Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án ôn học sinh giỏi sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.54 KB, 14 trang )

CNG ễN LUYN HC SINH GII
MễN: SINH HC 8
Nm hc: 2010-2011
Phn I. H THNG HểA KIN THC
- Thỏng 9 : Sinh 6
1. T bo thc vt:
- Cu to ca t bo thc vt, so sỏnh vi t bo ng vt
- S ln lờn v phõn chia ca t bo din ra nh th no
+ T bo b phn no ca cõy cú kh nng phõn chia
+ S ln lờn v phõn chia ca t bo cú ý ngha gỡ i vi thc vt
2. Chng: R
+ Cỏc loi r, cỏc min ca r
+ Cu to min hỳt ca r
+ S hỳt nc v mui khoỏng ca r
+ Bin dng ca r
3 Chng: Thõn
+ Cu to trong ca thõn non
+ Thõn di ra v to ra do õu?
+ Vn chuyn cỏc cht trong thõn
+ Bin dng ca thõn
4. Chng Lỏ
+ c im cu to phự hp vi chc nng ca lỏ
+ Quang hp
+ Hụ hp
+ Thoỏt hi nc
- Thỏng 10-> 19/3/2011. Sinh 8
1.Cu to chc nng ca cỏc h c quan
1.1. H tun hon
- Thnh phn ca mỏu, chc nng ca tng thnh phn
- Mụi trng trong c th gm mỏu, nc mụ v bch huyt
Vai trũ ca bch cu. Nêu và giải thích hoạt động của bạch cầu trong việc tham


gia bảo cơ thể
- Khỏi nim ụng mỏu, nguyờn tc khi truyn mỏu
- Cu to h tun hon mỏu, trỡnh by ng i ca mỏu trong h tun hon
- Cu to phự hp vi chc nng ca tim v mch mỏu
- Chu kì hoạt động của tim ,vẽ sơ đồ chu kì hoạt động của tim. Tại sao tim
hoạt động suốt đời mà không mệt mõi,mạch đập là do nguyên nhân gì?tính lợng
máu do tâm thất đẩy vào động mạch trong thời gian một phút nếu mỗi lần co tâm
thất đẫy đợc 1 lợng máu là 70ml biết rằng nhịp đập của tim là 75 lần trên một
phút
- Huyết áp là gì ,nguyên nhân tạo ra huyết áp .vì sao càng xa tim huyết áp
trong hệ tim mạch càng nhỏ?ở một ngời huyết áp 120/80 em hiểu điều dó nh thế
nào?
- Cỏc bin phỏp v sinh h tim mch
1.2. H hụ hp
1
- Vai trũ ca hụ hp. Cu to cỏc c quan ca h hụ hp phự hp vi chc
nng
- Hot ng hụ hp. v sinh h hụ hp
1.3. H tiờu húa
- Vai trũ ca tiờu húa. Cu to cỏc c quan tiờu húa
- Quỏ trỡnh tiờu húa din ra khoang ming
- Tiờu húa d dy
- Tiờu húa rut non
- S hp thu cht dinh dng v thi phõn
- Vn dng gii thớch 1 s vn : cõu thnh ng nhai k no lõu, khi n
chỏo hay ung sa cỏc loi thc n ny c bin i nh th no?, Mt
ngi b triu chng thiu axit trong d dy thỡ s tiờu húa rut non nh
th no?, mun quỏ trỡnh thi phõn c iu hũa, khụng b tỏo bún em
phi lm gỡ?,.
- V sinh h tiờu húa

1.4. H bi tit
- Cu to h bi tit nc tiu
- Quỏ trỡnh bi tit nc tiu
- V sinh h bi tit nc tiu
1.5. Thn kinh v giỏc quan
- N ron l n v cu to h thn kinh, cu to tớnh cht ca nron
- Cu to h thn kinh
- So sỏnh c im cu to v chc nng ca cỏc b phn: Tr nóo, nóo
trung gian, tiu nóo
- Cu to v chc nng ca i nóo
- Cu to v chc nng ca h thn kinh sinh dng
- C quan phõn tớch th giỏc
- C quan phõn tớch thớnh giỏc
- So sỏnh gia phn x cú iu kin v phn x khụng iu kin
- V sinh h thn kinh
1.6. Ni tit
- Chc nng ca cỏc tuyn ni tit
- S iu hũa phi hp hot ng ca cỏc tuyn ni tit
2. Trao i cht v nng lng
- S trao i cht din ra 2 cp t bo v c th
- Chuyn húa vt cht v nng lng gm 2 mt i lp nhng thng nht l
ng húa v d húa
- Thõn nhit. C ch iu hũa thõn nhit
CHƯƠNG III:Hệ TUầN HòaN
? Máu gồm những thành phần nào ? nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng
thành phần?
Gồm huyết tơng và các tế bào máu ( hồng cầu ,bạch cầu ,tiểu cầu)
Cấu tạo Chức năng
Nớc
_ CáC chất dinh dỡng (pr lp gl vita

-Duy trì máu ở trạng thái lõng để lu
thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển
2
min )
_Các chất cần thiết khác: Hốc môn
_Các muối khoáng
_Các chất thải của tế bào : u rê, a xít
ric
các chất dinh dỡng .cá chất cần thiết
khác và chất thải
*_Hồng cầu : màu đỏ ,lõm hai mặt
-Không có nhân
-kích thớc nhỏ hơn bạch cầu và luôn
luôn lớn hơn tiểu cầu
*Bạ
-Vận chuyển khí cho tế bào
? Vẽ sơ đồ mối quan hệ cho nhận giữa các nhóm máu?
A ,Bạch huyết là gì?Nêu rõ nguồn gốc của bạch huyết
B, Hãy so sánh bạch huyết với máu
C, Nêu và giải thích hoạt động của bạch cầu trong việc tham gia bảo cơ thể
TL;
A, Bạch huyết là một thể dịch trong suốt , màu vàng nhật gồm huyết tơng và
huyết cầu, chủ yếu là bạch cầu
B, Nguồn gốc : khi máu chảy trong mao mạch máu huyết tơng thấm qua thành
mao mạch chảy vào các khe hở giữa các tế bào tạo thành nớc mô , nớc mô chảy
dần vào một hệ thoóng mạch kínmột đầu tạo thành bạch huyết
C, So sánh bạch huyết với máu :
Giống : Đều là thành phần của môi trờng bên trong cơ thể gồm huyết tơng và
huyết cầu,đều tham gia vận chuyển ccác chất cho cơ thể , đều tham gia bảo vệ cơ
thể

Khác :
Bạch huyết Máu
- Màu vàng nhạt
_ Không có hồng cầu , lợng tiểu cầu ít
- Vận chuyển các chất trong mạch bạch
huyết
- Màu đỏ
Có hồng cầu ,lợng tiểu cầu nhiều
-Cận chuyển ccá chất trong mach máu
Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
Thực bào và sản xuất kháng thể
Tạo kháng thể : khi có sự xâm nhập của pr têin lạ từ độc tố của vi khuẩn vi rút
gây bệnh .những pr tein lạ này sẽ kích thích bạch cầu sản xuất ra kháng thẻ
chống lại
Sự thực báo :B c thay đổi hình dạng di chuyển tớ nơ có vi rút ,vi khuẩn gây bệnh
bao vây và tiêu diệt chúng ,
* Có trờng hợp nào máu trong mạh động lại thành cục
Có 2 trờng hợp
+thành động vật bị xơ vữa làm tiểu cầu bị vở gây đông máu trong mạch,
do ngng kết
Các nhóm máu ở ngời ?giải thích tại sao các nhóm máu lại có thể truyên đợc cho
nhau?
TL: vì chất bị ngng trong hồng cầu không bị chất gây ngng có trô\ong huyết tơng
ngời nhận gây kết dính
Nhóm máu O,hồng cầu không có A,B huyết tơng có
*Chu kì hoạt động của tim ,vẽ sơ đồ chu kì hoạt động của tim
_Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mõi,mạch đập là do
nguyên nhân gì?tính lợng máu do tâm thất đẩy vào động mạch trong thời
gian một phút nếu mỗi lần co tâm thất đẫy đợc 1 lợng máu là 70ml biết rằng
nhịp đập của tim là 75 lần trên một phút

TL;
Chu kì hoạt động của tim .
Mỗi chu kỳ co giản gồm ba pha
3
Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mõivì ; mỗi chu kì co của tim
là0,8s trong đó pha nghỉ chung là 0.4slà thời gian để cơ tim phục hồi hoàn toàn
Sự co dản nhịpnhàng của động mạch lan truyền trên mạch tạo thành mạch đập
ứng với sự co bóp của tim
Ơ ngời lớn mỗi phút tâm thất co đẩy vào động mạch 5,25 lít máu
*Huyết áp là gì ,nguyên nhân tạo ra huyết áp .vì sao càng xa tim huyết áp trong
hệ tim mạch càng nhỏ?ở một ngời huyết áp 120/80 em hiểu điều dó nh thế nào?
TL;dòng máu chảy trong động mạchluôn luôn có một áp lực gọi là huýet áp
Huyết áp sinh ra do lực co của tâm thất ,lúc tâm thất co ta có huyết áp tối đa ,lúc
tâmthất giản ta có huyết áp tối thiêủ.
Càng xa tim huyết áp càng giảm do vận tốc máu giảm dần

áp lựcgiảm
Huyết áp 120/80 chứng tỏ sức sức khỏe ngời đó bình thờng .Lúc tâm thất
co huyết áp tối đa là 120,lúc tâm thâtý giảm huyết áp tối thiểu là 80
Ngơi bị cao huyết áp thờng dẫn đến suy tim vì tim phải tăng cờng dộ làm
việc đẻ dẩy máu vào động mạch,lâu ngày làm mỏi tim

suy tim
Dựa vào chu kì co giản của tim ,hãy tính xem ở ngời bình thờng mỗi
phút tim co giản đợc bao nhiêu nhịp
*Giải thích cơ chế của sự miẽn dịch?cơ sở khao học của việc tiêm vắc xin và
tiêm kháng huyết thanh
*Nguyên nhân làm cho máu vận chuyển trong hệ mạch không tuân theo
nguyên tắc bình thông nhau?
Tính lợng máu di qua tim trong vòng 15 phút ứng với nhịp tim là 80 lần trên

phút
Nguồn năng lợng cần thiết cho sự hoạt động của timn lấy từ đâu?
Tại sao cần phải luyện tim ?
Tại sao khi lao động nhịp tim và nhịp hô hấp lại tăng
Tại sao nhịp tim trẻ em nhanh hơn nhịp tim ngời lớn
MTL:Máu vận chuyển trong hệ mạch không theo nguyên tắc bình thônhg nhau
vì:.
Lựơng máu đi qua trong vòng 15 phút ứng với nhịp tim 80lần trênphút:
Nguồn năng lợng cần thiết cho hoạt động của tim lầy từ
Cần phải luyyệ tim vì :
Cơ tim khẻo hoạt động tim đợc tăng cờng ,làm cho cơ thể thích nghi với những
đieeuf kiện thay đổi của môi trờng .Muồn vậy ta caanf phải luyện tim nghĩa la
ftập cho tim có sức chụi đựng cao hơn :làm cho ccác mạch máu nuôi dỡng tim
cung cấp cho tim một lợng máu đầy đủ ,giùp cho tim hoạt độngmđợc mạnh mẽ :
các hiònhg thức luyện tim tốt là lao động tập thể dục chạy bơi v.v.
Nhịp tim trẻ em nhanh hơn nhịp tim ngời lớn vì:
*Tim có đặc điẻm cấu tạo nh thế nào để thực hiện đợc nhiệm vụ vừa hút máu
vừa đẫy máu?
Nguyên nhân làm cho máu vận chuyển trong mạch?vận tốc máu không giống
nhau ở động mạch chủ ,mao mạch có ý nghĩa gì?
TL:Tim có nhiệm vụ là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch
1 Cơ tạo tim :Là loại cơ dày chắc chắn tạo lực co bóp mạnh,bên cunhj đó
lực giản cơ tim tạo lực hút đẻ đa máu ở các tỉnh mạch về tim
2. bao xung quanh tim là một màng liên kết mõng
Mặt trong của màng liên kết có một chất dịch nhầy giúp tim khi co tránh
ddwowcj sự ma sát với các bộ phận khác gần nó
3 Tim có yếu tố thần kinh tự giúp cho tim có thẻ co bóp liên tục ,kể cả khi
cơ thể ngủ
4 Độ dày cảu các cơ xoang tim :Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm
nhỉ đảm bảo cho lực co bóp lứon đa máu vào động mạch. Thành cơ tâm thất trái

dày hơn thành cơ tâmthất phải giúp cho nó có lực lứon tống máu trong vòng tuần
hoàn lớ
5 Cá van tim :trong tim có hai loại van van ngăn giữa tâm nhỉ và tam
thất , van giữa tâm thất với động mạch( van bán nguyệt)
Van nhỉ thất giúp máu lu thông một chiều từ tâm nhỉ xuống tâm thất
4
Van giữa tam thất và động mạch: giúp máu chỉ lu thông một chiều từ tâm thát
xuống động mạch chủ và động mạch phổi
_cac cac yêu tố giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều trong mạch :1
Sự co giản của tim
Tim co tạo lực đẩy máu vào ddongj mạch và khi tim giản tạo ra một lực hút từ
động mạch trở về tim,Sự co dản của tim là yếu tố quan trọng nhất trong sự vận
chuyển máu trong mạch
2Sự co dản của động mạchvà sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch
: Tạo lực hổ trộ cho sự co dản của tim
3Sự thay đỏi th tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp : Hỗ trợ cho lực đẩy và
hút máu của tim
Cá c van tĩnh mạch :có trong các tĩnh mạch chân g iúp máu từ các mạch này di
chuyển theo chiều hớng lên về tim mà không bị chảy ngợc xuống do tác dụng
của trọng lực
-Máu chảy nhanh ở động mạch và chậm ở mao mạch
Múa chảy nhanh ở ddoongj mạch để kịp thời đa máu tớicác cơ quan,Tại các tế
bào (mm)máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diển ra đầy đủ
Chức năng của can nhỉ thất và van thất động khác nhau nh thế nào?
? Máu đợc vận chuyển trong cơ thể ntn theo những con đờng nào(thể hiện
bằng sơ đồ con đờng vận chuỷen đó)
?Vẽ khái quát sơ đồ vòng tuần ho n lớn vòng tuần ho n nhỏ .có tỉnh nmạch
nào chứa máu đỏ tơi không ?cho biết cơ chế hình thành máu đỏ tơi và máu
đỏ thẩm?
TL+ Vẽ và chú thích 2sơ đồ:

+ Tĩ nh mạch phổi chứa máu đỏ tơi
+Cơ chế hình thành máu đỏ tơi :Máu từ tâm thất phải đến phổi chứa nhiều CO
2


(46mmhg)Và ít O
2
(40mmhg) Trong phế nang không khí có nhiều
O
2
(10mmHG)ít CO
2
(40mmhg)do vậy Co
2
máu sang phế nangvà O
2
từ phế nang
sang máu .
Kễt quả máu chứa nhiều O
2
và ít CO
2
trở thành máu đỏ tơi theo tĩnh mạch phổi
đổ về tâm nhĩ trái đến xuống tâm thất trái đếnđộnh mạch chủ rồi đổ vào tế bào
+cơ chế hình thành máu đỏ thẩm:Máu từ tâm thâtý trái theo động mạch chủ đến
tế bào chứa nhiều ôxi(100mmhg)ít CO
2
(40mmhg)trong khi ở tế bào ôxi
(30mmhg) CO2(5mmHG)nên CO
2

Từ tế bào khuyếch tán sang máu Cò n ô xi
từ máu sang tế bào kết quả máu chứa nhiều CO
2
ítO
2
nên trở nên đỏ thẩm vào
tĩnh mạch chủ vào tâm thất trái rồi đến phổi.
-Chỉ rõ cấu tạo của tim mạch phù hợp với chức phận của nó.:
TL;
+Cấu tạo tim
_Hình nón ngợc nên lực đẩy mạnh,ngoài cùng có màng tim có tác dụng bảo vệ
và đệm.
_Cơ tim cấu tạo giống cơ vân nhng hoạt động không theo ý muốn.
_Trong cơ có các hạch thần kinh tự động.
_ Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ (đặc biệt là tâm thất trái) có tác dụng
đẩy máu
Van nhĩ thất giúp máu chảy một chiều từ nhĩ xuống thất .Van tổ chim ngăn
không cho máu từ động mạch vào tim
+Cấu tạo mạch :
Động mạch gồm 3 lớp dày vững chắc nhng mềm mại có tác dụng chịu áp lực lớn
,cơ thành gây áp lực cộng hỡng đẫy máu đi.
_Tĩnh mạch 3 lớp nhng mõng hơn vì chủ yếu thu máu hoạt động nhẹ hơn,Máu
về tim do hai lực :Lực đẩy theo quán tính và lực dịch chuyển co bóp cuả tĩnh
mạchkết hợp áp suất âm ở klhoang tim tạo ra
5
_Mao mạch có một lớp rất mõng nên trao đổi chất dễ dàng cung cấp dinh dỡng
thu chất thải
? Trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của hệ tim mạch trong các trờng
hợp sau
_ lúc huyết áp tăng cao

_Lúc hoạt động lao động.
TL:
+Lúc huyết áp tăng coa :áp thụ quan bị kích thích ,xuất hiện xung truyền về
trung ơng phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đói giao
cảm theo giây thần kinh li tâm tới tim làm giảm nhịp co và lực cođồng thời làm
gỉam các mạch da và mạch ruột gây hạ huyeets áp
+ Hoạt động lao động :Khi lao động xảy ra sự ô xi háo glucôzơđể tạo năng lợng
cần cho sự co cơ ,đồng thời sản phẩm phân hủy của quá trình này là CO
2
tích lủy
dần trong máu . Thực chất là H
+
ĐƯẻc hình thành do:
CO
2
+H
2
O

H
2
CO
3
H
2
HCO
3
H
+
Sẽ kích thích háo thụ quan gây ra xung thần kinh hớng tâm truyền về trung

khu hô hấp và tuần hàon nằm trong hành tủy , truyeenf tới trung khu giao cảm
theo dây giao cảm đến tim , mạch máu đến cơ làm tăng nhịp ,lục co tim và mạch
máu đến cogiản để cung cấp O
2
Cần cho nhu caauf năng lợng co cơ ,đồng thời
chuyển nhanh sản phẩm phân hủy đến cơ quan bài tiết
? Câu hỏi vận dụng
? Vì sao tim trẻ em đập nhanh hơn tim ngời lớn?
Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thờng có nhịp tim trên phút tha
hơn ngời bình thờng .Chỉ số này là bao nhiêu và diều đó có ý nghĩa gì?có theer
giải thích diều này thế nào khi nhịp tim trên phút ít đi mà nhu cầu ô xi của cơ
rthẻ vẫn đợc dảm bảo?
TL:
Chứ số nhịp tim trên phút của các vận động viên thể thao luỵen tập lâu năm
Trạng thái NHịp tim (số lần trên
phút)
ý nghĩa
lúc nghỉ ngơi
40
60
_ Tim đợc nghỉ ngơi
nhiều hơn
_ khả năng tăng năng
năng suất của tim cao
hơn
Lúc hoạt đọng gắng sc 180

240 _ khả năng hoạt động của
cơ thể tăng lên
GIải thích;ởcsác vận ddongj viênluyện tập lâu năm thờng có chỉ sồ nhịp tim trên

phút nhỏ hơn ngời bình thờng , Tim của họ đập chậm hơn , ít hơn mà vẫn cung
cấp đủ ô xi cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm did đợc nhieeuf máu hơn hay nói
cách khác là hiệu suất của tim cao hơn .

Ch ơng IV. HÔ H P
? Chức năng của các cơ quan hô hấp.Các bộ phận của cơ quan hô hấp có cấu tạo
phù hợp với chức năng nh thế nào?.Phân biệt hô hấp bình thờng và hô hấp sâu.
TL:
A, Các bộ phận của hệ hô hấp;
+Đờng dẫn khí;
_ Khoang mũi ,có lông ngăn bụi, thành phủ lớp biểu bì có nhiều tuyến nhầycó
tác dụng dử bụi và diệt vi khuẩn.Có mạng lới mao mạch có tác dụng sỏi ấm và
làm ẩm không lkhí.
_ Thanh quản :cấu tạo bằng sụn có các dây thanh quản tạo thành khe thanh
âm,có sụn thanh thiệt ngặ không cho thức ăn lọt vào khí quản.
6
_Khí quản và phế quản;Cấu tạo bằng vòng sụn do đó đờng dẫn khí không bị
xẹp,ở khí quản các vòng sụn hình móng ngựa,do vậy thức ăn vận chuyển dễ dàng
trong thực quản.Mặt trong lót biểu bì có lông rung và tuyến nhầy,có tác dụng bảo
vệ và diệt khuẩn .
+Số lợng phế nang lớn làm tăng diện tích TĐKcủa phổi.
_Phế nang là một túi mõng đợc bao quanh bởi một lới mao quản

Trao đổi khí
dễ dàng.
+Bộ phận quan trọng nhất là phổivì quá trình TĐKdiễn ra ở phế nang nằm trong
phổi.
#Phân biệt hô hấp bình thờng và hô hấp sâu:
Hô hấp bình thờng Hô hấp sâu
_Có sự tham gia của các cơ nâg sờn

.,cơ giữa sờn ,cơhoành
_Hít vào là chủ động ,thở ra là bị động
_Là những phản xạ KĐK m,à trung
khu ở hành tủy
_ Lợng kk trao đổi qua phổi trong mỗi
cử đoọng hô hấp khoảng 500ml.
Có thêm sự tham gia của cơ ngực và cơ
bbụng
_Cả hít vào và thở ra điều là chủ
đônngj
Là họat động có ý thức
Lktq khoảng 3500ml
? Hãy giải thích câu mói : chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ
chẵng có O
2
để màg nhận
TL: Trong 3-5 phút ngừng thở ,không khí trong phổi cũmg ngừng lu thông ,nhng
tim không ngừng đập,máu khoong ngừng lu thông qua ccxá mao mạch ở phổi
,trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra ,O
2
trong không khí ở phổi không
ngừng khuyếch tán vào máu và CO
2
không ngừng khuyếch tán ra .Bởi vậy nồng
độ O
2
trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không thể đủ áp lực để khuyếch
tán vào máu nữa
? Nêu hoạt động điều hào hệ tuần hoàn và hệ hô hấp .Nêu cơ chế và ý nghĩa
của sự điếu hòa .Hãy giải thích các dạng khí trong sự thông khí ở phổi của

hoạt động hô hấp bình thờng và hô háp sâu ?
TL:
A,Sự diiêù hòa
+Điều hòa hoạt động của hệ tuần hoàn
_ảnh hởng của hệ thần kinh : Tim đợc điều hòa hoạt động bằng 2 đôi day thàn
kinh tim,Đôi dây thần kinh giao cảm làm tim đập nhanh và mạnh ,co mạch.Đôi
dây thần kinh phó giao cảm làm tim đập chậm yếu ,giản mạch
_ ảnh hởng của thể dịch :Chất ađrênalin có tác dụng kích thích tim đập nhanh
và co mạch.Chất a xetincolin làm tim đập chậm ,dãn mạch
+Điều hòa hô hấp :
- khi không hề để ý mà sự hô hấp vẫn diễn ra liên tục là nhờ phản xạ hô hấp .Nh-
ng khi hoạt độg mạnh lợng khi CO
2
trong máu tăng lên tác dụng lên trung khu
hô hấp làm tăng nhịp hô hấp .
_ Khi nhịn thở hoặc thở sâu là những hạt động hô hấp có sự tham gia của não
B,,Cơ chế và ý nghĩa :Khi có các kích thích từ các cơ quan thụ cảm phát sinh
xung thần kinh theo dây TK hớng tâm về các trung khu tuần hoàn .,hô hầp,từ đây
các trung khu thần kinh theo dây ly tâm tới tim,mạch hoặc các cơ hô hấp làm
thay đổi sự tuần hoàn và hô hấp phù hợp với điều kiện môi trờng .
_ý nghĩa : đãm bảo cung cấp đầy đủ máu và O
2
cho các cơ quan giúp cho cơ thể
thích ứng với những điều kiện sống khác nhau.
C,Giải thích các dạng khí
+ khí lu thông (nếu đúng)
+khí dự trử hít vào (khí bổ sung);khí dự trử thở ra;khí cặn
Dung tích sống của phổi là tổng các lợng khí :lu thông ,dự trử (hít vào và thở ra)
Dung tích phổi là là tổng của dung tích sống và khí cặn của phỏi.
*Bài tập:

7
Ơ một ngời trởng thành có thể tích trao đổi khí nh sau ;
_Hít vào gắng sức 5400ml
_hít vào bình thờng 3700ml
Thở ra gắng sức 1700ml
Thở ra bình thờng 3200ml
+Phân biệt khí lu thông và dung tích sống
+Tính khí lu thông của ngời đó trong thời gian một ngày,biết răng nhịp hô
hấp là 18lần trên phút.
Phân biệt khí lu thông và dung tích sống
+khí lu thông là lợng khí trao đổi ở phổi trong mỗi cử động hô hấp bình thờng ở
đây có giá trị là 3700-3200=500ml
+Dung tích sống là lợng khí trao đổi ở phổiqua một lần hít vào gắng sức và thở
ra tận lực ở đây có giá trị là5000-1500=3500
Tính lợng khí lu thông của ngời đó trong một ngày
+Khí lu thông của ngời đó trong mổi cử động hô hấp là 3700-3200=500ml
+Trong một phút lợng khí lu thông của ngời đó là 500x18=900ml
+Trong một ngày =9000x1440=12960lít
*Vì sao nói trao đỏi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở
phổi và sự trao đỏi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào ?giải
thích tiếng khóc chào đời của đứa trẻ sau khi sinh
T L:Tế bào mới là nơi lấy O
2
Và thải CO
2
., Sự trao đổi khí ở tế bào mới là
nguyên nhân bên trong của của sự trao đổi khí bên ngoài thực hiện ở phổi.Đồng
thời sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào. không có sự
trao đổi khí ở phổi thì không có sự trao đổi khí ở tế bào
.

? Vai trò của hệ tuần hoàn trong quá trình trao đổi khí?vẽ đờng vận chuyển
O
2
bằng nét liền và đờng vận chuyển cácboníc bằng nét đứt từ đó chứng
minh rằng giai đoạn trao đổi khí ở tế bào là quan trọng nhất.Tại sao bào
thai không thực hiện quá trình trao đỏi khí giữa phổi và môi trơng bên
ngoài mà vẩn sống đợc?
Khoang
mũi
Phổi
ttp
ttt

tnp
tnt
Tế bào
Nứoc mô
? Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của các cơ quan hô hấp?
-Đờng dẫn lhí .
-phổi
8
+Sốlợng phế nang
+Thành phế nang mõng ,bao quanh là lói mao mạch máu
* Vẽ sơ đồ và giải thích trao đỏi khí
Câu hỏi vận dụng
? Vì sao không nên trùm kín chăn khi ngủ?
TL; khi hô háp ta hít khí ô xi từ khí trời vào và thải CO
2
Từ Phổỉ ra khi trùm chăn
kín để ngủ , lợng không khí trong chăn có hạn , ô xi sẽ ít dần trong khi CO

2
Thở
ra không khuyếch tán di ,sẽ tăng lên nhiếu lần khiến sự đáp ứng cho nhu cầu ô xi
của cơ thể sẽ thiếu.
Hít thở sâu có lợi và có hại gì?
Hô hấp sâu là dùng hết sức để dồn khí ở phổi ra và hít không khí vào đầy căng
loòng ngực. Tác dụng loai nhiều khí CO
2
ở Phổỉ ra và lấy đợc nhiều ô xi để cung
cấp cho cơ thể . nhng rõ ràng hít thở sâu phải chủ dộng và phải dùng sức lực và
nếu cứ kéo dài thì CO
2
bị thải hết ,trung khu tuần hoàn của não sẽ bị thiếu sự
kích thích bình thờng của CO
2
Sẽ mất dần tính khẩn trơng . Trung khu hô hấp
của não thiếu sự kích của CO
2
Sẽ không hoạt động nữa.kết quả là hô nhấp ngày
càng chậm . sau cùng sẽ dừng lại vì không có nhu cầu thực sự . Vậy cạnh mặt có
lợi cũng có mặtcó hại của nó.
Vì soa trẻ lọt lòng mẹ dã khóc ngay?
T iếng khcs của trẻ sơ sinh khi lọt lòng mẹ không phải là tiếng khóc t hật mà là
tiếng khóc giã
Khi ở dạ con ngời mẹ, ô xi cần cho đứa trẻ đều đợc trực tiếp cung cấp từ ngời mẹ
qua dây rốn . nhng khi đẻ ra rồi thì mối liên hệ với cơ thể mẹ không còn nữa ,
trẻ phải thiết lập đờng hô hấp cụ thể là lấy ô xi và thải CO
2
Cho riêng mình .
Vậy tiếng khóc ở đây chính là bắt đầu khai thông đờng hô hấp của trẻ . au khi lọt

lòng trẻ khôg khóc đợc nchẵng những bà mẹ lo lắng mà thầy thuốc cũng sợ hãi

CHƯƠNG V TIÊU HóA
? Sự tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng về mặt lí học và mặt hóa học ,mặt
naò quan trọng hơn vì sao ?
TL: Về mặt lí học quan trọng hơn ,mặt hóa học chỉ một phần tinh bột biến đổi
thành đờng mantô,loại đờng này cơ thểcha hấp thụ đợc : về mặt lí học ; thức ăn
càng đợc nghiền nhỏ bao nhiêu thì tỗng bề mặt tiếp xúc với enzim tieeu hóa càng
lớn bấy nhiêu ,tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiêu hóa ở giai đoạn sau
? Về mặt sinh học thành ngữ nhai kỉ no lâu có ý nghĩa gì?
TL: Nhai kỉ làm thức ăn biến đổi thành những phần tử nhỏ ,tạo điều kiện cho
các enzim phân giải hết thức ăn ,do đó có nhiềuchất để nuôi cơ htể
? Cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng chứa đựng và tiêu hóa thức ăn
nh thế nào?
TL: Dạ dày là phần rộng nhất của ống tiêu hóa, có tác dụng chứa nghiền bóp và
nhào trộn thức ăn.
Thành dạ dày đợc cấu tạo bởi 3 lớp cơ cơ vòng cơ dọc và cơ chéo nên thành dạ
dày rất dày,có khả năng co bóp mạnh nghiền và trộn thức ăn thấm đều dịch vị .
Trên thành dạ dày còn có nhiều tuyến vị tiết ra dịch vị có enzim pépin có tác
dụng biến đổi thức ăn loại prôtêin.
Dạ dày thông với ruột qua cơ vòng môn vị có khả năng đóng mỡ cho thức ăn di
chuyển một chiều từ dạ dày xuống ruột non từng đợt.
? Thành dạ dày đợc cấu tạo chủ yéu bởi prôtêin,vì sao thành dạ dày không
bị phân giải bởi enzimpépin
Vì thành dạ dày có các tuyến tiết chất nhầy múin có tác dụng ngăn nghừa sự ăn
mòn của enzimpépin và HCl
? Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng tiêu hóa
? Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ,vì sao nói ruột non là
bộ phận quan trọng nhất trong hoạt động tiêu hóa thức ăn?
TL: Cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ

9
Ruột non là bộ phận quan trọng nhất của cơ quan tiêu hóa vì:
+RuộT non là nơi xảy ra quá trình tiêu háo thức ăn triệt để nhất :toàn bộ các chất
dinh dỡng trong thức ăn đều đợc các en zim tiêu hóa của dịch tụy dịch mật biến
đổi thành chất đơn giản nhất
( học sinh trình bày cụ thể các en zim và các chất đợc biến đổi thành chất đơn
giản)
Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dỡng do cấu tạo ruột làm tăng bề mặt hấp
thụ:có nhiều nếp gấp ,nhiều lông ruột và các lông cực nhỏ , trong mổilông ruột
có mạng lới mm máu và mmbạch huyết dày đặc phân bố đến tận các lông ruột.
+ Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ qua lớp niêm mác jvào lới mao mạch theo hệ
tuần hoàn phân bố tới tận các lông ruột
?Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ qua niêm mạc ruột nhờ những cơ chế
nào ?
TL
_Theo định luật khuyếch tán ,các chất có khối lợng phân tử thích hợp và nơc sẽ
đợc khuyếch tán qua niêm mác ruột non ,từ nơi có nồng độ cao sang nơicó nồng
độ thấp
-Qúa trình hấp thụ không đơn thuần là quá trình vật lí mà còn là quá trình sinh lí
thực hiện qua một màng sống là niêm mạc ruột non:
+ Niêm mạc ruột non có thể hấp thụ một số chất ở nơi có nồng độ thấp sang nơi
có nồng độ cao(máu0
+Niêm mạc ruột non chỉ cho các chất dimh dỡng đi theo một chiều :từ ruột non
vào máu và bạch huyếch ,không quay trở lại ruột non dợc .
+Niêm m ạc ruột non là một màng thấm có tính chọn lọc :nó có thể không cho
một số chất đi qua dù chất này có nồng độ cao.
+Khi gli xê rin và a xít béo thấm qua niêm mạc ruột non lại đợc tỗng hợp
thành li pít
? Nêu các chất đợc hoặc không đợc biến đỏi qua hoạt động tiêu hóa và
những sản phẫm tạo ra từ chúng đợc hấp thụ?

Những chất đợc biến đổi
G đờng
LI Axýt béo + gli xê rin
PR Axít amim
Các sản phẩm trên đợc hấp thụ để cung cấp cho tế bào của cơ thể
CáC chất không đợc biến đổi :
Vi ta mim ,. Muối khoáng ,nớc .Những chất này khi xuống đến ruột non đợc giữ
nguyên và hấp thụ
* Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ ở những cơ quan nào ?
TL: Một phàn nớc và muối khoáng ,đờng glucôzơvà rợu cỏthể đợc hấp thụ qua
màng dạ dày ,màng ruột già ,nhng cơ quan hấp thụ chủ yếu là lớp niêm mạc ruột
non
* Sự tiêu hóa thức ă n diển ra nh thế nào ? các biện pháp vệ sinh ăn uống ?
TL: Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa ở dạ dày.
Tiêu hóa ở ruột non .
(Lu ý nói rõ tiêu hóa lý học và tiêu hóa hóa học)
*Câu nói bát sạch ngon cơm có ý nghĩa gì
TL; thần kinh v vấn đề ăn uống ,tạo cảm gíac thèm ăn làm cho hệ tiêu hóa tiết
ra nhiều
* Trình bày động tác nuốt trong phản xạ nuốt
Vì sao khi cúi đầu xuống phía dới ta vẫn nuốt đợc thức ăn vào dạ daỳ?
Vì sao vào dạ tới dạ dày glu xít vẫn tiếp tục đợc biến đổi trong thời gian
đầu?
Trình bày phản xạ tiết dịch tiêu hóa
10
*Các loại thức ăn (bánh mỳ thịt cá dầu mở rau ,gia vjj )đợc biến dổithế nào
trong hệ tiêu hóa, các chất sau hấp thụ ở hệ tiêu hóa đợc đa đến tế bào bằng
cách nào?
TL:

*Chứng minh sự hấp thụ thức ăn ở màng nhầy ruột nnon vừa tuân theo quy luật
vật lí ,vừa tuân theo quy luật sinh học ?vì sao khi ăn no lại thấy buồn ngủ và
không muốn làm việc?
TL : Đã làm ở câu**
Câu hỏi vận dụng
*Khi ăn cháo uống sữa các thức ăn này đợc biến đổi ở khoang miệng nh
thế nào?
TL: Khi ăn cháo cháo thấm nớc bọt một phần tinh bột trong cháo sẽ bị en zim
ami la za phân giải thành đờng man tô zơ
Sữa thấm nớ c bọt sự tiêu hóa hóa học không diển ra ở khoang miệng ví thành
phần hóa học chủ yếu là đờng đôi hoặc đờng đơn
Vì sao khi ăn cần phải nhai kỉ nuốt chậm
TL:Để tiêu háo tốt ,thức ăn phải địơc biến đổi về mặt cơ học(nghiền nhỏ)và hóa
học ( đợc biến đổi nhờ các en zim tiêu hóa)
_ Về mặt cơ học : Quan trọng nhất là phải ăn chậm nhai kỉ ở khoang miệng .Nếu
công đoạn này làm qua loa quấy quá , không những là gánh nặng cho dạ dày mà
còn cản trở cho quá trình biến đổi hóa họcvề sau này vậy vaui trtò nhai kỉ đã rõ
rồi .
_còn nuốt chậm.Khi ta nuốt thức ăn tập kết ở dạ dày , Nếu nuốt từ tốn , dạ dày
dản ra từ từ để chứa và kịp tiết dịch vị trộn vào thức ăn tốt hơn là nuồt nhanh và
dồn dập .Điều này có lợi cho công đoạn biến đổi thức ăn về mặt hóa học

Vì sao khi đầy bụng , ta hay ợ ra nớc chua ?
TL;
Ai đó ăn quá no ,khi bị ợ thức ăn có thể trở ngợc lại miệng , vì cửa tâm vị không
đóng chặt nh cửa môn vị ở phía dới dạ dày .Cơ chế đóng mở của nó lại là khi a
xít trong dạ dày ,dịch vị có Hcl nồng độ O,5%)Đủ nồng độ bình thờng , nghĩa
là khi quá no ,cửa tâm vị cũng dễ mở .do đó dạ dày đẩy ngợc thức ăn lên , kèm
theo cả dịch vị dạ dày là HCl nên ta thấy có vị chua
Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất , sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực

quản thì những chất nào trong thức ăn cần đợc tiêu háo tiếp ?Sauthì sau
tiêu háo ở dạ dày còn những chất nào trong thức ăn cần đợc tiêu hóa tiếp ?
Thành phần các chất dinh dỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì?
TL;
Với khẩu phần đầy đủ các loại chất , sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản
thì những chất trong thức ăn cần đợc tiêu hóa tiếp lá :Glu xit lipit, prôtêin
Sau tiêu hóa ở dạ dày những chất trong thức ăn caanf đợc tiêu hóa tieeps là ; li
pít , glu xít và prô tê in
Thành phần các chất dinh dỡng sau tiêu hóa ở ruột non là : dờng đơn
A xít béo và glỉêin,á xit amim,các muối khoáng .nớc
Một ngòi bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu háo ở ruột non có thể
thế nào?
TL:
Môn vị thiếu tín hioêụ đóng mở nên thức ăn sẽ qua môn vị xuyống ruột non một
cách liên tục và nhanh hơn, thcs ăn sẽ không có dủ thờ gian ngấm dịch tiêu háo
của ruột non

hiệu quả tiêu hóa thâp.
So sánh quá trình biến đổi thức ăn trong hoạt động tiêu hóa ở khoang
miệng , dạ dày và ruột non.
TL:Những diểm giống nhau :
_ Đều xảy ra quá trình biến đổi lí học do tác dụng của cơ trên thành cơ quan .
11
_ Sự biến đổi hóa học đợc thực hiện do tác dụng của en zim trong thành tiêu hóa
2Những diểm khác nhau :
Tiêu hóa ở khoang miệng Tiêu hóa ở dạ dày Tiêu hóa ở ruột non
Biến đổi lí học mạnh hơn
so với biến đổi hóa học
Biến đổi lí học mạnh hơn
biến đổi hóa học

Biến đổi hóa học mạnh
hơn biến đổi lí học
Biến đổi lí học do răng ,l-
ỡi ,các cơ nhai
Biến đổi lí học Do các
cơ trên thành dạ dày
Biến đổi lí học do các cơ
trên thành ruột non
Biến đổi hóa học do dịch
tiết nớc bọt
Biến đôỉ hóa học do dịch
vị
Bbiến đổi hóa học do
dichj ruột ,dịch tụy và sự
hổ trợ của các dịch mật
Môi trờng tiêu hóa mang
tính hơi kiềm
Môi trờng tiêu hóa mang
tính a xít
Môi trờng tiêu hóa mang
tính hơi kiềm
Ezim ami la za biến đổi
tinh bột chín thành đờng
man tô
Ezim pep sin biến đổi
prô tê in phức tạp thành
prô têin mạch ngắn
Đủ các loại e zim biến
đổi tất cả các loại chất ,
tạo các sản phẩm đơn

giản nhất

*1 .Sắp xếp các dự kiện sau đây sao cho phù hựop với đờng di cảu chất dinh
dỡng
A,Tĩnh mạch chủ dói
B,Tĩnh mạch cửa gan
C,Tĩnh mạch trên gan.
D,Tâm nhĩ phải
Tl Các chất dinh dỡng từ(D)X uống tâm thất phải

phổi

TN trái

TTtrái

ĐMchủ

ĐMchủ trên

não
ĐM vành tim

Tim
* Từ cấu tạo của dạ dày và ruột non ,hãy chỉ ra
A, Tính thống nhất trong cấu tạo chung .
B,Cấu tạo ấy phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm
C, Em hiểu câu nói ăn có chừng dùng có mực là nh thế nào?Ngày nay có
cần thiết phải thực hiện lời dạy đó của ông cha không ,vì sao ?
D, Thử tìm nguyên nhân dẩn đến viêm loét dạ dày( hoặc tá tràng)từ khâu

vệ sinh ăn uống
_Cấu tạo dạ dày:
Thành dạ dày gồm 4 lớp : Lớp mmàng bọc bên ngoài ,lớp cơ , lớp dới niêm mạc
và lớp niêm mạc trong cùng .Dạ dày có dạng một cái túi thắt hai đầu ,với lớp cơ
dày khỏe gồm 3 lớp : cơ dọc cơ vòng cơ chéo ,lớp nieem mạc với nhiều tuyến
tiết dịch vị
_ Cấu tạo ruột non :
Gồm 4 lớp nh dạ dày nhng thành mỏng hơn ,và lứop cơ chỉ gồm cơ vòng và cơ
dọc ,Lớp niêm mạc có các nép gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏ làm
cho diện tích tăng gấp 6000 lần .Ruột non là nơi tập trung nhiều túên tiêu háo ,
là nơi chứa đầy đủ các loại en zim tiêu hóa .Thành ruột mõng với hệ tắông mao
mạch bạch ghuyết dày đặc.
A, Tính thống nhất trong cấu tạo :Cấu tạo bằng các cơ trơn ,hoạt đọng không
theo ý muốn,Đều có cơ vòng cơ dọc ,,lớp niêm mạc dày và dihj nhầy bảo vệ
B, Cấu tạo phù hợp với chức phận :
Dạ dày cấu tạo phù hợp với chức phận ; chứa đựng nháo trộn thức ăn ;A XíT Hcl
vừa giúp pep sin hoạt động tiêu hóa PR vừa diệt vi khuẩn ,Vì nhào trộn lợng thức
ăn lớn nên hệ thống cơ dày ,khẻo hơn đặc biệt có lớp có chéo. Mặt trong có
nhhiều nếp gấp để tăng độ đàn hồi và lợng tế bào tiết
Ruột non có cấu tạo phù hợp với hai chức năng :biến đổi và hấp thụ thức ăn .
+ Biến đổi :D iện tích tiếp xúc 600m
2
(do độ dài ruột ,do hẹ thống lông ruột và vi
mao .Thời gian lu thức ăn ở ruột lâu,theo suốt chiều dài ruột do độ dài và thành
ruột không phẳng ,uốn khúc )
12
Biến đổi thức ăn hoàn chỉnh nhờ có đầy đủ ccác loại en zimvà môi trờng kiềm
thích hợp.
_ Hấp thụ thức ăn triẹtn để nhờ thành ruột mõng ,hệ thống mchj máu dày đặc ,cơ
thành ruột co tạo nên sóng đẩy chất bã xuống ruột già .

C.Ăn có chừng ,dùng có mực :Sự hấp thu có hạn tùy thuộc vào lứa tuổi .nghành
nghề.Dùng đủ chất ,đủ lợng không có tiết kiệm cũng nh không lãng phí ,phải căn
cứ vào nhu cầu của cơ thể để có khẩu phầnhợp lí .Do đó ngày nay lời dạy đó vẫn
có giá trị để chúng ta thực hiện .
D,Nguyên nhânvim loét dạ dày tá tràng:Do1 điểm nào dó của lứop niêm mạc bị
vi phạm . giảm khả năngbảo vệ tự nhiên của nó .
Có thể là do ăn uống không cẩn thận để lọt vật cứng làm rách dạ dày, tá tràng
.Có thể do ăn phải thực phẩm bị ô nhiểm gây ngộ độc có theer hủy hoại niêm
mạc tạo môi trờng cho vi khuẩn gây viêm loét sinh sống . kèm theo đò s là tác
động của môi trờng a xít đầu mút thàn kinh luôn bị kìch thích làm vết loét to dần
.
? So sánh sự tiến hóa cơ quan vận động của ngời với thú?
?So sánh sự tiến hóa bộ xơng ngời với thú?
? So sánh sự tiến hóa hệ tuần hoàn ở ngời so với thú?
Ch ơng V. TRAO ĐổI CHấT Và NĂNG LƯợNG
? Tại sao nói quá trình trao đổi chất và năng lợng là đặc trng cơ bản của sự
sống, quá trình này chịu ảnh hởng của hệ thần kinh và thể dịch nh thế nào?
Trong quá trình trao đổi chất có những hệ cơ quan nào tham gia?
- TL:
+ Nhờ trao đổi chất mà cơ thể tồn tại và phát triển
+ Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt động sốn, sinh sản, cảm ứng và vận động
+ Trao đổi chất gồm 2 quá trình mâu thuẫn nhng thống nhất: đồng hóa và dị
hóa
- ảnh hởng của hệ thần kinh: thần kinh điều hòa trao đổi chât thông qua
hoạt động tim mạch, làm tim đập nhanh hay chậm, làm cho máu tới các cơ
quan nhiều hay ít, làm cho quá trình đồng hóa tăng hay giảm
- ảnh hởng của thể dịch: các tuyến tiết các hooc môn vào máu, đến các tế
bào điều hòa sự trao đổi chất
? Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể?
Trao đổi ở cấp độ cơ thể Trao đỏi chất ở cấp độ tế bào

? Trỡnh by mi quan h gia ng húa v d húa trong s chuyn húa vt cht
v nng lng trong cỏc t bo?
? Vỡ sao nhit ca mụi trng cao hay thp thỡ nhit c th vn n nh
37
0
C, Nờu nhng bin i ca c th v sinh lý trong quỏ trỡnh chng núng v
lnh? Nờu cỏc bin phỏp chng núng lnh trong thc t?
- thõn nhit ngi luụn n nh vỡ c th ngi cú cỏc c ch iu hũa
thõn nhit nh tng, gim quỏ trỡnh ng húa, iu tit s co dón mch
mỏu di da v co c chõn lụng thoỏt m hụi, m bo s cõn bng gia
sinh nhit v ta nhit
- Nu nhit khụng khớ núng nhng vn thp hn nhit thỡ h mch
mỏu di da dón ra giỳp c th ta nhit vo khụng khớ
- Nu nhit khụng khớ cao hn nhit c th , c th tit m hụi
thoỏt nhit , tng nhit hụ hp cng gúp phn thoỏt nhit
13
? Giải thích tại sao trời nóng chó thường há mồn và trâu thì đăm mình trong
nước?
- TL: Trâu và chó là hai loài động vật đẳng nhiệt và đều có tuyến mồ hôi ở
da
- do đó khi trời nóng nắng nó không thể tự tiết mồ hôi và để kịp thời tỏa
nhiệt từ cơ thể ra ngoài, chó phải tăng nhịp thở để thải ra nhiều hơi nước
thông qua mở mồm thở
Ch ¬ng VI. BÀI TI Ế T
? Sự tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào? so sánh nước tiểu đầu và nước
tiểu chính thức
- Quá trình lọc và tạo thành nước tiểu
- Thực chất của quá trình lọc và tạo thành nước tiểu là lọc máu và loại bỏ
các chất thải ra khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong
- Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức

- Tỷ lệ nước cao hơn
- Nồng độ các chất cặn bã thấp
- Chứa một số chất dinh dưỡng và
các ion cần thiết cho cơ thể
- Được tạo ra từ quá trình lọc máu
ở nang cầu thận thuộc đoạn đầu của
đơn vị chức năng
Tỷ lệ nước thấp
- Nồng độ các chất cặn bã cao
- Không chứa các chât dinh dưỡng
- Được tạo ra sau quá trình hấp
thụ và bài tiết tiếp ở đoạn sau
của đơn vị thận
Ch ¬ng VII. Th Ầ N KINH- GI Á C QUAN
? Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?
? Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của
người so với động vật khác trong lớp thú?
- TL:
+ Khối lượng não so với cơ thể lớn hơn nhiều so với các động vật khác
+ Bán cầu não có nhiều rãnh, khe, làm tăng diện tích của bề mặt võ não lên
nhiều lần
+ Ngoài các vùng như ở thú còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn
ngữ( nói, viết )
? Giải thích tại sao người say rượu thường có hiện tượng đi chân nam đá chân
siêu?
- Tl: Do khi uống rượu, rượu đã ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào
có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp hoạt động phức tạp và giữ thăng
bằng cơ thể bị ảnh hưởng
14

×