Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.68 KB, 22 trang )

PHẦN I
MỘT VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng và
đầu tư phát triển.
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển đợc thành lập theo
quyết định số 175NN- TCCB/QĐ ngày 4/3/1993 của Bộ trởng Bộ nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn (thành lập theo nghị định 388/ HĐBT). Hiện nay Công ty là thành viên
của Tổng công ty xây dựng và phát triển nông thôn trực thuộc Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Công ty có đăng ký kinh doanh sè 106292 do
Trọng tài kinh tế Hà Nội cấp ngày 3 tháng 4 năm 1993, (đã thay đổi lại đăng
ký kinh doanh sè 010600244 ngày 08/07/2004 của Sở Kế hoạch đầu t thành
phố Hà Nội), chứng chỉ hành nghề số 127 BXD/ CSXD của Bộ xây dựng cấp
ngày 29 tháng 5 năm 1997 ( năng lực hành nghề xây dựng đợc ghi cụ thể
trong chứng chỉ hành nghề ).
Vốn kinh doanh khi mới đăng ký thành lập là 1.209 triệu đồng.
Công ty có tên gọi: Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển
Tên giao dịch quốc tế: Tªn giao dÞch quèc tÕ: RURAL DEVELOPMENT
AND CONSTRUCTION No.9
Trụ sở chính: Phờng Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai - TP Hà Nội
Điện thoại: 04.8615258Fax: 04.8619044 Fax: 04.8619044
Hiện nay công ty đang tiến hành chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh
nghiệp Nhà nớc sang Công ty cổ phần do Nhà nớc chi phối (Nhà nớc nắm giữ
51% cổ phần).
Tên gọi Công ty mới : Công ty cổ phần xây dựng và đầu t phát triển
Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION AND INVESTMENT
DEVELOPMENT JOINT - STOCK COMPANY
Tên viết tắt : C.A.I.D - JSC : C.A.I.D - JSC
* Ngành ngề kinh doanh chủ yếu:
Theo giấy chứng nhận đăng kinh doanh sè 010600244 ngày 08/07/2004


của Sở Kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội cấp, ngành nghề kinh doanh chủ yếu
của công ty là:
- Xây dựng công trình công nghiệp.
- Xây dựng các công trình dân dụng và trang trí nội thất;
- Thơng nghiệp bán buôn, cung ứng vật t;
- Xây dựng công trình giao thông cầu đờng và thuỷ lợi nhỏ;
- Xây dựng đờng dây và trạm biến áp từ 35 KV trở xuống.
- Sản xuất khai thác và cung ứng vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh phát triển nhà và bất động sản;
- T vấn đầu t xây dùng ;
* Các đơn vị thành viên:
Công ty có 8 chi nhánh và 1 trung tâm t vấn hoạt động trên địa bàn cả
nớc bao gồm:
1 Chi nhánh I tại Nam Định: 102 Trần H : 102 TrÇn Hưng
Đạo – TP Nam Định
2 Chi nhánh II tại Ninh Bình: Phư : Phờng Bắc Sơn – Thị xã Tam
Điệp – Tỉnh Ninh Bình.
3 Chi nhánh III tại Hựng Yên: 144 đư : 144 ®ờng Nguyễn Văn
Linh – Thị xã Hng Yên – Tỉnh Hng Yên.
4 Chi nhánh IV tại Bắc Kạn: Ph : Phường Đức Xuân – Thị
xã Bắc Kạn
5 Chi nhánh V tại Lào Cai: 282 đườ : 282 ®êng Nhạc
Sơn – Phờng Kim Tân – Thị xã Lào Cai.
6 Chi nhánh VI tại Phú Yên: 325 đ : 325 ®ường Lê Duẩn –
Thị xã Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên.
7 Chi nhánh VII tại Hoà Bình : 133 Điện Biên phủ – phường Phư :
133 §iÖn Biªn phñ – phêng Phơng Lâm – Thị xã Hoà Bình.
8 Chi nhánh IX tại Thành phố Hồ Chí Minh: 26/19 Đinh Tiên
Hoàng – Quận Bình Thạnh – Tp Hồ Chí Minh.
9 Trung tâm t vấn: Pháp Vân – Hoàng Mai - Hà Nội. :

Ph¸p V©n – Hoµng Mai - Hµ Néi.
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển là một tổ chức kinh tế
hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có đầy đủ t cách pháp nhân, có con
dấu riêng và đợc mở tài khoản tại Ngân hàng Đầu t và phát triển Thanh Trì -
Hà Nội và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Trì - Hà
Nội.
* Về nguồn nhân lực:
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển có 93 cán bộ công nhân
viên trong biên chế chính thức của công ty trong đó:
1 Cán bộ trình độ đại học và trên đại học: 61 ng : 61 ngời
2 Cán bộ trình độ trung cấp: 16 ng : 16 ngời
3 Công nhân kỹ thuật: 16 ng : 16 ngời
Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ gồm 10 ngời nhng 86% cán bộ quản
lý có trình độ Đại học và số năm công tác trung bình là 22.3 năm, một điều
mà không phải bất cứ công ty nào cũng có.
* Năng lực chung:
Số năm kinh nghiệm hoạt động xây dựng:
+ Xây dựng công trình công nghiệp : 25 năm
+ Xây dựng công trình dân dụng và trang trí nội thất : 25 năm
+ Xây dựng công trình giao thông : 10 năm
+ Xây dựng công trình thuỷ lợi : 10 năm
+ Xây dựng đờng dây và trạm : 7 năm
Mức độ thực hiện xây dựng thi công công trình của công ty:
+ 17.000- 20.000 m2 sàn/ năm
+ 40.000- 45.000 m3 bê tông các loại
+ 50- 70 km bê tông và công trình trên kênh
+ 50- 60 km đờng giao thông các loại
+ Giá trị sản lợng xây lắp hàng năm từ 80 tỷ đồng trở lên trong đó có
nhiều công trình cao tầng đòi hỏi kỹ thuật, mỹ thuật cao, giá trị xây lắp từ 6 tỷ
đến 11 tỷ đồng hàng năm.

Các công trình công ty thi công ở các tỉnh phía bắc và tập trung trên địa
bàn: Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Hng Yên, Nam Định trong
những năm gần đây nh:
+ Trô sở toà án nhân dân Hà Nội : 6 tỷ : 6 tû
+ Trô sở ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Thái Bình : 5 tỷ : 5 tû
+ Trô sở ngân hàng Công thơng tỉnh Thái Bình : 5 tỷ : 5 tû
+ Nhà máy nhuộm công ty Dệt Nam Định : 5.5 tỷ : 5.5 tû
+ Trô sở toà án nhân dân tỉnh Nam Định: 11 tỷ : 11 tû
+ Chỉnh trị cửa sông Đà Nông Phú Yên: 18 tỷ : 18 tû
+ Đờng giao thông thuộc dự án ADB của PMU 18 tại Thanh Hoá, Phú
Thọ
+ Công trình thuỷ lợi đầu mối qua sông Hồng, sông Đào
Ngoài ra công ty còn đang triển khai thi công một số công trình khác
trên địa bàn Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Hng Yên, Nam Định,
Hoà Bình, Lào Cai, Quảng Bình, Bình Thuận, TP Hồ Chí Minh.
Do có đội ngò kỹ s giỏi, công nhân lành nghề và trang thiết bị thi công
tiên tiến, trong thời gian qua công ty đã tróng thầu nhiều công trình công
nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi đạt chất lợng cao đợc các cơ quan chủ
đầu t tín nhiệm.
2. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2
năm qua:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
1. Vốn kinh doanh 6.234.838.058 6.679.638.495
2. Vốn Nhà nớc 5.002.661.905 5.002.661.905
3. Doanh thu 58.806.514.012 66.184.547.920
4. Lợi nhuận 1.071.735.241 1.235.556.769
5. Nép ngân sách 860.077.086 2.634.418.241
6. Tổng quỹ tiền lơng 11.270.380.416 11.156.443.886
7. Sè lao động bình quân (ngời) 103 93

5. Thu nhập bình quân 1.690.000 1.740.000
Một số chỉ tiêu về tình hình Tài chính của doanh nghiệp
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Số tiền % Số tiền %
Tổng tài sản:
- Tài sản lu động
- Tài sản cố định
89.585.679.603
84.219.374.523
5.366.360.770
94
6
80.801.627.372
76.348.332.156
4.453.295.216
94.5
5.5
Tổng nguồn vốn:
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn CSH
89.585.679.603
81.709.679.603
7.876.055.690
91.2
8.8
80.801.627.372
72.078.951.967
8.722.675.405
89.2

11,8
Tỷ suất lợi nhuận / vốn 18 18.5
Tỷ suất lợi nhuận / doanh
thu
2 1.87
Khả năng thanh toán nhanh 0.87 5.54
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển là công ty có quy mô
vừa nhng địa bàn hoạt động rộng với 08 chi nhánh, 01 trung tâm t vấn và 07
ban xây dựng phân tán trên khắp các tỉnh Miền Bắc, Miền Nam. Các chi
nhánh và ban xây dựng tuỳ theo vị trí và địa điểm hoạt động của mình, một
mặt đợc công ty giao cho thi công những công trình đấu thầu đợc, một mặt tự
khai thác hợp đồng xây dựng. Để có vốn sản xuất, các chi nhánh phải lập khế
ớc vay công ty hoặc nhờ công ty vay ngân hàng và phải chịu lãi suất theo quy
định. Công ty không cho các chi nhánh hoặc công trờng vay toàn bộ vốn mà
chỉ cho vay theo từng hạng mục công trình, vay theo tiến độ thi công.
Ở công ty, các chi nhánh, đội xây dựng phải nép cho công ty từ 5-7%
giá trị phí những công trình đợc khoán và vay vốn để thi công hoặc từ 2- 3%
giá trị các công trình tự bỏ vốn.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tổ chức theo sơ đồ :
Sơ đồ 1: Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Mua và
nghiên cứu
hồ sơ mời
thầu
Lập hồ sơ
dự thầu
Tróng thầu
( 1 ) ( 2 ) ( 3 )
Nghiệm

thu, thanh
quyết toán
với bên A
Thi công
Lập dự án
thi công chi
tiết
( 6 ) ( 5 ) ( 4 )
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Bé phận lãnh đạo của công ty đứng đầu là giám đốc - là đại diện pháp
nhân của công ty, chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trực tiếp sản xuất
kinh doanh. Giúp việc cho giám đốc là 03 phó giám đốc bao gồm:
+ Phó giám đốc thờng trực: chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp tình
hình công ty, giải quyết các vấn đề phát sinh khi giám đốc công ty đi vắng.
+ Phó giám đốc kỹ thuật : chịu trách nhiệm tổ chức các biện pháp thi
công theo dõi kỹ thuật, chất lợng công trình.
+ Phó giám đốc kinh doanh : chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo ký kết
và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài công ty.
- Các phòng chức năng bao gồm:
+ Phòng kỹ thuật thi công: có chức năng tham mu cho Phó giám đốc kỹ
thuật trong lĩnh vực tổ chức, quản lý thi công các công trình xây dựng, nền
móng và vật liệu xây dựng. Thực hiện các hoạt động tổ chức thi công, quản lý
khối lợng, chất lợng, tiến độ công trình, quản lý công tác an toàn, vệ sinh
công nghiệp. Xây dựng các định mức tiêu hao vật t, định mức kỹ thuật để làm
cơ sở cho kế toán hạch toán các chi tiết có liên quan, đề ra các biện pháp sáng
kiến kỹ thuật thay đổi biện pháp thi công.
+ Phòng kế hoạch dự thầu: có nhiệm vụ khai thác thị trờng, xây dựng
các định mức kinh tế kỹ thuật,lập dự án thi công, xây dựng tiến độ nội bộ phù
hợp với tiến độ toán công trình, lập kế hoạch sản xuất kỹ thuật, tổ chức thanh
quyết toán với bên A, giao khoán và thanh quyết toán hợp đồng kinh tế nội

bộ, có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán để lập các kế hoạch tài chính của
công trình.
+ Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mu cho giám đốc
trong lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lợng cán bộ
công nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây dựng các quy chế nội bộ. Tổ chức
thực hiện các hoạt động nghiệp vụ nhân sự, hành chính quản trị theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ tính toán các khoản
tiền lơng, tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngời lao động cũng nh
kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ lao động ,
tiền lơng, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
+ Phòng kế toán tài vụ: có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ tài chính, kế toán thống kê theo đúng quy định của pháp luật, đáp
ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất kinh doanh, phản ánh kịp thời chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích
đánh giá, tham mu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
Công ty có 07 ban xây dựng và hàng chục công trờng xây dựng trực
thuộc công ty. Các ban xây dựng là tổ chức cố định, còn các công trờng xây
dựng tuỷ thuộc vào khối lợng công việc mà có sự thay đổi.
Công ty XD và PTNT 9 tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1.Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty.
Tổng số cán bộ kế toán toàn công ty là 20 ngời trong đó 15 ngời có
trình độ đại học,5 ngời có trình độ trung cấp. Tại văn phòng công ty có 4 ngời
làm công tác tổng hợp, số còn lại thuộc các chi nhánh, ban, công trờng xây
dựng.
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển có tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức tập trung, chỉ tổ chức một phòng kế toán ở đơn vị chính,
còn các đơn vị trực thuộc thì không có bộ máy kế toán, kế toán tại các chi

nhánh và đội xây dựng chỉ có nhiệm vụ tập hợp chứng từ.
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán
* Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán thống kê ở công ty từ việc sắp xếp tổ chức nhân sự sao cho công
việc ghi chép đợc đầy đủ, chính xác đến việc lập gửi báo cáo, bảo quản lu giữ
hồ sơ. Đồng thời giúp giám đốc công ty tổ chức phân tích các hoạt động kinh
tế tài chính trong công ty. Thông qua các tổ chức kế toán tham gia nghiên
cứu, cải tiến sản xuất, cải tiến phơng pháp quản lý kinh doanh nhằm khai thác
tiềm lực của doanh nghiệp.
- Làm nhiệm vụ của một kiểm soát viên tài chính của nhà nớc tại công
ty.
- Ở công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển, kế toán trởng có thể
trợ giúp các nhân viên của mình trong công việc tổng hợp và kiểm tra với
nhiệm vụ: Ghi chép các phần hành công việc kế toán mà các bộ phận trên cha
làm. Tổng hợp số liệu kế toán ở tất cả các bộ phận kế toán để lập bảng cân đối
tài khoản, bảng cân đối kế toán, kiểm tra chính xác của việc ghi chép kế toán
ở tất cả các bộ phận và công việc hạch toán ở các đơn vị phụ thuộc. Và lập
báo cáo kế toán nội bộ liên quan đến tình hình tài chính của công ty.
* Bộ phận kế toán vốn bằng tiền, vay và thanh toán:
- Giúp kế toán trởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của công
ty
- Ghi chép kế toán, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vốn
bằng tiền.
- Ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu,
phải trả ( kể cả khoản nợ về lao động tiền lơng của cán bộ công nhân viên ) và
nguồn vốn Chỉ huy trởng công trờng sở hữu.
- Lập báo cáo lu chuyển tiền tệ và các báo cáo kế toán nội bộ về các
khoản phải thu, nợ phải trả và các nguồn vốn Chỉ huy trởng công trờng sở
hữu.
* Bộ phận kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp

và xác định kết quả tiêu thô:
- Ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết về doanh thu bán hàng
theo hoá đơn, doanh thu thuần, thuế VAT phải nép.
- Tính toán và ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết về chi phí bán
hàng, chi phí quản lý và phân bổ các loại chi phí này vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Lập báo cáo liên quan: Giống nh các công ty xây dựng khác, công ty
XD và PTNT 9 không có hàng tồn kho, bên cạnh đó máy móc thi công của
công ty phải thuê ngoài nên TSCĐ của công ty chỉ là máy móc văn phòng
phát sinh nghiệp vụ không đáng kể nên công ty không lập bộ phận kế toán
riêng.
* Bộ phận kế toán thuế và tài sản cố định:
+Theo dõi tình hình biến động tài sản của công ty
- Thống kê, quản lý tài sản ( thiết bị, máy móc ) của công ty và
các chi nhánh trên toàn quốc cũng nh kế hoạch thay đổi tài sản
của công ty và các chi nhánh để từ đó thông tin kịp thời cho ban
lãnh đạo công ty nhằm phục vụ sản xuất hiệu quả và nhanh
chóng.
- Lập lịch trình theo dõi từng loại thiết bị vận hành cũng nh của tài
sản cố định.
+Theo dõi thuế:
- Chịu trách nhiệm về thuế của công ty trên địa bàn Hà Nội và các
vấn đề liên quan đến thuế.
- Đa ra những đánh giá chính xác vầ tình hình thuế của Công ty,
cập nhập những thay đổi trong các chính sách thuế.
* Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc:
Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc: có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu
nhận và kiểm tra chứng từ ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ về phòng kế
toán của công ty để phòng kế toán kiểm tra và ghi sổ kế toán.
Tại các công trình, các tổ đội sản xuất, công việc hạch toán kế toán là

các công việc ghi chép, lập chứng từ ban đầu. Ở các công trình, việc nhận và
cấp phát tuỳ theo nhu cầu sản xuất thi công. Việc nhập – xuất vật t đều phải đ-
ợc cân đo đong đếm cụ thể để từ đó lập phiếu xuất nhập kho, định kỳ gửi lên
phòng kế toán làm cơ sở cho kế toán đội tập hợp lên bảng biểu.
Đối với kế toán tại các chi nhánh: ngoài nhiệm vụ nh các kế toán đội,
kế toán chi nhánh còn có nhiệm vụ tổng hợp chứng từ, kê khai thuế tại các địa
phơng sau đó nép quyết toán thuế về công ty để công ty tập hợp lên sổ.
2. Hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp xây lắp ban hành theo Quyết định sô 1864/1998/ QĐ-BTC ngày
16/12/1998 ca B trng B Ti chớnh cựng cỏc chun mc mi ban hnh.
Cỏc ti khon m cụng ty s dng bao gm hu ht cỏc ti khon trong
h thng ti khon ca doanh nghip xõy lp. Cú mt s ti khon c s
dng thng xuyờn v chi tit, c th nh sau:
- TK111: Ti khon tin mt : Tài khoản tiền mặt
- TK112: Ti khon tin gi ngõn hng (chi tit cho tng ngõn hng) : Tài
khoản tiền gửi ngân hàng (chi tiết cho từng ngân hàng)
+ TK1121: Tin gi NH T&PT Thanh Trỡ
+ TK1122: Tin gi NH NN&PTNT Thanh Trỡ
- TK131: Ti khon phi thu khỏch hng (chi tit cho tng khỏch hng) :
Tài khoản phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng)
- TK133: Ti khon thu GTGT : Tài khoản thuế GTGT đc khu tr
(chi tit cho tng cụng trỡnh)
- TK136: Ti khon phi thu ni b : Tài khoản phải thu nội bộ
- TK138: Ti khon phi thu khỏc (chi tit) : Tài khoản phải thu khác (chi
tiết)
+ TK1381: Ti sn thiu ch x lý
+ TK1385: Chi phớ c phn hoỏ
+ TK1388: Phi thu khỏc
- TK139: Ti khon d phũng phi thu khú ũi : Tài khoản dự phòng phải

thu khó đòi
- TK141: Ti khon tm ng : Tài khoản tạm ứng
+TK1411: Tm ng lng v cỏc khon ph cp
+TK1412: Tm ng mua TSC
+TK1413: Tm ng chi phớ giao khoỏn xõy lp ni b (chi tit cho tng
Ch huy trng cụng trng, tng cụng trng).
- TK142: Ti khon chi phớ tr tr : Tài khoản chi phí trả trc
+ TK1421: Chi phớ tr trc
+ TK1422: Chi phớ ch kt chuyn
- TK144: Ti khon th chp, ký c : Tài khoản thế chấp, ký cc, ký qu
ngn hn
- TK152: Ti khon nguyờn liu, vt liu : Tài khoản nguyên liệu, vật
liệu
- TK153: Ti khon cụng c, dng c : Tài khoản công cụ, dụng cụ
- TK154: Ti khon chi phớ SXKD d dang (chi tit cho tng cụng trỡnh) :
Tài khoản chi phí SXKD dở dang (chi tiết cho từng công trình)
- TK211: Ti khon ti sn c nh. : Tài khoản tài sản cố định.
- TK213: Ti khon ti sn c nh vụ hỡnh : Tài khoản tài sản cố định vô
hình
- TK214: Ti khon hao mũn ti sn c nh (chi tit tng ti sn) : Tài
khoản hao mòn tài sản cố định (chi tiết từng tài sản)
- TK221: Ti khon u t: Tài khoản đầu t chng khoỏn di hn
- TK228: Ti khon u t: Tài khoản đầu t di hn khỏc
- TK241: Ti khon xõy dng c bn d dang : Tài khoản xây dựng cơ
bản dở dang
- TK242: Ti khon chi phớ tr tr : Tài khoản chi phí trả trc di hn
- TK311: Ti khon vay ngn hn : Tài khoản vay ngắn hạn
+ TK3111: Vay ngn hn ngõn hng (chi tit tng ngõn hng)
+ TK3112: Vay i tng khỏc
- TK331: Ti khon phi tr cho ng : Tài khoản phải trả cho ngi bỏn

- TK333: Ti khon thu v cỏc khon phi nộp Nh n : Tài khoản thuế
và các khoản phải nộp Nhà nc ( chi tit tng tiu khon)
- TK334: Ti khon phi tr cụng nhõn viờn : Tài khoản phải trả công nhân
viên
- TK335: Ti khon chi phớ phi tr : Tài khoản chi phí phải trả
+TK3351: Trớch trc chi phớ bo hnh
+TK3352: Chi phớ phi tr
+TK3353: Qu d phũng mt vic
- TK336: Ti khon phi tr ni b : Tài khoản phải trả nội bộ
- TK338: Ti khon phi tr, phi nộp khỏc : Tài khoản phải trả, phải nộp
khác
- TK341: Ti khon vay di hn: Tài khoản vay dài hạn
- TK342: Ti khon n di hn : Tài khoản nợ dài hạn
- TK411: Ti khon ngun vn kinh doanh : Tài khoản nguồn vốn kinh
doanh
- TK412: Ti khon chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn : Tài khoản chênh lệch
đánh giá lại tài sản
- TK414: Ti khon qu phỏt trin SXKD : Tài khoản quỹ phát triển
SXKD
- TK421: Ti khon lói ch : Tài khoản lãi cha phõn phi
- TK431: Ti khon qu khen th : Tài khoản quỹ khen thng, phúc li
- TK511: Ti khon doanh thu bỏn hng (chi tit tng khỏch hng) : Tài
khoản doanh thu bán hàng (chi tiết từng khách hàng)
- TK515: Ti khon doanh thu ti chớnh : Tài khoản doanh thu tài chính
- TK621: Ti khon chi phớ NVL trc tip (chi tit tng cụng trỡnh) : Tài
khoản chi phí NVL trực tiếp (chi tiết từng công trình)
- TK622: Ti khon chi phớ nhõn cụng trc tip (chi tit tng cụng trỡnh) :
Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết từng công trình)
- TK623: Ti khon chi phớ s dng mỏy thi cụng (chi tit tng cụng trỡnh) :
Tài khoản chi phí sử dụng máy thi công (chi tiết từng công trình)

- TK627: Ti khon chi phớ sn xut chung (chi tit tng cụng trỡnh, tng tiu
khon) : Tài khoản chi phí sản xuất chung (chi tiết từng
công trình, từng tiểu khoản)
- TK632: Ti khon giỏ vn hng bỏn : Tài khoản giá vốn hàng bán
- TK635: Ti khon chi phớ ti chớnh : Tài khoản chi phí tài chính
- TK642: Ti khon chi phớ qun lý doanh nghip : Tài khoản chi phí quản
lý doanh nghiệp
- TK711: Ti khon thu nhp khỏc : Tài khoản thu nhập khác
- TK811: Ti khon chi phớ khỏc : Tài khoản chi phí khác
- TK911: Ti khon xỏc nh kt qu kinh doanh : Tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
3. H thng chng t k toỏn:
Chng t k toỏn l nhng chng minh bng giy t v nghip v kinh
t ti chớnh ó phỏt sinh v thc s hon thnh. Trờn c s nm rừ nhng
nguyờn tc c bn trong vic lp chng t, ghi chộp chng t, ghi s k toỏn
v lu tr bo qun chng t thỡ phũng k toỏn cụng ty ó s dng h thng
chng t k toỏn mt cỏch tng i y v hp l. Cụng ty ó s dng cỏc
chng t sau:
+ Nhúm 1: Lao ng tin lng
- Bng chm cụng
- Bng thanh toỏn lng
- Hp ng thuờ khoỏn ngoi
- Bng phõn b bo him y t, bo him xó hi, kinh phớ cụng
on
+ Nhúm 2: Chi phớ trc tip phc v sn xut (nguyờn vt liu, mỏy
múc)
- Phiu nhp kho (cú 2 liờn)
- Phiu xut kho (cú 2 liờn)
- S chi tit vt t
- Hoỏ n thuờ mỏy múc thit b

- Biờn bn nghim thu khi lng cụng vic hon thnh, thanh lý
hp ng
+ Nhúm 3: Bỏn hng
- Biờn bn nghim thu khi lng cụng trỡnh hon thnh
- Quyt toỏn cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh ó c ch u t
chp nhn.
- Hoỏ n bỏn hng (GTGT 3 liờn)
+ Nhúm 4: Vn bng tin
- Phiu thu (2 liờn)
- Phiu chi (2 liờn)
- Giy ngh tm ng
- Giy thanh toỏn tin tm ng
- Bng kim kờ qu
+ Nhúm 5: Ti sn c nh
- Biờn bn giao nhn ti sn c nh
- Hoỏ n mua ti sn c nh
- Th ti sn c nh
- S chi tit ti sn c nh
4. Hỡnh thc s k toỏn:
Cụng ty C phn xõy dng v u t phỏt trin l mt cụng ty cú quy
mụ va . Chớnh vỡ vy, ban lónh o cụng ty ó chn hỡnh thc " chng t ghi
s " hch toỏn cỏc nghip v kinh t phỏt sinh. Hin nay cụng ty ó s
dng phn mm k toỏn theo dừi tỡnh hỡnh.
Hng ngy, khi cỏc chng t gc t cỏc n v gi v, k toỏn i vo
bng kờ chi phớ sn xut tng thỏng. Cui mi thỏng s liu tng hp trờn
bng kờ chi phớ sn xut ny c ghi vo bng tng hp chi phớ hng nm.
Chi phớ phỏt sinh c nm trong bng ny c s dng ghi s cỏi v s ng
ký chng t ghi s. Bng cõn i phỏt sinh v cỏc bỏo cỏo ti chớnh khỏc c
lp
S 4: S k toỏn Chng t ghi s

Các chứng từ gốc
- Bảng thanh toán tiền lơng, thanh toán BHXH.
- Bảng thanh toán tiền thởng và các khoản trợ
cấp.
- Các phiếu chi tiền mặt, uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ
Bảng phân bổ
tiền lơng và
BHXH
Sổ chi tiết thanh
toán với công
nhân viên
Chứng từ - ghi sổ
Sổ đăng ký
Chứng Từ - ghi sổ
Sổ cái
TK 334, 338
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết các TK
622, 627, 641, 642
Ghi chó:
Ghi cuối thángGhi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi
hµng ngµy Quan hÖ ®èi chiÕu
5. Hệ thống báo cáo kế toán.
Hiện nay tại công ty, hệ thống báo cáo kế toán chỉ gồm 3 loại: Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo thuết minh tài chính
chs không phải 4 báo cáo nh chuẩn mực đã quy định.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh nên hệ thống báo cáo kế toán của
công ty chỉ đợc lập khi kết thúc niên độ kế toán và đợc gửi đến các cơ quan có

liên quan nh:Cục quản lý vốn Bộ tài chính, co quan thuế, ngân hàng, Cục
thống kê doanh nghiệp. Côc qu¶n lý vèn Bé tµi chÝnh, co quan thuÕ, ng©n
hµng, Côc thèng kª doanh nghiÖp.
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Ưu điểm
* Về tổ chức quản lý
Công ty xây dựng đợc đội ngò kiến trúc s, kỹ s, cán bộ kỹ thuật ngành
có kinh nghiệm trình độ kỹ thuật cao và có tinh thần trách nhiệm với công
việc. Ngoài ra còn có đội ngò công nhân kỹ thuật có tay nghề bậc cao, trong
đó có nhiều thợ cơ khí, xây dựng và trang trí nội thất giỏi.
* Về bộ máy kế toán
Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển có bộ máy kế toán gọn
nhẹ và hoạt động có hiệu quả. Chỉ gồm có 4 ngời nhng dới sự quản lý của kế
toán trởng, mỗi nhân viên đều đợc giao những công việc phù hợp với chuyên
môn và logic trong nghiệp vụ nên đã giảm đợc đáng kể những động tác thừa
trong công việc.Bên cạnhđó, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức kế
toán tập trung đảm bảo cho công tác kế toán đợc thống nhất trong toàn doanh
nghiệp, có điều kiện để chuyên môn hoá công tác kế toán cho từng bộ phận,
đồng thời góp phần lớn trong công việc cung cấp những thông tin chính xác,
kịp thời tình hình thực tế quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho
công tác quản lý điều hành.
* Về hệ thống sổ sách
Là một Công ty có quy mô vừa, có địa bàn hoạt động rộng, phân tán và
điều kiện kế toán thủ công. Công ty tổ chức hạch toán tập trung tại phòng kế
toán, hình thức kế toán đợc áp dụng là: Chứng từ ghi sổ, chứng từ kế toán của
các ban, công trờng xây dựng sau khi thanh toán và hoàn ứng đợc lu giữ tại
phòng kế toán của công ty. Phơng pháp này có nhợc điểm là việc ghi chép bị
trùng lặp. Công ty đã khắc phục điều này khi chọn cho mình phơng pháp kế

toán này bằng cách bằng cách kết hợp một số loại sổ chi tiét với nhau hoặc
tạo ra các bảng kê để giảm bớt khối lợng ghi chép, phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mình.
* Về tổ chức công tác kế toán:
Phòng kế toán đã mở sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết đầy đủ và đúng
mẫu quy định. Chứng từ hạch toán ban đầu nhìn chung là hợp lý, hợp
pháp,đầy đủ. Các số liệu đều có chứng từ đi kèm làm căn cứ pháp lý. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc hạch toán phản ánh đầy đủ. Kế toán trởng
công ty đã căn cứ vào chế độ hiện hành của nhà nớc, điều lệ tổ chức hoạt
động của Tổng công ty và những quy định về công tác quản lý kinh tế tài
chính của công ty để điều hành công tác kế toán nhằm tăng cờng việc quản lý
vốn và tài sản có hiệu quả.
* Về phơng pháp tính lơng công nhân:
Bộ phận hởng lơng theo thời gian của Công ty ở mỗi công trờng là rất
Ýt, họ buộc phải làm hết sức mình để hoàn thành công việc phù hợp với tiến
độ thi công ở công trờng nên không mắc phải nhợc điểm của cách tính lơng
mà là ỷ lại. Bộ phận hởng lơng theo sản phảm chiếm tỷ trọng lớn đã đảm bảo
đợc nguyên tắc phân phối theo lao động, tiền lơng gắn chặt với số lợng và
chất lợng lao động do đó đã kích thích ngời lao động quan tâm đến kết quả và
chất lợng lao động. Chính việc áp dụng hình thức tiền lơng phù hợp với từng
đối tợng lao động trong doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc huy
động và sử dụng có hiệu quả lao động. Từ đó tiết kiệm hợp lý về lao động
sống trong chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần hạ giá thành, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
* Về phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp:
Đánh giá đợc tầm quan trọng của phần hành kế toán này, việc hạch toán
chi phí sản xuất đã tiến hành theo từng công trình, hạng mục công trình, trong
từng thời kỳ một cách rõ ràng, cụ thể. Phơng pháp kế toán phù hợp với đối t-
ợng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.

Về công tác quản lý chi phí: Việc phân loại chi phí theo từng khoản mục
giúp cho doanh nghiệp phân tích việc sử dụng chi phí, tìm ra khả năng tiềm
tàng để tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
Về phơng pháp tính giá: Việc áp dụng phơng pháp tính giá theo đơn đặt
hàng của Công ty không những đảm bảo đợc nguyên tắc giá phí ( giá trị căn
cứ vào chi phí thực tế chi ra để xây dùng ) và nguyên tắc khách quan (hạn chế
tới mức thấp nhất việc phân bổ các chi phí và ghi chép sổ sách có chứng từ
kèm theo để kiểm tra) mà còn đảm bảo chính xác cao cho giá thành sản phẩm
giúp cho lãnh đạo Công ty đa ra các quyết định chính xác, kịp thời.
Cuối cùng, cũng cần đánh giá cao công tác kiểm toán nội bộ của Tổng
công ty XD và PTNT . Tổng công ty luôn làm tốt nhiệm vụ của mình đảm bảo
cho Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển cũng nh các công ty con
khác luôn chấp hành đúng quy định của pháp luật, giảm nhẹ công việc cũng
nh chi phí cho cơ quan kiểm toán Nhà nớc.
2. Những tồn tại:
Trên đây là những u điểm rất đáng chú ý của Công ty. Song công ty tất
yếu không thể tránh đợc những khó khăn tồn tại nhất định.
* Về việc luân chuyển, cập nhật chứng từ: Chứng từ đợc luân chuyển
lên phòng kế toán nhiều khi cha kịp thời.Việc lên chứng từ ghi sổ thờng đến
cuối năm mới lên nên khôbng phản ánh đợc tính kịp thời, chính xác của số
liệu.
* Về tổ chức sổ: Công ty cha tiến hành lập thẻ kho nên gây khó khăn
trong việc theo dõi và giảm sự đối chiếu giữa kế toán và thủ kho.
* Về hệ thống báo cáo kế toán: công ty còn cha thực hiện theo đúng
chuẩn mực kế toán mới ban hành đó là thiếu báo cáo lu chuyển tiền tệ.
* Về công tác quản lý: Công ty thực hiện việc giao công trình cho các
ban, công trờng xây dựng theo hình thức giao khoán chi phí nhng cha hớng
dẫn giám sát kiểm tra việc mở sổ sách và ghi chép số liệu kế toán ở các ban,
các công trờng xây dựng. D vậy khi kiểm tra một số chứng từ kế toán còn có
những chứng từ cha hợp pháp, hợp lệ. Hiện tợng mua vật t không có hoá đơn

tài chính vẫn còn.
* Đối tợng công tác kiểm kê và đánh giá khối lợng sản phẩm xây lắp
dở dang cuối kỳ: Công ty cha thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ khối lợng
công trình dở dang, vì vậy việc xác định sản phẩm dở dang cha đủ căn cứ và
thiếu chính xác.
* Chứng từ chi lơng tại các ban xây dựng còn sơ sài: đôi khi mang tính
chất đối phó với vay vốn và kiểm tra, ngời ký nhận lơng ở một số trờng hợp
không đúng đối tợng.
* Nguyên nhân của những tồn tại trên: những tồn tại trên của công ty
xảy ra một phần là do điều kiện của công ty nhng nguyên nhân sâu xa là do
đặc điểm của nghành xây dựng cơ bản chi phối, đó là công trình đợc thi công
ở xa Công ty và số lợng các công trình nhiều nên việc kiểm tra đợc toàn bộ là
điều rất khó. Công ty đang dần hoàn thiện, khắc phục những hạn chế để đạt
hiệu quả kinh doanh cao, phù hợp với đặc trng của Công ty.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập giai đoạn 1 ở Công ty Cổ phần xây dựng và đầu
tư phát triển, qua những nghiên cứu ban đầu về tình hình tài chính kế toán của
công ty, em xin lùa chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư phát
triển”.
Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Trương Anh
Dòng để em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
PH N IẦ 1
M T V I NÉT V CÔNG TY C PH N X Y D NG V U T PH T TRI NỘ À Ề Ổ Ầ Â Ự À ĐẦ Ư Á Ể
1
1. Quá trình hình thành và phát tri n c a Công ty C ph n xâyể ủ ổ ầ
d ng và u t phát tri n.ự đầ ư ể 1
2. M t s ch tiêu v k t qu ho t ng kinh doanh c a công ty ộ ố ỉ ề ế ả ạ đ ộ ủ

trong 2 n m qua:ă 4
3. c i m t ch c ho t ng s n xu t kinh doanh c a công tyĐặ đ ể ổ ứ ạ độ ả ấ ủ 5
4. c i m t ch c b máy qu n lý c a công tyĐặ đ ể ổ ứ ộ ả ủ 6
PH N IIẦ 8
C I M T CH C H CH TO N K TO N T I CÔNG TY C PH N X Y ĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ạ Á Ế Á Ạ Ổ Ầ Â
D NG V U T PH T TRI NỰ À ĐẦ Ư Á Ể 8
1.T ch c b máy k toán công ty. ổ ứ ộ ế ở 8
2. H th ng tài kho n k toán:ệ ố ả ế 10
3. H th ng ch ng t k toán:ệ ố ứ ừ ế 14
4. Hình th c s k toán:ứ ổ ế 15
5. H th ng báo cáo k toán.ệ ố ế 16
PH N IIIẦ 16
NH GI TH C TR NG V CÔNG T C K TO N ĐÁ Á Ự Ạ Ề Á Ế Á 16
T I CÔNG TY C PH N X Y D NG V U T PH T TRI N Ạ Ổ Ầ Â Ự À ĐẦ Ư Á Ể 16
1. u i m Ư đ ể 16
2. Nh ng t n t i:ữ ồ ạ 19
K T LU NẾ Ậ 21

×