Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá tình hình bồi thường, hỗ trợ, để thực hiện dự án chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp tại thị xã thái hoà tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 117 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



HỒ PHI HOÀNG

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ðỂ
THỰC HIỆN DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TẬP TRUNG
QUY MÔ CÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ THÁI HÒA -
TỈNH NGHỆ AN


LUËN V¡N TH¹C SÜ







HÀ NỘI - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






HỒ PHI HOÀNG

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ðỂ
THỰC HIỆN DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TẬP TRUNG
QUY MÔ CÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ THÁI HÒA -
TỈNH NGHỆ AN


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ðỖ THỊ TÁM


TS. HOÀNG TUẤN HIỆP




HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học

vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Hòa, ngày…. tháng …. năm 2013
Tác giả luận văn


Hồ Phi Hoàng







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ,
những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này, bên cạnh sự cố gắng và nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của TS. ðỗ Thị
Tám và TS. Hoàng Tuấn Hiệp là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Tổ Bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư và giải phóng mặt bằng thị xã Thái Hòa, phòng Tài nguyên và Môi trường

thị xã Thái Hòa, các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều
kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Thái Hòa, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn


Hồ Phi Hoàng















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 3
1.2.1 Mục ñích 3
1.2.2 Yêu cầu 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
1.1 Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 4
1.1.1 Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 4
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 5
1.1.3 Trình tự, thủ tục pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC 11
1.2 Chính sách bồi thường thiệt hại thu hồi ñất ñai ở trên thế giới và các nước trong khu
vực 17
1.3 Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất qua các
thời kỳ ở Việt Nam 23
1.3.1. Trước khi có luật ñất ñai 1993 23
1.3.2 Thời kỳ thực hiện Luật ñất ñai năm 1993 24
1.3.3 Thời kỳ thực hiện Luật ñất ñai năm 2003 25
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1 Nội dung nghiên cứu 33
2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của thị xã Thái Hòa 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai của thị xã Thái Hòa 33
2.1.3. ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ ñể thực hiện dự án Chăn
nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp tại thị xã Thái Hòa: 33
2.1.4. ðề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng 33
2.2 Phương pháp nghiên cứu 33
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp. 33
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp 33
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 34
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Thái Hòa 35
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 35
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 38
3.2 Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai của thị xã Thái Hòa 45
3.2.1 Công tác quản lý ñất ñai của thị xã Thái Hòa 45
3.2.1.1 Công tác thống kê, kiểm kê ñất ñai, lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 45
3.2.1.2 Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất 46
3.2.1.3 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 46
3.2.1.4 Công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về ñất ñai 46
3.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất của thị xã Thái Hòa năm 2012 47
3.2.3 Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn thị xã: 50
3.3 ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ ñể thực hiện dự án Chăn nuôi bò
sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp tại thị xã Thái Hòa 51
3.3.1 Giới thiệu về dự án 51
3.3.2 Khái quát công tác xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường, hỗ trợ 56
3.3.3. Kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ tại dự án 60
3.3.3.1. Kết quả công tác xác ñịnh ñối tượng, ñiều kiện ñược bồi thường hỗ trợ tại
dự án 60
3.3.3.2 ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ tại dự án 71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v

3.3.4 Tác ñộng của việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ ñến ñời sống, việc làm của người bị
thu hồi ñất 72
3.3.5 ðánh giá chung 79
3.4. ðề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ 83
3.4.1. Các giải pháp về chính sách giá bồi thường ñất ñai, tài sản 83
3.4.2. Các giải pháp về chính sách hỗ trợ và ổn ñịnh cuộc sống 84
3.4.3. Các giải pháp về tổ chức chỉ ñạo thực hiện trong công tác bồi thường GPMB 85
3.4.4. Giải pháp về kinh phí 86
3.4.5. Giải pháp về ñào tạo và công tác cán bộ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
1. Kết luận 88
2. Kiến nghị 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT Các chữ viết tắt Ký hiệu
1 Bồi thường BT
2 Công nghiệp hoá- Hiện ñại hoá CNH-HðH
3 Giải phóng mặt bằng GPMB
4 Hội ñồng bồi thường HðBT

5 Hội ñồng nhân dân HðND
6 Hồ sơ ñịa chính HSðC
7 Hỗ trợ HT
8 Kế hoạch KH
9 Phòng chống cháy rừng PCCR
10 Quản lý dự án QLDA
11 Quyền sử dụng ñất QSDð
12 Tái ñịnh cư TðC
13 Trung học cơ sở THCS
14 Tiểu thủ công nghiệp TTCN
15 Uỷ ban nhân dân UBND
16 Xây dựng cơ bản XDCB
17 Xã hội chủ nghĩa XHCN






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG SỐ

1
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng ñất thị xã Thái Hòa năm 2012
48
2

Bảng 3.2: Biến ñộng sử dụng ñất thị xã Thái Hòa giai ñoạn 2011 - 2012
49
3
Bảng 3.3 Các giai ñoạn xây dựng và hoàn thành dự án
52
4
Bảng 3.4: Tổng hợp diện tích, loại ñất thu hồi thực hiện dự án Chăn
nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp
53
5
Bảng 3.5 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ ñể thực hiện dự án
Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp tại thị xã Thái Hòa
54
6
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra xác ñịnh các ñối tượng và
ñiều kiện ñược bồi thường tại 2 xóm của dự án
66
7
Bảng 3.7. Tổng hợp diện tích, loại ñất, ñối tượng bị thu hồi tại 2 xóm
nghiên cứu
67
8
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp giá ñất nông nghiệp tại 2 xóm ðông
Quang, ðông Thành
68
9
Bảng 3.9 Tổng hợp giá trị bồi thường về tài sản trên ñất
71
10
Bảng 3.10 Tổng hợp ñánh giá hộ gia ñình bị thu hồi ñất về ảnh hưởng từ

việc thu hồi ñất
74
11
Bảng 3.11 Tình hình lao ñộng việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất
77


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT TÊN HÌNH TRANG SỐ
1
Hình 1.1 Sơ ñồ tóm tắt trình tự thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
cấp huyện
17
2
Hình 3.1 Cơ cấu kinh tế năm 2012

41
3
Hình 3.2. Cơ cấu các loại ñất thị xã Thái Hòa năm 2012
47
4
Hình 3.3 Trang trại nuôi bò của Tập ñoàn TH
52
5
Hình 3.4 Cánh ñồng cỏ của Tập ñoàn TH tại xã ðông Hiếu năm 2013
55

6
Hình 3.5 ðánh giá của người dân về ảnh hưởng của việc thu hồi ñất
ñến kinh tế hộ gia ñình
76
7
Hình 3.6 ðánh giá của người dân về ảnh hưởng của việc thu hồi ñất
ñến sự tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội
78
8
Hình 3.7 ðánh giá của người dân về ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến
tình trạng môi trường

79



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1

MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí ñặc biệt quan trọng ñối với
ñời sống của từng hộ gia ñình, cá nhân, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñiều kiện tối
thiểu ñảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát triển.
Nước ta ñang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu ñô thị mới, khu dân
cư, cơ sở hạ tầng ñang ñược triển khai xây dựng. ðể xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông, xây dựng,

thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế, xã hội, ñào tạo Nhà nước phải thu hồi ñất của
người sử dụng ñất và bồi thường, hỗ trợ cho người có ñất bị thu hồi. Việc thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, có ý nghĩa quyết ñịnh trong toàn bộ quá trình thu hồi ñất, giải
phóng mặt bằng, ñảm bảo cho sự thành công của dự án ñầu tư và là một trong
những nhân tố quan trọng quyết ñịnh ñến hiệu quả thu hút ñầu tư trong và ngoài
nước nhằm ñẩy mạnh tiến trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của ñất nước (ðặng
Thái Sơn, 2007).
Trong những năm qua Nhà nước ñã từng bước hoàn thiện pháp luật về ñất
ñai và ban hành các văn bản pháp lý hướng dẫn thực hiện về công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện chính sách ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
ñể thực hiện các dự án vì lợi ích quốc gia công cộng, kinh tế và an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên việc thực hiện cơ chế Nhà nước thu hồi ñất của người ñang sử
dụng ñất ñể giao ñất cho các nhà ñầu tư vẫn ñang gây nhiều bức xúc trong thực tế
triển khai, nhất là những bức xúc của người bị thu hồi ñất về phương thức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
Luật ðất ñai 1988, Luật ðất ñai 1993 ñều quy ñịnh chỉ có một hình thức Nhà
nước thu hồi ñất ñể giao ñất, cho thuê ñất ñối với các dự án ñầu tư và nhà ñầu tư
phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2

Luật ðất ñai 2003 ñã hạn chế lại chỉ một số trường hợp ñược thực hiện cơ
chế Nhà nước thu hồi ñất ñể giao ñất, cho thuê ñất ñối với các dự án ñầu tư và việc
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư do Nhà nước thực hiện (biện pháp hành chính ñể có
ñất thực hiện dự án). Các trường hợp khác, ñể tiếp cận quỹ ñất, nhà ñầu tư phải
thương thảo trực tiếp với người ñang sử dụng ñất thông qua hình thức nhận chuyển
nhượng, thuê hoặc nhận góp vốn (biện pháp dân sự ñể có ñất thực hiện dự án)
(ðặng Hùng Võ, 2004).

Trong thực tế triển khai, cả hai biện pháp nêu trên ñều có những bất cập gây
khó khăn cả cho cơ quan nhà nước, nhà ñầu tư và người ñang sử dụng ñất. Trong
biện pháp hành chính, cơ quan nhà nước phải chi phí lớn về kinh phí, nhân lực ñể
tham gia, nhà ñầu tư chịu áp lực của bộ máy hành chính và cũng chịu áp lực của
người bị thu hồi ñất, người ñang sử dụng ñất luôn không thỏa mãn với mức bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư do Nhà nước giải quyết. Trong biện pháp dân sự, nhà ñầu
tư khó tìm ñược sự ñồng thuận của tất cả mọi người ñang sử dụng ñất trong thương
thảo, một số người ñang sử dụng ñất không muốn hợp tác với nhà ñầu tư, nâng giá
ñất lên quá cao.
Thị xã Thái Hòa mới ñược chia tách ra từ huyện Nghĩa ðàn, nằm trong vùng
kinh tế Phủ Quỳ - một trong ba cực tăng trưởng chính của tỉnh ñược xác ñịnh từ nay
ñến năm 2020. Phấn ñấu trở thành cán cân kinh tế của vùng Tây bắc Nghệ An, Thái
Hòa ñã và ñang thực hiện rất nhiều dự án trọng ñiểm của Trung ương cũng như của
tỉnh, trong ñó dự án Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp của Công ty
CP Thực phẩm sữa TH là một trong những dự án ñiển hình. Vì vậy, ñể công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng trở thành yếu tố thực sự thúc ñẩy sự phát triển kinh tế
và phù hợp với cơ chế thị trường vừa phải giải quyết các vấn ñề xã hội, tôi thực hiện
luận văn tốt nghiệp với ñề tài:
“ðánh giá tình hình bồi thường, hỗ trợ ñể thực
hiện dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp
tại thị xã Thái Hòa – tỉnh Nghệ An”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3

1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
- Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Chăn
nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp của Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH

tại thị xã Thái Hòa – tỉnh Nghệ An.
- ðề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng (GPMB) khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.
1.2.2 Yêu cầu
- Hiểu và nắm vững các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng
như các văn bản pháp lý có liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất.
- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phản ánh ñúng quá trình thực hiện các chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án ñã ñược lựa chọn trên ñịa bàn
nghiên cứu có ñộ tin cậy và chính xác.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Chính sách, pháp luật ñất ñai về ñền bù, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi ñất.
- Các ñối tượng (tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân) có ñất bị thu hồi trên ñịa bàn
thị xã Thái Hòa ñể xây dựng dự án Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: 2 xã ðông Hiếu, Nghĩa Hòa thuộc Thị xã Thái Hòa nơi
thực hiện dự án Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp.
- Phạm vi thời gian: Công tác giải phóng mặt bằng dự án Chăn nuôi bò sữa tập
trung quy mô công nghiệp ñược thực hiện từ ngày 7/6/2011 (khi có Quyết ñịnh số
124/Qð-UBND.ðC của UBND tỉnh Nghệ An v/v thu hồi ñất tại xã Nghĩa Hòa và xã
ðông Hiếu ñể thực hiện dự án Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô Công nghiệp) ñến
31/12/2012 (thời ñiểm bàn giao mặt bằng và hoàn tất hồ sơ). Số liệu thống kê về diện
tích ñất ñai, dân số, kinh tế xã hội của thị xã ñược lấy trong giai ñoạn từ khi thành lập
do chia cắt ñịa giới hành chính huyện Nghĩa ðàn ñể thành lập thị xã Thái Hòa theo
Nghị ñịnh 164 Nð/CP ngày 15/11/2007 của Chính phủ ñến ngày 31/12/2012.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
1.1.1 Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
a. Bồi thường
Có thể hiểu “ Bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. Và “ Giải phóng
mặt bằng” là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan ñến di dời nhà cửa,
cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải
tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên ñó (Hoàng Phê, 1998).
Thực tế cho thấy quá trình bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể
GPMB, nhằm phục vụ thực hiện các dự án ñầu tư ñó là quá trình giải quyết mối
quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể ñược Nhà nước giao ñất, với các hình
thức bồi thường có thể bằng tiền hoặc các vật chất khác, tùy theo ñiều kiện hoàn
cảnh cụ thể nhằm bù ñắp lại những lợi ích ñã bị mất mát trong quá trình thu hồi ñất
và quá trình này phải ñược thực hiện dựa trên những chính sách, quy ñịnh pháp luật
của Nhà nước.
b. Hỗ trợ
Hỗ trợ có nghĩa ñó là những chính sách của Nhà nước nhằm giúp ñỡ, tạo
ñiều kiện cho những ñối tượng bị thu hồi ñất có ñược chỗ ở ổn ñịnh với ñiều kiện
sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp, tạo
việc làm nhằm ổn ñịnh và nâng cao cuộc sống, hỗ trợ kinh phí ñể di dời dân ñến nơi
ở mới
c. Tái ñịnh cư
ðó là những chính sách, biện pháp của Nhà nước nhằm thông qua các hoạt
ñộng hỗ trợ ñể giúp ñỡ những người bị thu hồi ñất nằm trong diện phải di dời khi có
dự án ñầu tư, ñến nơi ở mới ñược ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh sản xuất ñể phát triển
kinh tế xã hội.
Theo Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi

thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất thì việc bố trí tái ñịnh cư cho
các hộ dân ñược thực hiện bằng các hình thức có thể là: bồi thường bằng nhà ở hoặc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5

giao ñất ở mới và có thể bồi thường bằng tiền ñể người bị thu hồi ñất tự lo chỗ ăn ở,
sinh hoạt của mình.
Như vậy ta có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái
ñịnh cư trong tình hình hiện nay không chỉ ñơn giản là việc bồi thường bằng tiền,
vật chất khác cho người dân bị ảnh hưởng bởi quá trình thu hồi ñất mà Nhà nước
phải quan tâm ñến ñời sống của người dân sau khi bị thu hồi ñất, phải có những
chính sách, biện pháp nhằm ñảm bảo quyền và lợi ích thiết thực cho những người
dân, cho họ có ñược chỗ ăn ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sinh sống bằng hoặc tốt hơn nơi
ở cũ ñể người dân có thể yên tâm sản xuất, từ ñó ñảm bảo trật tự an toàn, an sinh xã
hội, ñóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương nói riêng và cả nước
nói chúng.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
a. Yếu tố quản lý Nhà nước về ñất ñai
Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai ở nước ta còn nhiều yếu
kém và thiếu chặt chẽ, nhiều vướng mắc còn tồn ñọng khá dai dẳng và không giải
quyết ñược ñã gây cản trở lớn cho công tác giải phóng mặt bằng thu hồi ñất. Không
it các trường hợp Nhà nước phải mặc nhiên công nhận quyền sử dụng ñất của các
chủ sử dụng không có chứng thư pháp lý, vi phạm pháp luật về ñất ñai. Tình trạng
tranh chấp ñất ñai, khiếu kiện trong nhân dân do không có giấy tờ hợp pháp hay hợp
lệ hoặc vì một quyết ñịnh sai chính sách trong thời gian qua không giảm. Vì vậy,
việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, nâng cao năng lực thể chế,
ổn ñịnh pháp chế trong xã hội là những nội dung quan trọng và cần thiết nhằm giải
quyết tốt các mối quan hệ ñất ñai. ðồng thời, nó có tác ñộng rất lớn ñối với việc
thực hiện công tác ñền bù, tái ñịnh cư trong thời kỳ hình thành và phát triển thị trường bất

ñộng sản.
b. Tác ñộng của công tác ñiều tra, khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất và lập
bản ñồ ñịa chính
Trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, thì nội dung về ñiều tra, ño
ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất và lập bản ñồ ñịa chính là nội dung rất quan trọng, là
cơ sở ñể thực hiện những nội dung sau, ñồng thời nó phản ánh hiện trạng sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6

ñất của khu vực dự án. Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều ñịa phương công tác này ñược
thực hiện rất chậm, mới chỉ có khoảng 40-50% số ñơn vị cấp xã có bản ñồ ñịa
chính. Những hạn chế của công tác này làm ảnh hưởng ñến nhiệm vụ quản lý ñất
ñai ở các ñịa phương và trực tiếp là công tác xây dựng dự án ñền bù thiệt hại trong
công tác giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. (Viện nghiên
cứu ðịa chính, 2003)
Về công tác phân hạng và phân loại ñất: Việc xác ñịnh chất lượng ñất là cơ
sở ñể xác ñịnh giá trị sinh lợi của mảnh ñất trong ñiều kiện và trình ñộ thâm canh
như nhau. Từ ñó ñịnh ra giá trị quyền sử dụng ñất hoặc lập bảng giá ñất giúp cho
việc xây dựng phương án ñền bù chính xác, công bằng khi thu hồi ñất. Thực tế ñã
chứng minh vai trò của công tác phân hạng và phân loại ñất. Ở nhiều ñịa phương do
việc phân hạng ñất ñai thiếu cơ sở khoa học dẫn ñến hậu quả ñịnh giá ñền bù khó
khăn, thiếu chính xác gây bất hợp lý trong việc xác ñịnh giá ñất khi ñền bù thiệt hại.
c. Tác ñộng của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng ñất ñến công tác
ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư
Quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp cơ sở khoa
học kỹ thuật, khoa học xã hội ñể phân chia ñất ñai theo loại sử dụng nhằm sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên ñất. ðối với công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng và tái
ñịnh cư, nó chi phối từ khâu hình thành dự án ñến khâu cuối cùng giải phóng mặt
bằng và lập khu tái ñịnh cư. Hiện nay, trên phạm vi cả nước có khoảng 60% ñơn vị

cấp huyện có quy hoạch và 50% ñơn vị cấp xã có quy hoạch. Những nơi chưa có
quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất, công tác quản lý ñất ñai yếu kém, số liệu không ñảm
bảo ñộ tin cậy, việc khoanh ñịnh các loại ñất, ñịnh hướng sử dụng không sát với thực tế
thì ở ñó công tác ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư gặp nhiều khó khăn phức
tạp, hiệu quả thấp.
d. Nhiệm vụ ban hành tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng
ñất tác ñộng ñến công tác ñền bù tái ñịnh cư
Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn ñến việc quản lý nguồn tài
nguyên thiếu chặt chẽ và hợp lý ñó là do các văn bản pháp lý liên quan ñến vấn ñề
quản lý ñất ñai thiếu tính ổn ñịnh và chưa thực sự hoàn chỉnh. Chính ñiều này gây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7

khó khăn cho người thi hành ñồng thời làm mất lòng tin trong dân. Là nguyên nhân
chủ yếu dẫn ñến sự chậm trễ, ách tắc trong công tác giải quyết các mối quan hệ ñất
ñai nói chung và giải phóng mặt bằng nói riêng. Vì vậy chúng ta cần phải quan tâm
hơn nữa ñến việc ban hành văn bản và tổ chức hướng dẫn thực hiện các văn bản
pháp luật về quản lý và sử dụng ñất.
e. Giao ñất, cho thuê ñất
Thực tế trong quá trình giải phóng mặt bằng cho thấy ở những ñịa phương
việc giao ñất, cho thuê ñất với hạn mức không rõ ràng, tình trạng quản lý ñất ñai
thiếu chặt chẽ, diện tích thực tế chênh lệch nhiều so với diện tích ghi trong giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, lấn chếm ñất công và các hiện tượng tiêu cực trong
quan hệ ñất ñai ñã làm ảnh hưởng ñến việc xây dựng khung giá ñền bù chưa hợp lý.
ðây là một trong những nguyên nhân gây khiếu kiện trong dân khi tiến hành giải
phóng mặt bằng. ðể giải quyết vấn ñề này các ñịa phương cần phải thực hiện tốt
công tác giao ñất, cho thuê ñất dựa trên căn cứ của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của ñịa phương. ðây ñược xem là nguyên tắc bắt buộc trong công tác giao ñất, cho
thuê ñất.

ðăng ký ñất ñai, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính , quản lý hợp ñồng sử dụng
ñất, thống kê, kiểm kê.
g. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Lập và quản lý tốt hệ thống hồ sơ ñịa chính (HSðC) là nhiệm vụ hàng ñầu
ñể quản lý chặt chẽ ñất ñai trong quá trình phát triển thị trường bất ñộng sản, là cơ
sở xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai. Trong ñó giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý
xác lập quyền sử dụng ñất của cấp sử dụng trên thửa ñất cụ thể, nó mang tính pháp
lý cao nhất. Vì vậy, việc xem xét tính pháp lý ñất ñai khi giải phóng mặt bằng rất
thuận lợi, tiến ñộ giải phóng mặt bằng nhanh.
h. Thanh tra chấp hành các chế ñộ, thể lệ về quản lý và sử dụng ñất
Công tác ñền bù giải phóng mặt bằng là một vấn ñề phức tạp, gắn nhiều
quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi
bất chính. Chính quyền ñịa phương cấp trên, Hội ñồng thẩm ñịnh cần phải có kế
hoạch thanh tra, kiểm tra và coi ñây là nhiệm vụ thường xuyên trong công tác giải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8

phóng mặt bằng, kịp thời phát hiện các sai phạm vi phạm pháp luật ñể xử lý, tạo
niềm tin trong nhân dân.
i. Giải quyết tranh chấp ñất ñai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý sử
dụng ñất ñai tác ñộng ñến công tác ñền bù tái ñịnh cư
Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong các quy hoạch ñất ñai là
việc làm cần thiết và phải ñược thực hiện thường xuyên. Khi giải quyết tốt vấn ñề này
sẽ góp phần ổn ñịnh tư tưởng của nhân dân, thiết lập môi trường lành mạnh, tin tưởng,
ñoàn kết là cơ sở ñảm bảo cho công tác ñền bù tái ñịnh cư ñạt tiến ñộ và hiệu quả.
y. Yếu tố ñịnh giá ñất và giá ñất
Có thể thấy rằng trong vấn ñề ñền bù thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng thì giá
ñất là yếu tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp nhất ñến thành công hay thất bại của
dự án. ðó là vấn ñề mà mọi người bị ảnh hưởng ñều quan tâm, là nguyên nhân chủ

yếu làm cản trở công tác thu hồi ñất. Mặc dù trong quá trình thực hiện chúng ta ñã
có những ñổi mới song có thể nhận thấy còn những vấn ñề bất cập và thiếu sót trong
chính sách của ðảng và Nhà nước về công tác xây dựng giá ñất cụ thể:
- Việc xác ñịnh hệ số K chưa thật cụ thể, rõ ràng, ñồng thời phương thức cập
nhật xử lý thông tin về thị trường còn chậm dẫn ñến việc một số ñịa phương xác
ñịnh hệ số K một cách tuỳ tiện thiếu khoa học và ở các ñịa phương khác nhau thì hệ
số K cũng khác nhau;
- Mặc dù ñã dùng hệ số ñiều chỉnh, song ña số ở khu vực ven ñô và ñô thị giá
ñền bù thấp hơn nhiều so với giá chuyển nhượng thực tế. ðây là vấn ñề chủ yếu dẫn
ñến việc người dân không chấp nhận, khiếu kiện ñất ñai ngày càng gia tăng;
- Trong công tác phân loại và phân hạng ñất chúng ta mới chỉ dựa vào loại xã
và hạng ñất nhưng trên thực tế việc phân loại ñât phụ thuộc vào từng vùng, vị trí
ñịa lý, loại ñường giao thông, cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lời…Cho ñến nay
Nhà nước chưa có quy trình, quy ñịnh cụ thể về phương pháp phân hạng ñất không
thống nhất, việc xác ñịnh giá ñền bù gặp khó khăn;
- Hiện tại, Chính phủ chưa có quy ñịnh ñền bù ñất chuyên dùng cho tổ chức
mà không do Nhà nước giao và ñền bù ñất nông nghiệp giao cho doanh nghiệp ,
ñồng thời không quy ñịnh giá cho trường hợp giải toả nhiều giai ñoạn trong khi giá
thị trường thay ñổi thường xuyên;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9

- Những năm qua Chính phủ chưa thành lập cơ quan chuyên trách về ñịnh giá
ñất nói chung và ñịnh giá ñất cho mục ñích ñền bù nói riêng. ðây là một trong những
nguyên nhân làm giảm hiệu lực quản lý Nhà nước về giá ñất;
- Bên cạnh ñó, sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các ngành, các cấp và chủ ñầu tư
trong việc xây dựng phương án ñền bù thiếu sự quan tâm lãnh ñạo, hướng dẫn kiểm tra
sâu sát của các phòng ban chuyên môn. Những người làm công tác giải phóng mặt
bằng, một số người không ñược ñào tạo nghiệp vụ ñịnh giá, họ thực hiện nhiệm vụ chủ

yếu làdựa vào khả năng cá nhân và kinh nghiệm công tác. ðây là nguyên nhân dẫn ñến
những sai sót trong công tác ñiều tra, khảo sát, lập phương án ñền bù;
Từ những vấn ñề bất cập trên chúng ta thấy rằng: ñể xác ñịnh ñược giá ñất
cũng như giá ñất phục vụ mục ñích ñền bù một cách phù hợp với thực tế thị trường
thì Chính phủ cần phải cải tiến cách thức thực hiện, cải tiến phương pháp ñịnh giá
và phương pháp giá thành. Tuy nhiên ñể thực hiện ñược hai phương pháp này ñòi
hỏi phải có một chuẩn mực ñịnh giá thống nhất và khi áp dụng phải chú ý ñến ñiều
kiện kinh tế xã hội của các ñịa phương nói riêng và cả nước nói chung trong từng
thời ñiểm (Nguyễn Thanh Trà, Nguyễn ðình Bồng, 2005).
k. Yếu tố pháp chế
Yếu tố pháp chế có tác ñộng rất lớn trong quá trình hoạt ñộng của pháp luật nói
chung và trực tiếp ảnh hưởng ñến công tác ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư
khị Nhà nước thu hồi ñất. Trong ñó bao gồm các yếu tố:
- ðối với cơ chế, chính sách
Hiện nay, cơ chế chính sách về ñền bù và tái ñịnh cư của chúng ta còn nhiều
bất cập. Việc quy ñịnh về ñiều kiện ñền bù thiệt hại khi áp dụng vào thực tế còn gặp
nhiều khó khăn do chính quyền các cấp không có ñầy ñủ hồ sơ quản lý, không cập
nhật biến ñộng thường xuyên và không quản lý ñược những vụ việc mua bán,
chuyển nhượng ñất ñai trái phép.
Riêng ñối với ñất của các hộ gia ñình có khuôn viên rộng không xác ñịnh
ranh giới giữa ñất ở và ñất vườn ñược xử lý theo tinh thần Nghị ñịnh 04/CP ngày
11/02/2000. Tuy nhiên Nghị ñịnh này chưa ñầy ñủ, chưa kịp thời và dẫn ñến việc áp
dụng lúng túng ở nhiều ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10

Ngoài ra, việc giao cho cấp tỉnh xác ñịnh giá ñền bù ñất trên cơ sở khung
giá của Chính phủ lại là nguyên nhân gây nên sự tuỳ tiện trong việc xác ñịnh hệ số
K. Ở nhiều nơi giá ñược xác ñịnh chưa phù hợp với thực tế.

Hậu quả là người dân không tự giác di dời làm chậm tiến ñộ thi công.
Bên cạnh ñó mô hình tổ chức bộ máy thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
và cơ chế phối hợp hành ñộng chưa ñáp ứng ñược yêu cầu và tiến 20 ñộ của các chủ
ñầu tư, Hội ñồng ñền bù trì trệ trong việc lập và thẩm ñịnh phương án cũng như việc
ñề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện. Việc giải quyết khiếu nại tố cáo của nhân dân quy ñịnh chưa cụ thể và không
thống nhất giữa các cấp. Chưa có quy ñịnh và hướng dẫn việc áp dụng những biện
pháp cưỡng chế ñối với những hộ, cá nhân sử dụng ñất lợi dụng chính sách Nhà
nước ñể ñầu cơ trục lợi trong ñền bù giải phóng mặt bằng.
- Tác ñộng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện của các cơ quan có thẩm
quyền chưa ñồng bộ, kịp thời, thay ñổi liên tục là cơ sở ñể người bị thu hồi ñất so
sánh, khiếu kiện làm chậm tiên ñộ thực hiện của nhiều dự án.
ðồng thời sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các cấp các ngành cũng như sự
thiếu quan tâm chỉ ñạo của cơ quan chuyên môn và bộ máy tổ chức chưa ñược ñào
tạo về chuyên môn nghiệp vụ ñã dẫn ñến những sai sót trong quá trình thực hiện
gây khiếu kiện trong dân. Bên cạnh ñó ở nhiều ñịa phương còn thực hiện trái với
quy ñịnh gây thiệt thòi cho người bị thu hồi ñất, ñặc biệt là chính sách hỗ trợ.
- Nghĩa vụ của người bị ảnh hưởng
Thực tế cho thấy do rất nhiều nguyên nhân khác nhau mà người bị ảnh
hưởng ñã không thực hiện tốt nghĩa vụ của mình. Nhiều người ñã lợi dụng khe hở
của pháp luật ñể trục lợi. Vì vậy ở nhiều ñịa phương, chính quyền các cấp ngoài biện
pháp phổ biến kiến thức tuyên truyền pháp luật cần có những biện pháp xử lý vi phạm
hành chính, biện pháp cưỡng chế ñối với những hộ gia ñình cố tình vi phạm (Nguyễn
Thanh Trà, Phạm Phương Nam, 2012).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11

1.1.3 Trình tự, thủ tục pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC

1.1.3.1 Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Căn cứ vào tình hình thực tế của ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao việc thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho:
- Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh
- Tổ chức phát triển quỹ ñất
Về thành phần, Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do lãnh
ñạo UBND làm chủ tịch, các thành viên gồm:
- ðại diện cơ quan Tài chính
- Chủ ñầu tư - Uỷ viên thường trực
- ðại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường - Uỷ viên
- ðại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi - Uỷ viên
- ðại diện của những hộ có ñất bị thu hồi từ một ñến hai người
Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư quyết ñịnh cho phù hợp với thực tế ñịa phương.
1.1.3.2. Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giúp UBND cùng cấp lập và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư; Hội ñồng làm việc theo
nguyên tắc tập thể và quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì
thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch hội ñồng.
Trách nhiệm của thành viên hội ñồng:
- Chủ tịch hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- ðại diện những người bị thu hồi có trách nhiệm: Phản ánh nguyện vọng của
người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở, vận ñộng những người bị thu hồi
ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12

- Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ ñạo
của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành.
Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược bồi thường, hỗ
trợ hoặc không ñược bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư.
1.1.3.3. Trách nhiệm của UBND các cấp
UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ ñạo, tổ chức tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về chính sách
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo ñúng quyết
ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ ñạo các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện:
+ Lập phương án tái ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất.
+ Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền.
- Phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Phê duyệt giá ñất, ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy ñịnh các
mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền, phương án bố trí tái ñịnh cư,
phương án ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm quyền ñược giao
- Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền pháp luật quy ñịnh
- Bảo ñảm sự khách quan, công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm quyền quy ñịnh tại
Nghị ñịnh 84/CP.
- Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện cưỡng chế ñối với các
trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.

- Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13

UBND huyện có trách nhiệm:
- Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức cá nhân về chính sách
bôi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo ñúng quyết
ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ chức
thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, thực hiện phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của UBND cấp tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện dự án
ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương theo phân
cấp của UBND cấp tỉnh.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế ñối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền; phốí hợp với các cơ quan chức năng tổ chức việc
cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan có thẩm quyền.
UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư của dự án.
- Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện xác nhận
ñất ñai, tài sản trên ñất của người bị thu hồi.
- Phối hợp, tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố
trí tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi và tạo ñiều kiện cho việc GPMB. Phối
hợp với các cơ quan cấp trên ñể tiến hành cưỡng chế.
1.1.3.4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện công tác thu hồi ñất giải phóng mặt bằng

- Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư.
- Thông báo về việc thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh thu hồi ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14

- Kê khai, kiểm kê và xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai.
- Lập, thẩm ñịnh, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
- Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñược UBND cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tổ chức ñược giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư có trách nhiệm niêm yết công khai phương án tại trụ sở làm việc của ñơn
vị và UBND cấp xã nơi có ñất bị thu hồi, thông báo kế hoạch, thời gian chi trả bồi
thường, giải quyết tái ñịnh cư và thực hiện GPMB.
- Bàn giao ñất ñã bị thu hồi cho Chủ ñầu tư, ñơn vị thi công.
- Cưỡng chế thu hồi ñất.
- Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
hoặc quyết ñịnh cưỡng chế thu hồi ñất.
Bước 1: Thành lập Hội ñồng bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Khi có quyết ñịnh phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền, UBND huyện ñề nghị UBND tỉnh ñược thành lập Hội ñồng
GPMB ñể giúp UBND huyện chỉ ñạo và thực hiện việc giải phóng mặt bằng của dự
án trên ñịa bàn. Hội ñồng giải phóng mặt bằng gồm:
1. Phó chủ tịch UBND huyện – Chủ tịch Hội ñồng;
2. ðại diện cơ quan Tài chính – Phó Chủ tịch Hội ñồng;
3. Chủ ñầu tư - Ủy viên thường trực;

4. ðại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên;
5. ðại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi - Ủy viên;
6. ðại diện của những hộ gia ñình bị thu hồi ñất từ một ñến hai người;
7. Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường quyết ñịnh cho
phù hợp với tình hình thực tế ở ñịa phương và tính chất của từng dự án.
Bước 2: Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất
Xác ñịnh các văn bản pháp lý có liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư.
Công bố chủ trương thu hồi ñất cho người có ñất bị thu hồi biết trên phương
tiện thông tin ñại chúng, bằng văn bản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi
- Kê khai, ñiều tra, xác nhận: Hội ñồng BT - GPMB chủ trì cùng tổ giúp việc
tổ chức họp với người bị thu hồi ñất ñể tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp lý về
ñất ñai, nhà cửa, tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và hướng dẫn người bị thu
hồi ñất kê khai về nguồn gốc, diện tích ñất, tài sản trên ñất, hộ khẩu thường trú ñang
sinh sống, những kiến nghị, xác nhận và chịu trách nhiệm các nội dung ñã kê khai.
- Kiểm kê, ño ñạc: Tổ giúp việc cho Hội ñồng BT - GPMB sẽ tiếp nhận tờ
khai và các giấy tờ có liên quan, sau ñó kiểm kê, ño ñạc và ñối chiếu với tờ khai.
Tài liệu kiểm kê, ño ñạc (có xác nhận) này là căn cứ lập phương án bồi thường thiệt
hại và tái ñịnh cư.
Bước 4: Lập phương án thu hồi ñất, phương án tổng thể bồi thường và tái ñịnh cư
- Lập phương án thu hồi ñất: Căn cứ Hồ sơ ño vẽ ñịa chính thu hồi ñất phục
vụ cho công tác bồi thường ñược các cấp có thẩm quyền phê duyệt, biên bản kiểm
kê, biên bản phân loại ñất trong vòng 15 ngày, Hội ñồng GPMB chỉ ñạo lập phương
án thu hồi ñất theo trình tự, trình sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 7
ngày, sở Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh và trình UBND tỉnh quyết ñịnh.(ðiều

51 – Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP)
- Lập phương án tổng thể bồi thường và tái ñịnh cư: Căn cứ vào biên bản
kiểm kê, phân loại ñất, giá bồi thường các loại ñất, giá ñất tái ñịnh cư và các chính
sách, tổ công tác xây dựng phương án bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư. Phương
án bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư ñược chuyển ñến người sử dụng ñất ñể rà soát
và xác nhận kết quả phương án.
Bước 5: Thẩm ñịnh, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
1. Nếu thống nhất ñược phương án, Hội ñồng GPMB tổ chức xét từng trường
hợp cụ thể, thời gian không quá 15 ngày, UBND huyện trình Hội ñồng thẩm ñịnh
phương án bồi thường thiệt hại, tái ñịnh cư. Trong thời hạn 7 ngày thẩm ñịnh xong
trình UBND tỉnh quyết ñịnh.
2. ðối với trường hợp chưa thống nhất ñược phương án, Hội ñồng GPMB
chỉ ñạo kiểm tra lại phương án bồi thường thiệt hại, tái ñịnh cư. Nếu phương án
ñúng mà người bị thu hồi vẫn kiên quyết khiếu nại thì kiên trì giải thích, giữ nguyên

×