Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Phát triẻn sản xuất hồi của hộ nông dân huyện cao lộc, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







DƯƠNG THỊ THU HƯỜNG


PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HỒI CỦA HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN CAO LỘC, TỈNH LẠNG SƠN


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN




HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi
và ñược sự hướng dẫn của PGS.TS Ngô Thị Thuận. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Tác giả



Dương Thị Thu Hường










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn của mình ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã
nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của rất nhiều cá nhân và tổ chức các nhà khoa
học.
Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới sự giúp
ñỡ của các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ñào tạo
sau ðại học- trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. ðặc biệt là sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình chỉ dẫn của PGS.TS Ngô Thị Thuận là người hướng dẫn
chính trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Cao Lộc, Chi cục Thống kê,
Phòng Nông nghiệp & PTNT, Phòng Tài nguyên và MT, Phòng Kinh tế và
Hạ tầng huyện Cao Lộc. Lãnh ñạo các xã và các hộ gia ñình trồng hồi của 3
xã Cao Lâu, Xuất Lễ, Hải Yến, Công Sơn, Mẫu Sơn, các ñại lý thu mua hồi
tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, những người ñã cung cấp số liệu, tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng nghiệp,
gia ñình và những người thân trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả




Dương Thị Thu Hường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục sơ ñồ ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT HỒI 5
2.1 Lý luận về phát triển sản xuất hồi 5
2.1.1 Lý luận về sản xuất hồi 5
2.1.2 Lý luận về phát triển sản xuất hồi 8
2.1.3 ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất cây hồi của hộ nông dân 12
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất hồi 16
2.2 Thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ hồi trên thế giới và ở
Việt Nam 18
2.2.1 Trên thế giới 18
2.2.2 Ở Việt Nam 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.2.3 Các nghiên cứu trước ñây về sản xuất hồi 29
2.3 Một số nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan 33
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm cơ bản huyện Cao Lộc 35
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 38
3.1.3 Kết quả phát triển kinh tế - xã hội của huyện 46
3.1.4 ðánh giá chung 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu 50
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm 50
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 52
3.2.3 Phương pháp xử lý dữ liệu và tổng hợp thông tin 55
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 55
3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 57
3.3.1 Nhóm chỉ tiêu thể hiện ñiều kiện, khả năng phát triển sản xuất
trồng hồi 57
3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển sản xuất trồng hồi
theo chiều rộng 57
3.3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh phát triển sản xuất hồi theo chiều sâu
(nâng cao hiệu quả kinh tế) 57
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
4.1 Tổng quan phát triển sản xuất hồi huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn 58
4.1.1 Tổ chức sản xuất hồi huyện Cao Lộc 58
4.1.2 Thời vụ thu hoạch, kỹ thuật chăm sóc 60
4.1.3 Số hộ, diện tích, sản lượng hồi toàn huyện 62
4.1.4 Tình hình tiêu thụ hồi trên phạm vi toàn huyện Cao Lộc 71

4.1.5 Giá trị sản xuất hồi của huyện 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.2 Thực trạng phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân huyện Cao
Lộc 75
4.2.1 ðiều kiện sản xuất của các hộ trồng hồi 75
4.2.2 Diện tích, năng suất, sản lượng hồi của các hộ ñiều tra 78
4.2.3 Chi phí cho sản xuất hồi của hộ nông dân 80
4.2.4 Tiêu thụ hồi của hộ nông dân 82
4.2.5 Kết quả và hiệu quả kinh tế trồng hồi của hộ nông dân 83
4.2.6 So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất hồi với một số cây
trồng khác 87
4.2.7 ðánh giá tình hình phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân 91
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuât hồi của hộ nông
dân huyện Cao Lộc 95
4.4 Giải pháp thúc ñẩy phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân huyện
Cao Lộc 101
4.4.1 Căn cứ ñề xuất ñịnh hướng, giải pháp 101
4.4.2 ðịnh hướng phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân huyện Cao
Lộc 104
4.4.3 Giải pháp thúc ñẩy phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân huyện
Cao Lộc 105
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DT :Diện tích
SL :Sản lượng
ðVT :ðơn vị tính
Ha :Héc ta
Tr.ñồng :Triệu ñồng
PTNT :Phát triển nông thôn
UBND :Ủy ban nhân dân
PTSX :Phát triển sản xuất
KNNK :Kim ngạch nhập khẩu
KNXK :Kim ngạch xuất khẩu
CCTM :Cán cân thương mại
BQ :Bình quân
CNH-HðH :Công nghiệp hóa- Hiện ñại hóa
CC :Cơ cấu
TS :Thủy sản
TM-DV :Thương mại- Dịch vụ
CN-XD :Công nghiệp- Xây dựng
NN :Nông nghiệp
LðNN :Lao ñộng nông nghiệp
TSCð : Tài sản cố ñịnh
SX-KD : Sản xuất kinh doanh
TNTT : Thu nhập thực tế
DT : Doanh thu
TC :Tổng chi phí
HTX :Hợp tác xã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 10 nước xuất khẩu hồi lớn nhất thế giới 20
2.2 10 nước nhập khẩu hồi lớn nhất thế giới 24
2.3 Diễn biến diện tích và sản lượng hồi ở Việt Nam qua các giai
ñoạn phát triển 27
2.4 Tiêu chuẩn quả hồi khô xuất khẩu vào thị trường Châu Âu 32
3.1 Dân số và lao ñộng huyện Cao Lộc qua 3 năm 40
3.2 Diện tích ñất huyện Cao Lộc 43
3.3 Diện tích rừng hiện có theo nguồn gốc 45
3.4 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của
huyện Cao Lộc 48
3.5 Một số thông tin các xã trong vùng nghiên cứu năm 2011 51
3.6 Số hộ chọn ñiều tra tại 3 xã 52
3.1 Ma trận SWOT 56
4.1 Số lượng hộ trồng hồi tại các xã của huyện qua 3 năm (2009-2011) 64
4.2 Diện tích hồi các xã của huyện Cao Lộc qua 3 năm (2009-2011) 66
4.3 Năng suất hồi của hộ nông dân huyện Cao Lộc ( bình quân 1 hộ
trồng hồi) 67
4.4 Sản lượng hồi tươi của các xã huyện Cao Lộc qua 3 năm (2009-
2011) 70
4.5 Tình hình tiêu thụ quả hồi của huyện Cao Lộc qua 3 năm 72
4.6 Giá trị và tỷ trọng giá trị sản xuất hồi của huyện Cao Lộc 74
4.7 Một số thông tin cơ bản của hộ trồng hồi chọn ñiều tra huyện

Cao Lộc 75
4.8 Tình hình ñất ñai, lao ñộng, TSCð, vốn của các hộ trồng hồi ñiều
tra huyện Cao Lộc 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
4.9 Diện tích, năng suất, sản lượng hồi của các hộ ñiều tra huyện
Cao Lộc 79
4.10 ðầu tư chi phí vật chất bình quân 1 hộ trồng hồi của các hộ ñiều
tra huyện Cao Lộc 81
4.11 Tình hình tiêu thụ hồi của hộ nông dân ñiều tra huyện Cao Lộc 82
4.12 Một số chỉ tiêu kết quả và hiệu quả trong sản xuất hồi của hộ
nông dân huyện Cao Lộc 84
4.13 Chi phí, thu nhập và thu nhập hiện tại ròng theo tuổi cây hồi của
hộ nông dân huyện Cao Lộc 85
4.14 So sánh chi phí, giá trị sản phẩm và lợi nhuận sản xuất hồi và
thông của hộ nông dân huyện Cao Lộc 88
4.15 So sánh kết quả, hiệu quả sản xuất hồi so với sản xuất nông
nghiệp của hộ nông dân huyện Cao Lộc 90
4.15 Những ñiểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức trong sản xuất hồi của
hộ nông dân huyện Cao Lộc 91
4.16 Kết hợp ñiểm mạnh, yếu với cơ hội và thách thức trong sản xuất
hồi của hộ nông dân huyện Cao Lộc 102

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ



STT Tên bảng Trang

2.1 Lượng và ñơn giá xuất khẩu của 10 nước xuất khẩu hồi chủ yếu
năm 2009 22
2.2 Tỷ trọng của 10 nước xuất khẩu hồi chủ yếu (%) 23
2.3 Tỷ trọng của 10 nước nhập khẩu hồi chủ yếu (%) 23
3.1 Bản ñồ hành chính huyện Cao Lộc 35
4.1 Hệ thống tổ chức sản xuất- kinh doanh hồi huyện Cao Lộc 58
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất hồi của hộ nông
dân huyện Cao Lộc 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hồi là cây có giá trị kinh tế cao trong các ngành công nghiệp, dược
phẩm và mỹ phẩm (Hồi còn có tên khoa học là Illicium verum Hook). Sản
phẩm tinh dầu hồi ñược trưng cất từ quả, lá và hạt, nhưng chủ yếu từ quả, là
nguyên liệu quý trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong công
nghiệp thực phẩm quả hồi (hay còn gọi là hoa hồi) ñược dùng làm gia vị chế
biến thức ăn. Trong công nghiệp dược phẩm tinh dầu hồi ñược sử dụng ñể chế
biến các loại thuốc ñiều trị bệnh cúm ( Tamiflu), xoa bóp, nội tiết, thuốc trợ
giúp tiêu hóa, chữa ñau nhức tê thấp. Ngoài ra, tinh dầu hồi còn ñược dùng
làm hương liệu ñể chế biến các ñồ mỹ phẩm cao cấp. Sau khi ép lấy tinh dầu,
bã còn lại dùng làm thuốc trừ sâu, than hoạt tính, phân bón, thức ăn gia súc,
làm men……

Hồi là cây ñặc hữu chỉ có ở một số nước trên thế giới như Philippin,
Việt Nam, Trung Quốc, Ấn ðộ, nên tinh dầu hồi là mặt hàng xuất khẩu có giá
trị. Ở Châu Á, cây hồi phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Nam Trung Quốc kéo
dài xuống vùng núi phía Bắc Việt Nam. Ở Việt Nam, hồi phân bố nhiều ở các
tỉnh biên giới Việt – Trung như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Cạn, Quảng Ninh.
Nhưng vùng thích hợp nhất ñể phát triển sản xuất hồi chỉ thấy ở một số huyện
của tỉnh Lạng Sơn như Văn Quan, Cao Lộc, Văn Lãng, Tràng ðịnh.
Nhiều năm qua, cây hồi ñược xác ñịnh là cây kinh tế mũi nhọn và chiến
lược lâu dài của tỉnh Lạng Sơn. Nhiều nghiên cứu trên quan ñiểm phát triển
nông - lâm- môi trường- bảo tồn và ña dạng sinh học cho thấy phát triển sản
xuất hồi ñạt ñược cả ba mục tiêu: Kinh tế - Xã hội - Môi trường.
Trong những năm gần ñây, do nhu cầu sử dụng tinh dầu hồi trên thế
giới ngày càng tăng, giá cả thị trường ñược nâng lên, cây hồi ñược trả ñúng vị
trí của nó. Hơn nữa, hồi còn là cây ña mục ñích, vừa mang lại hiệu quả kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

cao cho người dân vừa có tác dụng che phủ bảo vệ ñất cũng như bảo vệ môi
trường sinh thái lâu dài và bền vững. Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp
giai ñoạn 2006-2020 và chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng hồi là loại cây
bản ñịa ñược lựa chọn ưu tiên phát triển. ðồng thời cũng là cây góp phần xóa
ñói giảm nghèo chủ yếu cho ñồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa
của tỉnh.
Tuy nhiên, do việc chăm sóc, khai thác sản phẩm hồi chủ yếu vẫn theo
phương thức bản ñịa của người dân ñịa phương nên diện tích hồi có xu hướng
thoái hóa, năng suất giảm dần, chất lượng sản phẩm sơ chế kém, thị trường
ñầu ra của sản phẩm hồi rất bấp bênh. Cao Lộc là một trong những huyện nổi
tiếng về trồng hồi, song do nhiều yếu tố chi phối nên việc phát triển sản xuất
hồi của huyện gặp nhiều khó khăn, thách thức, cụ thể:

(i) Sản xuất hồi chủ yếu ở nông hộ có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, tự
phát, chưa có quy hoạch sản xuất tập trung. Vì vậy, quá trình ñầu tư áp dụng tiến
bộ kỹ thuật cho phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn;
(ii)Chưa có nhà máy chế biến sau thu hoạch. Do ñó, hoạt ñộng bảo
quản ñể nâng cao chất lượng sản phẩm còn hạn chế;
(iii) Việc sản xuất chưa gắn với thị trường, tiêu thụ sản phẩm hoa hồi
diễn ra tại các gia ñình ( bán tại chỗ), thị trường bị ép giá, ép cấp, việc nâng
cao thu nhập từ sản xuất hồi chưa ổn ñịnh.
ðể góp phần phát triển sản xuất và ñịnh hướng thị trường tiêu thụ sản
phẩm hồi trong thời gian tới nhằm tăng thu nhập cho hộ nông dân, chúng tôi
lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển sản xuất hồi của hộ nông dân huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
hồi ở huyện Cao Lộc, mà tìm ra các giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

xuất hồi theo hướng nâng cao thu nhập của hộ nông dân ở huyện Cao Lộc,
tỉnh Lạng Sơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất hồi của hộ
nông dân.
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và thị trường tiêu thụ sản
phẩm hồi của hộ nông dân huyện Cao Lộc trong những năm qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất, thị trường tiêu
thụ sản phẩm hồi của hộ nông dân huyện Cao Lộc.
- ðề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tìm thị trường tiêu

thụ ổn ñịnh cho cây hồi của hộ nông dân huyện Cao Lộc trong những năm tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Nội dung và các chỉ tiêu thể hiện phát triển sản xuất nói chung, sản
xuất hồi nói riêng là gì?
2) Quá trình phát triển sản xuất hồi của các hộ nông dân huyện Cao Lộc
những năm qua như thế nào?
3) Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất hồi của hộ nông
dân huyện Cao Lộc?
4) ðể phát triển sản xuất hồi của các hộ nông dân huyện Cao Lộc cần
áp dụng những giải pháp nào?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài này là các hoạt ñộng phát triển sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm hồi của hộ nông dân.
- ðối tượng khảo sát là:
* Hộ nông dân trồng và kinh doanh hồi, trong ñó gồm:
+ Hộ trồng hồi
+ Hộ dân tộc thiểu số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

+ Hộ chuyên canh, ña canh
+ Hộ thu gom, hộ buôn bán trong và ngoài huyện.
* Các rừng hồi trồng ñã cho thu hoạch sản phẩm.
* Sản phẩm của cây hồi là: quả hồi tươi, hồi khô bảo quản.
* Tổ chức kinh tế xã hội có liên quan: (Phòng Nông nghiệp & PTNT,
Ủy ban nhân dân xã, Trạm Khuyến nông, Chi cục Thống kê ).
* Các cơ chế chính sách khuyến khích sản xuất hồi của Nhà nước, tỉnh
và huyện.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và
thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hồi.
- Về không gian: Phạm vi toàn huyện. Một số nội dung chuyên sâu
ñược khảo sát ở các xã sản xuất hồi huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp từ cấp tỉnh, huyện, xã,… thu thập trong 3 năm (2009-
2011); số liệu sơ cấp ñược sử dụng số liệu của 3 năm trước (2009- 2011).
+ ðề tài ñề xuất các giải pháp sẽ ñược áp dụng ñến năm 2015, ñịnh
hướng ñến năm 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HỒI

2.1. Lý luận về phát triển sản xuất hồi

2.1.1. Lý luận về sản xuất hồi
a) Các khái niệm
* Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và ñiều hoà các yếu tố ñầu vào ( tài
nguyên hoặc các yếu tố sản xuất ñể tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
(ñầu ra)) [11, Tr.12]. Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống
với trình ñộ sử dụng ñầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa ñầu vào
và ñầu ra bằng một hàm sản xuất:
Q= f(X
1
,


X
2
, X
n
)
Trong ñó:
Q: là biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất ñịnh.
X
1
, X
2
, X
n
: là lượng của một yếu tố ñầu vào nào ñó ñược sử dụng
trong quá trình sản xuất.
Ta cần chú ý mối quan hệ giữa yếu tố và sản phẩm
+ Sản phẩm cận biên (MP) của yếu tố ñầu vào thay ñổi. ðây là sự biến
ñổi lượng ñầu ra do tăng thêm chút ít yếu tố ñầu vào thay ñổi ñược biểu thị
bằng ñơn vị riêng của nó. Khi sản phẩm cận biên bằng 0 thì tổng sản phẩm là
lớn nhất.
+ Sản phẩm bình quân (AP) của yếu tố ñầu vào thay ñổi. ðem chia
tổng sản phẩm có số lượng yếu tố ñầu vào thay ñổi ta sẽ có AP. Khi một yếu
tố ñầu vào ñược sử dụng ngày một nhiều hơn, mà các yếu tố ñầu vào khác
không thay ñổi thị mức tăng tổng sản phẩm ngày càng nhỏ ñi.
Tóm lại: Sản xuất là hoạt ñộng có mục ñích của con người nhằm phối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6


hợp tối ưu các yếu tố tham gia sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm hữu ích phục
vụ cho nhu cầu con người và xã hội
Sản xuất trong nền kinh tế thị trường thường trả lời các câu hỏi như:
Sản xuất cái gì?; Sản xuất cho ai?; Sản xuất như thế nào?.
Sản xuất hồi là hoạt ñộng trồng trọt cây hồi như chăm sóc, thu hoạch,
bảo quản, chế biến,… theo quy trình kỹ thuật nhất ñịnh nhằm tạo ra sản phẩm
hữu ích phục vụ nhu cầu chế biến thực phẩm, công nghiệp dược phẩm, mỹ
phẩm của con người và xã hội.
* Các yếu tố tham gia sản xuất cây hồi
Bất cứ quá trình sản xuất nào cũng có sự tham gia của 3 yếu tố: ñối
tượng lao ñộng, tư liệu lao ñộng và lực lượng lao ñộng (con người). Trong ñó
lực lượng lao ñộng là yếu tố quyết ñịnh.
+ ðối tượng lao ñộng trong sản xuất hồi là: giống, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật….
+ Tư liệu lao ñộng trong sản xuất hồi là: Diện tích ñất, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, kho tàng, cơ sở hạ tầng.
+ Lực lượng lao ñộng trong sản xuất hồi: là người lao ñộng có trình ñộ
kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng trong sản xuất hồi.
Các yếu tố này thường gọi là yếu tố ñầu vào hay nguồn lực sản xuất.
* Kết quả sản xuất hồi: Toàn bộ sản phẩm hữu ích thu ñược từ cây hồi
trong một thời kỳ nhất ñịnh, thường tính là một năm. Sản phẩm thu ñược từ
cây hồi là:
- Quả hồi tươi
- Quả hồi khô
* Mối quan hệ trong sản xuất hồi:
Muốn phát triển sản xuất hồi, trong sản xuất cần chú ý sử dụng các yếu
tố ñầu vào và yếu tố ñầu ra hợp lý ñể có biện pháp tác ñộng nâng cao hiệu quả
và năng suất, chất lượng sản phẩm hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

Mối quan hệ giữa các ñầu ra: Do tính chất ña dạng của nguồn lực ñặc
biệt là ñất ñai, nguồn nước, lao ñộng , mà trong sản xuất hồi có thể sản xuất
ra các sản phẩm có chất lượng khác nhau, các sản phẩm này có mối quan hệ
với nhau theo chiều hướng bổ trợ, cùng tồn tại và cạnh tranh trên phương diện
sử dụng nguồn lực.
b) Các quy luật của sản xuất hồi
Sản xuất hồi cũng tuân theo các quy luật của sản xuất nói chung như
quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và quy luật năng suất
cận biên giảm dần. Ngoài các quy luật nói trên hồi là cây trồng lâu năm nên
tuân theo cả quy luật sinh trưởng và phát triển của cây lâu năm, trong ñó có 2
giai ñoạn là:
+ Giai ñoạn kiến thiết cơ bản: làm ñất, trồng, chăm sóc cây.
+ Giai ñoạn sản xuất kinh doanh: chăm sóc, thu hoạch, chế biến và tiêu thụ
sản phẩm.
c) Các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất
+ Vốn sản xuất: Là những tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Vốn ñối với qúa trình
sản xuất là vô cùng quan trọng. Trong ñiều kiện năng suất lao ñộng không ñổi
thì tăng tổng số vốn sẽ dẫn ñến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hóa. Tuy
nhiên trong thực tế việc tăng thêm sản lượng hàng hóa cũng phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nữa. Chẳng hạn chất lượng lao ñộng, trình ñộ kỹ thuật.
+ Lực lượng lao ñộng: Là yếu tố ñặc biệt quan trọng của quỏ trình sản
xuất. Mọi hoạt ñộng sản xuất ñều do lao ñộng của con người quyết ñịnh, nhất
là người lao ñộng có trình ñộ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng lao ñộng. Do
ñó chất lượng lao ñộng quyết ñịnh kết quả và hiệu quả sản xuất.
+ ðất ñai: Là yếu tố sản xuất không chỉ có ý nghĩa quan trọng ñối với
ngành nông nghiệp, mà cũng rất quan trọng với sản xuất công nghiệp và
dịch vụ. ðất ñai là yếu tố cố ñịnh lại bị giới hạn bởi qui mô, nên người ta

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

phải ñầu tư thêm vốn và lao ñộng trên một diện tích nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất ñai. Các loại tài nguyên khác trong lòng ñất như khoáng
sản, tài nguyên rừng, biển và tài nguyên thiên nhiên ñều là những ñầu vào
quan trọng của sản xuất.
+ Khoa học công nghệ: Quyết ñịnh ñến sự thay ñổi năng suất lao
ñộng và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới ñược ứng
dụng trong sản xuất ñó giải phóng ñược lao ñộng nặng nhọc, ñộc hại cho
người lao ñộng và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, giúp phần vào sự
phát triển kinh tế của xã hội.
+ Ngoài ra cũng có một số yếu tố khác: Quy mô sản xuất, các hình thức
tổ chức sản xuất, mối quan hệ cân ñối tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các
ngành, giữa các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị
trường tiêu thụ sản phẩm,v.v cũng có tác ñộng tới qúa trình sản xuất.
2.1.2. Lý luận về phát triển sản xuất hồi
a) Khái niệm
* Phát triển sản xuất:
Sản xuất là quá trình kết hợp tư liệu sản xuất với sức lao ñộng ñể tạo ra
sản phẩm hữu ích. Như vậy phát triển sản xuất ñược coi là một qúa trình tăng
tiến về qui mô (sản lượng) và hoàn thiện về cơ cấu.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng như các tổ
chức kinh tế khi tiến hành phát triển sản xuất phải lựa chọn ba vấn ñề kinh tế
cơ bản ñó là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Những
vấn ñề này liên quan ñến việc xác ñịnh thị trường và phân phối sản phẩm
ñúng ñắn ñể kích thích sản xuất phát triển.
Phát triển sản xuất cũng ñược coi là một quá trình tái sản xuất mở rộng,
trong ñó qui mô sản xuất sau lớn hơn quy mô sản xuất trước trên cơ sở thị

trường chấp nhận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

Phát triển sản xuất (PTSX) có thể diễn ra theo hai xu hướng là phát
triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
PTSX theo chiều rộng là nhằm tăng sản lượng bằng cách mở rộng diện
tích ñất trồng, với cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ PTSX không ñổi, sử dụng
kỹ thuật giản ñơn. Kết quả PTSX ñạt ñược theo chiều rộng chủ yếu nhờ tăng
diện tích và ñộ phì nhiêu của ñất ñai và sự thuận lợi của ñiều kiện tự nhiên.
PTSX theo chiều rộng bao gồm mở rộng diện tích trong cả vùng, có thể
bao gồm việc tăng số hộ dân hoặc tăng quy mô diện tích của mỗi hộ nông
dân, hoặc cả hai.
PTSX theo chiều sâu là giá trị, vốn ñầu vào không ñổi, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với ñiều
kiện sản xuất thực tế. Như vậy PTSX theo chiều sâu là làm tăng khối lượng
sản phẩm và hiệu quả kinh tế sản xuất trên một ñơn vị diện tích bằng cách ñầu
tư thêm giống, vốn, kỹ thuật và lao ñộng.
Trong qúa trình phát triển như vậy nó sẽ làm thay ñổi cơ cấu sản xuất
về sản phẩm. ðồng thời làm thay ñổi về qui mô sản xuất, về hình thức tổ chức
sản xuất, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Hoàn thiện dần từng bước
về cơ cấu, ñể tạo ra một cơ cấu hoàn hảo.
Chú ý trong phát triển sản xuất phải ñảm bảo tính bền vững, tức là sản
xuất tìm nguồn ñầu vào, ñầu ra sao cho bền vững nhất và không làm ảnh
hưởng ñến nguồn tài nguyên.
Vậy tăng trưởng sản xuất là sự tăng thêm về quy mô sản lượng sản
phẩm sản xuất trong một thời gian nhất ñịnh. Là kết quả của tất cả các hoạt
ñộng và dịch vụ sản xuất tạo ra.
Còn hiệu quả sản xuất phản ánh quy mô sản lượng sản phẩm và dịch vụ

sản xuất ra trong 1 năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
* Phát triển sản xuất hồi:
- Phát triển sản xuất hồi theo chiều rộng ñược hiểu là:
+ Quá trình tăng lên về quy mô diện tích hồi: tăng diện tích trong từng
hộ dân trồng ñồng nghĩa với việc tăng diện tích hồi của toàn huyện
+ Tăng số nông hộ tham gia vào sản xuất hồi
+ Tăng sản lượng quả hồi, giá trị sản xuất trong 1 năm
+ Tăng ñầu tư sản xuất: phân bón, khoa học công nghệ sản xuất…
- Phát triển sản xuất hồi theo chiều sâu là: quá trình thay ñổi cơ cấu sản
xuất hồi theo hướng hợp lý, nhiều, nâng cao hiệu quả kinh tế, bao gồm:
+ Cơ cấu theo chủng loại sản phẩm hồi: sản phẩm hồi nhiều, ñạt chất
lượng ñể ñem lại lợi ích lớn nhất.
+ Cơ cấu kỹ thuật, công nghệ: muốn phát triển sản xuất hồi với năng
suất, sản lượng cao thì phải áp dụng khoa học kỹ thuật trong việc trồng hồi,
ñầu tư từ gây trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản.
+ Cơ cấu theo hình thức tổ chức sản xuất: thực hiện tổ chức sản xuất
theo quy mô nào là phù hợp nhất cho từng vùng và ñịa phương, mô hình theo
hộ gia ñình, mô hình trồng hồi theo tổ sản xuất. Hiện nay hình thức tổ chức
sản xuất trên ñịa bàn huyện vẫn chỉ ở quy mô hộ gia ñình, tận dụng lao ñộng
gia ñình và diện tích ñất trống, ñồi trọc. Chưa có mô hình sản xuất tập trung
theo quy mô lớn, hàng hóa.
+ Cơ cấu ñầu tư các yếu tố sản xuất: trong quá trình phát triển sản xuất
hồi thì các yếu tố vốn, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, lao ñộng, ñiều
kiện sinh thái của vùng theo mô hình phù hợp.
- Quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm hồi: Thị trường tiêu thụ luôn
ñòi hỏi sản phẩm có chất lượng, với cây hồi thì sản phẩm ñem bán là quả hồi
tươi, hồi phơi khô. Do ñó các hộ dân phải tạo ra các sản phẩm hồi có chất

lượng tốt nhất, muốn làm ñược ñiều này thì ngay từ công tác chăm sóc, phơi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
sấy sau thu hoạch là rất cần thiết, mà quan trọng hơn cả là sau khi thu hoạch
quả hồi tươi cần ñem phơi sấy có màu ñỏ nâu, không bị ẩm mốc.
Quá trình trên góp phần tăng hiệu quả sản xuất hồi, tăng hiệu quả kinh
tế và hiệu quả kỹ thuật.
b) Phát triển tiêu thụ sản phẩm hồi
Phát triển tiêu thụ ñược coi là một quá trình, trong ñó sản lượng sản
phẩm tiêu thụ ngày càng tăng về sản lượng, sản phẩm tiêu thụ ñược hoàn
thiện dần theo hướng có lợi nhất cho người sản xuất và nhu cầu của thị
trường. Như vậy, các doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thu sản phẩm. Phải
có phương thức bán hàng phù hợp nhất, có chính sách yểm trợ cho tiêu thụ
sản phẩm, xác ñịnh thương hiệu sản phẩm và phương thức thanh toán phù
hợp. ðặc biệt chú trọng ñến việc mở rộng tiêu thụ sản phẩm. Chú ý thị trường
mục tiêu, thị trường tiềm năng và thị trường ngách.
Trong tiêu thụ phải chú ý ñến giá cả sản phẩm. Giá cả khác nhau có
tác dụng khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển sản xuất. Mặt khác giá cả
phân phối sản phẩm trên thị trường theo các kênh cũng khác nhau. Trong
ñó phân phối trực tiếp cho tư thương thì người sản xuất chỉ bán ñược sản
phẩm với giá thấp, do ñó phải phân phối sản phẩm theo kênh xuất khẩu.
Cần chú trọng chất lượng sản phẩm và nhu cầu thị trường trong quá trình
phát triển thị trường sản phẩm.
Trong phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm hồi cần chú ý một số yếu
tố sau:
- Công tác thu gom, phân loại, vận chuyển: cần phát triển các trung
gian nhằm thu gom hồi với sản lượng lớn, trên cơ sở ñó phân loại và tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tiêu thụ.
- Công tác sơ chế, bảo quản: cần ñầu tư xây dựng nhà máy ñể xấy khô,

chưng cất tinh dầu nhằm ñảm bảo chất lượng sản phẩm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
- Công tác tiếp thị, quảng cáo: cần xác ñịnh ñúng kênh phân phối, thu
gom, xuất khẩu hoặc bán cho các ñơn vị chế biến trong nước
- Lựa chọn thị trường phân phối sao cho chi phí phân phối là thấp nhất
và hiệu quả cao nhất.
2.1.3. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất hồi của hộ nông dân
a. ðặc ñiểm sinh học

Cây hồi (Ilicum verum Hook.f.) là cây gỗ nhỏ ñến trung bình, thường
xanh, cao 6 – 8m, có khi cao tới 15m, ñường kính thân 15 – 30cm. Thân mọc
thẳng, tròn, dạng cột; vỏ ngoài màu nâu xám. Cành non hơi mập, nhẵn màu
lục nhạt, nhẵn, sau chuyển màu nâu xám, cành rất giòn và tương ñối thẳng.
Tán cây hình tháp, tròn ñều; lá mọc cách, thường tập trung ở ñầu cành trong
như mọc vòng. Phiến lá nguyên, dày, cứng, giòn hình trứng thuôn hay trái
xoan; dài 6 – 12 cm, rộng 2,5 – 2 cm, gốc lá hình nêm, chóp lá nhọn hoặc tù,
mặt trên màu xanh sẫm, nhẵn bóng, mặt dưới xanh nhạt, gân lá dạng lông
chim gồm 9 – 12 ñôi không nổi rõ; cuống lá dài 7 – 10 mm và nhẵn. Hoa
lưỡng tính, to, mọc ñơn ñộc hoặc từ 2 – 3 cái ở kẽ lá; cuống hoa to và ngắn;
ñài 5 – 6 phiến màu lục, mép màu hồng, rụng ngay sau khi hoa nở; cánh hoa
16 – 20, hình bầu dục, thường nhỏ hơn các lá ñài mặt ngoài màu trắng, mặt
trong màu hồng thẫm, càng vào giữa càng thẫm; nhị 10 – 20, chỉ nhị ngắn; lá
noãn thường từ 6 ñến 8, ñôi khi còn có tới 13 lá noãn, hợp thành khối hình
nón. Quả hồi lúc tươi màu xanh nhạt, khi chín thì khô cứng màu nâu, quả hình
ngôi sao 6 – 10 cánh, thường 8 cánh (các cánh thường gọi là các ñại). Mỗi
cánh là một tâm bì, trong mỗi tâm bì có 1 hạt. Hạt màu ñỏ hoặc nâu sẫm,
trong hạt có dầu nhờn.





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13







Hình ảnh 1: Các dạng hoa hồi
b. ðặc ñiểm kỹ thuật trồng hồi
- Chọn giống: hồi là cây trồng lâm nghiệp có giá trị kinh tế lớn nên
khâu chọn giống và thâm canh là những nhân tố quan trọng cần ñược chú ý
trong sản xuất hồi.
Hồi ñược nhân giống chủ yếu từ hạt. Hạt ñược chọn từ quả chín ở vụ
hồi chính (hồi mùa), từ những cây mẹ khỏe, sai quả, chống chịu sâu bệnh tốt.
Quả thu về cần trải thành một lớp mỏng ở nơi râm, thoáng mát khoảng 4 - 5
ngày, ñể tách lấy hạt.
Chọn lọc cây trội là khâu quan trọng trong chọn giống hồi, cây trội
thường có biểu hiện về hình thái là cây sinh trưởng tốt, có tán lá xum xuê, có
nhiều chùm quả, quả to, sai, quả có nhiều cánh từ 8 - 11 cánh.
Muốn chọn tạo ñược giống hồi cao sản thì sau khi chọn cây trội phải
tiến hành khảo nghiệm giống. Với cây hồi sau khi cây ñược khảo nghiệm có
quả mới biết khả năng di truyền và giá trị của giống ñược chọn.
Thâm canh là biện pháp không thể thiếu ñể tăng năng suất rừng hồi. ðể
tăng năng suất quả cho các rừng hồi hiện có cần chọn lọc cây sai quả ñể giữ

lại, tỉa bỏ cây không quả hoặc cây ít quả. Thu hái quả ñúng thời vụ cũng là
một biện pháp giữ ñược hàm lượng tinh dầu cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
- Làm ñất: Cần quy hoạch nơi trồng hồi cụ thể, phổ biến rộng rãi ñể
người dân nắm ñược. Nên ưu tiên trồng hồi ở những nơi ñất tốt, tầng dầy,
không quá dốc, trên các khu vực núi thấp có ñộ cao so với mặt nước biển
không quá cao (từ 300- 700m). Ở những nơi ñất xấu hơn cần có các biện
pháp cải tạo, bón phân, và áp dụng các biện pháp chăm sóc ñể hỗ trợ cho
sinh trưởng của hồi. Cần nghiên cứu kỹ càng ñiều kiện tiểu khí hậu và lập ñịa
nơi trồng xem có thích hợp với cây hồi hay không, nhất là các ñiều kiện ảnh
hưởng ñến tình hình ra hoa, kết quả và sản lượng quả của cây hồi như khí
hậu, ñất ñai, thời tiết và các loài sinh vật.
- Thời vụ gieo trồng:
+ Thời vụ trồng: Tốt nhất trồng vào vụ Xuân vào những ngày trời râm
mát. Có mưa phùn hoặc vụ Thu khi ñất ẩm.
+ Hồi trồng thuần loài tỏ ra không thích hợp, vì trồng trên diện tích
rộng, ñộ phì ñất không ñồng ñều. Trồng trên diện nhỏ, xen kẽ các loài cây gỗ,
ñất phục hồi sau nương rẫy là một phương thức tốt.
+ Hố ñào: Kích thước 40 x 40 x 40 cm.
+ Mật ñộ trồng: 300 - 400 cây/ha.
- Kỹ thuật chăm sóc:
Bón lót phân chuồng hoai mục và làm sạch cỏ xung quanh. Trong
những năm ñầu có thể trồng xen khoai, ñỗ, ñậu, sắn, ngô hoặc chè ñể tận dụng
ñất và chống xói mòn.
ðể cây hồi sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất quả cao, hàng năm
cần bón phân hữu cơ vào giai ñoạn trước lúc cây ra hoa và sau khi thu hoạch
quả, mỗi năm tiến hành chăm sóc hai lần vào vụ Xuân và vụ Thu.
- Thu hoạch, sơ chế và bảo quản:

Sau khi thu hoạch quả hồi cần ñược phơi ngay, vì ñể lâu dễ bị mốc.
Cũng có thể nhúng qua nước sôi nhanh trong vài phút ñể diệt men rồi mới
phơi. Với cách này quả khô có màu ñỏ, ñẹp, nhưng hàm lượng tinh dầu có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15
thể giảm ñi chút ít. Thường cứ 4 kg quả tươi sau khi phơi khô sẽ ñược 1 kg
hồi khô.
c. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật trồng hồi
- Trồng hồi sử dụng vốn ñầu tư ít, không cần chăm sóc thường xuyên, ít
bị sâu bệnh phá hoại, tận dụng ñược diện tích ñất trống ñồi trọc ñể phát triển
sản xuất. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm lâu dài, hồi cho thu hoạch sản
phẩm không cần chăm sóc nữa mà vẫn mang lại năng suất, sản lượng cao. Vì
vậy, các hộ gia ñình có thể phát triển sản xuất hồi ñể tăng thêm thu nhập.
Trong những năm ñầu trồng hồi (7-8 năm) chỉ cần chăm sóc 2 ñợt trong năm,
với tiềm năng ñất rừng và ñiều kiện khí hậu của huyện Cao Lộc rất thuận lợi
cho phát triển sản xuất hồi.
- Cây hồi trồng sau 7-8 năm bắt ñầu bói quả và sai quả nhiều ở ñộ tuổi
20-60 năm. Với rừng hồi cho năng suất cao nhất có thể ñạt 40kg quả tươi,
tương ñương 10kg quả khô/cây/năm, với mật ñộ dao ñộng từ 300 - 400 cây/ha
có thể cho sản lượng 2.000 - 3.500 kg quả khô/ha/năm.
- Các sản phẩm từ cây hồi ( quả hồi khô, tinh dầu) là nguyên liệu quý
cho các ngành công nghiệp, tuy tiêu thụ trong nước với sản lượng chưa
nhiều nhưng thị trường quả hồi và tinh dầu hồi trên thế giới ñang ngày
càng rộng mở.
- Hồi là loài cây dài ngày, sau 7-8 năm mới cho thu hoạch sản phẩm
nhưng chu kỳ kinh doanh dài, loài cây này cho thu hoạch gần 100 năm, một
ha rừng hồi ñã cho thu hoạch, trung bình mỗi năm có thể thu hoạch khoảng
2,5 tấn quả khô, giá bán hồi trung bình từ 50.000-70.000 ñồng/1kg trị giá
khoảng 100 triệu ñồng.

- Ngoài ra, trồng hồi có thể kết hợp trồng rừng phòng hộ ñầu nguồn,
phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc.

×