Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.5 KB, 135 trang )

TUầN 1
Ngày soạn 20/8/2011
Ngày dạy 22- 27/8/2011
Bài1- Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
< Lê Anh Trà)
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs thấy đợc quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh,
cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
2. Kỹ năng: Hs cảm nhận đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao
và giản dị, hiểu đợc nội dung cập nhật, tính thời sự trong văn bản này.
3. Thái độ: Hs có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có
chọn lọc.
II: Chuẩn bị
Gv: Hớng dẫn học sinh su tầm tranh ảnh bài viết về nơi ở và việc của
bác
Học sinh: Chuẩn bị SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu.
III: Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn + SGK + Vở ghi của học sinh
3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động I: PP đàm thoại- Tìm hiểu chung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
? Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Hs trả lời - Gv ghi bảng
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc
GV hớng dẫn, nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng chậm rãi,
bình tĩnh, khúc triết. GV gọi 1 2 HS đọc bài GV


nhận xét, uốn nắn cho HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu PTBĐ, Kiểu văn bản, Bố cục
? Xác định kiểu văn bản, PTBĐ của văn bản.
- Hs: Văn bản nhật dụng, PTBĐ Kể kết hợp bình luận
? Văn bản trên gồm mấy phần? Nội dung chính từng
phần?
- Hs: Văn bản gồm 2 phần.
+ P1 từ đầu rất mới, rất hiện đại: Cách tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ P2: Lần đầu tiên cho tâm hồn và thể xác: Những vẻ
I. Đọc tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
- Trích trong bài viết
Phong cách Hồ Chí Minh,
cái vĩ đại gắn với cái giản dị
in trong tập Hồ Chí Minh và
văn hoá Việt Nam, Viện văn
hoá xuất bản, Hà Nội 1990)
- Kiểu văn bản: Nhật dụng
- PTBĐ: Kể kết hợp bình luận
đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ.
* Hoạt độngII: Tìm hiểu văn bản
Hoạt động 1: Quá trình hình thành nhân cách HCM
? HS đọc lại phần 1
? Mở đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu Trong cuộc đời đầy
truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp
xúc với văn hoá nhiều nớc. Vậy em hiểu truân chuyên
là gì?
- Sự gian nan vất vả.

? Qua đó em hiểu gì về cuộc đời của Bác khi tiếp thu
văn hoá nhân loại?
- Khi tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại, Bác phải
trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc sống.
GV nhấn mạnh: Đúng, để tiếp thu đợc tinh hoa văn hoá
của nhân loại Bác phải trải qua nhiều gian nan vất vả.
Một viên gạch hồng Bác chống lại cả mùa băng
giáGiọt mồ hôi Ngời nhỏ giữa đêm khuya
? Vậy bằng những con đờng nào Ngời có đợc
những tinh hoa văn hoá của nhân loại?
+ Tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều vùng trên thế
giới.
- Ngời nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc làm
nhiều nghề.
- Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới,
văn hoá thế giới.
+ Đến đâu, Ngời cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ
thuật đến mức khá uyên thâm.
? Từ uyên thâm giúp em hiểu gì về vốn văn hoá và
nghệ thuật của Bác? Em biết những bài thơ nào của
Bác? (HS đọc)
- Trình độ văn hoá nghệ thuật của Bác rất sâu rộng
Các? Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác có
điều gì đặc biệt?
- Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp.
- Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản.
Nh vậy, Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân
loại.
? Cách tiếp thu đặc biệt đó đã có kết quả nh thế nào?
tạo ra điều gì kì lạ ở Bác? đã nhào nặn với cái gốc văn

hoá dân tộc.
II: Đọc, tìm hiểu văn bản:
1. Quá trình hình thành nhân
cách HCM
- để có đợc vốn tri thức sâu
rộng ấy Bác đã phải:
+ Nắm vững các phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ
+ Qua công việc, qua lao
động mà học hỏi
+ Học hỏi tìm hiểu đến mức
sâu sắc
- Điều quan trọng là bác đã
tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nớc ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một
cách thụ động
+ Tiếp thu cái hay, đẹp đồng
thời phê phán những cái hạn
chế, tiêu cực.
- Trở thành nhân cách rất Việt Nam.
GV kể cho học sinh nghe câu chuyện về Bác.
? Hãy đọc lại câu văn Nhng điều kì lạ là rất hiện
đại
? Em hãy nhận xét cách viết, cách sử dụng từ ngữ của
tác giả ở câu này
- Câu văn dài, lời lẽ trong sáng, giản dị phù hợp với phẩm
chất của Bác.
- Sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ rất
- Từ ngữ chuyển loại từ danh từ chuyển sang tính từ

rất Việt Nam, rất phơng Đông
? Qua cách viết ấy, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về
Bác?
- Nhấn mạnh, khẳng định, kết luận về Bác: ở Bác có sự
kết hợp, đan xen, bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn
văn hoá dân tộc và nhân loại trên cơ sở cái gốc là văn
hoá dân tộc. Bác biết kế thừa, phát huy những cái hay
cái đẹp của nhân loại.
? Em có nhận xét gì về lời lẽ của tác giả trong đoạn văn
trên?
? Tác giả đã sử dụng phơng pháp thuyết minh nào để
làm rõ đặc điểm phong cách văn hoá của Bác?
- So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận.
? Theo em các phơng pháp thuyết minh đó đem lại hiệu
quả gì? cho bài viết này?
- Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày.
- Khơi gợi ở ngời đọc, cảm xúc, tự hào về Bác.
+ Trên nền tảng dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc
tế.
- Các phơng pháp so sánh liệt
kê bình luận đợc kết hợp hài
hoà đảm bảo tính khách quan
gợi cho ngời đọc cảm xúc tự
hào tin tởng.
* Tiểu kết:
4: Củng cố: Học sinh đọc diễn cảm
5: Hớng dẫn: Học sinh ở nhà nghiên cứu tiếp phần còn lại.
Ngày soạn 20/8/2011
Ngày dạy 22- 27/8/2011

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh
< Lê Anh Trà >
I: Mục tiêu bài hoc: Qua bài học gúp học sinh
1. Kiến thức: Hs thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và
giản dị.
2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng đọc văn bản nhật dụng có sự kết hơp giữa kể và
bình luận.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về bác học sinh có ý thức tu dỡng học
tập rèn luyện theo gơng bác hồ.
II: Chuẩn Bị: Gv: Soạn giáo án.
Hs: Chuẩn bị nội dung tiết2.
III: Tiến trình lên lớp
1: ổn định tổ chức:
2: Kiểm trabài cũ
? Phân tích sự tiếp thu văn hoá của bác để tạo nên một nhân cách sống rất
việt nam
3:Bài mới :
*Gv giới thiệu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động2(tiếp): PPĐàm thoại- Sự giản dị và thanh
cao của HCM
Gv: Theo dõi phần nội dung thứ hai của văn bản
? Sự giản dị của Bác đợc tác giả giới thiệu ntn?
- Căn nhà, trang phục, bữa ăn, t trang
? Mỗi khía cạch trên có những biểu hiện cụ thể nào
- Căn nhà là chiếc nhà nhỏ vèn vẹn có vài phòng tiếp
khách làm việc và ngủ
- Trang phục bộ quần áo bà ba nâu chiếc áo trấn thủ
đôi dép lốp .

- Bữa ăn đạm bạc những món ăn dân tộc.
- T trang ít ỏi một chiếc va ly vài bộ quần áo
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ
- Từ ngữ giản dị với những từ chỉ số lợng ít ỏi cách nói
dân dã chiếc vài
? Tác giả đã sử dụng phơng pháp thuyết minh nh thế nào
- HS liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời
sống của bác
? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của bác đợc
làm sáng tỏ .
- Bác là một con ngời bình dị trong sáng
Gv: Là một vị chủ tịch nớc nhng ở nơi làm việc của
ngời chỉ là chiếc nhà sàn vèn vẹn chỉ vài phòng tiếp
khách bên cạch chiếc ao cá gợi lên cảch bình dị của
làng quê Việt Nam
? Cách sống đó của bác gợi cho em tình cảm gì .
II: Đọc, tìm hiểu văn bản:

2. Những nét đẹp trong lối sống
giản dị mà thanh cao của Bác
- ở cơng vị lãnh đạo cao nhất
của đảng và nhà nớc, nhng
Bác có một lối sống vô cùng
giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ"
+ Trang phục hết sức giản dị:
+ ăn uống đạm bạc
- Niềm cảm phục mến thơng
? Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết
minh cho cách sống bình dị trong sáng của ngời.

- HS tự bộc lộ
? Trong phần cuối văn bản tác giả đã dùng phơng pháp
thuyết minh nào
- HS: Phơng pháp thuyết minh bằng so sánh
? Hãy suy nghĩ và chỉ ra biểu hiện cụ thể của phơng
pháp đó
- Hs: + So sánh cách sống của Hồ Chí Minh với lãnh tụ
của các nớc
+ So sánh cách sống của bác với các vị hiền triết
xa nguyễn trãi ở côn sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm
? Cách sử dụng phơng pháp so sánh để thuyết minhcó
tác dụng gì
- Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị trong sáng
của ngời
- Thể niềm cảm phục tự hào
? Tác giả đã bình luận nh thế nào khi thuyết minh phong
cách sinh hoạt của Bác.
- HS đọc nếp sống giản dị .
? Vậy em hiểu nh thế nào về cách sống không tự thần
thánh hoá khác đời khác ngời
- HS thảo luận trả lời(N1 tổ1,2)
+ Không xem mình nằm ngoài nhân loại
+ Không tự đề cao mình
? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của
Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm
hồn
- HS thảo luận(N2 tổ 3,4)
+ Sự bình dị gắn với thanh cao trong tâm hồn không
phải chịu đựng những tính toán vụ lợi
+ Sống thanh bạch giản dị không phải gánh chịu ham

muốn
? Từ đó em nhận thức đợc gì về vẻ đẹp trong phong
cách sinh hoạt của Bác.
- Là vẻ đẹp vốn có tự nhiên hồn nhiên thân mật gần gũi
* Hoạt động III: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật
của văn bản
? Khái quát những giá trị nghệ thuật đợc sử dụng làm
nổi bật phong cách hồ Chí Minh
- Cách sống giản dị, đạm bạc
của Bác lại vô cùng thanh cao,
sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống
khắc khổ của những ngời tự vui
trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách
tự thần thánh hoá, tự làm cho
khác đời, hơn đời
+ Đây là lối sống có văn hoá đã
trở thành một quan điểm thẩm
mỹ cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên
- Bằng cách so sánh Bác với
lãnh tụ của các nớc với các vị
hiền triết xa để nêu bật sự kết
hợp hài hoà giữa giản di mà
thanh cao của chủ tịch Hồ Chí
Minh.Thể hiện niềm tự hào của
tác giả
III: Tổng kết
1: Nghệ thuật

- Kể và bình luận
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm cách dùng từ hán
việt, nghệ thuật đối lập
? Bằng những nghệ thuật trên giúp em cảm nhận nh thế
nào về phong cách hồ Chí Minh
- Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị
HS đọc phần ghi nhớ sgk
* Hoạt động IV: Luyện tập
Hs đọc bài tập skg
?Tìm những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp
của hồ Chí Minh (VD đôi dép Bác Hồ)
2: Nội dung
* Ghi nhớ(SGK)
IV: Luyện tập
*Bài tâp: Tại sao nói PCHCM
là sự kết hợ hài hoà giữa cái
giản dị và thanh cao?
4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức cơ bản
5: hớng dẫn::Hs nắm chắc kiến thức, Soạn văn bản Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình.
Ngày soạn 20/8/2011
Ngày dạy 22- 27/8/2010
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là phơng châm về lợng và ph-
ơng châm về chất, các trờng hợp vi phạm phơng châm về lợng, về chất.
2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ:êHs có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp.

II: c huẩn bị : GV: soạn bài, bảng phụ
HS :học soạn bài
III: Tiến trình lên lớp
1 :ổn định tổ chức
2: Kiểm tra sác vở của Hs
3 : Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt độngI: Phơng châm về lợng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
Học sinh theo dõi ngữ liệu trên bảng phụ
GV gọi 2 HS tham gia đoạn hội thoại: 1 đóng vai An, 1
đóng vai Ba
I: Ph ơng châm về l ợng
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:

Ví dụ1: Cuộc đối thoại giữa
- Cả lớp theo dõi cuộc trò chuyện của An và Ba.
? Chú ý câu hỏi của An học bơi ở đâu? câu trả lời của
Ba ở dới nớc . Theo em câu trả lời của Ba đã đáp ứng đợc
điều An muốn biết không? Vì sao
- Không đáp ứng đợc điều An muốn biết (Bơi đã thể
hiện hàm ý ở dới nớc. Ba đã trả lời cha đúng ý hỏi của An.
- Câu trả lời thiếu nội dung Bởi vì cha trả lời rõ Ba học
bơi ở địa điểm nào cụ thể
? Nếu là Ba em sẽ trả lời An nh thế nào?
- Học sinh thảo luận, cho ý kiến khác nhau.
+ Tớ học bơi ở bể bơi Thắng Lợi.
+ ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ
? Vậy trong giao tiếp, cần phải chú ý điều gì?
*Ví dụ 2: Học sinh đọc truyện cời Lợn cới, áo mới

- GV treo bảng phụ để học sinh quan sát.
? Trong câu chuyện, chi tiết nào làm cho em buồn cời
nhất?
- Lời nói của anh chủ nhân con lợn. Không giống lời hỏi
đáp thông thờng
- Lời đáp của anh chủ nhân chiếc áo.Thờng tạo ra cái cời
? Câu hỏi và câu trả lời của anh chủ nhân con lợn và anh
chủ nhân chiếc áo có điều gì đặc biệt? Trong câu hỏi và
câu đáp thừa từ ngữ
- Câu hỏi thừa chữ cới"
- Câu trả lời thừa tổ hợp từ: Từ lúc tôi mặc cái áo mới
này ? Theo em cần phải hỏi và trả lời nh thế nào cho phù
hợp? (2 em đóng vai)
- HS thảo luận, cho ý kiến: Bỏ những từ ngữ thừa ở câu hỏi
và câu đáp.
Hoạt động 2: Kết luận
? Vậy trong giao tiếp cần hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe, ngời nói hiểu đúng nội dung?
- Hỏi và trả lời phải chuẩn mực, không thiếu, không thừa
GV chốt lại: Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, không
thừa không thiếu. Nh vậy mới đảm bảo phơng châm về l-
ợng.
? Phơng châm về lợng nh thế nào
? HS đọc SGK/9.
* Bài tập 1:
An và Ba
Ví dụ 2: truyện cời Lợn
cới áo mới
2. Kết luận- Ghi nhớ:
* Bài tập1:

a) Trâu là một loài gia súc
nuôi ở nhà.
a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b) én là chim có hai cánh.
- HS đọc ví dụ? Hai câu trên mắc lỗi gì ? Vì sao? (? Đối
chiếu với PC về lợng hai câu văn mắc lỗi nào ?)
- Thừa từ ngữ
a) Nuôi ở nhà. Vì gia súc bao gồm nghĩa nuôi ở nhà.
b) Có hai cánh. Vì loài chim nào cũng có 2 cánh.
* Hoạt động II: Phơng châm về chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
? Đọc truyện cời Quả bí khổng lồ
? Truyện cời này phê phán thói xấu nào?
- Phê phán tính nói khoác.
? Trong câu truyện anh nói khoác đã khẳng định Tôi tận
mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia
kìa. Vậy điều đó có làm cho ngời nghe tin không? Bằng
chứng anh đa ra theo em có xác thực không?
- Ngời nghe sẽ không tin. Vì điều đó không đúng với thực
tế, bằng chứng anh đa ra không xác thực.
Hoạt động 2: Kết luận
? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
- Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự
thực.
GV cho HS tình huống để HS thảo luận
Tình huống: Trong lớp em, bạn Lan nghỉ học không có lí
do. Cả lớp đều cha biết vì sao bạn nghỉ học. Nếu em là lớp
trởng, em sẽ trả lời cô giáo chủ nhiệm nh thế nào khi cô
hỏi về Lan?
- HS thảo luận đa ra các ý kiến khác nhau.

ý kiến 1: Tha cô, em không biết lí do bạn nghỉ học
ý kiến 2: Tha cô, có lẽ bạn bị ốm ạ.
ý kiến 3: Hình nh, nhà bạn có việc đột xuất ạ.
GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần chú ý không nên nói
b) én là chim có hai cánh.
- Thừa từ ngữ
a) nuôi ở nhà. Vì gia súc
bao gồm nghĩa nuôi ở nhà.
b) có hai cánh. Vì loài
chim nào cũng có 2 cánh.
II: Ph ơng châm về chất
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Ví dụ: truyện cời Quả bí
khổng lồ
2. Kết luận- Ghi nhớ: Khi
giao tiếp đừng nói những
điều mà mình không tin là
đúng hay không có bằng
chứng xác thực phơng
châm về chất .
những điều mà mình không tin là đúng sự thật, hoặc
không có bằng chứng xác thực. Trong câu trả lời của các
em ngời nghe chấp nhận đợc vì có thêm các tổ hợp từ Có
lẽ, hình nh tỏ ý cha chắc chắn, mức độ tin cậy thấp.
(Thông báo với ngời nghe thông tin mình đa ra cha đợc
kiểm chứng)? Qua 2 ví dụ trên, em hiểu gì phơng châm về
chất? Trong giao tiếp ngoài việc nói đủ nội dung, chúng ta
cần chú ý điều gì nữ
? Hs đọc ghi nhớ SGK/10
* Chú ý: GV lu ý HS phân biệt nói khoác với nói quá

-Nói khoác: Nói ra những điều không đúng sự thật: - Nói
quá: Là biện pháp tu từ, cờng độ, quy mô tính chất mức độ
của sự vật, sự việc. thánh thót nh ma ruộng cày (Nói
quá) Nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của ngời nông dân.
* Hoạt động III: Luyện tập
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, điền nhanh và chữa
bài bằng miệng, GV nhận xét
- Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng
- Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó
nói dối.
- Nói một cách hú hoạ không có căn cứ nói mò.
- Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
- Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi hoặc những chuyện bông
đùa khoác lác cho vui là nói trạng. Các từ này đều chỉ các
cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội thoại về
chất.
Bài tập 3: HS đọc chuyện cời Có nuôi đ ợc không
? Phơng châm hội thoại nào đã không đợc tuân thủ?
- Phơng châm về lợng. Ngời nói đa ra câu hỏi thừa Rồi có
nuôi đợc không? Tạo ra tiếng cời.
Bài tập 4: Giải thích vì sao ngời nói đôi khi phải dùng
những cách diễn đạt nh:
a, Nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu tôi không làm thì, theo
tôi nghĩ, hình nh là
III: Luyện tập
Bài tập 2
A :Nói có căn cứ chắc chắn
là nói có sách mách có
chứng
B; nói dối

C; nói mò
D; nói trạng
E nói nh ng nói cuội
Bài tập 3
Ngời nói đã không tuân thủ
phơng châm về lợng . Ngời
nói đa ra câu hỏi thừa Rồi
có nuôi đợc không?
Tạo ra tiếng cời
Bài tập 4
a: Ngời nói có ý tuân thủ
phơng châm về chất.
b: Ngời nói có ý tuân thủ
b, Nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết phơng châm về lợng.
4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức
5: Hớng dẫn : Về nhà soạn bài mới, LBT trong Vở bài tập.
Ngày soạn 21/8/2011
Ngày dạy 22- 27/8/2011
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vă
bản thuyết minh
I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn
2. Kỹ năng: Hs biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
3. Thái độ: Hs có ý thức sử dụng các BPNT khi tạo lập văn bản thuyết minh
II: Chuẩn bị: GV: soạn giáo án
HS : soạn bài ở nhà
III: Tiến trình lên lớp
1: ổn định tổ chức

2: Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs
3: Bài mới
*Gv giới thiệu: Văn bản thuyết minh đã dợc học vận dụng trong chơng trình
lớp 8.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động I: Biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
Hoạt động 1: Ôn tập văn bản thuyết minh
? Văn bản thuyết minh là gì? đặc điểm chủ yếu
của văn bản thuyết minh .
- Văn bản thuyết minh chủ yếu là kiểu văn bản
thông dụng, trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính
chất của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên
xã hội bằng phơng pháp trình bày giới thiệu .
- Các phơng pháp thờng dùng định nghĩa phân
loại nêu ví dụ liệt kê so sánh
I :Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp trong
văn bản thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh
- Khái niệm:
- Các PP thuyết minh: 6 PP
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Hạ Long Đá
và Nớc
? Học sinh đọc văn bản Hạ Long đá và nớc
2 em đọc văn bản
? Hãy cho biết bài văn thuyết minh đặc điểm gì
của đời sống

Văn bản thuyết minh về sự kì lạ của
? văn bản trên có cung cấp tri hạ long thức về
đời sống không
- Có
? Vấn đề về sự kì lạ của hạ long là vô tận đợc
tác giả thuyết minh bằng cách nào
Các phơng pháp thuyết minh đã học
? Vậy nếu nh chỉ dùng phơng pháp liệt kê hạ
long có nhiêù nớc nhiều đảo nhiều hang động
Thì đã nêu đợc sự kì lạ của hạ long cha
- Cha
? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì hãy gạch chân
câu văn nêu khái quát sự kì lạ của hạ long
- Câu: "Chính nớc làm cho đá có tâm hồn"
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tởng tợng
liên tởng nh thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
Long - Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng
cảnh sắc
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Hiểu ntn về việc sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc
sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Hs: Khái quát phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động II: Luyện tập
Hoạt động 1: Đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội
Ruồi xanh
- Gv gọi 1- 2 học sinh đọc văn bản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu BPNT trong văn bản

này
? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính
chất ấy thể hiện ở những điểm nào? Phơng pháp
thuyết minh nào đã đợc sử dụng
Gv: Cho hs thảo luận nêu ý kiến gọi nhóm còn
2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật
-Văn bản: Hạ Long Đá và
Nớc
+ Văn thuyết minh về sự kì
lạ của Hạ Long.
+ Ngoài việc thuyết minh
về đối tợng tác giả còn sử
dụng những biện pháp nghệ
thuật nh miêu tả so sánh
+ Sử dụng trí tởng tợng rất
phong phú
+ Văn bản thuyết minh có
tính thuyết phục cao
3. Kết luận- Ghi nhớ (Sgk)
II: Luyện tập
Bài tập 1:
Văn bản: "Ngọc hoàng xử
tội ruồi xanh"
a) Văn bản có tính thuyết
minh:
- Giới thiệu loài ruồi có hệ
thống.
- Những tính chất chung

giống tập tính sinh hoạt
lại nhận xét.
- Các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng là: nhân
hoá, có tình tiết.
- Các biện pháp nhệ thuật có tác dụng gây hứng
thú cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa
học thêm tri thức.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 2
? Học sinh đọc đoạn văn sgk và nêu nhận xét về
biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
Gv: Đây là đoạn văn nói về tập tính của chim cú
dới một ngộ nhận thời thơ ấu sau lớn nên đi học
mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn
sinh đẻ.
- Những phơng pháp thuyết
minh là định nghĩa thuộc họ
côn trùng.
+ Phân loại
+ Số liệu
+ Liệt kê mắt lới chân tiết
ra chất dịch
Bài tập 2
- Biện pháp nghệ thuật ở
đây là: Lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu
chuyện
4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài.
5: hớng dẫn: Hs làm bài, chuẩn bị bài luyện tập ở nhà theo định hớng
SGK.
Ngày soạn 21/8/2011

Ngày dạy 22- 27/8/2011
Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vận dung một số biện pháp nghệ thuật vào
văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng tìm ý, lập dàn ý kiểu bài văn thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức luyện tập
II: Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án.
Hs: Chuẩn bị cho đề bài thuyết minh về cái bút cái quạt chiếc nón
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết
III: Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt độngI: Đọc các đề bài
Cho đề bài thuyết minh một trong những đồ dùng
sau: cái quạt; cái bút; cái kéo; chiếc nón.
- Hs: Đọc, nêu yêucầu của các đề bài.
I. Hoạt động trên lớp
1. Giới thiệu về cái Quạt.
2. Giới thiệu về cái Nón
3. Giới thiệu về cái Bút.
* Hoạt độngII: Chia nhóm giao việc
Gv phân lớp thành 2 nhóm: Mỗi nhóm lập dàn ý cho
một trong 2 đề về cái quạt hoặc cái nón.
* Yêu cầu:

- Về nội dung nêu đợc công dụng cấu tạo chủng loại
lịch sử
- Hình thức vận dụng một số biện pháp nghệ thuật
kể thuật nhân hoá
? Học sinh xác định đề bài lập dàn ý và viết phần
mở bài
? Trình bày dàn ý đọc phần mở bài
Hs thảo luận phát biểu ý kiến:
* Hoạt độngIII: Thực hành.
Hoạt động1: Giới thiệu về cái Nón
- Nhóm1: Thực hành làm dàn ý đề bài về chiếc Nón.
? Gọi nhóm 1 lần lợt trình bày phần dàn ý đã
chuẩn bị.
- Gợi ý trả lời:
A: Mở bài
giớ thiệu chung về chiếc nón
B: Thân bài
- Lịch sử chiếc nón
- Cấu tạo của chiếc nón
- Quy trình làm ra chiếc nón
- Giá trị kinh tế VH nghệ thuật của chiếc nón .
C: Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời
sống hiện đại.
Gv: Tổ chức cho học sinh nhận xết bổ sung và rứt
kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về cái Quạt
- Nhóm2: Giới thiệu về Cái quạt.
Gv: Đinh hớng
? Quạt là một công dụng nh thế nào
? Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh thế

nào?
? Gặp ngời bảo quản tốt thì số phận quạt ntn?
- Nhóm 2 trình bày xong, giáo viên tổ chức nhận xét
và rút kinh nghiêm chung.
Hoạt động 3: Đọc văn bản Họ nhà kim
GV: Hớng dẫn hs đọc bài "Họ nhà kim "
Gv: Củng cố, rèn kỹ năng cho hs thông qua văn bản
4. Giới thiệu về cái Kéo
II: Luyện tập
1. Giới thiệu về cái Nón.(Nhóm1)

- Mở bài:
+ Chiếc nón trắng việt nam không
phải chỉ dùng để che ma che nắng
mà dờng nh nó còn là phần không
thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ
đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ
việt nam chiếc nón trắng đi vào ca
dao

- Thân bài: Trình bày các tri thức
về Lịch sử ra đời, phân loại, cấu
tạo, cách làm, giá trị kinh tế văn
hoá của cái nón.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống hiện đại.
2. Giới thiệu về cái Quạt (Nhóm2)
- Gv: Định hớng cho nhóm 2 lần l-
ợt giới thiệu dàn ý các phần Mở
bài, Thân bài, Kết bài.

- Lu ý phần thân bài cần đảm bảo
các tri thức về Lịch sử ra đời, phân
loại, cấu tạo, cách sử dụng bảo
quản.
3. Đọc văn bản "Họ nhà kim"
Họ nhà kim
4: Củng cố: Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật đạt hiệu quả trong bài văn thuyết minh.
5: Hớng dẫn: Hs tiếp tục lập dàn ý 2 đề cái kéo cái bút, viết một trong hai
bài đã lập dàn ý.
Ngày 22 tháng 8 năm 2011
Đủ giáo án tuần 1
Ký duyệt:
Tuần 2
Ngày soạn 26/8/2011
Ngày dạy 29/8- 3/9/2011
Bài 2- Tiết 6: đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Mác- két)
I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc nội dung vấn đề cần đặt ra trong văn bản nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang de doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế
giới hoà bình
2. Kỹ năng: Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác
thực so sánh rõ ràng.
3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình
trên thế giới.
II: Chuẩn bị
GV: Soạn bài, Một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân
HS: Soạn bài su tầm tranh ảnh bom hạt nhân

III: Tiến trình lên lớp
1: ổn định tổ chức
2 : Kiểm tra bài cũ
? Phân tích lối sống giẩn dị của bác hồ
3: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt độngI: Tìm hiểu chung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
? Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm
HS nêu ý chính giáo viên bổ sung
- Mác két là văn cô lôm bi a sinh1928- có nhiều tiểu
thuyết và truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực
huyền ảo
ông đã đợc nhận giải thởng No ben văn học 1928.
? Nêu sự ra đời của tác phẩm này, xuất xứ của văn bản
I: Đọc, tìm hiểu chung
1: Tác giả: Mác- két(1928) là
nhà văn Cô- lôm-bi- a.
2: Tác phẩm:
- Rút từ tác phẩm Thanh gơm
Đa- mô- Clét.
- Sáng tác năm 1986.
- Năm 1986 nguyên thủ các nớc họp lần thứ 2 tại mê hi
cô ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ
trang nhà văn mát két dợc tham dự văn bản trên đợc
trình bày bản tham luận của ông
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ
ràng, dứt khoát đanh thép chú ý các từ phiên âm các chi
tiết tắt
- Giáo viên đọc mẫu

- Học sinh đọc: 2- 3 Hs đọc
? Giải thích các tử: Hành tinh, Hạt nhân
Hoạt đông 3: Xđịnh kiểu văn bản, bố cục của văn bản.
? Văn bản này thuộc kiểu loại nào, PTBĐ của văn bản
- Văn bản nhật dụng- Nghị luận chính trị xã hội
? Em hãy cho biết luận điểm chinh của văn bản
- Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đã sử dụng những
luận cứ nào.
_ Hs thảo luận cặp trả lời. Gv chốt kiến thức, khái quát
lại 4 luận cứ.
* Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết
Hoạt động 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
? Học sinh theo dõi phần đầu văn bản
? Bằng những lý lẽ và chứng cứ nào tác giả đã làm rõ
nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
HS: + lí lẽ: Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt
tiêu diệt các hành tinh của hệ mặt trời.
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế
giới .
+ Chứng cứ: ngày mồng 8-8-1986 5000đầu đạn hạt nhân
bố trí khắp hành tinh , tất cả mọi ngời đang ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ tất cả sẻ nổ tung
? Chứng cứ nào làm em ngạc nhiên
- Hs: Tự bộc lộ
? Theo em cách đa lí lẽ và chứng cứ trong đoạn văn bản
này có gì đặc biệt
- Lí lẽ kết hợp dẫn chứng tất dựa trên sự tính toán k.học

- Kết hợp với sự tỏ thái độ của tác giả
? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có sức tác động
nh thế nào đến ngời đọc ngời nghe
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- PTBĐ: Nghị luận một vấn đề
chính trị- Xã hội.
* Luận điểm chủ chốt của văn
bản: Chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể nhân loại. Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình
là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
II: Đọc tìm hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ sự sống trên thế
giới
- Lí lẽ và chứng cứ bằng những
số liệu cụ thể xác thực về thời
gian đầu đạn hạt nhân với một
phép tính đơn giản

- Cách vào trực tiếp và những
chứng cứ xác thực đã thu hút
- Tác giả và nhận thức của ngời đọc biết đợc sức mạnh
ghê gớm của vũ khí hạt nhân khơi gợi sự đồng tình của
tác giả
? Qua cácphơng tiện thông tin đài báo em có thêm
chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe
doạ cuộc sống và trái đất
VD: Các vụ thử tên lửa, đại bác trên thế giới.

Hoạt động 2: Tiểu kết- Gv: Khái quát nội dung đã học
ngời đọc và gây ấn tợng mạnh
mẽ về tính ch hệ trọng của vấn
đề đang nó

* Tiểu kết
4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức cơ bản
5: hớng dẫn: Học sinh về nghiên cứu phần còn lại
Ngày soạn 26/8/2011
Ngày dạy 29/8- 3/9/2011
Tiết 7: đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Mác- két)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc nội dung vấn đề cần đặt ra trong văn bản nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang de doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế
giới hoà bình
2. Kỹ năng: Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác
thực so sánh rõ ràng.
3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình
trên thế giới.
II: Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, su tầm t liệu, tranh ảnh về chiến tranh.
Hs: Tiếp tục chuẩn bị bài theo hớng dẫn của Gv
III: Tiến trình lên lớp
1 : ổn dịnh tổ chức
2 : Kiểm tra bài cũ
?Em có suy nghĩ gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và chạy dua vũ trang
3: Bài mới
*Gv giới thiệu:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động II: Tiếp theo.
Hoạt động3 (tiếp): Chạy đua vũ trang và hậu quả đã cớp
đi cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
? Học sinh theo dõi đoạn văn nói về các chi phí trong cuộc
chạy đua chiến tranh hạt nhân
? Những chứng nào đợc đa ra để nói về cuộc chạy đua vũ
I: Đọc, tìm hiểu chung
II: Đọc, tìm hiểu văn bản
2: Cuộc chạy đua vũ trang
làm mất đi khả năng sống
tốt đẹp của con ngới
trang hạt nhân trong lĩnh vực quân sự
- Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo máy bay ném bom
nguyên tử tên lửa vợt đại dơng tên lửa mx
? ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt
- Chứng cứ cụ thể xác thực 100tỉ đô la :100 máy bay ném
bom chiến lợc B1B, 700 tên lửa
- Dùng so sámh đối lập một bên chi phí nhằm tạo ra sức
mạnh huỷ diệt tơng đơng với một bên dùng chi phí đó để
cứu hàng trăm triểu trẻ em nghèo hàng tỉ ngời đợc phòng
bệnh
? Em nghĩ gì về tác dụng của cách lập luận này
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo
- Gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm ngời đọc
? Đọc đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh hạt
nhân
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ vô lý và tốn

kém nhất vô nhân đoạ nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống hoà bình hạnh phúc
? Qua các thông tin đại báo em cho biết nhân loại đã tìm
cách nào để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt nhân
- Các hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân
- Hạn chế số lợng đầu dạn hạt nhân .
? ở phần tiếp theo của văn bản đợc tạo bằng 3 đoạn nhỏ
mỗi đoạn đều nói đên hai chỡ trái đất
? Em đợc cảm nghĩ gì của tác giả khi liên tục nhắc lại danh
từ trái đất
Ta là thứ thiêng liêng cao cả đáng đợc chúng ta yêu quý
- Không đợc xâm phạm huỷ diệt trái đất
? Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa trái đất
chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ nhng lại là nơi độc nhất
có phép màu của sự sống
* Hs: Thảo luận nhóm ,cử đại diện trình bày,
nhóm khác nhận xét
- Là hành tinh nhỏ có sự sống
? HS đọc không những đi ngợc xuất phát của nó
Gv giải thích khá niệm lí trí tự nhiên ở đây có thể là quy
luật của tự nhiên lô gíc tất yếu của tự nhiên
? Quá trình sống trên trái đất đợc tác giả hình dung nh thế
nào
- Cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân là cực kỳ vô
lý và tốn kém nhất vô nhân
đạo nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh vì
cuộc sống hoà bình hạnh
phúc

- Chiến tranh hạt nhân là
hành động cực kỳ phi lý
ngu nguội man rợ đáng xấu
hổ đi ngợc lại lý trí phản
khoa học
- 180 triệu năm bông hồng mới biết nở
? Theo em có gì độc đáo trong cách lập luận này
- Các số liệu cụ thể sinh động.
? Qua các số liệu đó, tác giả muốn nói diều gì.
- Phải lâu dài lắm mới có đợc mọi vẻ đẹp không phải một
sớm một chiều mà có đợc.
? Em hiểu gì về lời bình của tác giả ở phần cuối văn bản
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý ngu ngốc
ma rợ đáng xấu hổ đi ngợc lại lý trí phản khoa học
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của chúng ta
? Học sinh đọc sgk
? Em hiểu thế nào là văn bản đồng ca của những ngời đòi
hỏi một thế giới không có vũ trang
đó là tiếng nói cộng đồng thế giới chống chiến tranh là
tiếng nói yêu chuộng hoà bình
? ý nghĩa của Tg về việc mở ra một nhà băng lu trữ vũ khí
Thông điệp về một cuộc sống đã tờng tồn tại về những đất
? Em hiểu gì về tác giả qua ý tởng đó
- Là ngời vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hoà
bình
*Hoạt động III: Tổng kết
? Giá trị nghệ thuật đợc tác giả thể hiện qua văn bản
- Lập luận chặt chẽ, Số liệu cụ thể, bằng chứng xác thực
? Qua đó những thông điệp nào đợc gửi tới chúng ta qua
văn bản này

- Nguy cơ của chiến tranh đang de doạ chúng ta phải có
nhiệm vụ đấu tranh cho hoà bình ngăn chặn và xoá bỏ nguy
cơ chiến tranh
? Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv hớng dẫn học sinh nêu cảm nghĩ cụ thể từng phần vấn
đề trong bài học
* Chú ý: Cần phát biểu những cảm xúc suy nghĩ thàh thực
của bản thân tranh nói và viết theo công thức
* Hoạt động IV: Tổ chức hớng đẫn Hs luyện tập.
Gv: Tổ chức hớng dẫn cho Hs luyện tập.
3: Nhiệm vụ
- Nguy cơ của chiến tranh
đang de doạ chúng ta phải
có nhiệm vụ đấu tranh cho
hoà bình ngăn chặn và xoá
bỏ nguy cơ chiến tranh
III: Tổng kết- Ghi nhớ
1: Nghệ thuật
Cách lập luận chặt chẽ
chứng cứ phong phú xác
thực cụ thể
2 : Nội dung
Nguy cơ của chiến tranh
đang de doạ chúng ta phải
có nhiệm vụ đấu tranh cho
hoà bình ngăn chặn và xoá
bỏ nguy cơ chiến tranh
IV: Luyện tập
- Hs nêu cảm nghĩ cụ thể
từng phần vđ trong bài học

4 : Củng cố: Gv khái quát lại kiến thức cơ bản
5: Hớng dẫn: - Hs nắm chắc lại kiến thức cơ bản. Soạn "Tuyên bố thế
giới "
Ngày soạn 26/8/2011
Ngày dạy 29/8- 3/9/2011
Tiết 8: Các phơng chân hội thoại ( tiếp )
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung phơng châm quan hệ phơng
châm cách thức và phơng châm lịch sự, bớc đầu nhận thức đợc nguyên nhân
dẫn đến việc vi phạm các PCHT này.
2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ: Hs có ý thức tôn trọng đối tợng giao tiếp thông qua việc tuân thủ
các PCHT.
II: Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, bảng phụ.
Hs: Soạn, học bài cũ + SGK
III: Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là phơng châm về lợng phơng châm về chất ? Cho ví dụ
3. Bài mớí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động I: PC Quan hệ.
Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv: Treo bảng phụ có ghi tình huống
? Em hiểu thành ngữ ông nói gà bà nói vịt dùng để
chỉ tình huống hội thoại nh thế nào.
- Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại
mà trong đó mỗi ngời nói một đàng không khớp với
nhau

? Em hãy cho biết điều gì xảy ra nếu xuất hiện
những tình huống hội thoại nh vậy,
- Nếu xuất hiện tình huống hội thoại nh vậy thì con
ngời sẽ không giao tiếp với nhau đợc và những hoạt
đông xã hội sẽ trở nên rối loạn
Hoạt động2: Kết luận
? Qua đó có thể rút ra điều gì trong giao tiếp
- Khi giao tiếp cần nói đúngvào đề tài mà hội thoại
đang đề cập tránh nói lạc đề.
? Lấy ví dụ về một tình huống tơng tự.
Gv khái quát gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
* Hoạt động II: PC Cách thức.
Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu
I: Phơng châm quan
hệ
1. Phân tích ngữ liệu
mẫu

Ví dụ: Thành ngữ "ông
nói gà bà nói vịt"
- Đây là tình huống hội
thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đàng
không hiểu nhau
2. Kết luậnt- Ghi nhớ
II: Phơng châm cách
thức
? Hs đọc ngữ liệu SGK
? Thành ngữ Dây cà ra dây muống, Lúng búng nh
ngậm hột thị dùng để chỉ cách nói nh thế nào

- Hs: + Thành ngữ1: Chỉ cách nói dài dòng rờm rà
+ Thành ngữ 2: Nói ấp úng, không rành mạch
? Những cách nói nh vậy ảnh hởng nh thế nào trong
giao tiếp
- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung đợc truyền đạt nh vậy làm
cho giao tiếp đạt kết quả không mong muốn.
Hoạt động 2: Kết luận
? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp
- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch
Gv: Khái quát gọi học sinh đọc ghi nhớ 2
* Hoạt động III: PC Lịch sự
Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv: hớng dẫn học sinh đọc truyện sgk "Ngời ăn
xin "
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều
cảm thấy mình đã nhậnđợc từ ngời kia một cái gì
* Thảo luận ,trình bày ý kiến.
- Tuy cả hai ngời không có của cho nhau nhng họ
nhận đợc tình cảm mà ngời kia đã giành cho mình
đặc biệt, là tình cảm của cậu bé giành cho ông lão
ăn xin .
- Đối với ngời ở hoàn cảnh bần cùng cậu bé không
tỏ ra kinh bỉ xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói
hết sức chân thành thể hiện sự chân thành và quan
tâm đến ngời khác
Hoạt động 2: Kết luận
? Em rút ra bài học gì về giao tiếp qua tình huống
trên
- Trong giao tiếp dù địa vị hoàn cảnh của ngời đối

thoại nh thế nào đI thế nữa thì ngời nói cũng phải
chú ý cách nói tôn trọng đối với ngời đó không
dùng lời nói thiếu lịch sự
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk
* Hoạt độngIV: Luyện tập
? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập 1
? Những câu tục ngữ khuyên ta điều gì
VD: một câu nhịn là chín câu lành
1. Phân tích ngữ liệu
mẫu
Khi giao tiếp cần chú ý
nói rành mạch tránh
cách nói mơ hồ
2. Kết luận- Ghi nhớ
III. Phơng châm lịch
sự
1. Phân tích ngữ liệu
mẫu

Văn bản: "Ngời ăn
xin "

2. Kết luận - Ghi nhớ
IV: Luyện tập
Bài tập 1
Những câu tục ngữ
khuyên ta:Trong giao
tiếp nên dùng lời lẽ
lịchsự nhã nhặn


Bài tập 2
Là phép nói giảm nói
tránh
Vd: Chị ngã em nâng
? Học sinh đọc, nêu yêu cầu của bài tập 2
- Hs làm bài tập, Gv gọi một em nhận xét , bổ sung
và kết luận.
- Là phép nói giảm nói tránh
- Vd: Chị ngã em nâng
Bài tập 3:
Học sinh làm, gv chữa
4 : Củng cố: Gv hệ thống lại bài tập
5: Hớng dẫn: Về nhà làm bài 4.5(SGK)
Ngày soạn 26/8/2011
Ngày dạy 29/8- 3/9/2011
Tiết 9: sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết
hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết
minh.
3. Thái độ: Hs ý thức đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.
II: Chuẩn bị Gv: soạn bài
Hs: đọc, chuẩn bị bài ở nhà
III: Tiến trình lên lớp
1 :ổn định
2: Kiểm tra bài cũ
? Lập dàn ý chi tiết cho đề bài thuyết minh về cái nón

3: Bài mới
*Gv giới thiệu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động I: Yếu tố miêu tả trong văn bản TM
Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản"Cây chuối
Việt Nam"
? Học sinh đọc văn bản cây chuối trong đời sống
Việt Nam
? Hãy giải thích nhan đề văn bản
- Nhan đề muốn nhấn mạnh vai trò của cây chuối
đối với đời sống vật chất và tinh thần của ngời dân
Việt Nam từ xa đến nay
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc cấy
I: tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết
minh
1.Văn bản: " Cây chuối
trong đời sống việt
nam"
trồng cây chuối
? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm
cây chuối
Bài văn có thể chia làm 3 đoạn
+ đoạn 1: đi khắp cháu lũ
+ đoạn 2: tiếp ngày nay
+ đoạn 3 còn lại
? Vậy ở các đoạn có những câu văn thuyết minh
cho đặc điểm tiêu biểu nào
Câu đi khắp núi rừng và hai câu cuối đoạn
đoạn 2 câu cây chuối hoa quả

đoạn 3 giới thiệu quả chuối, những loại chuối và
công dụng
- Chuối chín để ăn
- Chuối xanh để chế biến thức ăn
- Chuối để thờ cúng
? Tiếp tục tìm những câu văn có yếu tố miêu tả
cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó
- Làm cho đối tợng thuyết minh thêm cụ thể, sinh
động, có hồn.
? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh
có thể bổ xung những gì
- Hs: Thảo luận bổ sung
- Thuyết minh
+ Phân loại chuối, chuối tây, chuối hột, chuối
tiêu, chuối ngự
+ Thân gồm nhiều lớp bẹ
- Miêu tả:Thân tròn mát rợi mọng nớc .
? Cho biết thêm công dụng của thân là cây
Hs trình bày , Gv nhận xét
Gv khài quát lại kiến thức nội dung
Hoạt động II: Kết luận
? Em rút ra bài học gì khi tạo lập văn bản thuyết
minh.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
* Hoạt động II: Luyện tập
Bài tập 1:
? Bổ xung yếu tố miêu tả vào các chi tiết sau
Gv: Treo bảng phụ có ghi bài tập lên bảng
- Hs suy nghĩ lên bảng điền
- Gọi học sinh khác nhận xét

- Nhan đề nhấn mạnh vai
trò của cây chuối đối đới
sống vật chất và tinh
thần của con ngời Việt
Nam từ xa đến nay
- Câu miêu tả cây chuối:
+ Đi khắp nơi thân
mềm vơn lên núi rừng
+ Chuối xanh có vị chát
món giòn
- Để thuyết minh cho cụ
thể sinh động hấp dẫn
bài viết có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả có
tác dụng làm cho đối t-
ợng đợc nổi bật
2. Kết luậnt- Ghi nhớ
II: Luyện tập
Bài tập 1:
- Thân chuối có hình
dáng thẳng tròn nh các
Bài tập 2:
? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn
Gv treo bảng phụ
Học sinh theo dõi dùng phấn màu gạch chân dới
các yếu tố miêu tả
Gv nhận xét chấm điểm
Bài tập 3:
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài trò chơi ngày
xuân

Gv Hớng dẫn học simh lấy bút chì đánh dấu các
câu văn miêu tả trong văn bản
cột trụ mọng nớc gợi
cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối khô lót ổ nằm
vừa mềm mại thoảng mùi
thơm dân dã
Bài tâp 2: Yếu tố miêu tả
- Tách .nó có tai chén
của ta không có tai
- Khi đợc trang trí công
phu râu ngũ sắc lông
mày bạc
bàn cờ quân cờ
hai tớng .che lọng
4: Củng cố: Học sinh nấm chắc kiến thứckhái quát lại bài
5.: Hớng dẫn: Học bài, làm các bài tập còn lại.
Ngày soạn 27/8/2011
Ngày dạy 29/8- 3/9/2011
Tiết 10: Luyện tập yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh văn thuyết minh.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả khi tạo lập văn bản
TM.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ý thức luyện tập.
II: Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án
Trò: Chuẩn bị bài ở nhà
III: Tiến trình lên lớp

1: ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản thuyết minh, việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có ý nghĩa nh thế nào.
3 :Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động I:
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
* Hoạt động II: Luyện tập
? Đọc lại đề bài(SGK)
Đề bài : con trâu ở làng quê Việt Nam
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì
I: Chuẩn bị ở nhà
II: Luyện tập
- Vai trò vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân Việt Nam trong nghề nông của
ngời Việt Nam
Gv đó là cuộc sống của ngời làm ruộng con
trâu trong việc làm đồng ánh con trâu trong
cuộc sống làng quê
? Đọc tham khảo văn bản thuyết minh khoa học
- Hs đọc văn bản
? Em có thể sử dụng đợc những ý gì cho bài viết
của mình .học sinh thảo luận trình bày giáo
viên hớng dẫn học sinh tìm ý và lập dàn ý
* Hoạt động III: Lập dàn ý
Gv: Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh nêu ra thật
nhiếu ý và lập dàn ý theo bố cục ba phần
? Phần mở bài ta cần giới thiệu nh thế nào
- Học sinh phát biểu
- Có thể mở bài cách giới thiệu ở Việt Nam

đến bất kỳ miền quê nào đều thấy hình bóng
con trâu trên đồng ruộng
- Hoặc mở bài có sử dụng hình thức diễn ca
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
- Hoặc bắt đầu tả cảnh trẻ chăn trâu cho trâu
tắm trâu ăn cỏ từ đó dẫn ra vị trí của con trâu
trong đời sống nông thôn Việt Nam
? Phần thân bài yêu cầu thuyết minh những gì
về loài trâu
- Hs: Cần giới thiệu về vai trò vị trí của con trâu
với các hoạt động ở nông thôn
? Em hãy giới thiệu những hoạt động của con
trâu ở nông thôn.
- Con trâu với công việc nhà nông: Cày, bừa,
kéo gỗ
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
- Con trâu với lễ hội
? Phần kết bài yêu cầu gì
- Hs: Suy nghĩ về con trâu và tơng lai của nó
*Hoạt độngIV: Thực hành viết bài
Lu ý cần phải giới thiệu từng đoạn và có sự
miêu tả con trâu trong từng việc đó vận dụng tri
thức về sức kéo sức cày ở bài thuyết minh khoa
1: Lập dàn ý
A: Mở bài :
Giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng việt
nam
B: Thân bài

- Đặc điểm về loài
- Con trâu làm nghề nông
- Con trâu trong lễ hội
- Là nguồn cung cấp thịt
da đê thuộc sừng trâu dùng
mỹ nghệ
- Là tài sản lớn của ngời
dân việt nam
- Con trâu và trẻ chăn trâu
việc chăn nuôi trâu
C: Kết bài
Con trâu trong tình cảm
của ngời nông dân việt
nam
2. Thc hành viết bài
- Viết phần mở bài
học
- Cảnh chăn trâu con trâu ung dung gặm cỏ là
một hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
làng quê Việt Nam
- Học sinh miêu tả cảnh trẻ em chăn trâu hình
ảnh những con trâu cần cù gặm cỏ
Gv: Tổ chức cho Hs trình bày và nhận xét
* Hoạt độngV: Đọc văn bản Dừa sáp
- Hs đọc, Gv củng cố thêm yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh qua bài Dừa sáp.
- Phần thân bài trình bày
miêng một số hoạt động
của con trâu ở nông thôn.
- Viết phần kết bài.

3. Văn bản: Dừa Sáp
4 : Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài học
5: Hớng dẫn: Về nhà làm bài tập sgk, viết bài thuyết minh về con trâu.
Ngày 29 tháng 8 năm 2011
Đủ giáo án tuần 2
Kí duyệt:
Tuần 3
Ngày soạn: 2/9/2011
Ngày dạy: 5- 10/9/2011
Bài 3- Tiết 11: Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển cuả trẻ em.
A: Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ
em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em.
- Hs hiểu đợc đây là văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị xã hội,
mạch lạc rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ và toàn diện.
2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật
dụng- nghị luận chính trị xã hội.
3. Thái độ: Hs ý thức đợc quyền của mình, có ý thức tuyên truyền để mọi
công đồng nắm đợc quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
B: Chuẩn bị:
Gv: Nghiên cứu văn bản, SGK, sách hớng dẫn, soạn giáo án.
Hs: Chuẩn bị bài học bài
C: Tiền trình lên lớp
1: ổn định tổ chức
2: Kiểm tra bài cũ
? Qua văn bản Đấu tranh Cho biết nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra sẽ
gây thảm hoạ gì cho nhân loại?
? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì

một thế giới hoà bình?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×