Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng cho ác dự án đầu tư công trên địa bàn huyện can lộc, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.67 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI











BÙI CHIẾN THẮNG



NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ CÔNG
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI













BÙI CHIẾN THẮNG



NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ CÔNG
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Viết ðăng


HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn


Bùi Chiến Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này
tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các cá
nhân, cơ quan và tổ chức.
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.
Nguyễn Viết ðăng, người ñã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp ñỡ, ñộng
viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, các thầy cô giáo Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT
ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện về mọi mặt ñể tôi học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Can Lộc, chính
quyền ñịa phương xã Thiên Lộc, xã Khánh Lộc, thị trấn Nghèn và người dân
ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình ñiều tra thực tế ñể nghiên cứu ñề tài
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành người thân, bạn bè, những người luôn bên cạnh
ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn



Bùi Chiến Thắng



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan Error! Bookmark not defined.
Lời cảm ơn Error! Bookmark not defined.
Mục lục Error! Bookmark not defined.
Danh mục các bảng số Error! Bookmark not defined.
Danh mục các ñồ thị Error! Bookmark not defined.

Danh mục các chữ viết tắt Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ðẾN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ
CÔNG 4
2.1 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng ñến giải phóng mặt bằng cho
các dự án ñầu tư công 4
2.1.1 Khái niệm về bồi thường và thu hồi ñất 4
2.1.2 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng 5
2.1.2.1 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường 5
2.1.2.2. ðặc ñiểm của giải phóng mặt bằng 6
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến giải phóng mặt bằng 7
2.1.3.1. Chính sách 7
2.1.3 .2 Những yếu tố liên quan ñến thị trường 8
2.1.3.3 Công tác quy hoạch 9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.1.3.4 Trình ñộ ñội ngũ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng 10
2.1.3.5 Công tác tuyên truyền và nhận thức của hộ 10
2.1.3.6 Công tác phối hợp 11
2.1.3.7.Minh bạch và công khai trong giải phóng mặt bằng 11

2.2 Cơ sở thực tiễn của ñề tài về các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác giải
phóng mặt bằng cho các dự án ñầu tư công 13
2.2.1 Kinh nghiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số nước trên
thế giới 13
2.2.1.1 Trung Quốc 13
2.2.1.2 Thái Lan 15
2.2.1.3 Hàn Quốc 16
2.2.1.4 Australia 18
2.2.1.5 Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của các tổ chức ngân hàng
quốc tế 20
2.2.2 Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất và giải phóng mặt
bằng của Việt Nam qua một số thời kỳ 22
2.2.2.1. Trước khi có Luật ñất ñai năm 1993 22
2.2.2.2 Thời kỳ 1993 ñến 2003 24
2.2.2.3 Từ khi có Luật ñất ñai năm 2003 28
2.2.3 Tình hình thực hiện chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở
Việt Nam 29
2.2.3.1 Thực trạng bồi thường giải phóng mặt bằng tại Việt Nam 29
2.2.3.2 Nguyên nhân ảnh hưởng ñến tiến ñộ giải phóng mặt bằng trong
thời gian qua 32
2.2.3.3 Một số khó khăn hạn chế trong việc thực hiện giải phóng mặt
bằng các dự án ñầu tư công 34
2.2.3.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan về bồi thường giải phóng mặt
bằng 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 38

3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội huyện Can Lộc 38
3.1.1.1 ðiều kiện tự nhiên 38
3.1.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 43
3.2 Phương pháp nghiên cứu 47
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 47
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 49
3.2.2.1 Thu thập thông tin thứ cấp 49
3.2.4.2 Thu thập thông tin sơ cấp 49
3.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 50
PHẦN V: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Thực trạng giải phóng mặt bằng của các dự án ñầu tư công ở huyện Can Lộc 51
4.1.1 Trình tự giải phóng mặt bằng của huyện Can Lộc 51
4.1.2 Thực trạng giải phóng mặt bằng của các dự án ñầu tư công trên ñịa
bàn huyện Can Lộc, Hà Tĩnh 57
4.1.2.1 Thu hồi ñất ñai và ñền bù của các dự án ñầu tư công 57
4.1.2.2.Thực trạng giải phóng mặt bằng của các dự án ñầu tư công 62
4.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác giải phóng mặt bằng các dự án
ñầu tư công trên ñịa bàn huyện Can Lộc 64
4.1.3.1 Quy trình thực hiện giải phóng mặt bằng 64
4.1.3.2 Chính sách giao ñất và quy hoạch sử dụng ñất, bồi thường
và tái ñịnh cư 66
4.1.3.3 Chính sách giá ñất ñền bù 69
4.1.3.4 Chính sách bồi thường tài sản trên ñất và hỗ trợ chuyển nghề72
4.1.3.5 Loại ñất ñền ñền bù giải phóng mặt bằng 74
4.1.3.6 Quy mô và nguồn vốn của dự án 79
4.1.3.7 Ảnh hưởng của chủ hộ, hộ gia ñình ñến giải phóng mặt bằng 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi


4.1.3.8. Ảnh hưởng công tác tuyên truyền, vận ñộng qua các ñoàn thể
ñến giải phóng mặt bằng 88
4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc ñẩy công tác GPMB thực hiện các
dự án ñầu tư công trên ñịa bàn huyện Can Lộc 93
4.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch, quy trình bồi
thường hỗ trợ GPMB 93
4.2.2. Hoàn thiện chính sách về giải phóng mặt bằng 94
4.2.3 Thúc thúc ñẩy phát triển kinh tế của hộ gia ñình 95
4.2.4. Nâng cao hiểu biết cho người dân về công tác giải phóng mặt bằng 96
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 98
5.1. Kết luận 98
5.2.Kiến nghị 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ

Bảng

Nội dung Trang

3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Can Lộc qua các năm
2009 – 2011 41

3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Can Lộc qua các
năm 2009 – 2011 43

3.3 Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Can Lộc

từ năm 2009 - 2011 45

3.4 Phân bổ mẫu ñiều tra theo các xã 48

3.5 Một số thông tin về các dự án ñược chọn 48

3.6 Nội dung thu thập thông tin thứ cấp ở huyện Can Lộc 49

4.1 Tổng hợp các dự án ñầu tư công ñược triển khai trên ñịa bàn
huyện Can Lộc 60

4.2 Hình thức ñền bù hỗ trợ và nguyện vọng của người dân 65

4.3 Khung giá các loại ñất tại ñược quy ñịnh cho các huyện tỉnh
Hà Tĩnh
70

4.4 Giá ñền bù các loại ñất áp dụng ở các hộ ñiều tra 71

4.5 Phân bổ loại ñất theo tiến ñộ GPMB trong các dự án ñiều tra 76

4.6 Thông tin chung của chủ hộ gia ñình thuộc diện GPMB 81

4.7 Thông tin chung về hộ gia ñình thuộc diện GPMB 82

4.8 ðánh giá thủ tục GPMB và tính công khai minh bạch 86

4.9 Kết quả ñiều tra cán bộ ñoàn thể về thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư năm 2011 89



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ


ðồ thị

Nội dung Trang

4.1 Phân bổ dự án ñầu tư công ở huyện Can Lộc theo nguồn
vốn ñầu tư 58

4.2 Cơ cấu các loại ñất thu hồi cho các dự án ñầu tư công
huyện Can Lộc
59

4.3 Cơ cấu ñất thu hồi của các nhóm hộ bàn giao mặt bằng ñúng
tiến ñộ (a) và nhóm hộ bàn giao mặt bằng chậm tiến ñộ(b) 75



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CC Cơ cấu
GPMB Giải phóng mặt bằng
SL Số lượng
SS So sánh
TðC Tái ñịnh cư
UBND Ủy ban nhân dân
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
CNH-HðH Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
XDCB Xây dựng cơ bản
WB Ngân hàng thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước ta ñang trong tiến trình ñổi mới, chủ ñộng hội nhập kinh tế với
khu vực và thế giới trong ñiều kiện toàn cầu hoá ñang diễn ra mạnh mẽ
Trước bối cảnh lịch sử mới, chúng ta có những thời cơ song cũng phải ñối
mặt với những thách thức hết sức to lớn, ñặc biệt là nhu cầu giải phóng mặt
bằng (GPMB). ðền bù giải phóng mặt bằng là một công việc phức tạp, nhạy
cảm liên quan ñến nhiều vấn ñề, tác ñộng ñến nhiều mặt của xã hội và cộng
ñồng dân cư. Thực tiễn cho thấy công tác ñền bù giải phóng mặt bằng là ñiều
kiện tiên quyết ñể có thể thực hiện dự án ñúng tiến ñộ, ñiều ñó cũng có nghĩa
là các dự án ñem lại mức lợi nhuận cao nhất theo dự tính và người dân cũng
ñược ñền bù thoả ñáng.
Can Lộc là một huyện nghèo, nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách trung

tầm thành phố Hà Tĩnh 20 km. Can Lộc có vị trí thuận lợi về giao thông, có
ñiều kiện giao lưu kinh tế, kỹ thuật, hàng hoá với môi trường bên ngoài nhằm
phát triển kinh tế. Trong những năm qua, huyện ñã ñược sự quan tâm, ñầu tư
của nhà nước, các cấp chính quyền, bằng nhiều hình thức, nhiều chương trình
dự án. Các dự án ñầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước ñã từng bước ñưa lại
cho Can Lộc một bộ mặt và diện mạo mới, ñặc biệt là sự cải thiệt ñáng kể về
cơ sở hạ tầng phục vụ kinh tế xã hội và ñời sống của người dân. Tuy nhiên,
bên cạnh ñó vấn ñề GPMB ñặt ra nhiều bức thiết. ðó là các dự án bàn giao
chậm tiến ñộ, bị ùn tắc không thi công ñược. Tình trạng khiếu kiện, người dân
không ñồng tình với chế ñộ chính sách, không chịu bàn giao mặt bằng vẫn
thường xuyên diễn ra. Vậy, tiến ñộ giải phóng mặt bằng ở ñây còn vướng mắc
những vấn ñề gì, ñâu là nguyên nhân và bất cập? Thực trạng tiến ñộ GPMB
thực hiện các dự án ñầu tư công của huyện Can Lộc trong những năm qua như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

thế nào? Giải pháp nào ñể tăng cường tính hiệu quả ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB
của huyện? Từ trước ñến nay, vẫn chưa có một nghiên cứu nào thực sự ñi sâu
ñánh giá thực trạng và ñưa ra các biện pháp thúc ñẩy tiến ñộ GPMB cho một
huyện nghèo như Can Lộc. Vì những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác giải phóng mặt bằng
cho các dự án ñầu tư công trên ñịa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh’’
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tiến
ñộ GPMB thực hiện các dự án ñầu tư công tại huyện Can Lộc - Hà Tĩnh, nhằm
ñề ra một số giải thúc ñẩy công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án ñầu tư
công trên ñịa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng
ñến GPMB cho các dự án ñầu tư công,
- ðánh giá thực trạng GPMB ở các dự án ñầu tư công trên ñịa bàn
huyện Can Lộc - Hà Tĩnh,
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác GPMB cho các dự án
ñầu tư công trên ñịa bàn huyện,
- ðề xuất một số giải pháp góp phần thúc ñẩy công tác GPMB cho các
dự án ñầu tư công trên ñịa bàn huyện.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các chủ trương, chế ñộ chính sách của ðảng và nhà nước về quá trình
thực thi chính sách thu hồi ñất, bồi thường GPMB; các Dự án ñầu tư công,
các cơ quan chuyên môn, các hộ nằm trong diện ảnh hưởng khi thực hiện
GPMB tại huyện Can Lộc - Hà Tĩnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu tổng quan về chính sách bồi thường, GPMB
khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Can Lộc.
ðiều tra, ñánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi ñất, bồi thường
GPMB, những mặt còn hạn chế, bất cập trong việc thực hiện tiến ñộ, từ ñó ñề
ra một số giải pháp hoàn thiện tốt hơn.
- Về không gian: Thuộc huyện Can Lộc - Hà Tĩnh.
- Về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu luận văn: các số liệu ñã công bố lấy trong
khoảng thời gian 3 năm: năm 2009 ñến năm 2011.
+ Thời gian thực hiện luận văn: Từ tháng 04/2011 ñến 09/2012.


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ðẾN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ CÔNG

2.1 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng ñến giải phóng mặt bằng cho


các dự án ñầu tư công
2.1.1 Khái niệm về bồi thường và thu hồi ñất
Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao

cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
Trong ñó, giá trị quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất
ñối với một diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh.
Thu hồi ñất: Cho ñến nay thì vẫn chưa có một khái niệm nào về thu hồi
ñất nói lên ñược tính chất phức tạp của vấn ñề này. Thu hồi ñất là một quá
trình thực hiện các chính sách của Nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Do ñó, việc thu hồi ñất là sự thoả thuận
giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có ñất trong vùng quy
hoạch ñể ñi ñến sự thống nhất về giá cả ñền bù thiệt hại cho người dân và sự
ủng hộ của người dân cho việc thu hồi ñất của Nhà nước. Nhưng trong những
năm qua, các vấn ñề này hầu như chỉ thực hiện theo hình thức từ trên xuống, tức
là giá cả do Nhà nước và các cơ quan có chức năng các ñịa phương, có ñất bị thu
hồi áp giá, do ñó không phù hợp với giá thị trường, gây không ít khó khăn trong
việc thu hồi ñất, làm ảnh hưởng ñến tiến ñộ GPMB.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu
lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người
bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, hỗ trợ những người thuộc diện
chính sách, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới trên ñó.
2.1.2 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng

2.1.2.1 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang
tính ña dạng và phức tạp.
* Tính ña dạng
Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác nhau với ñiều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật ñộ dân cư
cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn. Khu vực ven ñô,
mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản
xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ.
Khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông
nghiệp. Do ñó, mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và
ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
* Tính phức tạp
ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong ñời sống
kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn, do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược
ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng
ñó cũng ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di
chuyển, ñịnh giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp
là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh

hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm
ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu
tái ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không
muốn di chuyển.
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
ñược thực hiện khác nhau.
2.1.2.2. ðặc ñiểm của giải phóng mặt bằng
* Khái niệm về giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là một quá trình tổ chức thực hiện các công việc
liên quan ñến di dời nhà cửa, cây cối các công trình xây dựng và một bộ phận
dân cư trên phần ñất nhất ñịnh ñược quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc
xây dựng một công trình mới trên ñó. Công tác giải phóng mặt bằng ñược
thực hiện từ khi thành lập hội ñồng giải phóng mặt bằng quận, huyện của dự
án cho tới khi giao mặt bằng cho chủ ñầu tư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

* ðặc ñiểm
- Là quá trình thực hiện ña dạng: Mỗi một dự án ñược tiến hành trên
một vùng nhất ñịnh với mỗi một quy mô thực hiện khác nhau, do ñó việc thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng cũng thể hiện khác nhau tuỳ thuộc vào
từng dự án. Công tác giải phóng mặt bằng cũng phải gắn với ñặc trưng của
từng vùng như: Khu vực nội thành dân số cao, ñất ñai lại có giá trị ñặc biệt

thực hiện giải phóng mặt bằng không phải là ñiều dễ dàng. ðiều này khác hẳn
với khu vực ven ñô hay ngoại thành thì công việc thực hiện có ñơn giản hơn.
- Tính phức tạp: ðất ñai nhà ở có vai trò ñặc biệt quan trọng nên khi
giải phóng mặt bằng cũng gặp phải nhiều khó khăn. ở các khu ñô thị lớn do
ñất có giá trị kinh tế cao phần nào dẫn tới tình trạng người dân không muốn di
chuyển chỗ ở do bị mất một số các ñiều kiện thuận lợi khi phải ở nơi khác.
Mặt khác do sự hình thành lâu ñời của ñất ñai nó ñược sở hữu do nhiều chế ñộ
nhiều chủ sở hữu việc xác ñịnh rõ ñặc ñiểm của từng thửa ñất rất khó cho
công tác khê khai, phần khác nó cũng ảnh hưởng bởi Luật ðất ñai và các
chính sách ñược thực hiện trong công tác giải phóng mặt bằng từ trước không
ñược ñồng bộ ñặc biệt là công tác xác ñịnh giá ñền bù không thoả ñáng cho
người dân trong diện cần giải phóng mặt bằng dẫn tới tình trạng chây lì không
chịu di chuyển. Khi thực hiện di dời ñiều quan trọng là bố trí ñất cho khu vực
tái ñịnh cư thì lại chưa ñược ñảm bảo do các nguyên nhân khác nhau như
không có ñất, thiếu các ñiều kiện sinh hoạt. Giải phóng mặt bằng ñược thực
hiện chủ yếu ở các khu vực dân cư có ñời sống kinh tế thấp chủ yếu là buôn
bán nhỏ do vậy họ sẽ không muốn di chuyển chỗ ở ñiều ñó ñồng nghĩa với
việc họ lại phải tìm một công việc khác cho thích hợp với nơi ở mới.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến giải phóng mặt bằng
2.1.3.1. Chính sách
Chính sách là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn ñến quá trình giải
phóng mặt bằng. Chính sách bao gồm luật nghị ñinh, thông tư, quyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

ñịnh…Những quy ñịnh pháp luật hiện hành luôn là yếu tố ảnh hưởng lớn ñến
công tác giải phóng mặt bằng, có thể tại một thời ñiểm trước ñó các tiêu chí
áp dụng cho việc giải phóng mặt bằng cho một khu vực cụ thể là hợp lí nhưng
ở một thời ñiểm khác hoặc một khu vực ñăc biệt khác tiêu chí ñánh giá ñó lại

ko hợp lí và không phù hợp với quy ñịnh của pháp luật. Bởi vậy cần nghiên
cứu chi tiết về các văn bản quy phạm pháp luật tại thời ñiểm hiện hành ñể áp
dụng sao cho hợp lí nhất.
Hiện tại, có rất nhiều chính sách ảnh hưởng ñến công tác giải phóng mặt
bằng như luật ñất ñai, các văn bản dưới luật có liên quan ñến việc thu hồi, ñền
bù thiệt hại và giải phóng mặt bằng, những chính sách này ñược quy ñịnh
chung trên toàn ñất nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, ở mỗi nơi, việc vận
dụng chính sách lại diễn ra khác nhau. Ngay cả ở các ñịa phương, chính
quyền tỉnh cũng có thể ban hành những chính sách của riêng mình bằng căn
cứ bởi các chính sách của chính phủ. Những chính sách này có ảnh hưởng
trực tiếp ñến tất cả các nội dung của giải phóng mặt bằng. Nếu chính sách phù
hợp, nó có tác dụng thúc ñẩy quá trình GPMB nhanh hơn, nhưng nếu không
hợp lý, nó sẽ trở thành một yếu tố rất lớn cản trở quá trình tiến hành GPMB.
ðồng thời, những chính sách khác liên quan ñến quyền sở hữu, quyền
sử dụng cũng là một trong những ảnh hưởng trực tiếp ñến công tác GPMB.
Mỗi một quốc gia công nhận một chế ñộ sở hữu khác nhau như sở hữu tư
nhân, sở hữu tập thể; sự công nhận thị trường bất ñộng sản; sự công bố quy
hoạch rộng rãi; mức ñộ tác ñộng của Nhà nước vào quan hệ ñất ñai như thế
nào; sự gọn nhẹ của công tác hành chính; sự ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước và
ñường lối lãnh ñạo của ðảng là một ñộng lực làm nâng cao hay hạ thấp giá trị
của ñất, làm cho giá ñất lên cao hay xuống thấp; biến ñộng lớn hay là ổn ñịnh.
2.1.3 .2 Những yếu tố liên quan ñến thị trường
Có thể nói rằng, thị trường ñất ñai là một thị trường nhạy cảm. Các yếu
tố của thị trường như cung cầu ñất ñai, giá cả của ñất ñai, tính chất của ñất ñai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

có ảnh hưởng lớn ñến công tác GPMB. Trước ñây, mức sống của người dân
còn thấp, thu nhập hầu như chỉ ñủ ñể ăn mặc, lo sinh hoạt cuộc sống hàng

ngày mà mọi người ít nghĩ ñến việc mua bán ñất. Nhưng do thu nhập ñược
nâng cao, dân số tăng nhanh, nhu cầu cần chổ ở rộng rãi thoải mái ñang là
một nhu cầu bức thiết ñặc biệt trong quá trình ñô thị hoá chóng mặt, người
dân ồ ạt ñổ ra các thành phố mua ñất làm cho ñất ñai nói chung, ñất ñô thị nói
riêng có giá rất cao. Do ñó quá trình GPMB ở từng nơi phải tính toán ñến
những vấn ñề này, mà ở mỗi nơi lại có một ñặc ñiểm thị trường riêng. Do vậy,
ñể hoàn thành ñược công tác GPMB cần hết sức chú ý ñến các ñặc ñiểm thị
trường ñất ñai của ñịa phương.
Riêng ñối với vấn ñề giá cả. Có thể nói rằng, ñây là một yếu tố quan
trọng. Giá ñất cao hay thấp là một trong những ñiều kiện ñể người sở hữu, sử
dụng ñất ra quyết ñịnh chấp nhận hoặc không chấp nhận mức bồi thường,
giao ñất hoặc không giao ñất.
Cung cầu ñất trên thị trường là một nhân tố có ảnh hưởng lớn ñến giá
ñất. Nếu cung ñất mà lớn hơn cầu về ñất ñai, thì giá cả ñất ñai có xu hướng
giảm xuống; còn nếu cầu về ñất lớn hơn cung về ñất thì giá cả có xu hướng
tăng lên. Trong thực tế hiện nay, giá ñất thường có xu hướng tăng lên ñặc biệt
là ở các ñô thị, do diện tích ñất ñai có hạn mà cầu về ñất ñai tăng lên rất nhiều
so với cung ñất.
Giá cả ñất ñai phụ thuộc vào hai nhân tố là mức ñịa tô thu ñược trên
mảnh ñất hàng năm (ñịa tô chênh lệch I do ñộ phì nhiêu của ñất mang lại và
ñịa tô chênh lệch II do khả năng ñầu tư cải tạo trên từng mảnh ñất của nhà
kinh doanh tạo ra ). Giá ñất còn phụ thuộc vào tỷ suất lợi tức tiền gửi ở ngân
hàng tính theo năm.
2.1.3.3 Công tác quy hoạch
Ngoài yếu tố thị trường và chính sách, công tác quy hoạch cũng là một
vấn ñề quan trọng trong công tác GPMB. Một khu ñất ban ñầu có thể giá trị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10


không quá lớn nhưng khi có thông tin về việc quy hoạch cho rằng khu ñất sẽ
có giá sẽ làm cho giá ñất hoàn toàn thay ñổi và làm thay ñổi toàn bộ kế hoạch
giải phóng mặt bắng. Hơn nữa, công tác quy hoạch còn bị ảnh hưởng bởi tính
chất của ñất ñai, vị trí của ñất ñai khả năng sử dụng nhiều mục ñích như ñất
nông nghiệp có ñộ phì nhiêu cao, ñất có vị trí gần ñường giao thông, gần khu
trung tâm thương mại hoặc ñất có thể sử dụng với nhiều khả năng ñáp ứng
ñược nhiều nhu cầu khác nhau … do ñó, quy hoạch có thể làm cho giá trị của
ñất ñược tăng lên, giá ñất ñược nâng lên. Từ ñó tạo nên những thuận lợi và
khó khăn cho việc ñền bù GPMB.
2.1.3.4 Trình ñộ ñội ngũ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
Một nhân tố khá chủ quan trong công tác giải phóng mặt bằng ñó chính
là trình ñộ của ñội ngũ quản lí và thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
Trình ñộ của ñội ngũ giải phóng mặt bằng liên quan ñến các nghiệp vụ từ
hướng dẫn nộp hồ sơ cho ñến việc ñền bù cho người dân, nhận ñất và tiến
hành giải phóng mặt bằng. Việc giải phóng mặt bằng diễn ra một cách nhanh
chóng và thuận lợi hay không phụ thuộc vào năng lực vận ñộng cũng như
thực hiện của cá nhân những người quản lí. Với trình ñộ và năng lực hạn chế,
người cán bộ sẽ phải kéo dài quãng thời gian thực hiện của mình, phát sinh
những chi phí không ñáng có, thậm chí là không nhận ñược sự hưởng ứng của
người dân, dẫn ñến không khí bất bình, người dân không chịu giao ñất, khiến
cho công tác GPMB bị ñình trệ.
2.1.3.5 Công tác tuyên truyền và nhận thức của hộ
Công tác tuyên truyền và nhận thức của hộ có sự ảnh hưởng rõ nét ñến
công tác GPMB. Và bản thân chúng cũng có sự ảnh hưởng lẫn nhau. Nếu
công tác tuyên truyền tốt, nhận thức của hộ sẽ ñược nâng cao, ñiều ñó sẽ tạo
ñiều kiện dễ dàng cho công tác giải phóng mặt bằng. Trong khi ñó, nếu công
tác tuyên truyền hạn chế người dân không nhận thức hết ñược vấn ñề sẽ trở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11


nên nghi ngờ hoặc không chắc chắn về mục ñích thu hồi, bồi thường và
GPMB, từ ñó gây ra những khó khăn trong quá trình thực hiện.
2.1.3.6 Công tác phối hợp
Công tác giải phóng mặt bằng không chỉ ñược thực hiện bởi một cơ
quan duy nhất mà cần có sự phối hợp bởi nhiều cơ quan thậm chí là các ban
ngành ñoàn thể xã hội. Do ñó công tác phối hợp có ảnh hưởng ñến công tác
GPMB. Phối hợp ở ñây là sự liên kết chặt chẽ qua lại, và cùng nhau hành
ñộng của các tổ chức cơ quan trong công tác GPMB, từ khâu lập hồ sơ , ñánh
giá hồ sơ, phê duyệt phương án, trình dân, thỏa thuận thống nhất với người
dân, vận ñộng tuyên truyền người dân , bồi thường, ñền bù cho người dân ñến
tiến hành giải phóng mặt bằng.
2.1.3.7.Minh bạch và công khai trong giải phóng mặt bằng
Công tác công khai minh bạch trong GPMB cũng là một trong những
yếu tố có ảnh hưởng ñến tiến ñộ GPMB. Hiện nay, nhiều dự án triển khai ñều
liên quan tới việc ñền bù GPMB, nhiều nơi ñã gặp không ít khó khăn, người
dân không ủng hộ, bởi nhược ñiểm của giải pháp ñổi thiệt hại bằng tiền, có
nơi ñã xảy ra tình trạng khiếu kiện, làm chậm tiến ñộ, tạo nên dư luận không
tốt trong dân và ảnh hưởng tới uy tín của ðảng, chính quyền và cá nhân một
số cán bộ. Thế nhưng vẫn có nhiều ñịa phương ñạt ñược thành tích về tốc ñộ
triển khai, ñặc biệt nó tạo ñược sự ñồng thuận và sự ủng hộ cơ bản của nhân
dân và nhiều người ñã hiến cả tài sản của mình vì lợi ích chung bởi ở ñây
công tác GPMB ñược: Công khai, minh bạch, ñúng, ñủ kịp thời và các bên
cùng chia sẻ lợi ích. Công khai minh bạch ở ñây có nghĩa công việc phải ñược
bàn bạc dân chủ, công khai từ cấp ủy ðảng tới chính quyền; việc ñền bù, hỗ
trợ phải công khai, minh bạch, cái gì có lợi cho dân thì làm. Người cán bộ
tham gia công tác này phải công tâm và tuyệt ñối không ñược tư lợi ở ñây.
Công khai, minh bạch còn ñược thể hiện qua các nội dung sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12

Thứ nhất, phải giúp người dân nhận thức ñược ý nghĩa và tầm quan
trọng của lĩnh vực GPMB ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước,
ðảng và Nhà nước ñã chỉ ñạo các cấp, các ngành thực hiện việc tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về nói chung và các quy
ñịnh về bồi thường, GPMB nói riêng. Ở tất cả các ñịa phương ñều thành lập
Hội ñồng phổ biến giáo dục pháp luật do người ñứng ñầu cơ quan hành chính
các cấp làm Chủ tịch Hội ñồng, ngành tư pháp ñóng vai trò cơ quan thường
trực. Hội ñồng phổ biến giáo dục pháp luật ñã chỉ ñạo, ñiều phối các hoạt
ñộng tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức của người
dân về pháp luật ñất ñai.
Thứ hai, trước khi thực hiện việc thu hồi ñất, bồi thường, GPMB, các
ñịa phương ñều phải triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục, vận ñộng
nhân dân hiểu và chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của ðảng và
Nhà nước về thu hồi ñất. ðiều này ñã góp phần nâng cao sự ñồng thuận của
người dân với quyết ñịnh thu hồi ñất của Nhà nước.
Thứ ba, trong thu hồi ñất, các ñịa phương ñều công khai phương án
tổng thể về bồi thường, GPMB tại trụ sở UBND hoặc trên các phương tiện
truyền thông phải ñể mọi người dân ñược biết. Hơn nữa, chính quyền cấp cơ
sở còn phải tổ chức nhiều cuộc họp, ñối thoại với người dân nhằm tạo ñiều
kiện ñể họ ñược bàn bạc, góp ý về phương án bồi thường cũng như lắng nghe
tâm tư, nguyện vọng của người bị thu hồi ñất. Trên cơ sở ñó, cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền kịp thời ñiều chỉnh, sửa ñổi phương án bồi thường,
GPMB cho phù hợp.
Tính minh bạch còn ñược thể ở hiện ở việc ñại diện của những người bị
THð tham gia vào Hội ñồng bồi thường, GPMB nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người SDð khi Nhà nước thu hồi ñất. Ở hầu hết các ñịa
phương, quy trình, thủ tục thu hồi ñất, bồi thường, GPMB ñược công bố công
khai ñể mọi người dân biết và giám sát thực hiện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

Thứ tư, hầu hết mọi tranh chấp, khiếu kiện của người dân liên quan ñến
việc bồi thường, GPMB ñều phải ñược các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận,
giải thích và xử lý kịp thời. Các nguyên tắc công khai, minh bạch, bình ñẳng,
dân chủ và ñúng pháp luật ñược các cơ quan có thẩm quyền tuân thủ nên ñã
tạo ra sự ñồng thuận tương ñối cao của người dân.
Thứ năm, bên cạnh việc giải quyết bồi thường cho người bị thu hồi ñất,
các ñịa phương còn phải chú trọng thực hiện những chính sách hỗ trợ, TðC
cho người bị thu hồi ñất, người bị mất ñất sản xuất nhằm giúp họ nhanh chóng
ổn ñịnh ñời sống và sản xuất. Hơn nữa, thông qua việc thi hành pháp luật về
bồi thường, GPMB, các cơ quan thực thi ñã phát hiện và kiến nghị Nhà nước
kịp thời sửa ñổi, bổ sung các quy ñịnh bất hợp lý, mâu thuẫn, chồng chéo
nhằm nâng cao tính công khai, minh bạch của lĩnh vực này.
2.2 Cơ sở thực tiễn của ñề tài về các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác giải
phóng mặt bằng cho các dự án ñầu tư công
2.2.1 Kinh nghiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế giới
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ
ñời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng.
ðặc biệt, ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nông nghiệp ñó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm
quản lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam
chúng ta, ñặc biệt trong chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng (theo Ánh
Tuyết, 2002).
2.2.1.1 Trung Quốc

Hiến Pháp Trung Quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

ñất, kể cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm
việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
ñộng ñiều chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường
theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh cư và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ
và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu
sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính quyền
chú ý tạo ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã hội ñược
Nhà nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu tái
ñịnh cư ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao
thông ñộng và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp
xử lý theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà

hiện nay ñược thực hiện theo 3 loại:
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời
cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị
tháo dỡ”.

×