Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụlưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Dược liệu Trung ương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.8 KB, 57 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ
cũng khơng thể khơng tham gia vào tiến trình đó. Việt Nam đã và đang tham gia
vào tiến trình này và đến nay cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Vị thế
của Việt Nam trên trường quốc tế đang dần được khẳng định. Tuy nhiên để có
thể sánh vai được cùng với các cường quốc năm châu thì tốc độ tăng trưởng
GDP của nước ta phải đạt ít nhất từ 7.2%- 10%/ năm liên tục trong vòng 10- 20
năm. Để duy trì tốc độ này Đảng và Nhà Nước ta đã đề ra chính sách nhập khẩu
máy móc thiết bị tiên tiến, cơng nghệ hiện đại để phục vụ cho mục tiêu cơ bản
của nước ta là cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH- HĐH).
Như vậy, hoạt động nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn thấp kém, thiết bị lạc hậu
thì chính sách này hồn tồn đúng đắn. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, cơng nghệ
hiện đại sẽ góp phần tăng năng suất trong q trình sản xuất kinh doanh, giúp
Việt Nam có cơ hội tiếp xúc với khoa học, kỹ thuật tiên tiến trên thế giới để rút
ngắn khoảng cách tụt hậu và tạo cơ sở vững chắc, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
Để có thể quản lý tốt hoạt động kinh doanh nhập khẩu thì hạch tốn kế
tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Nó cung cấp những thơng tin một cách
chính xác, đầy đủ về tình hình sản xuất kinh doanh cho các nhà quản lý. Đối với
những doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu, thơng qua kế tốn nghiệp vụ
nhập khẩu doanh nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình
đang kinh doanh có hiệu quả. Điều này khơng những giúp doanh nghiệp có thể
cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà nó còn giúp đạt được những mục
tiêu mà mình đặt ra.
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là một trong những mảng kinh doanh
chủ yếu của cơng ty nên u cầu về tính chính xác, kịp thời của thơng tin là rất
cần thiết khi đưa ra quyết định kinh doanh nhập khẩu. Xuất phát từ đặc điểm của
hoạt động này là thời gian lưu chuyển kéo dài, việc thanh tốn chủ yếu bằng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


ngoại tệ đòi hỏi cơng tác kế tốn phải được tiến hành một cách thận trọng, phản
ánh đúng nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thực tế cơng tác hạch tốn nhập khẩu hàng hố hiện nay cho thấy còn có
nhiều tồn tại cần khắc phục. Nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện đúng chế độ kế
tốn: phản ánh khơng đúng bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện
chức năng cung cấp thơng tin chưa kịp thời gây khó khăn cho cơng tác quản lý
hoạt động nhập khẩu.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng
hố nhập khẩu cùng với kiến thức đã được học tại trường và qua thời gian thực
tập tại Cơng ty, nên em quyết định chọn đề tài ″Hồn thiện hạch tốn nghiệp
vụ lưu chuyển hàng hố nhập khẩu tại Cơng ty Dược liệu Trung ương I” cho
chun đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chun đề của em ngồi phần mở đầu và kết luận còn có hai phần sau:
Chương I: Thực trạng hạch tốn nghiệp vụ lưu chuyển hàng hố nhập
khẩu tại Cơng ty Dược Liệu Trung Ương I.
Chương II: Hồn thiện hạch tốn nghiệp vụ lưu chuyển hàng hố
nhập khẩu tại Cơng ty Dược Diệu Trung Ương I.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ
NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I

I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG
ƯƠNG I
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Dược liệu Trung ương I là một doanh nghiệp nhà nước được
thành lập từ 1- 4-1971 theo quyết định số 170/BYT-QĐ của Bộ y tế. Cơng ty có
tên giao dịch là: Central Medical plant company No 1, trực thuộc Tổng cơng
ty. Cơng ty là một doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch tốn độc lập, tự chủ về

tài chính, có tư cách pháp nhân, có tại khoản riêng tại ngân hàng, được sử dụng
con dấu riêng theo thể thức nhà nước qui định, hoạt động theo luật pháp nước
Cộng hồ xã hộ chủ nghiã Việt Nam. Trụ sở hoạt động Km 6 đường Giải phóng
Thanh Xn Hà Nội. Cơng ty có chức năng sản xuất kinh doanh các mặt hàng
thuốc chữa bệnh, trong đó hoạt động kinh doanh thương mại là chủ yếu còn hoạt
động sản xuất chỉ là phụ.
Tiền thân cơng ty Dược liệu Trung ương I là một quốc doanh thuốc Nam-
Bắc Trung ương với tên gọi Cơng ty Dược liệu cấp I, trực thuộc Nội thương, là
một đơn vị kinh doanh bn bán, có nhiệm vụ kinh doanh các mặt hàng: thuốc
nam, thuốc bắc, cao đơn hồn tán, giống dược liệu và ni trồng dược liệu….
nhằm phục vụ cho cơng tác phòng bệnh, sản xuất, xuất khẩu. Trong cơ chế cũ,
Cơng ty là đơn vị chun mua bán thuốc nam, thuốc bắc với các bạn hàng chủ
yếu là cơng ty cấp 2, 3, các bệnh viện nơng trường, viện nghiên cứu…Cơng ty
xuất khẩu cho Nhà Nước, cung cấp cho các xí nghiệp sản xuất thuốc trong nước,
xuất cho các bệnh viện Trung ương dùng thuốc y học dân tộc….Hàng năm, cơng
ty có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước và tích luỹ một phần để lại xí nghiệp.
Tuy nhiên, cơ chế hoạt động này khơng còn phù hợp, nhất là cơng tác chỉ đạo
theo kiểu bao cấp gặp nhiều khó khăn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nm 1993, theo quyt nh s 95/ Q- BYT ca B y t ngy 9-2-1993
b sung nghnh ngh kinh doanh: Kinh doanh thnh phm tõn dc, dng c y
t thụng thng, bao bỡ, hng liu, m liu h tr cho phỏt trin dc liu.
Cụng ty c phộp xut nhp khu: cỏc loi dc liu tinh du, cỏc nụng lõm
th sn khỏc, nhp khu tõn dc, nguyờn liu tỏ dc, m phm, bao bỡ cp cho
nghnh dc phm v m phm. Cụng ty c phộp ch o nuụi trng cỏc loi
cõy dc liu cú th mnh ca Vit Nam.
Cụng ty c phộp chit xut bỏn tng hp, tng hp cỏc hot cht t
dc liu, sn xut cỏc sn phm t ụng dc nh: cao thuc, ru thuc, chố
thuc, siro cỏc sn phm tõn dc, cỏc loi thuc viờn tõn dc: thuc viờn
nộn, viờn nang, viờn n

T ú n nay cụng ty c mang tờn: Cụng ty Dc liu Trung ng I
(MEDIPLANDTEX) trc thuc liờn hip cỏc xớ nghip dc Vit Nam
(VINAFA). Cng nh cỏc n v quc doanh khỏc, cụng ty ó cú quỏ trỡnh phỏt
trin khụng ngng khng nh mỡnh. Khi nn kinh t chuyn theo c ch th
trng ng hnh vi nú l s cnh tranh trờn th trng ngy cng gay gt c
bit i vi kinh doanh mt hng thuc cha bnh v ngy cng nhiu Cụng ty,
xớ nghip, hóng trong ngoi nc tham gia cỏc chng loi mt hng, mt khỏc
nhu cu s dng cỏc loi thuc ụng nam dc ó gim. ng trc tỡnh hỡnh
ú nhanh chúng ho nhp vi nn kinh t th trng, cụng ty ó ỏp dng mụ
hỡnh va kinh doanh thng nghip, va xut khu va tip tc duy trỡ cỏc mt
hng truyn thng, nhng coi hot ng sn xut l ph, cũn hot ng kinh
doanh cỏc sn phm dc l chớnh. Va kinh doanh thng mi v thuc cha
bnh ụng tõy y v xut nhp khu. Cỏc mt hng ca Cụng ty k c hng i
mua v ln hng t sn xut ti cỏc phõn xng ngy cng phong phỳ a dng
v y cỏc chng loi v thuc, bờn cnh ú cỏc ngun hng thuc quý him
cng c chỳ trng v khai thỏc. Th trng hot ng kinh doanh ca cụng ty
ó rng khp trong v ngoi nc.
n nay mng li tiờu th ca cụng ty ó rng khp cỏc tnh thnh trờn
ton quc v mt s nc trờn th gii( N , B, CANADA, IRC, HN
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
QUỐC, THÁI LAN…). Khi bắt đầu tiến hành việc sản xuất sản phẩm, Cơng ty
mới chỉ có hai phân xưởng sản xuất là phân xưởng sản xuất Bạch mai và phân
xưởng sản xuất Mỹ đình. Nhưng từ năm 1993 trở lại đây do nhiệm vụ kinh
doanh và cơ cấu tổ chức có nhiều thay đổi nên các phân xưởng đó đã tách ra làm
ba phân xưởng là: Phân xưởng thuốc viên, Phân xưởng đơng dược
(thuộc phân xưởng sản xuất Bạch mai) và phân xưởng hố chất (thuộc
phân xưởng sản xuất Mỹ đình). Bước đầu việc tiến hành sản xuất ở các phân
xưởng còn gặp nhiều khó khăn do trình độ kỹ thuật và tay nghề còn yếu kém,
chưa có kinh nghiệm nhưng dần dần đã ổn định và giá trị sản xuất sản lượng
hàng năm đã tăng lên rõ rệt.

Trong suốt q trình hoạt động gần 30 năm qua đội ngũ cơng nhân viên
khơng ngứng lớn mạnh về cả số lượng và chất lượng. Cơng ty ln chú trọng
việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ cơng nhân viên nhất
là lực lưỡng cán bộ trẻ được đào tạo để đưa vào hàng ngũ lãnh đạo của Cơng ty.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên đến thời điểm hiện nay là 284 hợp đồng dài hạn,
hơn 30 hợp đồng vụ việc. Có 134 cán bộ đại học : dược sĩ đại học 69 người
(trong đó trên đại học 23 người), đại học khác 61 người, trung cấp dược có 27
người, trung cấp khác có 14 người, cơng nhân dược có 90 người, cơng nhân
khác 23 người.
Trong nền kinh tế thị trường, diễn ra sự cạnh tranh gay gắt nhất là đối với
thị trường kinh doanh thuốc chữa bệnh. Cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn
nhưng cơng ty ln khẳng định được vị trí của mình: ln là lá cờ đầu trong các
nghành dược của Trung ương làm ăn có hiệu quả, thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ
đối với Nhà nước, đời sống cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty ngày càng được
cải thiện. Tháng 7/2000 cơng ty đã hồn thành dây chuyền sản xuất thuốc viên
đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN, là đơn vị đầu tiên ở phía Bắc của Tổng cơng ty
dược Việt Nam đạt tiêu chuẩn này.
Ngồi việc lắp đặt dây chuyền sản xuất trên để ngày càng nâng cao vị thế
của mình trên thị trường trong và ngồi nước cơng ty đã đề ra cho mình nhiệm
vụ sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở kế
hoạch mà cơng ty đã vạch ra và thích ứng với nhu cầu của thị trường về mặt
hàng tân dược cũng như đơng dược.
+ Cơng ty có nhiệm vụ tự hạch tốn kinh doanh đảm bảo bù đắp chi phí
và chịu trách nhiệm về việc duy trì và phát triển nguồn vốn do nhà nước cấp.
+ Thực hiện q trình sản xuất kinh doanh phải bảo đảm mục tiêu an tồn
lao động, bảo vệ mơi trường, tn thủ pháp luật về nghành nghề mà cơng ty đã
đăng ký.
+ Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của cán bộ cơng nhân viên theo luật lao

động và tham gia các hoạt động có ích cho xã hội.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào q trình sản xuất kinh doanh.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty được thực hiện theo phương pháp
quản lý trực tiếp, tập trung để Ban Giám đốc cơng ty có thể nắm bắt được tình
hình sản xuất kinh doanh một cách kịp thời tạo điều kiện giúp Giám đốc thấy rõ
được thực trạng của cơng ty mình. Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và hai Phó
giám đốc giúp việc cho Giám đốc. Nhiệm vụ cụ thể của Ban giám đốc và các
phòng như sau:
- Giám đốc: vừa là người đại diện cho Nhà nước, vừa là người đại diện
cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Giám đốc có trách nhiệm quản lý và
điều hành mọi hoạt động chung của cơng ty, ngồi ra còn điều hành trực tiếp đối
với phòng kế tốn và phòng tổ chức hành chính.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, thay mặt Giám đốc
điều hành những mảng do Giám đốc giao phó.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Do Phó giám đốc kinh doanh trực tiếp
làm trưởng phòng và điều hành tồn bộ mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty
về hàng nhập ngoại, hàng mua và hàng bán, giao các kế hoạch sản xuất cho các
phân xưởng, quản lý hệ thống kho tàng, lập kế hoạch mua bán hàng hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phòng kế tốn tài vụ: Đảm nhiệm chức năng hạch tốn kế tốn, tạo
nguồn vốn kinh doanh, giúp Giám đốc thấy rõ mọi hoạt động kinh tế của cơng
ty, trên cơ sở đó giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế.
- Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ thămdò thị trường trong và ngồi
nước, hàng ngày nắm bắt tỷ giá hối đối để điều hành các mặt hàng xuất nhập
khẩu và nhanh chóng triển khai các hợp đồng xuất nhập khẩu đã được ký kết.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về
vấn đề nhân sự và nghiên cứu bố trí sắp xếp cán bộ lãnh đạo, cán bộ cơng nhân
viên cho phù hợp với hàng năm.

- Phòng kỹ thuật kiểm nghiệm và nghiên cứu: Có nhiệm vụ kiểm tra
giám sát, sau đó kiểm nghiệm đối với tất cả các mặt hàng kể cả hàng tự sản xuất,
hàng mua về, đảm bảo đúng chất lượng theo tiêu chuẩn dược điển Việt Nam quy
định. Đồng thời nghiên cứu ra các mặt hàng mới, mẫu mã mới…
- Khối sản xuất: Gồm phân xưởng đơng dược, phân xưởng thuốc viên và
phân xưởng hố chất, các phân xưởng này thực hiện việc sản xuất các mặt hàng
do phòng kế hoạch giao cho.
Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh được khái qt
bởi sơ đồ sau:












Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật Phó giám đốc kinh doanh
Phòng kỹ thuật
kiểm nghiệm
Phòng
Kế tốn
Phòng
Tổ chức
Phòng Xuất

nhập khẩu
Phòng
Kinh doanh
Phân xưởng
Đơng dược
Phân xưởng
Thuốc viên
Phân xưởng
Hố chất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC
SỔ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, xuất phát từ
điều kiện và trình độ quản lý, Cơng ty Dược liệu Trung ương I tổ chức bộ máy
kế tốn theo hình thức tập trung và hạch tốn độc lập. Phòng kế tốn được đặt
dưới sự lãnh đạo của Giám đốc cơng ty và tồn bộ nhân viên kế tốn được đặt
dưới sự quản lý của Kế tốn trưởng. Hiện nay phòng kế tốn của cơng ty có 17
nhân viên kế tốn, được phân chia thành các nhóm các tổ. Mỗi tổ, bộ phận đều
có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng giữa các bộ phận có mối quan hệ khăng khít
với nhau bổ trợ cho nhau giúp cho cả bộ máy kế tốn hoạt động đều đặn , phục
vụ kịp thời cho cơng tác quản lý của cơng ty. Các kế tốn viên có nhiệm vụ cụ
thể như sau:
- Kế tốn trưởng (kiêm trưởng phòng): Bao qt tồn bộ cơng tác hạch
tốn kế tốn tại cơng ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Tổ chức bộ máy
kế tốn trên cơ sở xác định đúng khối lượng cơng tác kế tốn nhằm thực hiện
đúng hai chức năng cơ bản của kế tốn là: thơng tin và kiểm tra hoạt động kinh
doanh; điều hành và kiểm tra hoạt động của bộ máy kế tốn; chịu trách nhiệm về

nghiệp vụ chun mơn kế tốn, tài chính của cơng ty .
- Kế tốn tổng hợp (kiêm phó phòng): làm nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ
các Bảng kê, Nhật ký, Sổ cái. Hàng tháng, q, năm lên các biểu quyết tốn.
- Tổ kế tốn tiền lương, bảo hiểm xã hội và khấu hao tài sản cố định:
hàng tháng có nhiệm vụ lập các bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo
lương, lập Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho các đối tượng sử dụng.
- Kế tốn vốn bằng tiền và thanh tốn: theo dõi lượng tiền vốn hiện có
trong cơng ty, thanh tốn với nhà cung cấp và theo dõi tình hình trả nợ, vay ngân
hàng cũng như các đơn vị khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- T k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm: Tp hp
cỏc chi phớ sn xut phỏt sinh trong k, hch toỏn chi tit cỏc chi phớ ú v tớnh
giỏ thc t thnh phm nhp xut tn kho. Cui mi thỏng k toỏn cỏc phõn
xng phi quyt toỏn vi cụng ty v chi phớ tiờu hao sn xut sn phm v xỏc
nh giỏ bỏn sn phm.
- K toỏn tiờu th thnh phm : cn c vo cỏc chng t, cỏc hoỏ n
nhp, xut k toỏn theo dừi chi tit tng loi thnh phm, quỏ trỡnh tiờu th
thnh phm, xỏc nh kt qu kinh doanh.
- K toỏn nguyờn vt liu v cung cp cụng c dng c: cú nhim v theo
dừi s lng, cht lng, tr giỏ vt t, cụng c dng c cú trong kho, mua vo
xut ra, s dng, tớnh, phõn b chi phớ vt liu, cụng c dng c vo giỏ thnh,
phỏt hin vt liu, cụng c dng c tha, thiu ng,kộm phm cht, nh k
kim tra theo ch . Theo dừi s bin ng ca giỏ c nguyờn vt liu trờn th
trng.
Tt c cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong hot ng sn xut kinh
doanh ca cụng ty u c ghi chộp, phn ỏnh kp thi, y , ỳng i tng
v theo trỡnh t thi gian. Hin nay, cụng ty ó trang b h thng mỏy tớnh cho
phũng k toỏn, mi nhõn viờn c s dng riờng mt mỏy m bo cung cp
thụng tin mt cỏch kp thi , chớnh xỏc.
T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty Dc liu Trung ng I c khỏi

quỏt bng s sau:





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



















SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
Kế tốn trưởng
Kế tốn phân xưởng
Kế

tốn
tổng
hợp
Kế
tốn
tiền
lương
BHXH
TSCĐ
Kế
tốn
các
kho
hàng,
cửa
hàng
Kế
tốn
tiêu
thụ SP

cơng
nợ
Kế
tốn
NVL

cung
cấp
CCDC

Kế
tốn
ngân
hàng
Kế
tốn
thanh
tốn
Thủ
quỹ
Kế
tốn
chi phí
sản
xuất và
tính
giá
thành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có quy mơ lớn các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tương đối nhiều và phức tạp, do vậy nhằm góp phần cho cơng
tác hạch tốn được đảm bảo tuyệt đối, nhanh gọn, thơng tin kịp thời dễ hiểu
cơng ty đã áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Với hình thức tổ chức này, cơng
ty đã thiết kế chương trình kế tốn máy phù hợp với tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, thuận lợi cho việc làm báo cáo tài chính, cung cấp số liệu kịp
thời cho cơng tác quản lý đồng thời giảm bớt đáng kể khối lượng cơng việc ghi
chép hàng ngày, góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao tay nghề của

nhân viên kế tốn. Theo hình thức Nhật ký chứng từ để theo dõi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cơng ty sử dụng: Bảng kê chứng từ hàng hố, Bảng kê số 4,
Nhật ký chứng từ số 5 (TK331), Nhật ký chứng từ số 8, sổ kê cơng nợ chi tiết,
sổ kê cơng nợ tổng hợp, sổ cái TK1561, 3333, 33312…
Để theo dõi tình hình lưu chuyển hàng hố nhập khẩu, kế tốn cơng ty đã
tổ chức ghi sổ như sau:
Sau q trình nghiên cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu về một mặt hàng
thuốc nào đó. Phòng kinh doanh tiến hành ký kết hợp đồng kinh doanh với bên
xuất khẩu. Và kế tốn tiến hành làm thủ tục mở L/C. Sau khi bên bán kiểm tra
kỹ nội dung L/C có phù hợp hay khơng, nếu thỗ mãn những điều kiện với
người bán thì giao hàng lên tàu. Đồng thời người bán lập chứng từ thanh tốn
nhờ ngân hàng chuyển cho ngân hàng mở L/C và giao bộ chứng từ cho cơng ty
để nhận hàng. Bộ chứng từ bao gồm: Hố đơn thương mại, vận đơn đường biển,
chứng từ bảo hiểm… Sau khi nhận được bộ chứng từ, kế tốn đem đến ngân
hàng u cầu ký hậu vận đơn để ngân hàng đảm bảo cho nhân viên cơng ty đi
nhận hàng. Khi hàng về nhập kho, phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu nhập
kho (phiếu nhập kho được lập thành 3 liên).
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc: bộ chứng từ do bên bán chuyển
cho, phiếu nhập kho, giấy báo có, giấy báo nợ… kế tốn tiến hành vào bảng kê
chứng từ hàng hố (bảng này sử dụng để theo dõi giá vốn, giá bán của hàng hố
nhập khẩu và thuế GTGT được khấu trừ và mở cho từng TK131 và TK331) và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


s chi tit cụng n thanh toỏn vi ngi bỏn (s ny c m chi tit cho tng
khỏch hng). theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut hng hoỏ nhp khu k toỏn s
dng bng kờ s 4, s ny c m cho TK1561 v c thit k va ghi cú va
ghi n cho TK1561, c s ghi l cn c vo s liu trờn Bng kờ chng t
hng hoỏ v ghi cui quý. Cui quý, trờn c s Bng kờ s 4 k toỏn vo s cỏi
TK1561. Vi nghip v tiờu th hng hoỏ nhp khu cn c vo hp ng bỏn

hng c ký kt, phũng kinh doanh tin hnh lp phiu xut kho ng thi k
toỏn tin hnh lp Hoỏ n GTGT(3liờn). Liờn 1 lu ti quyn, liờn 2 v liờn 3
giao cho khỏch hng xung kho ly hng. Th kho cn c vo hoỏ n
GTGT, phiu xut kho trờn giao hng cho khỏch v gi li liờn 3. K toỏn
cn c vo hoỏ n GTGT, phiu xut kho tin hnh vo s kờ cụng n chi tit
(dựng theo dừi cỏc khon phi thu ca khỏch hng s ny c m cho tng
khỏch hng) v Bng kờ chng t hng húa (dựng theo dừi giỏ vn, doanh
thu, thu GTGT v m chi tit cho tng TK 131). theo dừi tng hp cụng tỏc
tiờu th hng hoỏ nhp khu, k toỏn s dng s Nht ký chng t s 8, trong s
ny do iu kin k toỏn mỏy khụng thit k c hỡnh thc Nht ký chng t
theo dừi nhiu ti khon, m ch thit k nh hỡnh thc s nht ký chung (va
ghi n va ghi cú) m cho tng TK511, 515, 632, 911.. V c ghi vo cui
thỏng trờn c s s chi tit giỏ vn v doanh thu. Cui thỏng tng hp s liu
trờn s Nht ký chng t s 8, k toỏn tin hnh vo s cỏi TK511, 632. T cỏc
s tng hp, k toỏn tng hp lp Bỏo cỏo k toỏn.









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

















SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG
HỐ NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
II. HẠCH TỐN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ NHẬP
KHẨU TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
1. Hạch tốn nghiệp nhập khẩu hàng hố
Một trong hai mục tiêu cơ bản của ″Chính sách quốc gia về thuốc của
Việt Nam về thuốc″ giai đoạn 1996- 2010 là bảo đảm cung ứng thường xun và
đủ thuốc có chất lượng đến người dân. Nguồn thuốc cơ bản cung ứng cho nhu
cầu phòng bệnh, chữa bệnh chủ yếu do hai nguồn là sản xuất trong nước và nhập
khẩu. Cơng ty Dược liệu Trung ương I là một doanh nghiệp có số lượng nhập
khẩu khá lớn và hoạt động nhập khẩu là một trong những hoạt động chủ yếu của
cơng ty. Và cơng ty chỉ áp dụng một hình thức nhập khẩu duy nhất là nhập khẩu
trực tiếp.
Q trình hạch tốn nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp hàng hố như sau:
Chứng từ gốc
Bảng kê chứng từ hàng hố
Sổ kê cơng nợ
chi tiết (TK331)
Sổ kê cơng nợ

chi tiết ( TK131)
Sổ cái TK131
Nhật ký chứng từ
số 8 (TK511, 515)
Bảng kê số 4
TK1561
Sổ cái TK331
Sổ cái
TK511,512…
Sổ cái TK156
Báo cáo kế tốn
Nhật ký chứng
từ số 8 (TK131)
Nhật ký chứng từ
số 5(TK331)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Để hạch tốn nghiệp vụ nhập khẩu hàng hố kế tốn áp điều kiện giá
CIF. Hình thức thanh tốn chủ yếu là hình thức tín dụng chứng từ (L/C) và tỷ
giá dùng để qui đổi là tỷ giá hạch tốn.
+ Hạch tốn ban đầu nghiệp vụ nhập khẩu hàng hố
Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hố, cán bộ phòng kinh doanh phải
xem xét nhu cầu thị trưởng trong nước về một mặt hàng thuốc nào đó hoặc là
đơn đặt hàng của đối tác kinh doanh. Dựa vào đó mà cơng ty mới ký kết hợp
đồng nhập khẩu. Việc ký kết hợp đồng kinh tế có thể thơng qua hình thức đàm
phán, giao dịch trực tiếp hay thơng qua các đơn chào hàng. Hợp đồng kinh tế
phải được thơng qua Ban giám đốc ký duyệt và kèm theo phương án kinh doanh.
Trong phương án kinh doanh phải bao gồm:
+ Đối tác bên mua- bên bán

+ Chi tiết mặt hàng kinh doanh
+ Giá mua – giá bán
+ Chi phí có thể phát sinh
+ Tính khả thi và hiệu quả của phương án
Giám đốc sau khi ký duyệt vào hợp đồng, hợp đồng nhập khẩu sẽ được
lập bằng tiếng anh.
Sau khi ký kết hợp đồng cơng ty phải làm thủ tục xin giấy phép nhập
khẩu. Sau đó nhân viên phòng kế tốn hồn tất thủ tục cần thiết (đó là thủ tục để
vay vốn ngân hàng vì cơng ty thường vay vốn ngân hàng để mở L/C) để tiến
hành mở L/C tại ngân hàng đã được. Khi mở L/C cơng ty khơng phải ký quỹ do
cơng ty có quan hệ thường xun với các ngân hàng, hơn nữa cơng ty kinh
doanh lâu năm, có uy tín trên thị trường và mặt hàng thuốc lại là mặt hàng được
Nhà nước ưu đãi. Thủ tục vay vốn để mở L/C gồm có:
+ Phương án kinh doanh
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hợp đồng nhập khẩu
+ Bảng kê tài chính
+ Cam kết sử dụng vốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Khi bờn bỏn nhn c L/C ó m, tin hnh kim tra k ni dung L/C cú
phự hp hay khụng, nu tho món nhng iu kin vi ngi bỏn thỡ giao hng
lờn tu. ng thi ngi bỏn lp chng t thanh toỏn nh ngõn hng chuyn cho
ngõn hng m L/C v giao b chng t cho cụng ty nhn hng. B chng t
(mu trang bờn) bao gm:
+ Hoỏ n thng mi
+ Vn n
+ Giy chng nhn xut x
+ Giy chng nhn s lng, cht lng

+ Bng kờ úng gúi
+ Chng t bo him
+ Visa ca lụ hng
Sau khi nhn c b chng t, k toỏn em n ngõn hng yờu cu ký
hu vn n ngõn hng m bo cho nhõn viờn cụng ty i nhn hng. Phũng
nghip v mua hng cú trỏch nhim mang b chng t n a im nhn hng,
kim nhn hng, lm th tc hi quan v nhn thụng bỏo thu (mu trang bờn).
Cỏc chng t kốm theo hng nhp khu lỳc ny gm cú: T khai hng hoỏ nhp
khu, biờn bn giỏm nh ca hi quan, bng tớnh thu, giy tm ng cho nhõn
viờn i nhn hng Nhng chng t ny c giao cho k toỏn mt b ghi
s. Hng hoỏ nhp v cú th chuyn thng hoc nhp kho. B phn kim nhn
cú trỏch nhim kim tra hng hoỏ theo ỳng hp ng v s lng, cht lng
chng loi v lm th tc nhp kho. ng thi nhõn viờn phũng kinh doanh
tin hnh lp phiu nhp kho.
Sau khi cụng ty nhn c cỏc chng t thanh toỏn, kim tra nu thy phự
hp vi L/C thỡ lm u nhim chi gi ngõn hng chuyn tr tin qua ngõn hng
i din ngi bỏn. Cụng ty s phi chu khon chi phớ thanh toỏn ny. Ngõn
hng s gi cho cụng ty mt s ph ngõn hng gm:
+ Giy bỏo s d khỏch hng
+ Giy bỏo n, bỏo cú
+ Giy bỏo chuyn khon
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


+ S hch toỏn chi tit .
Trong quỏ trỡnh hch toỏn nghip v nhp khu hng hoỏ, cụng ty Dc
liu Trung ng I s dng cỏc ti khon sau:
* TK 112 (1121,1122)- Ti khon ny c chi tit cho tng ngõn hng
m cụng ty cú quan h giao dch:
+ TK 1121001- Tin gi VN ti VCB

+ TK 1121002- Tin gi VN ti NH ng a

TK 331- Ti khon ny m chi tit cho tng nhúm nh cung cp
+ TK 3311- Cụng ty Dc Si Thnh
- Cụng ty Dc Tụ Vit
..
+ TK 3312 - Cụng ty Dc phm TW Hu
- Cụng ty Dc VTYT H Giang

+ TK 3317 - TENAMYD CANADA
- KOLON INTERNATIONAL KORE


* TK 1561- Ti khon ny c m cho tng kho
+ TK 1561001- Giỏ mua HH kho Phỏn
+ TK 1561002- Giỏ mua HH kho VT, HH
..
+ TK 1561006- Giỏ mua HH kho Tm
V mt s ti khon khỏc nh TK111, TK 133, TK 3333, Tk
33312
Do cụng ty cú quan h thng xuyờn vi cỏc ngõn hng, hn na cụng ty
kinh doanh lõu nm, cú uy tớn trờn th trng v mt hng thuc li l mt hng
c Nh nc u ói v cụng ty thng chn hỡnh thc thanh toỏn chm (sau
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


khi nhn c hng mi thanh toỏn) v vay vn ngõn hng m L/ C. Quỏ
trỡnh hch toỏn nghip v nhp khu trc tip nh sau:
Khi tm ng cho nhõn viờn i nhn hng , k toỏn cụng ty ghi:
Khi tm ng

N TK 141
Cú TK 111
Khi thanh toỏn tm ng
N TK 1562(15629990
Cú TK 141
Np li s tin tm ng tha
N TK 111
Cú TK 141
i vi tin phi tr nh cung cp, Cụng ty cú th tr trc tip hoc sau
khi nhn hng . Nu tr sau khi nhn hng k toỏn ghi:
N TK 331: (TGHT)
Cú TK 311: (TGTT)
Cú (N) TK 413
Khi hng v nhp kho k toỏn phn ỏnh:
N TK 1561: Giỏ mua + thu nhp khu
Cú TK 331: Giỏ mua + thu nhp khu
Phn ỏnh thu nhp khu, k toỏn ghi:
N TK 331:
Cú TK 3333:
Phn ỏnh thu GTGT hng nhp khu, k toỏn phn ỏnh nh sau:
N TK 1331:
Cú TK 33312
Khi np thu GTGT hng nhp khu, k toỏn ghi:
N TK 3333:
N TK 33312:
Cú TK 1121:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN














SƠ ĐỒ 5: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN Q TRÌNH NHẬP KHẨU TRỰC
TIẾP TẠI CƠNG TY DƯỢC LIỆU TRUNG ƯƠNG I
(1) Thanh tốn cho nhà cung cấp (mở L/C bằng tiền vay ngân hàng)
(2) Thanh tốn cho nhà cung cấp (mở L/C bằng tiền gửi ngoại tệ)
(3) Phản ánh thuế nhập khẩu
(4) Hàng về nhập kho
(5) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
* Để minh hoạ cho q trình hạch tốn nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại
cơng ty ta xét ví dụ về nhập khẩu mặt hàng thuốc Antigas extra strength.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sau khi nghiên cứu nhu cầu về loại
thuốc này trên thị trường. Ngày 20/5/2002 phòng kinh doanh tiến hành lập đơn
đặt hàng nhập khẩu 25.000 hộp thuốc Antigas extra strength do ẤN ĐỘ sản
xuất, gửi cho hãng TENAMYD CANADA.
Sau khi trao đổi qua lại bằng fax để sửa đồi một số điều khoản, cả hai bên
đã đi đến ký kết hợp đồng ngoại số 13402 KA/TENAMYD ngày 25/9/2002. Sau
đó do có một số thay đổi so với nội dung hợp đồng cho nên hai bên thống nhất
đưa ra bản ANNEX số 1 ngày 30- 9-2002. Nội dung các điều khoản sau khi sửa
đổi như sau:
TK 1122
TK 311

TK 331
TK 1561
TK 413
TK 3333
(1) (1a)
(1b)
(2)
(3)
(4)
TK 33312 TK 133
(5)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Cụng ty Dc liu Trung ng I mua thuc Antigas extra strength ca
cụng ty TENAMYD CANADA, a ch 12 Harcourt central Hongkong.
Mt hng thuc Antigas extra strength s lng 25.000 hp
n giỏ 0.75 USD/ hp (giỏ CIF cng Thnh ph H Chớ Minh)
Tng giỏ tr lụ hng 18.750 USD
Phng thc thanh toỏn L/C
- Ngy 12-11 2002 cụng ty tin hnh lm th tc vay vn m L/C (do l
khỏch hng truyn thng, hn na cụng ty cú uy tớn trờn th trng nờn khi m
L/C cụng ty khụng phi ký qu).
- Ngy 28- 11- 2002 cụng ty nhn c b chng t t ngõn hng ng
a H ni. Sau khi kim tra thy phự hp vi L/C.
- Ngy 18-02-2003 nhn c thụng bỏo hng v nhp cng. Phũng kinh
doanh c cỏn b i lm th trc hi quan (khai vo t khai hng hoỏ nhp khu)
v nhn hng.
- Ngy 27-02-2003 nhn c giy thụng bỏo thu ca chi cc HQ Cng
Si Gũn

- Ngy 05- 03-2003 hng v nhp kho cụng ty. Sau khi c kim tra k
lng v cht lng, chng loi, s lng tin hnh nhp kho. Vic kim
nghim do ngi trc tip bo qun tin hnh.
Quỏ trỡnh ghi s ca Cụng ty nh sau:
- Ngy 27- 02-2003 nhn c thụng bỏo thu ca Hi quan v s thu
nhp khu v thu GTGT ca s hng nhp khu:
K toỏn thu nhp khu hng hoỏ:
N TK 331: 28 875 000
Cú TK 3333: 28 875 000
K toỏn thu GTGT:
N TK 1331: 15 881 250
Cú TK 33312: 15 881 250
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Ngày 05-03-2003 hàng về nhập kho tại Cơng ty . Sau khi kiểm tra kỹ
lưỡng về chất lượng, chủng loại, số lượng tiến hành nhập kho. Ban kiểm nghiệm
tiến hành lập Biên bản kiểm nghiệm (biểu số1).
Biểu số 1: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ HÀNG HỐ
Ngày 05/03/2003
Ban kiểm nghiệm:
Ơng: Lê bảo việt
Bà: Hồng phương Trang
Bà: Vũ hồng Hạnh
Đã kiểm nghiệm các loại:
Tên, nhãn hiệu phẩm
chất vật tư, sản phảm
hàng hố

số

Ph
ương
thức
kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính
Số lượng
theo thứ
tự
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
Số lượng
đúng qui
định
Sl khơng
đúng qui
định
Antigas extra
strength . AĐ
Hộp 25.000 25.000
Đại diện kỹ thuật Kế tốn trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm nghiệm
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau đó cán bộ phòng kinh doanh căn cứ vào bộ chứng từ mua bán và biên
bản kiểm nghiệm lập phiếu nhập kho (biểu số 2)
Biểu số 2:
Cty Dược Liệu TWI PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 03 năm 2003

Họ, tên người giao hàng: TENAMYD CANADA
Theo……….. số … ngày …tháng …… năm2002…của….
Tờ khai:1858/NKD – HCM/ 27.02.03 HĐ 13402KA/ 25.09.02
Nhập tại kho: Tạm L/C 126LCK200200364



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



ST
T
Tờn,qui cỏch
phm cht vt
t

s
n
v
tớnh
S lng n giỏ Thnh tin
Theo
chng t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4

1


Antigas extra
strengthl.A

Hp

25.000

25.000

0.75
thu
10%

18.750 USD
1.875



Cng 20.625 USD


Cng thnh tin (vit bng ch):
Hai mi mt ngn sỏu trm nm mi sỏu Dollar M
Th trng n v Ph trỏch cung tiờu Ngi giao hng Th kho
(ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn)


- Ngy 05-03-2003 sau khi lm xong th tc nhp kho, k toỏn cn c vo
b chng t mua bỏn v phiu nhp kho k toỏn tin hnh vo Bng kờ chng t
hng hoỏ (biu s3). Bng ny dựng theo dừi giỏ vn hng bỏn, doanh thu v

thu GTGT. c m theo quớ v m riờng cho TK 131 v 331. Giỏ tr hng
hoỏ nhp khu nhp kho c k toỏn tớnh nh sau:
Tr giỏ hng nhp = ( 0.75 * 15.570 + (0.75 * 15.400) * 10%) =
320.812.500





T giỏ hch toỏn: 15.570 T giỏ thc t: 15400
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Biểu số 3:
Cty Dược liệu TWI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HÀNG HỐ
Phòng kế tốn Kho: Tạm
Từ ngày 01/01/03 đến ngày 31/03/03
Số chứng
từ
Nội dung Tiền vốn Tiền bán Tiền thuế
VAT

034/01/03
………….
070/02/03
………….
075/03/03
…………..
Tedis–France thanh tốn
TTR

……………………………..
Lisa pharm LTD- Italy L/C
……………………………
Tenamyd Canada L/C
…………………………….
116 089 600
……………
603 728 000
…………..
320 812 500
……………
5 755 860
………….
29 953 000
…………….
15 881 250
…………….

Cộng 3317 6 935 097 694 215 353 494
………….. ……………………………… …………. ……….. ……………
Cộng 3311 935 456 254 46 772 812
………….. …………………………… ………….. ………... …………….

Kế tốn trưởng Người lập bảng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Việc theo dõi thanh tốn với nhà cung cấp, căn cứ vào bộ chứng từ mua
hàng kế tốn phản ánh nghiệp vụ trên vào sổ kê cơng nợ chi tiết (VNĐ) (biểu số
4). Sổ này được mở cho từng nhà cung cấp, được ghi hàng ngày và được mở cho
mỗi q.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



Biu s 4:
Cty Dc liu TWI S Kấ CễNG N CHI TIT (VN)
Phũng k toỏn Ti khon: 331TE1
T ngy 01-01-03 n ngy 31-03-03
ST
T
S chng t DIN GII TK
i ng
S tin n S tin cú
..
10
.
47
.
75

96
..
153C/010/01/03

153C/047/02/03

153C/075/03/03
.
311B/25B/03
.
Tenamyd canada l/C 126LCK200200370
.

Tenamyd canada l/C 126LCK200200406
.
Tenamyd canada l/C 126LCK200200364
.
Tr 50100 USD hóng Tenamyd H500 HATT
u k:
15610016

15610017

1561006

3111005







774 295 500
13 399 387 892
313 790 200

306 375000

320 812 500

Phỏt sinh:
Cui k:


774 295 500 2 415 182 580
15 040 274 972
Ngy..thỏng..nm 2003
Xỏc nhn ca khỏch hng K toỏn theo dừi cụng n K toỏn trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Ngày 10- 03- 2003 nhận giấy báo nợ của ngân hàng Đống đa để thanh
tốn phí thanh tốn L/C. Kế tốn phí thanh tốn L/C
Nợ TK 1562 (1562999): 6 352 500
Nợ TK 1331 : 635 250
Có TK 112 (1121) : 6 987 750
- Cuối q, sau khi hồn thành việc ghi sổ Bảng kê chứng từ hàng hố,
NKCT số 1, 2, kế tốn lấy số liệu tổng cộng vào Bảng kê số 4 (biểu số 5). Sổ
này được mở cho từng kho và mở cho mỗi q.
Kế tốn hàng hố nhập khẩu nhập kho
Nợ TK 156 (1561): 320 812 500
Có TK 331 : 320 812 500
Biểu số 5:
Cty Dược liệu TWI BẢNG KÊ SỐ 4
Phòng kế tốn Kho: Tạm Từ ngày 01/01/03 đến ngày
31/03/03
Tồn đầu: 20 110 198 103
TÊN TÀI KHOẢN Số tiền
(Ghi nợ 156)
Số tiền
(Ghi có 156)
…………………………………
+ 1561006- Giá mua HH kho Tạm

-1541002

CFSXKD
dở dang xưởng viên
…………………………………..
-1561003 Giá mua HH kho Đơng
…………………………………
- 331 Thanh tốn với người bán
…………………………………
- 6322006 GV hàng bán kho Tạm
……………………………………
Tổng cộng:
Tồn cuối:


3 920 552 371



7 911 892 082







3 43 6 35 111




11 110 010 033
13 421 450 588 15 062984 450
18 468 664 241
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



- Đồng thời với việc vào Bảng kê số 4, kế tốn vào sổ NKCT số 5 (biểu số 6)
trên cơ sở số liệu tổng cộng từ sổ kê cơng nợ chi tiết - TK331. Sổ này mở chung
cho tồn bộ các nhà cung cấp và được mở cho mỗi q.
Biểu số 6: (Nhật ký chứng từ số 5)
Cty Dược liệu TWI TK 331000- Phải trả người bán
Phòng kế tốn Từ ngày 01- 01- 2003 đến ngày 31- 03- 2003

TK
đối ứng
Diễn giải Tiền nợ Tiền có
Dư có đầu kỳ 15 750 283 752
1111
1121
……………….
1561003
1561006
………………
3112
……………….
3333000
……………..


Tiền mặt VNĐ
Tiền gửi
NH VNĐ
……………………..
GMHH
Kho Đơng
GMHH
kho Tạm
……………………..
Vay NH ngoại tệ
……………………
Thuế xuất nhập khẩu
…………………….
6 219 148 725
694 000 000
……………….


……………….
26 223 127 509
……………….
336638062
……………….


……………….
1 862 648 357
12 022 111 101
……………….


……………….

……………….
Tổng 55 074 852 056 57 416 287 051
Dư có cuối kỳ 18 091 718 747

Ngày…..tháng…..năm 2003
KÝ DUYỆT NGƯỜI LẬP BIỂU


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×