Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

THIẾT LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH “XÂY DỰNG NHÀ TRẺ VIỆT HƯNG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.08 KB, 32 trang )

Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU..............................................................................................................................2
I.1. Tên dự án....................................................................................................................2
I.2. Địa điểm thực hiện dự án............................................................................................2
I.3. Các cơ quan liên quan.................................................................................................2
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ................................................................................................2
II.1. Lý do đầu tư................................................................................................................2
II.2. Mục tiêu của dự án.....................................................................................................3
II.3. Căn cứ pháp lý...........................................................................................................3
III. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT........5
III.1. Hình thức đầu tư........................................................................................................5
III.2. Địa điểm xây dựng.....................................................................................................5
III.3. Nhu cầu sử dụng đất.................................................................................................5
IV. QUY MÔ DỰ ÁN, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY
DỰNG:....................................................................................................................................... 6
IV.1. Quy mô dự án...........................................................................................................6
IV.2. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................................6
IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.......................................................................................7
V. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC - KỸ THUẬT.....................................8
V.1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất...........................................................................8
V.2. Giải pháp thiết kế quy hoạch......................................................................................8
V.3. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình.......................................................................9
V.4. Giải pháp kết cấu.....................................................................................................10
V.5. Giải pháp cấp nước..................................................................................................12
V.6. Giải pháp cấp điện và điện nhẹ................................................................................16
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ...................21
VI.1. Tiến độ thực hiện dự án:.........................................................................................21
VI.2. Hình thức tổ chức quản lý dự án............................................................................21
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:.................................................................22


VII.1. Nguồn gây ô nhiễm:...............................................................................................22
VII.2. Giải pháp giảm thiểu và khống chế các tác động tiêu cực:...................................25
VII.3. Kết luận:.................................................................................................................26
VIII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN VÀ TIẾN ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN.............27
VIII.1. Căn cứ xác định Tổng mức đầu tư.......................................................................27
VIII.2. Thành phần của vốn đầu tư:.................................................................................28
VIII.3. Tổng hợp vốn đầu tư.............................................................................................29
VIII.4. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn:.........................................................29
IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH, XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.............30
IX.1. Cơ sở phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án.........................................30
IX.2. Hình thức khai thác ................................................................................................30
IX.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án....................................................30
IX.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án .......................................................................31
X. KẾT LUẬN ......................................................................................................................32
Tran
g 1
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
THIẾT LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
“XÂY DỰNG NHÀ TRẺ VIỆT HƯNG”
I. MỞ ĐẦU
I.1. Tên dự án.
NHÀ TRẺ MẪU GIÁO LÔ NT - 08
I.2. Địa điểm thực hiện dự án.
- Khu đô thị mới Việt Hưng , quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
I.3. Các cơ quan liên quan.
I.3.1. Chủ đầu tư:
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD).
I.3.2. Đơn vị thiết kế, lập dự án đầu tư xây dựng:
- Công ty CP tư vấn đầu tư và xây dựng (HUD-CIC).

II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
II.1. Lý do đầu tư.
- Ngoài các công trình hạ tầng kỹ thuật và nhà ở, Khu đô thị mới Việt Hưng còn
được đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu của nhân dân trong
khu vực nói riêng và nhân dân Thủ đô nói chung. Khu vực đô thị mới Việt Hưng đang
trở thành một khu dân cư đô thị mới đã được định hình rõ nét, ngày càng trở nên đông
đúc và sầm uất, nhu cầu về các loại hình dịch vụ, giáo dục không ngừng tăng lên cần
phải có giải pháp để đáp ứng.
- Theo quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt, ngoài các công trình
nhà ở và cơ quan, trong khu vực còn có các công trình nhà trẻ mẫu giáo phục vụ cho
nhu cầu trông giữ trẻ của dân cư trong khu đô thị.
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế của đất nước, mức sống của người dân đô
thị đã không ngừng được nâng cao, việc đòi hỏi một môi trường giáo dục và đủ tiêu
chuẩn là nhu cầu cấp bách của cha mẹ các cháu trong khu đô thị. Trong khi đó khu vực
quận Long Biên mới được thành lập nên mạng lưới nhà trẻ mẫu giáo vẫn còn rất thưa
thớt, một trường phải đáp ứng số lượng gấp 1,5 - 2 lần số lượng cho phép ảnh hưởng
đến chất lượng giáo dục, do vậy việc đầu tư và xây dựng một trường mầm non trong
khu đô thị mới Việt Hưng góp phần làm tăng chất lượng cuộc sống đồng thời giãn bớt
sức ép cho các trường hiện tại trong khu vực.
Tran
g 2
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
II.2. Mục tiêu của dự án.
- Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng đã được UBND thành
phố Hà Nội phê duyệt.
- Đáp ứng nhu cầu cần thiết về chăm sóc trẻ em trong khu đô thị mới Việt Hưng,
góp phần nâng cao chất lượng công tác giáo dục mầm non.
II.3. Căn cứ pháp lý.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính Phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 03/2008/NĐ-CP "Về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn
chi tiết một số điều của Luật đầu tư.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 quy định một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 về về chính sách khuyến khích xã
hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường.
- Quyết định số 08/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Huyện Gia Lâm (nay
là quận Long Biên) - Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
- Quyết định số 09/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt
Hưng - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Tran
g 3

Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Công văn số 389/CP-CN ngày 25/3/2004 của Chính phủ về việc đầu tư Dự án cải
tạo chỉnh trang tuyến phố Ngô Gia Tự và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Các quy định hiện hành về quản lý nhà ở và đất đai đô thị.
Tran
g 4
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
III. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, NHU CẦU SỬ
DỤNG ĐẤT
III.1. Hình thức đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà trẻ mẫu giáo lô NT - 08 được đầu tư theo
hình thức đầu tư xây dựng mới.
III.2. Địa điểm xây dựng
- Địa điểm xây dựng công trình Nhà trẻ mẫu giáo lô NT - 08 - Khu đô thị mới Việt
Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Vị trí giới hạn lô đất như sau:
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch rộng 17,5 m.
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch rộng 11,5 m.
+ Phía Tây giáp khu CX - 05.
+ Phía Bắc giáp khu Th - 04.
- Khu đất có vị trí rất đẹp, hiện là trung tâm của khu đô thị, tiếp giáp 02 mặt đường
giao thông 1 mặt giáp khu cây xanh, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng và khai thác
nhà trẻ.
III.3. Nhu cầu sử dụng đất
- Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 6.045 m
2
.
Tran

g 5
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
IV. QUY MÔ DỰ ÁN, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
IV.1. Quy mô dự án
- Dự án Nhà trẻ mẫu giáo lô NT - 08 có quy mô chứa từ 250 - 300 cháu.
- Cấp công trình: Cấp IV, Nhóm B.
IV.2. Điều kiện tự nhiên
IV.2.1. Khí hậu:
- Khu vực nghiên cứu thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, có khí hậu đặc trưng nhiệt
đới gió mùa: Nắng nóng, ẩm ướt, mưa nhiều. Mỗi năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa
mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm, lượng mưa tập
trung vào các tháng 7, 8, 9 chiếm 70% lượng mưa của cả năm. Hướng gió chủ đạo là
Đông Nam (mùa hè).
+ Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, ít mưa, thời tiết rét, gió chủ đạo
là Đông Bắc. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn cộng với giá rét là kết quả của các
đợt gió mùa Đông Bắc cao áp từ Xibêri thổi về. Sau đây là một số đặc trưng.
- Nhiệt độ trung bình của không khí : 23,4
0
C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 28,7
0
C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 16,6
0
C.
- Độ ẩm không khí trung bình năm : 84%.
- Mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm : 1676 mm – 1839 mm.
+ Số ngày mưa trung bình : 144 ngày.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất : 568 mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình năm : 989 mm.
+ Số ngày có mưa phùn trung bình năm : 38,7 ngày.
- Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm : 1.464 giờ.
- Gió:
+ Mùa hè : tốc độ gió trung bình 2,2 m/s.
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Nam.
+ Mùa Đông : Tốc độ gió trung bình 2,8 m/s.
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc.
Tran
g 6
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Bão: Khu vực hàng năm chịu ảnh hưởng của một số cơn bão nhưng vận tốc nhỏ
V= 20 m/s – 30 m/s.
- Bức xạ: Tổng lượng bức xạ trung bình năm 122 Kcal/cm
2
.
IV.2.2. Địa chất công trình:
- Theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình do Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Dựng HUD - CIC lập tháng 8 - 2009:
+ Lớp 1: Đất lấp - Cát, sét pha, màu xám nâu, xám đen, thành phần và trạng thái
không đồng nhất.
+ Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm.
+ Lớp 3: Cát pha màu xám nâu, xám ghi, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo.
+ Lớp 4: Sét pha, màu xám nâu - xám ghi, trạng thái dẻo cứng.
IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật xung quanh lô đất (đường giao thông, san nền,

cấp điện, cấp nước, thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa,...) hiện đã được xây dựng
theo dự án khu đô thị mới Việt Hưng đã được phê duyệt. Cụ thể:
+ San nền: Mặt bằng lô đất tương đối bằng phẳng đã được san nền đến cao độ quy
hoạch được duyệt.
+ Giao thông: Các tuyến đường giao thông xung quanh lô đất đã được thi công xây
dựng hoàn chỉnh.
+ Cấp điện: Hệ thống điện lưới và điện chiếu sáng công cộng được hoàn chỉnh đến
khu đất.
+ Cấp nước: Hệ thống cấp nước được đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh tới
tường rào công trình theo tiêu chuản thiết kế đô thị.
+ Thoát nước: Hệ thống thoát nước bên ngoài lô đất bao gồm các tuyến cống
BTCT đã được thi công lắp đặt.
Tran
g 7
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
V. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC - KỸ THUẬT
V.1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.
V.1.1.Các chỉ tiêu quy hoạch đã được duyệt:
- Tổng diện tích lô đất: 6.045 m
2
.
- Diện tích dùng làm đường giao thông: 3.444,1 m
2
.
- Mật độ xây dựng : 30% .
- Tầng cao TB : 2 tầng.
- Hệ số sử dụng đất : 0,6 lần.
V.1.2.Các chỉ tiêu quy hoạch của phương án thiết kế:
- Tổng diện tích lô đất: 6.045 m

2
.
- Diện tích xây dựng: 1.779 m
2
. Trong đó:
+ Diện tích chiếm đất khối nhà chính: 1.665 m
2
.
+ Diện tích chiếm đất nhà xe: 100 m
2
.
+ Diện tích chiếm đất nhà thường trực: 14 m
2
.
- Tổng diện tích sàn: 3.132 m
2
. Trong đó:
+ Diện tích khối nhà chính: 3.020 m
2
.
+ Diện tích nhà xe: 100 m
2
.
+ Diện tích nhà thường trực: 12 m
2
.
- Mật độ xây dựng : 29,4%.
- Tầng cao TB : 1,76 tầng.
- Hệ số sử dụng đất : 0,51 lần.
V.2. Giải pháp thiết kế quy hoạch.

- Căn cứ theo các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt, khu đất thiết kế có diện tích
6.045 m
2
được giới hạn bởi các mốc 1, 2, 3, 4, 5, trùng với chỉ giới đường đỏ quy hoạch.
Phía Đông giáp đường quy hoạch rộng 17,5 m, phía Tây giáp khu cây xanh CX-05, phía
Nam giáp đường quy hoạch rộng 11,5 m, phía Bắc giáp khu TH - 04. Phương án quy
hoạch tổng mặt bằng lô đất được tổ chức bố trí hài hoà, cân đối thuận tiện cho việc học
hành vui chơi của các bé và thuận lơi cho phụ huynh khi đến đón con. Hệ thống lối ra
vào lô đất được bố trí hợp lý, đảm bảo mối liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông
của khu đô thị. Lối vào cổng chính được bố trí ở trục đường chính rộng 17,5 m có vị trí
đỗ xe rộng đủ để chỗ đậu xe cho phụ huynh khi đến đón cháu, lối vào cổng phụ được bố
trí tại trục đường phụ rộng 11,5 m nhằm phục vụ cho các khu bếp ăn của nhà trẻ.
Tran
g 8
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Quy hoạch trong lô đất cũng tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm
quy hoạch xây dựng. Công trình được tổ hợp theo kiểu tập trung, các khối vây quanh
nhau tạo ra khoảng sân trong là nơi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao, khai trường
và vui chơi cho các cháu. Sân trước giáp mặt đường 17,5 m là không gian tập trung
khánh tiết, hoạt động thể và đón trả trẻ. Các khối lớp học được tận dụng tối đa hướng
gió Đông, các khối phụ trợ được bố trí cuối hướng gió. Các nhóm lớp học có sân chơi
chung bao gồm hố cát, sân tập ngoài trời, nơi trồng cây, khoảng sân chơi này được ngăn
cách với đường giao thông nội bộ bằng bồn hoa cây xanh. Ngoài ra còn có sân gia công,
sân phơi quần áo, nhà để xe cho khách và nhà xe cán bộ công nhân viên. Toàn bộ công
trình được phân cách với khu vực xung quanh bằng hàng rào và cây xanh.
V.3. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình.
- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc các công trình được nghiên cứu hài hoà
với kiến trúc cảnh quan toàn Khu đô thị mới. Hình thức kiến trúc các công trình được
nghiên cứu thiết kế phù hợp với công năng của công trình là Nhà trẻ mẫu giáo.

- Mặt đứng công trình được bố trí bởi các mảng màu sặc sỡ vui nhộn hợp với tâm
lý trẻ thơ. Hệ thống cửa sổ, vách kính được bố trí hài hoà đảm bảo đủ điều kiện lấy sáng
cho các lớp học. Hệ thống phào tường, mảng tường trang trí được bố trí hợp lý kết hợp
với hệ mái dốc của công trình tạo cho công trình một hình ảnh đẹp mang dáng dấp hình
thức kiến trúc dân tộc nhưng vẫn toát lên hình thức hiện đại phù hợp với ngôn ngữ kiến
trúc của nhà trẻ.
- Khối nhà học, hiệu bộ và phụ trợ:
+ Công trình có quy mô 2 tầng, hợp khối, tại tầng 1 bố trí 05 nhóm lớp độ tuổi mẫu
giáo và khối hiệu bộ, phụ trợ gồm: phòng khách, nhà bếp, kho,... Chiều cao tầng 1 là
3,3m. Tầng 2 bố trí 03 nhóm lớp độ tuổi mầm non và 02 nhóm lớp độ tuổi mẫu giáo,
khối hiệu bộ và phụ trợ gồm các phòng làm việc của hiệu trưởng, giáo viên...Chiều cao
tầng 2 là 3,3 m.
+ Tầng áp mái cao 3,3 m, bố trí đặt bể nước mái và tạo khoảng không gian chống
nóng cho không gian bên dưới.
+ Các nhóm lớp được thiết kế kiểu Block khép kín gồm: phòng sinh hoạt (phòng
chơi kết hợp phòng ngủ) rộng 70 m
2
, kho để đồ rộng 10 m
2
, phòng trẻ mệt rộng 10 m
2
,
phòng đón trẻ kết hợp phòng chia cơm (pha sữa) rộng 17 m
2
, phòng vệ sinh rộng
17,3m
2
, hiên chơi của các cháu rộng 25 m
2
.

+ Khối công trình chính bố trí hợp khối có sân trong, giao thông ngang là hành
lang nhà cầu, giao thông đứng gồm 2 thang bộ.
- Khối hoạt động thể chất âm nhạc: khối hoạt động thể chất, âm nhạc bố trí thành
một khối độc lập cao 02 tầng, tầng 1 cao 3,9 m có chức năng hoạt động thể chất, tầng 2
cao 3,9 m (tính đến trần giả) có chức năng dạy và học âm nhạc, múa và biểu diễn nội
bộ. Khối hoạt động thể chất, âm nhạc kết nối với khối chính bằng nhà cầu 02 tầng, có
cầu thang bộ và 01 khối vệ sinh độc lập cho từng tầng.
Tran
g 9
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Các hạng mục phụ trợ khác:
+ Trong khuôn viên khu đất bố trí nhà để xe cán bộ, giáo viên và nhà thường trực.
+ Một số hạng mục vui chơi ngoài trời: hố cát, bể vầy, đu quay, cầu trượt...
V.3.1.Giải pháp hoàn thiện
- Vật liệu xây dựng và hoàn thiện chủ yếu được sản xuất trong nước với chất lượng
và tính thẩm mỹ cao. Tường ngoài, tường và trần được sử dụng sơn nước sau khi đã
đánh nhẵn.
- Đường ống cấp nước và dây điện, dây điện thoại, cáp truyền hình được chôn
ngầm trong tường.
V.4. Giải pháp kết cấu.
- Công trình Nhà trẻ mẫu giáo lô NT - 08 gồm các dẫy nhà 02 tầng , kích thước các
nhịp, bước và chiều cao của các khối nhà tương đối giống nhau vì vậy tính toán cho một
khối nhà điển hình rồi áp dụng thiết kế cho các khối nhà lân cận.
- Mẫu nhà chúng tôi chọn thiết kế là đơn nguyên số 1 (trục X9 - X21; Y1 - Y5).
V.4.1.Các tiêu chuẩn, quy định, quy chuẩn áp dụng:
- Tất cả các cấu kiện bê tông cốt thép đều được Thiết kế tính toán và kiểm tra theo
Tiêu chuẩn Việt Nam.
- TCVN 2737 - 95: Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động.
- TCXDVN 356 - 2005: Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông cốt thép.

- TCXDVN 338 - 2005: Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu thép.
- TCXD 45 - 78: Tiêu chuẩn thiết kế - Nền, nhà và công trình.
V.4.2.Giải pháp vât liệu xây dựng:
- Gạch xây có mác không nhỏ hơn M75, vữa xây xi măng cát vàng M50.
- Dầm, cột, sàn dùng bê tông cốt thép đổ tại chỗ có cấp độ bền chịu nén B15
(tương đương mác 200), có Rb=8,5 MPa.
- Bê tông móng cấp độ bền chịu nén B15 (Tương đương mác 200), có Rb=8.5
MPa.
- Thép chịu lực dùng AII, có Ra=280MPa (D≥10).
- Thép đai dùng loại AI, có Rs=225MPa(D<10).
Tran
g 10
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
V.4.3.Tải trọng và tổ hợp tải trọng:
V.4.3.1. Tĩnh tải
- Tĩnh tải bao gồm trọng lượng các bộ phận cấu tạo nên công trình:
+ Thép :7850 kG/m
3
.
+ Bê tông cốt thép :2500 kG/m
3
.
+ Khối xây gạch đặc :1800 kG/m
3
.
+ Khối xây gach rỗng :1500 kG/m
3
.
+ Vữa trát, lát :1800 kG/m

3
.
V.4.3.2. Hoạt tải:
Phòng chức năng
TT TC
dài hạn
TT
tiêu chuẩn
Hệ số
vợt tải
TT
tính toán
- Phòng sinh hoạt chung 100 200 1,2 240
- Phòng vệ sinh 70 200 1,2 240
- Phòng áp mái 70 70 1,3 91
- Cầu thang, sảnh, hành lang 100 300 1,2 360
- Ban công 70 200 1,2 240
- Mái ngói không có ngườii sử dụng 30 30 1,3 39
V.4.3.3. Tổ hợp tải trọng:
Tổ hợp Tĩnh tải Hoạt tải Gió +Y Gió -Y
1 1 1
2 1 0,9 0,9
3 1 0,9 0,9
V.4.4.Phương án kết cấu :
- Phương án kết cấu móng : thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải
trọng công trình lựa chọn phương án móng nông. Sử dụng móng băng đặt trên lớp đệm
cát đen dày 800 mm cho toàn bộ hệ móng, các kích thước băng móng lần lượt là 800m,
1000 mm, 1200 mm, 1500 mm, 1800 mm. Chiều sâu đặt móng là 1,5 m tính từ cốt nền.
- Phương án kết cấu phần thân :
+ Sử dụng kết cấu khung BTCT cho công trình.

+ Cột tiết diện 220x220mm ; 350x350, 220x300mm (xem mặt bằng kết cấu ).
+ Hệ dầm có kích thước 220x300, 220x400, 220x500, 220x600 mm, 220x350mm.
(xem mặt bằng kết cấu).
+ Sàn bê tông cốt thép dày 100 mm và 120 mm.
Tran
g 11
Công trình: Nhà trẻ mẫu giáo lô NT-08
Địa điểm: Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
V.4.5.Kết cấu bao che và tường ngăn:
- Tường bao che xây bằng gạch dày 220 mm, tường ngăn 110 mm. Gạch xây mác
75, vữa xây xi măng mác 50. Toàn bộ phần thân nhà được xây bằng gạch rỗng trừ tường
khu vệ sinh và hàng gạch quay ngang.
V.5. Giải pháp cấp nước
V.5.1.Tài liệu cơ sở:
Tập bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công phần cấp thoát nước của công trình được lập
trên các cơ sở sau:
- Các bản vẽ phần tổng mặt bằng, kiến trúc và xây dựng của khu nhà.
- Các yêu cầu cấp nước, thoát nước của chủ đầu tư.
Các tiêu chuẩn và quy phạm về phần cấp thoát nước của Việt Nam được áp dụng:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Nhà xuất bản xây
dựng năm 2000.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam, Tập VI. 1997.
- Cấp nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-1988.
- Thoát nước bên trong nhà tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-1988.
- Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế 2622-1995.
V.5.2.Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
V.5.2.1. Lưu lượng tính toán:
- Lưu lượng tính toán cho các khu vệ sinh:
* Đối với khu vệ sinh công cộng:
Q

tt
=0,2α
N
.
Trong đó:
+ Q
tt
: Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống (l/s).
+ α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà.
+ N: Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong đoạn ống tính toán.
* Tính toán chọn đường ống cấp nước cho các khu vệ sinh.
Stt
Loại
khu WC
Thiết bị dùng nước
Số
lượng
Đương lượng
Đường kính
Đơn vị
Tổng
cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Tran
g 12

×