự quản lý, can
thiệp, ñiều chỉnh của Nhà nước bằng các công cụ và chính sách thích hợp
nhằm phát huy tính tích cực và hạn chế những tiêu cực của thị trường.
Vì vậy, quản lý nhà nước về ñất ñai là nhằm ñảm bảo 3 mục ñích cơ bản:
+ ðảm bảo sử dụng ñất có hiệu quả;
+ ðảm bảo tính công bằng trong quản lý và sử dụng;
+ ðảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
2.1.5. Nội dung của quản lý Nhà nước ñối với ñất ñai
Quản lý nhà nước về ñất ñai tại Việt Nam bao gồm có 13 nội dung ñược
quy ñịnh tại ðiều 6, Luật ðất ñai năm 2003 và áp dụng cho các cấp chính
quyền từ trung ương ñến ñịa phương, bao gồm:
1) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó;
2) Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành
chính, lập bản ñồ hành chính;
3) Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa chính, bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
5) Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất;
6) ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất;
7) Thống kê, kiểm kê ñất ñai;
8) Quản lý tài chính về ñất ñai;
13
9) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong thị trường bất
ñộng sản;
10) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất;
11) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về ñất
ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai;
12) Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng ñất ñai;
13) Quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công về ñất ñai.
Nhà nước có chính sách ñầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về ñất ñai, xây dựng hệ thống quản lý ñất ñai hiện ñại, ñủ năng lực,
bảo ñảm quản lý ñất ñai có hiệu lực và hiệu quả.
Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, xin ñề xuất ghép 13 nội dung thành
7 nhóm nội dung chính nhằm phù hợp với thực tiễn tại ñịa phương như sau:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai và
tổ chức thực hiện các văn bản ñó.
- Là quá trình ban hành Luật ðất ñai, các Nghị ñịnh, Thông tư và các văn
bản khác hướng dẫn thi hành luật;
- Quốc hội ban hành luật, Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ
vào văn bản luật ñể ban hành các nghị ñịnh, thông tư hướng dẫn thực hiện
luật trong phạm vi cả nước;
- Các cấp chính quyền và ngành tài nguyên và môi trường căn cứ vào văn
bản luật và các nghị ñịnh, thông tư hướng dẫn ñể ban hành các văn bản chi
tiết trên cơ sở thực tiễn của ñịa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện;
- Qua việc triển khai thực hiện các văn bản luật tại các ñịa phương ñể
phát hiện những tồn tại hạn chế, những bất cập và những ñiểm không phù hợp
làm cơ sở ñể ñề xuất sửa ñổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản luật.
14
- ðối tượng tham gia: Chính quyền, cơ quan ñoàn thể các cấp; ngành tài
nguyên và môi trường các cấp; người sử dụng ñất và các ñối tượng có liên
quan ñến việc quản lý, sử dụng ñất.
b) Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ ñịa chính: ðược triển khai thực hiện ñồng
bộ tại các ñịa phương trên cả nước, bao gồm các nội dung:
- Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành chính,
lập bản ñồ hành chính;
- Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa chính, bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
- Lập bản ñồ ñịa chính, bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy
hoạch sử dụng ñất;
- ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất;
- Thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai;
- ðối tượng tham gia: Chính quyền, cơ quan ñoàn thể các cấp; ngành tài
nguyên và môi trường các cấp; người sử dụng ñất và các ñối tượng có liên
quan ñến việc quản lý, sử dụng ñất.
c) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất:
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập
sự ổn ñịnh về mặt pháp lý của ñất ñai ñối với công tác quản lý thống nhất của
Nhà nước. ðây sẽ là căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, là cơ sở ñể
chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất phù hợp với ñặc ñiểm của từng khu vực, ñáp
ứng nhu cầu ñất ñai tối ưu cho nhiệm vụ công nghiệp hoá - hiện ñại hoá của-
Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ ñịa giới hành chính, lập
bản ñồ hành chính;
- Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa chính, bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
15
- ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất;
- Thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai;
- ðối tượng tham gia: Chính quyền, cơ quan ñoàn thể các cấp; ngành tài
nguyên và môi trường các cấp; người sử dụng ñất và các ñối tượng có liên
quan ñến việc quản lý, sử dụng ñất.
UBND các cấp, ngành tài nguyên và môi trường các cấp thực hiện việc
quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, ñảm bảo việc giao ñất, cho thuê ñất,
thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất phải theo ñúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất ñã ñược xét duyệt; phát hiện kịp thời các vi phạm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất ñã ñược xét duyệt ñể xử lý kịp thời theo thẩm quyền hoặc
ñề nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñể xử lý.
d) Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất và chuyển mục ñích sử
dụng ñất:
Nhằm ñảm bảo việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất và chuyển mục
ñích sử dụng ñất ñược thực hiện ñúng theo thẩm quyền và ñúng quy ñịnh.
Căn cứ ñể quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích
sử dụng ñất bao gồm:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị, quy
hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng ñất thể hiện trong dự án ñầu tư, ñơn xin giao ñất, thuê
ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất.
e) Quản lý tài chính về ñất ñai; quản lý và phát triển thị trường quyền sử
dụng ñất trong thị trường bất ñộng sản:
Là các hoạt ñộng tạo nguồn thu và quản lý nguồn thu ngân sách nhà
nước từ giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất; thuế sử dụng
ñất; thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất; tiền thu từ việc xử phạt vi
16
phạm pháp luật về ñất ñai; tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại
trong quản lý và sử dụng ñất ñai; phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng ñất ñai.
Nhà nước quản lý ñất ñai trong việc phát triển thị trường bất ñộng sản bằng
các biện pháp sau ñây:
+ Tổ chức ñăng ký hoạt ñộng giao dịch về quyền sử dụng ñất;
+ Tổ chức ñăng ký hoạt ñộng phát triển quỹ ñất, ñầu tư xây dựng kinh
doanh bất ñộng sản;
+ Tổ chức ñăng ký hoạt ñộng cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho thị trường bất
ñộng sản;
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia giao dịch về
quyền sử dụng ñất trong thị trường bất ñộng sản;
+ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá ñất, chống ñầu cơ ñất ñai.
f) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất
và quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công vế ñất ñai:
Là việc nhà nước thực hiện quản lý, giám sát việc thực hiện các quyền
chung của người sử dụng ñất và các quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng quyền sử dụng ñất; quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.
ðồng thời quản lý, giám sát người sử dụng ñất thực hiện các nghĩa vụ
như: sử dụng ñất ñúng mục ñích, ñúng ranh giới thửa ñất; ñăng ký quyền sử
dụng ñất, làm ñầy ñủ thủ tục khi chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật; thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy ñịnh của pháp luật; thực hiện các biện pháp bảo vệ ñất; tuân theo các
quy ñịnh về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại ñến lợi ích hợp pháp của
người sử dụng ñất có liên quan; tuân theo các quy ñịnh của pháp luật về việc
tìm thấy vật trong lòng ñất và giao lại ñất khi Nhà nước có quyết ñịnh thu hồi
ñất hoặc khi hết thời hạn sử dụng ñất.