Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giao an tổng kết văn học tiết 129, 130

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.87 KB, 4 trang )

GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Tiết: 129,130. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Tuần: 30
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản như cáo, chiếu, , hịch.
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại; giá trị tư
tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.
b. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về tác phẩm nghị luận
trung đại và nghị lậun hiện đại.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
- Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình.
c. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích văn chương.
2. Trọng tâm:
- Một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản như cáo, chiếu, , hịch.
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại; giá trị tư
tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về tác phẩm nghị luận
trung đại và nghị lậun hiện đại.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
- Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Đồ dùng + Phiếu A, B, C, D.
3.2 Học sinh: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng:


4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài:
Gv giới thiệu vào bài.
Hoạt động 2:
~ Các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch
tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Tấu của
Nguyễn Thiếp và Thuế máu, em hãy
cho biết các tác phẩm được viết theo
thể loại nào?
 Nghị luận.
~ Vậy, em hiểu nghị luận là gì?
 Các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch
tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Tấu của
Nguyễn Thiếp  Nghị luận trung đại
Câu 3:
- Nghị luận là loại văn bản viết ra nhằm xác lập cho
người đọc, người nghemột tư tưởng, một quan điểm nào
đó. Những tư tưởng quan điểm đó phải hướng tới giải
quyết ấn đề vấn đề đặt ra trong cuộc sống thì mới có ý
nghĩa.
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
và Thuế máu  Nghị luận hiện đại.
~ Vậy Nghị luận trung đại và nghị
luận hiện đại có gì khác nhau?
~ Các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch
tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Tấu của
Nguyễn Thiếp có sức thuyết phục
cao nhờ những yếu tố nào?

Các văn bản viết có lí ( có các luận
điểm xác đáng, lập luận chặt chẽ), có
tình ( có cảm xúc), có chứng cứ ( có
sự thật hiển nhiên để khẳng định luận
điểm).
~ Hãy chỉ ra những điểm ấy trong
từng văn bản Chiếu dời đô, Hịch
tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Tấu của
Nguyễn Thiếp?
Tiết 130.

- Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập
luận rõ ràng.
Nghị luận trung đại Nghị luận hiện
đại
- Từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ.
- Nhiểu hình ảnh và hình ảnh giàu
tình ước lệ .
- Câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp
nhàng.
- Dùng nhiểu điển tích điển cố.
- Mang đậm dấu ấn của thế giới
quan của con người trung đại. ( Tư
tưởng thiên mệnh Chiếu dời đô- đạo
“thần chủ” - Hịch tướng sĩ- lí tưởng
nhân nghĩa - Nước Đại Việt ta-tâm
lí sùng cổ)
( Không có
những đặc điểm
của văn nghị

luận trung đại).
Từ ngữ giản dị,
câu văn gần lời
nói thường, gần
đời sống hơn.
Câu 4:
Chiếu dời đô:
- Tư tưởng: Khát vọng độc lập, thống nhất của một dân
tộc có ý thức, có truyền thống tự cường.
- Có lí, có chứng cứ:
+ Nêu bài học về việc dời đô của các triều đại Trung
Quốc  Bài học về sự định đô có mối liên hệ đặc biệt
với sự hưng thịnh của đất nước.
+ Căn cứ vào tình hình thực tế, tác giả chỉ ra vị thế của
Hoa Lư, của Đại La.
Hịch tướng sĩ:
- Tư tưởng:
+ Vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất
nước bị xâm lược.
+ Bày tỏ lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Có lí có chứng cứ:
+ Khích lệ tinh thần yêu nước, trung quân, ái quốc.
+ Tình thế đất nước.
+ Hành động của các tướng sĩ phải làm.
Nước Đại Việt ta.
Bàn về phép học.
Câu 5:
Giống:
- Tinh thần dân tộc sâu sắc, thể hiện ý chí tự cường của
dân tộc Đại Việt đang lớn mạnh; tinh thần bất khuất,

quyết chiến, quyết thắnglũ giặc xâm lăng bạo tàn; ý thức
sâu sắc đầy tự hào về một nước Việt Nam độc lập.
- Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn.
- Viết theo thể văn biền ngẫu.
Khác:
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
~ Nêu những nét giống và khác
nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và
hình thức nghệ thuật trong các văn
bản: Chiếu dời đơ, Hịch tướng sĩ,
Nước Đại Việt ta?
~ So sánh với bài thơ “ Nam quốc
sơn hà” thì đoạn “ Nước Đại Việt ta”
trong “Bình Ngơ đại cáo” có gì kế
thừa và phát triển ở quan niệm về
chủ quyền quốc gia dân tộc?
Văn bản Nội dung tư tưởng Hình thức thể loại.
Chiếu
dời đơ
Khát vọng độc
lập, thống nhất
của một dân tộc
có ý thức, có
truyền thống tự
cường.
- Giọng văn trang trọng,
thể hiện suy nghĩ, tình
cảm sâu sắc của tác giả
về một vấn đề hết sức

quan trọng của đất nước.
- Lựa chọn ngơn ngữ có
tính chất tâm tình đối
thoại.
Hĩch
tướng sĩ
Vấn đề nhận thức
và hành động
trước nguy cơ đất
nước bị xâm lược.
Lập luận chặt chẽ, lí lẽ
sắc bén, luận điểm rõ
ràng, luận cứ chính xác.
- Sử dụng phép lập luận
linh hoạt.
- Sử dụng lời văn thể
hiện tình cảm u nước
mãnh liệt, chân thành,
gây xúc động cho người
đọc.
Nước
Đại Việt
ta
Thể hiện tư tưởng
tiến bộ về đất
nước: bao gồm
khơng chỉ cương
vực lãnh thổ mà
cả những giá trị
tinh thần như văn

hóa, truyền thống,
tài năng của con
người
Lập luận chặt chẽ,
chứng cứ hùng hồn, lời
văn trang trọng, tự hào.
Câu 6:
Nam quốc sơn hà: Quan niệm về chủ quyền, độc lập của
quốc gia, dân tộc được khẳng định ở hai phương diện:
+ Cương vực lãnh thổ.
+ Chủ quyền.
Nước Đại Việt ta.
- Kế thừa hai phương diện được nêu trong bài “ Nam
quốc sơn hà”.
- Phát triển: Nhiều phương diện:
+ Nền văn hiến.
+ Phong tục tập qn.
+ Lịch sử lâu đời.
+ Anh hùng hào kiệt.
 Quan niệm về đất nước, dân tộc của Nguyễn Trãi đã
đạt đến độ sâu sắc và tồn diện.
4.4 Củng cố và luyện tập.
Nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại có gì khác nhau?
Giáo viên: Lương Thò Phương
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Soạn bài lập bảng ôn tập ở nhà.
+ Học thuộc lòng một số đoạn văn nghị luận hay, chép lại những câu mà em thích nhất.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

5. Rút kinh ngiệm:
Nội dung:

Phương pháp:

Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

Giaùo vieân: Löông Thò Phöông

×