Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi tân phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 107 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM













LÊ THỊ THU







QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TÂN PHÁT









LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI, 2015




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM











LÊ THỊ THU







QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TÂN PHÁT





CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN LIÊN





HÀ NỘI, 2015


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n

g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N

a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T

h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c



K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



i
i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mội sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày 9 tháng 04 năm 2015
Tác giả luận văn



Lê Thị Thu















H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g



n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m

m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h



c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K

K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
i

i



LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập và hoàn thiện ñề tài nghiên cứu của mình, tôi ñã
nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ, ñộng viên tận tình của các tập thể và cá nhân
trong Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin trân thành cảm ơn tới các thầy,
cô giáo Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Bộ môn Kế toán Tài chính, Kế
toán quản trị, Tài chính… Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam ñã truyền ñạt cho
tôi các kiến thức thiết thực, sâu rộng thực tế về quản trị kinh doanh cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS Lê Văn Liên ñã
tận tình giúp ñỡ, chỉ bảo,hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn của mình.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các lãnh ñạo và các nhà quản lý của công ty
cổ phần Thức Ăn Chăn Nuôi Tân Phát ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành
luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà nội, ngày 9 tháng 04 năm 2015
Tác giả luận văn



Lê Thị Thu






H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n

n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c

c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i

i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
i
i
i

i



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ viii
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CHẾ
BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT 4
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy
trình sản xuất 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất 18
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 24
3.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của công ty cố phần thức ăn chăn
nuôi tân phát 24

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thức ăn chăn
nuôi Tân Phát 24
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
thức ăn chăn nuôi Tân Phát 25
3.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 26
3.1.4. ðặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 28


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô

n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



i
i
v
v



3.1.5. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty Tân Phát 29
3.1.6. Tình hình cơ bản của Công ty. 30
3.2. Phương pháp nghiên cứu 39
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 39
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 39
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 39
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi dạng viên
theo quy trình sản xuất tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Tân Phát 41
4.1.1. Quy trình chế biến thức ăn và chi phí phát sinh theo quy trình
sản xuất 41
4.1.2. Quy mô, cơ cấu chi phí sản xuất của quy trình chế biến TĂCN
dạng viên 42
4.1.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất theo quy trình chế biến
TĂCN dạng viên 43
4.1.4. ðánh giá chung về công tác quản lý chi phí theo quy trình sản xuất
TĂCN dạng viên cho vịt trong tháng 12/2013 tại công ty cổ phần
TĂCN Tân Phát. 82
4.2. Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất 85
4.2.1. Tăng cường quản lý trong khâu lập kế hoạch chi phí 86

4.2.2. Tổ chức quản lý chặt chẽ khâu thực hiện kế hoạch 86
4.2.3. Thực hiện tiết kiệm các loại chi phí sản xuất 87
4.2.4. Tổ chức tốt công tác tài chính doanh nghiệp 90
4.2.5. Thực hiện phân cấp quản lý chi phí trong ñiều hành quản lý và
sản xuất 91
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
5.1. Kết luận 93
5.2. Các kiến nghị 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97



H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă

n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a

g
g
e
e


v
v




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ nguyên thể Từ viết tắt Từ nguyên thể
CNSX Công nhân sản xuất CPPS Chi phí phát sinh
CP Chi phí DCK Dư cuối kỳ
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp DðK Dư ñầu kỳ
CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SP Sản phẩm
CP SP Chi phí sẩn phẩm DN Doanh nghiệp
CP SXC Chi phí sản xuất chung ðVT ðơn vị tính
CPKD Chi phí kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán
CPSX Chi phí sản xuất HðQT Hội ñồng quản trị
KH-VT Kế hoạch vật tư PX Phân xưởng
NVL Nguyên vật liệu SL Tð Sản lượng tương ñương
SL Sản lượng SPLD Sản phẩm làm dở
SXKD Sản xuất kinh doanh SPLDCK Sản phẩm làm dở cuối kỳ


TĂCN Thức ăn chăn nuôi SPLDðK Sản phẩm làm dở ñầu kỳ
TSCð Tài sản cố ñịnh TGð Tổng giám ñốc
VNð Việt Nam ñồng TK Tài khoản
TK Thủ kho TP Thành phẩm
CBQLVT Cán bộ quản lý vật tư VL Vi lượng



H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô

n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



v
v
i
i



DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1. Bảng phân tích Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Cổ
phần TĂCN Tân Phát qua các năm 2011,2012, 2013 31
3.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty Cổ phần TĂCN
Tân Phát qua ba năm 2011,2012, 2013 33
3.3. Bảng phân tích tình hình biến ñộng nguồn vốn của Công ty Cổ
phần TĂCN Tân Phát qua các năm 2011,2012 2013 35
3.4. Bảng phân tích tình hình biến ñộng về lao ñộng của Công ty Cổ
phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát qua ba năm 2011, 2012, 2013 38
4.1. Chi phí sản xuất trong quy trình SX TĂCN dạng viên cho vịt 42
4.2. Chi phí sản xuất của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt 43
4.3. ðịnh mức chi phí NVL cho 1.000 kg TĂCN dạng viên cho vịt 46
4.4. ðịnh mức chi phí tiền lương cho 1.000 kg thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt 48
4.5. ðịnh mức chi phí sản xuất chung cho 1000 kg sản phẩm TĂCN
dạng viên cho vịt 49
4.6. Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 3000 tấn sản phẩm
TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 51

4.7. Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho 3.000 tấn sản phẩm của
quy trình chế biến TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 52
4.8. Bảng dự toán chi phí SXC cho 3.000 tấn sản phẩm của quy trình
sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 53
4.9. Kế hoạch chi phí theo quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho
vịt trong tháng 12/2013 sản lượng 3.000 tấn 54
4.10. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 3.000 tấn sản phẩm TĂCN
của quy trình SX TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 58
4.11. Quyết toán sử dụng NVL trực tiếp ñể sản xuất 3.000 tấn TĂCN
dạng viên cho vịt tháng 12/2013 60
4.12. Bảng tổng hợp tiền lương BHXH SX dạng viên cho vịt tháng
12/2013 của quy trình (ðơn vị tính 1000ñ) 62


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v

ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P

a
a
g
g
e
e


v
v
i
i
i
i



4.13. Tổng hợp chi phí SXC cho 3.000 tấn sản phẩm của quy trình sản
xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 64
4.14. Bảng tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ của quy trình sản xuất
TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 65
4.15. Bảng tính giá thành sản xuất của sản phẩm TĂCN dạng viên cho
vịt tháng 12/2013, sản lượng sản phẩm hoàn thành 3.005 tấn 66
4.16. Phân tích tình hình biến ñộng giữa chi phí thực hiện và kế hoạch
của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 67
4.17. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán chi
phí NVL trực tiếp tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức ăn
chăn nuôi dạng viên cho vịt (sản lượng 3.000 tấn) 69
4.18. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán chi
phí nhân công trực tiếp tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức

ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt (sản lượng 3000 tấn) 73
4.19. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và kế hoạch
chi phí sản xuất chung tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt sản lượng 3.000 tấn 76
4.20. Bảng phân tích tình hình biến ñộng chi phí sản xuất của quy
trình chế biến TĂCN dạng viên cho vịt trong ba tháng
10,11,12/2013 78




H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N

N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t

t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n

n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h

h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g

g
e
e


v
v
i
i
i
i
i
i




DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

3.1. Tỷ trọng thị trường tiêu thụ của công ty năm 2013

STT Tên sơ ñồ Trang


2.1. Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí 9
2.2. Hệ thống quản lý của tổ chức 11
2.3. Chức năng quản lý 12
2.4. Sơ ñồ các chức năng quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp 15

2.5. Phương pháp lập dự toán chi phí theo quy trình sản xuất 16
3.1. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát 25
3.2. Sơ ñồ công nghệ sản xuất sản phẩm 28
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 29
4.1. Sơ ñồ khái quát và quá trình bỏ chi phí sản xuất quy trình sản
xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên 41
4.2. Quy trình nhập xuất kho cho sản xuất sản phẩm 57



H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N

ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g

e
e


1
1



PHẦN I. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế cả chiều sâu và chiều rộng như
hiện nay thì vấn ñề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ñể tồn tại và phát triển
ngày càng trở lên khốc liệt. ðể nâng cao ñược vị thế cạnh tranh, tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp phải hoạt ñộng có hiệu quả trên nguyên tắc lấy thu bù
chi và có lãi. ðể ñạt ñược mục tiêu trên, các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung
và quản lý chi phí nói riêng phải sử dụng những phương pháp, công cụ quản lý
khoa học nhằm cung cấp các thông tin kinh tế chính xác nhất phục vụ cho công
tác ñiều hành và ra quyết ñinh của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Các biện pháp quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp phải phù
hợp với tính chất hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc ñiểm quy trình công nghệ
và môi trường hoạt ñộng trong từng năm của từng doanh nghiệp.
Tại các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình sản xuất, quá trình sản xuất sản
phẩm ñược phân chia thành các công ñoạn sản xuất khác nhau, mỗi công ñoạn sẽ
sử dụng các nguồn lực khác nhau ñể thực hiện một số chức năng của quá trình sản
xuất. ðể kiểm soát và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh trong từng công ñoạn
và cả quy trình sản xuất, các nhà quản lý trong từng doanh nghiệp sẽ căn cứ vào ñặc
ñiểm họat ñộng sản xuất của từng loại sản phẩm, công nghệ sản xuất mà doanh
nghiệp sử dụng ñể thiết lập và thực hiện các biện pháp quản lý chi phí sản xuất

khoa học, xác thực cho từng quy trình sản xuất sản phẩm.
Tại Công ty Cổ phẩn thức ăn chăn nuôi Tân Phát sản phẩm thức ăn chăn nuôi
ñược sản xuất theo các quy trình sản xuất khác nhau. ðể quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất thức ăn chăn nuôi, các nhà quản lý trong công ty ñã căn cứ vào ñặc ñiểm
của từng quy trình sản xuất sản phẩm ñể xây dựng hệ thống ñịnh mức chi phí, lập
kế hoạch chi phí, tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức ghi chép kế toán các khoản
chi phí phát sinh, tổ chức phân tích các thông tin về chi phí thực hiện của từng quy
trình sản xuất. Chỉ có như vậy các nhà quản lý mới kiểm soát ñược chi phí sản xuất
trên cơ sở ñó giảm giá thành và gia tăng lợi nhuận cho công ty.


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N

N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t

t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n

n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h

h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g

g
e
e


2
2



Sản phẩm thức ăn chăn nuôi dạng viên dùng cho vịt là sản phẩm truyền
thống chiếm tỷ trọng lớn trong khối lượng sản phẩm sản xuất hàng năm, việc
quản lý chi phí sản xuất sản phẩm tác ñộng trực tiếp tới sản lượng, doanh thu
và lợi nhuận của Công ty. Trong các năm gần ñây do ảnh hưởng giá cả của
các yếu tố ñầu vào ñặc biệt là nguyên vật liệu dùng ñể sản xuất thức ăn chăn
nuôi tăng và sự suy giảm của nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới
làm cho công tác quản lý chi phí chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công
ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát trở lên cần thiết hơn lúc nào khác.
Vậy nội dung quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản
xuất mà Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát hiện ñang áp dụng
trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh như thế nào? Kết quả của các biện
pháp quản lý ñó mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Các tồn tại của các
biện pháp ñó là gì? Các giải pháp khắc phục nhằm giúp Công ty tăng cường
công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp các năm tiếp
theo như thế nào? ðể trả lời các câu hỏi trên tác giả lựa chọn ñề tài “ Quản lý
chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại Công ty Cổ
phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ Quản trị
kinh doanh của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu của ñề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý chi phí sản
xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất trong năm 2013, ñưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn
chăn nuôi tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát trong thời gian tới
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiến về quản lý chi phí sản xuất thức
ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Phản ánh thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi
theo quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty Cổ phần thức ăn chăn
nuôi Tân Phát.


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă

n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a

g
g
e
e


3
3



+ ðề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí theo quy trình sản
xuất của Công ty.
1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài:
Nghiên cứu hoạt ñộng quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát.
1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
- Phạm vi nội dung:
Hiện nay Công ty ñang sản xuất nhiều loại thức ăn gia súc, gia cầm
nhưng do thời gian có hạn và sản phẩm hỗn hợp dạng viên cho vịt là sản phẩm
chiếm tỷ trọng lớn trong sản lượng và doanh thu bán hàng nên ñề tài chỉ tập
trung nghiên cứu quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát.
ðịa chỉ: Cụm tiểu thủ Công nghiệp Kim Bình- Xã Kim Bình- TP Phủ Lý-
Tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý chi phí
theo quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi chủ yếu trong năm 2013 ñặc biệt trong
tháng 12 năm 2013 tại Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Tân Phát.




H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n

n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c

c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i

i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


4
4




PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THEO
QUY TRÌNH SẢN XUẤT

2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy
trình sản xuất
2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp
2.1.1.1. Một số vấn ñề chung về chi phí sản xuất kinh doanh
a, Khái niệm, ñặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
* Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh:
ðối với bất kỳ nhà quản lý nào dù là ñơn vị kinh doanh hay các tổ chức
hoạt ñộng có liên quan ñến kinh tế, tài chính thì mối quan tâm hàng ñầu của họ là
phải kiểm soát ñược chi phí phát sinh. Bởi lẽ chi phí ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi
nhuận là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào chức năng hoạt
ñộng của ñơn vị chi phí phát sinh thể hiện rất ña dạng và phong phú, mỗi loại lại
có ý nghĩa và tác dụng ñối với từng hoạt ñộng là khác nhau. Chính vì vậy ñể
kiểm soát ñược chi phí trước hết cần phải nhận dạng chi phí theo những nội dung
và góc ñộ khác nhau.
Chi phí là một khái niệm, một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình
sản xuất, lưu thông hàng hóa và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận của các
doanh nghiệp. Hiểu một cách chung nhất chi phí là biểu hiện bằng tiền của
những hao phí về lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Chi phí cũng ñược hiểu là những hao tổn về các nguồn
lực kinh tế và tài sản cho việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục ñích
sinh lời của doanh nghiệp.
Theo cách tổng quát hơn, chi phí là những hao phí thể hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra liên tục và thể hiện qua nhiều khâu nên chi phí phát sinh ñược
thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và rất ña dạng, phong phú [4]




H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g



n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h



c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K

i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


5
5




Có nhiều quan niệm về chi phí kinh doanh theo các cách tiếp cận khác nhau:
+Theo quan niệm của các nhà kinh tế chính trị học: Chi phí kinh doanh là
sự tiêu hao về lao ñộng sống và lao ñộng vật hoá của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất ñịnh .[5]
+Theo quan niệm trong kế toán tài chính: Chi phí ñược coi là các khoản phí
tổn phát sinh gắn liền với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.[2]
+ Theo quan niệm của kế toán quản trị: Chi phí ñược coi là những khoản
phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm ,dịch vụ[5]
+Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam : Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn ñến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho các cổ ñông hoặc chủ sở hữu về vốn.[13]
Vậy có thể kết luận: Chi phí kinh doanh là sự tiêu hao các yếu tố sản
xuất, các nguồn lực trong một tổ chức hoạt ñộng, nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñã
xác ñinh. Bản chất của chi phí ñó là sự mất ñi của các nguồn lực ñể ñổi lấy các
kết quả thu về nhằm thỏa mãn các mục tiêu hoạt ñộng [5]

* ðặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí kinh doanh trong một kỳ có thể phát sinh dưới nhiều hình
thức: Tiền,và các khoản tương ñương tiền, giá trị hàng tồn kho bị hao phí trong
kinh doanh, khấu hao của nhà xưởng, máy móc thiết bị, các khoản nợ phải trả,
các khoản thuế phải nộp ñược tính vào chi phí.

+Chỉ ñược tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ khi các khoản chi ñó gắn liền
với hoạt ñộng sản xuất và kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong một kỳ.

+ Chi phí có thể ñược chi ra trước, trong và sau quá trình sản xuất sản
phẩm, ñược ño lường và tính toán bằng tiền và ñược phản ảnh trên hệ thống kế
toán của doanh nghiệp.

+ Chi phí kinh doanh trong một chu kỳ có thể tính ñược cho từng loại, toàn
doanh nghiệp hoặc từng ñơn ñặt hàng, từng lô hàng và từng loại sản phẩm.
+ Trong một chu kỳ kinh doanh, các loại chi phí luôn vận ñộng và chuyển hóa
lẫn nhau, tác ñộng lên nhau và ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n

g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N

a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T

h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c



K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



6
6



+ Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ sẽ
ñược thu hồi khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
+ Quy mô, cơ cấu các khoản chi phí kinh doanh trong từng doanh nghiệp
là không giống nhau, nó phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt ñộng và quy mô sản xuất
kinh doanh và trình ñộ công tác quản lý của từng doanh nghiệp

b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

b1, Phân loại chi phí theo công dụng.
Chi phí là những yếu tố không thể thiếu ñược trong quá trình sản xuất sản
phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, mỗi loại có tác dụng ñối với
sản xuất kinh doanh là khác nhau. Chính vì vậy phân loại theo tiêu thức này sẽ
cho biết sự cần thiết của mỗi loại chi phí ñối với sản xuất, từ ñó có biện pháp
quản lý và sử dụng từng loại sao cho có hiệu quả nhất, ñồng thời phát huy ñược
tác dụng của từng loại chi phí trong quá trình sử dụng.
Theo cách phân loại này chi phí ñược phân thành các khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm
toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ tham gia cấu thành
nên thực thể của sản phẩm và ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản
trích theo lương của người lao ñộng trực tiếp tham gia tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
+ Chi phí sản xuất chung:Là những chi phí sản xuất khác phát sinh tại
các phân xưởng, tổ, ñội sản xuất của doanh nghiệp như chi phí tiền lương, bảo
hiểm xã hội của lao ñộng gián tiếp, chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý và sửa chữa
TSCð ở phân xưởng, khấu hao TSCð dùng quản lý và sản xuất của phân xưởng,

chi phí dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất và quản lý phân xưởng, chi phí bằng
tiền khác ở phân xưởng…
+ Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí doanh nghiệp chi ra có liên
quan ñến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ như chi phí quảng cáo,chi phí nhân viên bán hàng ,chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí khấu hao TSCð dùng trong bán hàng


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô

n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



7
7



+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí chi ra có liên quan
ñến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp như
chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu và dụng cụ, chi phí khấu hao
và sửa chữa tài sản cố ñịnh dùng chung cho cả doanh nghiệp…
b
2
, Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ,doanh nghiệp luôn tiêu hao các
nguồn lực khác nhau từ ñó hình thành nên các loại chi phí có nguồn gốc khác
nhau. ðể thấy ñược tỷ trọng và cơ cấu của từng yếu tố chi phí nhà quản lý các
doanh nghiệp sẽ tiến hành phân loại chi phí phát sinh trong kỳ thành năm
yếu tố chi phí:
-Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị số nguyên vật liệu ñã sử dụng cho hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí về nhân công: Là toàn bộ số tiền lương ,tiền ăn ca phải trả cho
cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH ,BHYT
theo quy ñịnh của Luật BHXH.
- Chi phí khấu hao TSCð: Là toàn bộ số khấu hao của TSCð dùng trong
sản xuất kinh doanh ñược doanh nghiệp trích vào các loại chi phí trong kỳ.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là giá trị các loại dịch vụ mua ngoài(ñiện,
nước ) ñược sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí khác ngoài các yếu tố chi
phí trên

b
3
, Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí (theo mối quan hệ với
mức ñộ hoạt ñộng)
- Chi phí biến ñổi :Là các khoản chi phí có ñặc ñiểm: Khi mức ñộ hoạt
ñộng cao tổng chi phí tăng, khi mức ñộ hoạt ñộng giảm, tổng chi phí giảm, khi
không hoạt ñộng tổng chi phí bằng không, tuy nhiên chi phí biến ñổi ñơn vị sản
phẩm thường không thay ñổi trong một quy trình công nghệ nhất ñịnh.[10]Trong
chi phí biến ñổi lại có thể bao gồm ba loại:
+ Biến phí tỷ lệ: Là loại chi phí mà tổng của nó biến ñộng tỷ lệ thuận với
mức hoạt ñộng của DN, ví dụ nhưchi phí NVLTT,chi phí NCTT, chi phí khấu
hao theo sản lượng


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v

ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P

a
a
g
g
e
e


8
8



+ Biến phí không tỷ lệ: Là loại chi phí biến ñổi không theo tỷ lệ nhất
ñịnh với mức ñộ hoạt ñộng như chi phí tiền ăn ca của công nhân sản xuất
+ Biến phí bậc thang: là loại chi phí chỉ biến ñổi khi mức ñộ hoạt ñộng
thay ñổi trong một phạm vi nhất ñịnh như chi phí thuê nhà xưởng
- Chi phí cố ñinh: Là các khoản chi phí có ñặc ñiểm: Khi mức ñộ hoạt
ñộng thay ñổi trong một phạm vi giới hạn quy mô của chúng không thay ñổi, tuy
nhiên ñịnh phí của ñơn vị sản phẩm lại thay ñổi: Khi mức ñộ hoạt ñộng cao, ñịnh
phí ñơn vị giảm và ngược lại. Trong chi phí cố ñịnh lại chia thành hai loại:
+ Chi phí cố ñịnh bắt buộc ( chi phí không tránh ñược) : là các khoản chi
phí cố ñịnh có liên quan cấu trúc bộ máy tổ chức và ñầu tư cơ sở vật chất của
doanh nghiệp. Chi phí này có hai ñặc ñiểm: Tồn tại lâu dài theo cấu trúc tổ chức
và năng lực ñã ñầu tư, khó có thể cắt giảm trong ngắn hạn và phát sinh tương ñối
ñều ñặn hàng tháng của doanh nghiệp như: chi phí khấu hao TSCð, chi phí tiền
lương, bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý
+ Chi phí cố ñịnh không bắt buộc (chi phí cố ñịnh tránh ñược) là các
khoản chi phí có liên quan tới các quyết ñịnh trong ngắn hạn của nhà quản trị
doanh nghiệp như chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách, chi phí ñào tạo Chi

phí cố ñịnh tránh ñược có ñặc ñiểm: Liên quan tới ngắn hạn, có thể cắt giảm khi
cần thiết.

- Chi phí hỗn hợp : Là các khoản chi phí mà chúng bao gồm cả yếu tố chi
phí biến ñổi và chi phí cố ñịnh. Ví dụ chi phí dịch vụ ñiện thoại, chi phí khấu hao
TSCð,chi phí sửa chữa TSCð.[6]

Nội dung chi phí theo cách ứng xử của nhà quản trị ñối với từng khoản
chi phí và ñặc ñiểm của từng khoản chi phí ñược diễn tả theo các sơ ñồ:











H
H


c
c


v
v

i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p



V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u



n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K

h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


9
9












Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí


Phương pháp phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí có ý nghĩa quan
trọng trong công tác quản lý và kiểm soát chi phí, nó giúp nhà quản trị lập dự
toán chi phí, phân tích và ñưa ra các quyết dịnh kinh tế quan trọng.
c, Phương pháp xác ñịnh chi phí trong quản lý chi phí sản xuất sản
phẩm theo quy trình sản xuất.
Phương pháp xác ñịnh chi phí giá thành theo qui trình sản xuất
Xác ñịnh chi phí sản xuất kinh doanh là quá trình tổng hợp những chi phí có
liên quan ñến sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhằm xác ñịnh và phản ánh những thông
tin về chi phí sản xuất ñơn vị sản phẩm cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
Những thông tin này có thể giúp cho các nhà quản trị ñịnh giá bán sản phẩm một
cách chính xác và linh hoạt, ñịnh giá hàng tồn kho cuối kỳ ñể xác ñịnh tài sản, xác
ñịnh kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp [14]
Khi thực hiện việc xác ñịnh chi phí sản xuất kinh doanh, quản trị doanh
nghiệp cần dựa vào tính chất sản xuất cụ thể của từng doanh nghiệp, phải phân
tích sâu sắc những ñặc ñiểm kinh tế, kỹ thuật của từng doanh nghiệp, từng loại
hình sản xuất. Có hai phương pháp xác ñịnh chi phí cơ bản là:
- Phương pháp xác ñịnh chi phí theo công việc
- Phương pháp xác ñịnh chi phí theo quá trình sản xuất

Phương pháp xác ñịnh chi phí theo qui trình sản xuất thường ñược áp
dụng ñối với những doanh nghiệp sản xuất hàng loạt một sản phẩm, sản phẩm
phải trải qua nhiều công ñoạn sản xuất khác nhau, như trong các ngành công
Tổng chi phí
kinh doanh
Biến phí
Chi phí
hỗn hợp
Chi phí
cố ñịnh
Biến phí

tỷ lệ
Biến phí
không tỷ lệ
l


Biến phí
bậc thang
ðịnh phí bắt
buộc
ðịnh phí
tùy ý


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v

ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P

a
a
g
g
e
e


1
1
0
0



nghiệp hoá chất, dệt, sản xuất xi măng, sản xuất ô tô, cơ khí… Bởi vậy theo
phương pháp này sản phẩm thường có các ñặc ñiểm cơ bản sau:
- Sản phẩm có cùng hình thái, kích cỡ.
- Sản phẩm có kích cỡ nhỏ, ñơn vị ño lường thường là gr, kg, lít, ml…
- Giá trị của sản phẩm thường thấp
- Sản phẩm ñược ñặt mua sau khi sản xuất.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp thường ñược tổ chức theo quy trình
sản xuất liên tục hoặc quy trình sản xuất song song.
2.1.1.2. Một số vấn ñề cơ bản về quản lý và quản lý chi phí kinh doanh trong
các doanh nghiệp
a,Một số vấn ñề chung về quản lý
* Khái niệm về quản lý:
Từ khi xã hội loài người xuất hiện, ñể tồn tại con người phải tiến hành sản
xuất sản phẩm ñể duy trì ñời sống của mình.Tính chất xã hội của lao ñộng sản
xuất ñã nảy sinh việc phân công lao ñộng ñây là nguồn gốc nảy sinh ra hoạt

ñộng quản lý [7] . Vậy quản lý là gì? Có nhiều quan niệm về quản lý tuỳ theo các
phương pháp tiếp cận và phạm vi nghiên cứu khác nhau:
Theo Các Mác [15] quan niệm: “ Trong tất cả các công việc mà có nhiều
người hợp tác với nhau, thì mối liên hệ chung và sự thống nhất của quá trình ñều
phải biểu hiện một ý chí ñiều khiển và trong những chức năng không có quan hệ
với những công việc bộ phận mà quan hệ tới toàn bộ hoạt ñộng của công xưởng,
cũng giống như trường hợp nhạc trưởng của một dàn nhạc vậy. ðó là một thứ lao
ñộng sản xuất cần phải ñược ñiều hành trong một phương thức sản xuất có tính
chất kết hợp”
Kết luận : Quản lý là sự tác ñộng của chủ thể quản lý ñến ñối tượng
quản lý; bằng một hệ thống các phương pháp nhằm thay ñổi trạng thái của
ñối tượng quản lý, tiếp cận mục tiêu của tổ chức [7].
Sự tác ñộng của chủ thể lên khách thể ñể ñạt mục tiêu của từng chủ thể
ñược diễn tả theo sơ ñồ:



H
H


c
c


v
v
i
i



n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V

V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n



v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o

o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


1
1
1
1





Sơ ñồ 2.2. Hệ thống quản lý của tổ chức
* ðặc ñiểm của quản lý:
+ Quản lý là hoạt ñộng mang tính sáng tạo cao, ñó là những quyết ñịnh
ñúng quy luật có hiệu quả và phù hợp với môi trường hoạt ñộng của từng tổ
chức, doanh nghiệp nhằm giúp các tổ chức, doanh nghiệp ñạt ñược các mục tiêu
hoạt ñộng của mình[8]
+ Quản lý phải tuân theo các nguyên tắc nhất ñịnh, coi các nguyên tắc là
kim chỉ nam cho các hoạt ñộng, xa rời nguyên tắc sẽ thất bại [7].
+ Quản lý thực chất là quản lý con người
+ Quản lý phải gắn liền với thông tin: Thông tin là nguyên liệu của quản lý,

thực chất của quản lý là xử lý thông tin. Chất lượng và tính kịp thời của thông tin
quyết ñịnh chất lượng của quản lý.

••
• Các chức năng của quản lý:
Do sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, sức ép của giá thành,
sự tiến bộ nhanh chóng của kỹ thuật trong việc tự ñộng hoá cao ñã làm tăng
thêm nhu cầu về thông tin của người quản lý. ðặc biệt là các thông tin giúp
cho các nhà quản lý ra quyết ñịnh kịp thời, liên quan ñến các hoạt ñộng nội bộ
mà họ không thể rút ra từ các báo cáo thu nhập. Vai trò của quản lý còn rất
quan trọng trong việc xem xét chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp
cho việc dự toán và giá thành phù hợp, giảm giá thành sản xuất nhằm ñáp ứng
kịp thời cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp.[9]
Mục tiêu
quản lý
Chủ thể
quản lý
Môi trường
Công cụ
quản lý
Phương pháp
quản lý
Khách thể
quản lý


H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h

i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s





K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h



t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


1
1
2
2



Trong một chu trình quản lý các nhà quản lý doanh nghiệp phải thực hiện
các chức năng quản lý chủ yếu là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra thực hiện
và ñánh giá kết quả. Có thể mô tả chức năng của quá trình quản lý như sau:





Sơ ñồ 2.3. Chức năng quản lý


Vai trò của quản lý thể hiện trong các khâu của quá trình quản lý ñược cụ
thể như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: ñưa ra kế hoạch cho việc
thực hiện ngắn hạn và dài hạn của một doanh nghiệp. Kế hoạch mà người quản lý
ñưa ra thường có dạng số lượng và giá trị.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức ñiều hành hoạt ñộng: Nhà quản
lý có một nhu cầu rất lớn về thông tin kế toán trong việc lãnh ñạo hoạt ñộng hàng
ngày. Chẳng hạn, lãnh ñạo Công ty cần ñưa ra giá bán một mặt hàng nào ñó thì
họ phải dựa trên các thông tin chi phí, doanh thu ñể ñảm bảo giá bán ñó phù hợp,
hoặc bộ phận quản lý dựa trên các thông tin kế toán ñể ñánh giá giá trị của hàng tồn
kho, hàng ñang kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: Việc lập kế hoạch như
trên là chưa ñủ, một khi kế hoạch tài chính ñã ñược lập, người quản lý cần
Lập kế hoạch
(Ngắn và dài hạn
)
T
ổ chức v
à
ñi
ều
hành
ðánh giá


Ghi chép thực hiện

Ra quyết ñịnh


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n

g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N

a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T

h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c



K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



1
1
3
3



những thông tin có liên quan ñến việc thực hiện. quản lý chi phí giúp cho
việc tập hợp các thông tin cần thiết bằng cách cung cấp các báo cáo thực
hiện. Báo cáo thực hiện bao gồm các chi tiết ñể quản lý, so sánh các số liệu
dự toán với các số liệu thực tế trong một thời ñiểm nhất ñịnh. Khi báo cáo
thực hiện chỉ ra một vấn ñề tồn tại ở một khâu nào ñó của doanh nghiệp,
người quản lý sẽ phải tìm nguyên nhân của vấn ñề và biện pháp giải quyết.
Nếu báo cáo thực hiện chỉ rõ mọi việc ñều thực hiện tốt thì người quản lý sẽ
ñể tâm vào công việc khác. Tóm lại, việc thực hiện kế hoạch là bước phản
hồi của người quản lý và nó có tác dụng giúp người quản lý thực hiện tốt vai
trò quản lý của mình.
- Cung cấp thông tin cho việc ra quyết ñịnh: Chức năng ra quyết ñịnh ñòi
hỏi nhà quản lý phải có sự lựa chọn hợp lý trong nhiều phương án khác nhau
ñược ñưa ra. Ví dụ ñể tung sản phẩm ra nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác trên thị trường cần quyết ñịnh phương án hạ giá bán, mở rộng việc quảng
cáo hoặc kết hợp cả hai việc này ñể chiếm lĩnh thị trường, doanh nghiệp phải gắn
chặt với các số liệu về giá thành và lợi nhuận do kế toán cung cấp. Tuy nhiên,
không phải lúc nào các số liệu cần thiết cũng có ngay theo yêu cầu thực tế ,do
vậy kế toán sẽ thực hiện phân tích chung kể cả việc dự toán ñể có ñược những số
liệu ñó. [9]
ðể ñạt ñược mục tiêu chiến lược lâu dài của một tổ chức, các nhà quản
lý trước tiên phải lập các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn ñể từng bước thực hiện
mục tiêu của mình. Mục tiêu của lập kế hoạch là ñể liên kết các hoạt ñộng của
toàn bộ tổ chức bằng cách thống nhất các kế hoạch và các mục tiêu. Kế hoạch

là căn cứ ñể triển khai thực hiện các hoạt ñộng, là căn cứ ñể ñánh giá việc
thực hiện các nhiệm vụ sau mỗi chu kỳ hoạt ñộng. Trong nền kinh tế thị
trường các kế hoạch của doanh nghiệp không nhất thiết phải cố ñịnh mà nhà
quản lý có thể linh hoạt thay ñổi theo môi trường hoạt ñộng và diễn biến của
thị trường.[9]


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n

n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N

N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T

T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c

c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



1
1
4
4



b, Một số vấn ñề chung về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
Khái niệm chi phí:
“Chi phí ñược ñịnh nghĩa là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra
nhằm tạo ra các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ”. Trên quan ñiểm của kế
toán quản trị, chi phí là dòng phí tổn thực tế gắn liền với hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh từ khâu ước tính chi phí, tổ chức thực hiện ñến kiểm tra và ra quyết ñịnh.
* Ý nghiã của quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là cần thiết ñối với các doanh
nghiệp xuất phát từ các lý do :
- Giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ từng khoản chi phí phát sinh trong
các khâu sản xuất trên cơ sở ñó tiết kiệm chi phí giảm giá thành ñơn vị sản phẩm
dịch vụ và gia tăng lợi nhuận [1] .
- Giúp doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm, thúc ñẩy tăng sản lượng bán
hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận [12]
* Nguyên tắc trong quản lý chi phí kinh doanh:
ðể công việc quản lý chi phí ñạt hiệu quả cao nhất cần ñảm bảo các
nguyên tắc và mục tiêu sau:
+ Bảo ñảm sử dụng hết các nguồn lực của doanh nghiệp, sử dụng có hiệu
quả từng ñồng chi phí, ñể tối ña hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.[8]
+ Tổ chức quản lý chi phí phải tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính
của nhà nước trong các doanh nghiệp.[9]

+ Quản lý chi phí gồm hai yếu tố: Quản lý về số lượng và chất lượng
. Quản lý về số lượng: Quản lý về số lượng là quản lý chặt chẽ việc ñầu
tư, mua sắm và sử dụng các nguồn lực, ñảm bảo khai thác và sử dụng hết các
nguồn lực ñể ñưa vào sản xuất kinh doanh.
. Quản lý về chất lượng: là các biện pháp giảm thiểu chi phí trên một ñơn
vị ñầu ra làm gia tăng tỷ lệ lãi trên biến phí một cách vững chắc.



H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô

ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e

e


1
1
5
5



*Chức năng và nội dung của quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp
Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm các chức năng và nội dung:
Lập kế hoạch chi phí, tổ chức thực hiện chi phí, hạch toán chi phí,kiểm tra ñánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch và ra quyết ñịnh kinh tế qua sơ ñồ.























Sơ ñồ 2.4. Sơ ñồ các chức năng quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp
- Lập dự toán (kế hoạch) chi phí.
ðây là công việc ñầu tiên trong một quy trình quản lý chi phí kinh doanh.
Kế hoạch chi phí mà các nhà quản trị thường lập ñược biểu hiện ở dạng dự toán.
Dự toán có tác dụng rất lớn ñối với các nhà quản trị và có ý nghĩa quan trọng
trong quản lý chi phí [6], ñó là vì dự toán có vai trò:
+ Cung cấp thông tin một cách hệ thống về toàn bộ kế hoạch chi phí trong
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+Xác ñịnh và xây dựng các mục tiêu cụ thể cho từng chỉ tiêu, cho từng
thời kỳ kế hoạch, cho từng bộ phận.
Lập kế hoach(dự
toán) chi phí
Kiểm soát việc
thực hiện KH
Quyết ñịnh
Thực hiên
kế hoạch
Ghi chép
(hạch toán)
Tập hợp chi phí Phân bổ chi phí
Tính giá thành
sản phẩm

×