Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tổchức hạch toán vật liệu tại Công ty Hoá Chất Mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.09 KB, 68 trang )








1

LỜI NĨI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự bù đắp chi phí và
sản xuất kinh doanh có lãi thì mới tồn tại và phát triển vững được. Doanh nghiệp
cơng nghiệp, với tư cách là một tế bào, là nơi tạo ra của cải vật chất cho xã hội,
vừa giải quyết đời sống cho người lao động, vừa tạo tích luỹ cho cơ sở và nguồn
tập trung cho nhà nước.
Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp cơng nghiệp là phấn đấu khơng ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã ... Để đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng của xã hội và góp phần cơ sở vật chất xã hội ngày càng vững
chắc, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Để điều hành và quản lý được tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh một
cách có hiệu quả nhất, các nhà quản lý phải nắm bắt được kịp thời, chính xác các
thơng tin kinh tế bao gồm: “Chi phí đầu vào” và “ kết quả đầu ra” đồng thời
giám sát chặt chẽ việc sử dụng lao động, hạn chế đến mức tối đa sự ứ đọng vật
tư, sản phẩm, hàng hố, gây lãng phí các yếu tố sản xuất và làm chậm tốc độ
ln chuyển vốn lưu động, bên cạnh đó phải xây dựng được phương hướng tối
ưu nhằm cung cấp, sử dụng và khai thác mọi khả năng tiềm tàng của doanh
nghiệp để phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
có đầy đủ ba yếu tố cơ bản: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động là
một trong ba yếu tố của q trình sản xuất nếu thiếu vật liệu thì doanh nghiệp


khơng thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác trong tổng giá thành của tồn bộ sản phẩm, khoản mục vật liệu
thường chiếm một tỷ trọng tương đối cao, do đó tiết kiệm khoản mục chi phí vật
liệu trong giá thành sẽ là biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp, kế tốn vật liệu cũng là bộ phận thực hiện chức năng
quản lý vật liệu. Kế tốn có đầy đủ chính xác hay khơng, nó có tác dụng rất lớn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







2
đến chất lượng cơng tác quản lý vật liệu của doanh nghiệp. Chúng ta khơng thể
nói quản trị doanh nghiệp tốt nếu thiếu cơng tác kế tốn vật liệu. Vì vậy một
trong những vấn đề quan trọng là để tăng cường và cải thiện cơng tác quản lý
vật liệu cần phải cải tiến và hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn vật liệu.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn vật liệu,
được sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo cùng với các anh, chị phòng kế tốn
của Cơng ty Hố Chất Mỏ, Em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Tổ chức
hạch tốn vật liệu tại Cơng ty Hố Chất Mỏ”.
Nội dung chun đề gồm 3 phần:
Phần I: Những lý luận cơ bản về hạch tốn vật liệu.
Phần II: Thực trạng hạch tốn vật liệu tại cơng ty Hố Chất Mỏ.
Phần III: Phương hướng hồn thiện hạch tốn vật liệu tại cơng ty Hố
Chất Mỏ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








3

PHẦN I
NHỨNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TỐN VẬT LIỆU

I. Ý NGHĨA CỦA VẬT LIỆU ĐỐI VỚI Q TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là đối tượng lao động và là một
trong ba yếu tố cơ bản của q trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể sản phẩm. Vật liệu chỉ than gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, bị
tiêu hao và chuyển một lần tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí về vật liệu chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu giá thành sản
phẩn và là bộ phận dự trữ quan trọng nhất trong daonh nghiệp. Nó khơng chỉ
làm đầu vào choq trình sản xuất mà còn là bộ phận của hàng tồn kho, được
theo dõi, bảo quản và lập dự phòng khi cần thiết.
Xuất phát từ những đặc điểm trên, vật liệu có vị trí rất quan trọng và ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó việc
tăng cường cơng tác quản lý, cơng tác hạch tốn vật liệu, đảm bảo cho việc sử
dụng tiét kiệm, hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Hơn
nữa kiểm sốt hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm dịch vụ. Đây là việc
khơng thể thiếu để doanh nghiệp đạt mục đích cuối cùng là tăng lợi nhuận.
II. KHÁI NIỆM, CÁC TIÊU THỨC PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ VẬT
LIỆU
1. Khái niệm

Vật liệu là thành phần chính tạo nên thực thể của thành phẩm. Tuỳ theo
mức độ tham gia của vật liệu và giá thành được phân chia thành: Vật liệu chính
và vật liệu phụ.
2. Các tiêu thức phân loại vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệi gồm rất nhiều loại, thứ khác
nhau với qui cách phẩm chất, cơng dụng kinh tế, mục đích sử dụng klhác nhau
và chúng biến động liên tục hàng ngày. Để quản lý chặt chẽ và tổ cức hạch tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







4
chi tiết đến từng thứ, từng loại vật liệu phục vụ cho nhu cầu hạch tốn kế tốn
doanh nghiệp, cần thiết phải phân loại chúng theo những tiêu thức phù hợp.
Trong thực tế hiện nay, vật liệu thường được phân loại theo các tiêu thức sau:
2.1. Vị trí của vật liệu đối với đối tượng sản xuất kinh doanh
2.1.1.Ngun liệu, vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi)
là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất nó cấu thành nên thực
thể chính củn phẩm. Do đó ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh
nghiệp, cụ thể: Đối với doanh nghiệp sản xuất ngun vật liệu chính là đối
tượng lao động cấu thành thực thể sản phẩm như: Bột gơc, muối trắng, Ni tơ rát
amơn, phụ gia sản xuất ANFO, thuốc TNT bột... Đối với nửa thành phẩm mua
ngồi với mục đích tiếp tục q trình sản xuất sản phẩm thì cũng được coi là
ngun vật liệu chính.
2.1.2. Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản
xuất khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm. Vật liệu phụ chỉ có tác

dụng phụ trong
Q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, được sử dụng kết hợp với vật liệu
chính để hồn thiện và nâng cao tính năng, chất lượng sản phẩm hoặc sử dụng
để đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.
Ngun vật liệu phụ gồm: Đồng hồ đo nhiệt độ, ổ trục bơm bằng cao su, bầu lọc
nhiên liệu.

2.1.3.Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng nó có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng cho q trình sản xuất như: Dầu Đi ê zen, dầu HD-40, dầu do,
xăng... thực chất nhiên liệu cũng là một loại vật liệu nhưng do tính năng lý, hố
học hồn tồn khác với vật liệu phụ thơng thường và có tác dụng cho nền kinh tế
quốc dân nên được xếp thành một loại riêng biệt để có chế độ bảo quản và sử
dụng thích hợp.
2.1.4.Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế,
sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải... Một số phụ tùng như:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







5
Bơm nhớt 3607, phụ tùng UOAT, phụ tùng xe 3il. Đây là một số phụ tùng phục
vụ cho việc sửa chữa được đảm bảo sẵn sàng cho sản xuất.
2.1.5.Phế liệu: Là những vật liệu bị loại ra trong q trình sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Nhìn chung phế liệu đã mất hết hoặc mất phần lớn giá trị sử
dụng ban đầu của chúng.
2.1.6.Vật liệu khác: Là những thứ vật liệu khác chưa kể đến trong 5 loại

vật liệu kể trên.
2.2. Trách nhiệm quản lý vật liệu
Cũng tuỳ thuộc vào u cầu quản lý và hạch tốn chi tiết cụ thể của từng
loại doanh nghiệp mà trong tưngf loại vật liệu nêu trên lại được chi thành từng
kho. Mỗi thủ kho quản lý một nhóm vật liệu khác nhau để thuận lợi cho việc
theo dõi vật liệu và gắn với trách nhiệm của từng thủ kho.
3. Tính giá vật liệu
Là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật liệu theo những
ngun tắc nhất định.
Về ngun tắc, vật liệu phải được đánh giá theo giá thực tế đó là tồn bộ
chi phí thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có được vật liệu đó. Tuy nhiên một số
doanh nghiệp để đươn giản hố viẹc hạch tốn và ghi chép hàng ngày có thể sử
dụng gía hạch tốn để hạch tốn tình hình nhập, xuất vật tư. Song dù đánh giá
theo giá hạch tốn vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập, xuất vật tư
trên các tài khoản, sổ kế tốn tổng hợp theo giá trị thực tế.
3.1. Phương pháp tính giá vật liệu nhập kho
3.1.1. Tính giá vật liệu nhập kho theo giá thực tế
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu thường được nhập từ nhiều
nguồn khác nhau mà giá thực tế của chúng trong nhiều trường hợp được xác
định cụ thể như sau:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








6
+ Đối với vật liệu mua ngồi:
Giá trị thực tế
Của vật liệu
Mua ngồi
Giá mua ghi
trên hố đơn
chưa có thuế
Chi phí
Thu mua
phát sinh
Chiết khấu
mua hàng
(Nếu có)
+ Đối với vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến
Giá trị T.T
của VL th
ngồi gia
cơng chế
biến

Giá trị T.T của

VL xuất th
gia cơng chế biến
Chi phí vận
chuyển, bốc
dỡ th chế biến
Chi phí phải


trả cho người
nhậngia cơng
+ Đối với vật liệu tự gia cơng chế biến: Tính theo giá thành sản xuất thực tế.
+Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế là giá thoả thuận do các
bên xác định
Các chi phí tiếp nhận (Nếu có)
+ Đối với phế liệu: Giá trị thực tế là giá ước tính có thể sử dụng được hay giá trị
thu hồi tối thiểu.
+Đối với vật liệu được tặng thưởng: Giá thực tế tính theo đơn giá thị trường
tương đương cộng với chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
Nói chung phương pháp tính giá vật liệu nhập kho theo giá thực tế được
sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp. Giá thực tế của vật liệu được hình thành
trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chớng minh các khoản chi hợp pháp của doanh
nghiệp để tạo ra vật liệu và nó được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. Phương
pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ hiểu và thuận tiện cho việc hạch tốn.
3.2.Tính giá vật liệu nhập kho theo giá hạch tốn
Phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có qui mơ lớn, khói
lượng, chủng loại vật liệu nhiều, tình hình nhập xuất diễn ra thường xun, việc
xác định giá thực tế của vật liệu hàng ngày rất khó khăn và ngay cả trong trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







7
hợp có thể xác định được hàng ngày đối với từng lần, từng đợt nhập nhưng q

tốn kém nhiều chi phí, khơng hiệu quả cho cơng tác kế tốn, có thể sử dụng giá
hạch tốn để hạch tốn tình hình nhập, xuất hàng ngày. Giá hạch tốn là loại giá
ổ định được sử dụng thống nhất trong doanh nghiệp, trong thời gian dài, có thể
là giá kế hoạch của vật liệu.
Như vậy hàng ngày sử dụng giá hạch tốn để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu
nhập, xuất. Cuối cùng phải điều chỉnh giá hạch tốn theo giá thực tế để có số
liệu ghi vào các tài khoản, sổ kế tốn tổng hợp, các báo cáo kế tốn.
Việc điều chỉnh giá hạch tốn theo giá thực tế được tiến hành như sau:
- Trước hết xác định hệ số giữa giá trị thực tế và giá hạch tốn của vật liệu (H)
=
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Giá hạch tốn vật liệu tồn đầu kỳ + Giá hạch tốn vật liệu nhập
trong kỳ
- Sau đó tính giá thực tế nhập kho, căn cứ vào giá hạch tốn nhập kho và
hệ số giá.
Giá thực tế nhập kho = giá hạch tốn nhập kho x hệ số giá
3.3. Tính giá vật liệu xuất kho
Vật liệu được thu mua thường xun từ nhiều nguồn khác nhau do vậy giá
thành từng đợt nhập kho khơng hồn tồn giống nhau. Vì thế khi xuất kho, kế
tốn phải tính được giá thực tế xuất kho cho các nhu cầu, đối tượng sử dụng
khác nhau, theo phương pháp tính giá xuất kho đã đăng ký áp dụng và phải đảm
bảo tính nhất qn trong niên độ kế tốn. Tuỳ từng điều kiện của doanh nghiệp
có thể lựa chọn một trong các phương pháp tính giá sau:
3.3.1.Phương pháp nhập trước xuất trước
Đối với phương pháp này trước hết phải xác định được đơn giá thực tế
nhập kho của từng lần nhập và giả thiêts số vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo
ngun tắc: Tính theo đơn giá nhập trước đối với lượng xuất kho thộc lần nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








8
trước, số còn lại (tổng số xuất kho, số đã xuất thuộc lần nhập trước) được tính
theo đơn giá thực tế lần nhập tiếp đó. Như vậy giá thực tế của vật liệu tồn cuối
kỳ chính là giá thực tế của số vật liệu nhập kho thuộc các lần sau cùng. Phương
pháp này thích hợp với giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
3.3.2.Phương pháp nhập sau, xuất trước
Phương pháp này cũng giả thiết rằng hàng (vật liệu) nào mua sau cùng sẽ
được xuất trước tiên. sau đó căn cứ số lượng xuất kho tính giá thực tế xuất kho
theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá của lần nhập sau cùng, số còn lại được tính
theo đơn giá thực tế của lần nhập trước đó. Như vậy giá trị thực tế của vật liệu
tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế vật liệu thuộc các lần nhập trước nhất.
3.3.3. Phương pháp giá trực tiếp (đích danh)
Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo dõi vật liệu theo
từng lô hàng hay đơn chiếc. Khi xuất kho vật liệu thuộc lô hàng nào thì phải căn
cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính giá
thực tế xuất kho.
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp này thì việc tính giá trị thực tế
của vật liệu xuất kho tương đói sát với giá thị trường, thuận lợi cho công tác tính
giá thành sản phẩm. Tuy vậy nếu sử dụng phương pháp này doanh nghiệp phải
theo dõi chi tiết theo từng lô hàng, theo từng lần nhập và trên thực tế rất khó
khăn mà không phải doanh nghiệp nào cũng làm được.
3.3.4. Phương pháp giá đơn vị bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho cũng được căn cứ
vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân để tính.

Giá thực tế xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x đơn giá thực tế bình
quân


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN







9
ngiỏ
thct
bỡnh quõn
Giỏ thc t vt liu tn u k + Giỏ thc t vt liu nhp
trong k
S lng vt liu tn u k + S lng vt liu nhp trong
k
Phng phỏp ny tuy n gin, d lm nhng chớnh xỏc khụng cao.
3.3.5. Phng phỏp giỏ hch toỏn
Hch toỏn vt liu xut kho theo phng phỏp ny cng nh hch toỏn vt
liu nhp kho. Giỏ hch toỏn cú th ly theo giỏ k hoch hoc giỏ cuúi k trc
v c quy nh thng nht trong mt k hch toỏn. Giỏ hch toỏn khụng cú ý
ngha trong vic thanh toỏn v hch toỏn tng hp v nguyờn vt liu. Khi s
dng giỏ hch toỏn, hng ngy k toỏn ghi s v xut vt liu theo giỏ hch toỏn.
Giỏ hch toỏn vt liu xut = S lng vt liu xut x n giỏ hch toỏn.
n cui k hch toỏn, k toỏn tin hnh iu chnh giỏ hch toỏn thnh
giỏ thc t theo hai bc sau:

- Xỏc nh h s giỏ theo tngloi vt liu (H)

H=

Giỏ thc t vt liu tn u k + Giỏ thc t vt liu nhp trong k
Giỏ hch toỏn vt liu tn u k + Giỏ hch toỏn vt liu nhp trong k
- Xỏc nh giỏ thc t vt liu xut trong k:
Giỏ thc t vt liu xut trong k = Giỏ hch toỏn vt liu xut trong k x H.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







10
III. TỔ CHỨC HẠCH TỐN VẬT LIỆU
1. Hạch tốn chi tiết vật liệu
Vật liệu là một trong những đối tượng kế tốn và thường có nhiều chủng
loại khác nhau, Nếu thiếu một loại nào đó thì có thể gây ra ngừng sản xuất trong
doanh nghiệp. Chính vì vậy tổ chức hạch tốn chi tiết mọi vật liệu khơng chỉ về
mặt giá trị mà cả hiện vật, khơng phải theo từng kho mà phải chi tiết theo từng
loại, nhóm, thứ... và phải được tiến hành đồng thời cả ở kho và phòng kế tốn
trên cùng cơ sở chứng từ nhập xuất kho. Vận dụng phương pháp kế tốn cho
phù hợp nhằm tăng cường cơng tác quản lý tài sản nói chung, cơng tác quản lý
vật liệu nói riêng.
1.1. Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế tốn quy định ban hành QĐ 1141/TC/QĐ/CĐ-
KT ngày 01.01.1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các chứng từ về vật liệu bao

gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hố (mẫu 08-VT)
- Hố đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
- Hố đơn cước phí vận chuyển (mẫu 03-BH)
Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn hướng dẫn
như:
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mâuc 07-VT)
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tìnhhình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế, tình hình sở hữu khác nhau.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







11
i vi chng t k toỏn thng nht bt buc phi lp kp thi, y
theo ỳng quy nh v mu biu, ni dung, phng phỏp lp. Ngi lp chng
t phi chu trỏch nhim v tớnh hp phỏp, hp lý ca cỏc chng t v cỏc
nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh.
Mi chng t k toỏn vt liu phi c t chc luõn chuyn theo trỡnh t
v thi gian hp lý do k toỏn trng quy nh phc v vic phn ỏnh, ghi chộp
v tng hp s liu kp thi ca cỏc cỏn b, cỏ nhõn cú liờn quan.

1.2. S k toỏn chi tit vt liu
Tu thuc vo phng phỏp kộ toỏn chi tit ỏp dng trong doanh nghip
m cỏc s (th) k toỏn chi tit sau c s dng:
- S (th) kho (mu 06-VT)
- S (th) k toỏn chi tit vt liu
- S i chiu luõn chuyn.
- S s d.
S (th) kho c s dng theo dừi s lng nhp, xut, tn ca tng
th vt liu theo tng kho.
S (th) k toỏn chi tit vt liu, s i chiu luõn chuyn, s s d vt
liu c s dng hch toỏn tỡnh hỡnh nhp, xut, tn ca vt liu v mt giỏ
tr hoc c lng v giỏ tr tu thuc v phng phỏp k toỏn chi tit ỏp dng
trong doanh nghip.
Cỏc s k toỏn chi tit nờu trờn, cũn cú th m thờm cỏc bng kờ nhp,
bng kờ xut, bng kờ lu k tng hp nhp, xut, tn vt liu, phc v cho vic
ghi s k toỏn chi tit c n gin nhanh chúng, kp thi v cú hiu qu.
1.3. Cỏc phng phỏp hch toỏn chi tit vt liu
Hch toỏn chi tit vt liu ũi hi phi phn ỏnh c v giỏ tr, s lng,
cht lng ca tng th vt liu theo tng kho v tng ngi ph trỏch vt cht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







12
Trong thực tế cơng tác kế tốn hiện nay ở nước ta nói chung và ở các
doanh nghiệp nói riêng đang áp dụng 3 phương pháp hạch tốn chi tiết vật liệu

sau:
1.3.1. Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động vật
liệu ở kho phải mở thẻ kho ghi chép về mặt số lượng. Còn ở phòng kế tốn phải
mở thẻ kế tốn chi tiết vật liệu để ghi chép về mặt số lượng và giá trị.
- Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập kho, xuất kho vật liệu.
Thẻ kho dùng thẻ để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất, tồn kho hàng ngày
của từng thứ, loại vật tư, loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng.
Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật liệu. Thủ kho thường xun đối
chiếu số tồn kho ghi trên thẻ kho và số liệu thực tế còn lại kho hàng ngày hoặc
định kỳ 2 đến 5 ngày. Nếu có chênh lệch phải báo ngay để giải quyết. Sau khi
ghi xong thẻ kho, thủ kho chuyển giao các chứng từ xuất vật liệu cho kế tốn vật
liệu.
- Tại phòng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) chi tiết cho từng danh điểm
vật liệu tương ứng với thẻ kho. Nội dung của sổ chi tiết vật liệu tương tự như thẻ
kho nhưng chỉ khác là nó theo dõi cả về mặt gía trị và hiện vật. Hàng ngày hoặc
định kỳ 3 đến 5 ngày, sau khi nhận được các chứng từ ở kho, kế tốn phải kiểm
tra và hồn chỉnh chứng từ ghi đơn giá tính thành tiền rồi ghi vào sổ (thẻ) vật
liệu có liên quan. Cuối tháng kế tốn cộng sổ tính ra số tồn kho nhập xuất của
từng thứ vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho. Trên cơ sở đó lập bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn kho của vật liệu về mặt giá trị từng loại vật liệu.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








13
S 1: S k toỏn vt liu theo phng phỏp th song song:






Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Ghi i chiu, kim tra
Phng phỏp ny cú u im l vic ghi chộp s sỏch n gin d kim
tra, i chiu s liu, khụng ũi hi trỡnh nghip v cao v qun lý cht ch
s bin ng v s liu ca tng th vt liu theo s lng v giỏ tr ca chỳng.
Tuy nhiờn nú cng cú nhc im l vic ghi chộp cũn trựng lp gia kho v
phũng k toỏn, khi lng cụng vic ghi chộp ln. Nu chng loi vt t nhiu,
vic nhp xut vt liu thng xuyờn m doanh nghip ỏp dng phng phỏp
th song song thỡ cụng vic s cng knh dn vo cui thỏng lm hn ch tớnh
kim tra kp thi ca k toỏn.
Phng phỏp th song song ỏp dng thớch hp trong cỏc doanh nghip cú
ớt chng loi vt liu, khi lng nghip v (chng t) nhp xut ớt khụng
thng xuyờn v trỡnh nghip v chuyờn mụn ca cỏn b k toỏn cũn hn
ch.
1.3.2. Phng phỏp s c chiu luõn chuyn
Phng phỏp s c chiu luõn chuyn c hỡnh thnh trờn c s ci tin
ca mt bc phng phỏp th song song.

- Ti kho: Th kho dựng th kho ghi chộp, phn ỏnh hng ngy tỡnh
hỡnh nhp, xut, tn kho ca tng vt liu ging phng phỏp th song song, sau
Phiu xut kho
Th kho
Th hoc s chi tit
vt
Bng tng hp xut, nhp, tn
Phiu xut
K toỏn tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







14
đó chuyển giao chứng từ cho phòng kế tốn để tính giá trị vật liệu theo giá hạch
tốn.
- Tại phòng kế tốn:Sử dụng sổ đối chiếu ln chuyển để ghi chép phản
ánh tổng hợp vật liệu phản ánh ln chuyển trong tháng cũng như số tồn cuối
tháng của từng danh điểm vật tư. Định kỳ sau khi nhận được các chứng từ do
thủ kho giao, kế tốn sẽ tiến hành tính chính xác của việc ghi chép sau đó sẽ lập
bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu theo từng danh điểm vật liệu và căn cứ
vào bảng này để ghi vào sổ đối chiếu ln chuyển. Cuối tháng tính ra số tiền kho
bằng chỉ tiêu số lượng và giá trị. Số đối chiếu ln chuyển được mở cho cả năm.
Mỗi tháng ghi một lần vào cuối tháng.
Sơ đồ 2: Kế tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu ln
chuyển:








Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.3. Phương pháp sổ số dư
Phương pháp này có đặc diểm nổi bật là sự kết hợp chặt chẽ việc hạch
tốn nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép kế tốn và trên cơ sở hạch tốn
nghiệp vụ của thủ kho với việc ghi chép kế tốn và tên cơ sở đó ở kho chỉ hạch
tốn giá trị xỗ bỏ được việc ghi chép song song trùng hợp.
Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Kế tốn tổng
Sổ đối chiếu
ln chuyển
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








15
- Ti kho: Th kho vn dựng th kho ghi chộp hng ngy tỡnh hỡnh
nhp, xut, tn kho vt liu ging nh cỏc phng phỏp trờn. Hng ngy hoc
nh k t 3 n 5 ngy (theo quy nh thng nht ca doanh nghip) sau khi ghi
th kho xong th kho s giao chng t cho k toỏn vt liu kốm theo phiu giao
nhn chng t. Cui mi thỏng sau khi k toỏn giao s d thỡ th kho cú nhim
v ghi chộp s tn kho cui thỏng ca s vt liu theo tng danh im vo s d
ri chuyn cho k toỏn vt liu.
- Ti Phũng k toỏn: nh k nhõn viờn k toỏn phi xung kho hng
dn v kim tra vic ghi chộp th kho ca th kho. Sau khi nhn c chng t
do th kho giao, k toỏn kim tra phõn loi chng t ng thi cn c vo giỏ tr
hch toỏn ca tng loi vt liờ tớnh ra tng s tin v ghi vo ct s tin trờn
phiu giao nhn chng t. Cui thỏng sau khi giao s s d cho th kho ghi s,
ghi vo ct s lng, k toỏn s cn c vo giỏ hch toỏn tớnh thnh tin sau
ú i chiu vi s lng trờn bng lu k nhp, xut, tn theo vt liu m cho
tng kho, mi kho 1 t.
S 3: S k toỏn vt liu theo phng phỏp s s d:








Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
Phng phỏp kim tra s s d cú u im hn so vi 2 phng phỏp
trờn, nú gim c s lt ghi s k toỏn. Do ú k toỏn ch thoe dừi ch tiờu giỏ
Phiu nhp

Phiu giao nhn chng t

nhp
Th kho

Phiu xut kho

K toỏn tng hp

Bng lu k nhp, xut, tn kho
S s d
Phiu giao nhn chng t

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN








16
trị, còn ở kho chỉ theo dõi về mặt hiện vật. Cơng việc tiến hành đều trong tháng
tạo điều kiện cung cấp kịp thời tài liệu kế tốn phục vụ cho cơng tác quản lý và
lnãh đạo ở doanh nghiệp. Tuy nhiên việc theo dõi chi tiết từng thứ, loại vật liệu
có thể thực hiện trên cơ sở số liệu của thẻ kho, trường hợp có sai sót, nhầm lẫn
thì việc đối chiếu kiểm tra phát hiện tương đối phức tạp.
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với doanh nghiệp có nhiều chủng
loại vật liệu, việc nhập xuất vật liệu diễn ra thường xun ngồi ra còn đòi hỏi
doanh nghiệp phải xây dựng được sổ doanh điểm vật liệu và xây dựng được giá
hạch tốn, trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ kế tốn vững vàng, thủ
kho có tinh thần trách nhiệm cao.

2. Hạch tốn tổng hợp vật liệu

Vật liệu là tài sản lưu động, thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Theo chế độ kế tốn quy định hiện hành (QĐ 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/
01/1995) trong doanh nghiệp chỉ được 1 trong 2 phương pháp hạch tốn hàng
tồn kho: phương pháp kê khai thường xun và phương pháp kiểm kê định kỳ .
2.1. Hạch tốn tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xun
Phương pháp kê khai thường xun hàng tồn kho là phương pháp ghi
chép, phản ánh thường xun, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn
kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế tốn tổng hợp trên cơ sở chứng
từ nhập xuất.
Cuối kỳ kế tốn căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật liệu tồn kho để so
sánh, đối chiếu với số liệu vật liệu tồn kho trên sổ kế tốn. Về ngun tắc số tồn
kho thực tế hiện có tại kho phải ln khớp đúng với số tồn kho trên sổ sách. Nếu
có chênh lệch phải tìm ngun nhân và giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều
chỉnh số liệu trên sổ sách khớp với số liệu thực tế.
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất hoặc
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác

nhau có giá trị lớn kỹ thuật cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







17
2.1.1.Tài khoản kế tốn sử dụng
Để theo dõi khái qt tính hình nhập xuất, tồn kho vật liệu kế tốn sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
* Tài khoản 152 (Ngun vật liệu)
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các
loại ngun vật liệu theo giá thực tế.
- Bên nợ:
+ Trị giá thực tế ngun liệu, vật liệu nhập kho do mua ngồi tự
chế, th ngồi gia cơng, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc từ các nguồn
khác.
+ Trị giá ngun, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển giá trị thực tế ngun vật liệu tồn cuối kỳ (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Bên có:
+ Trị giá vốn thực tế ngun liệu, vật liệu xuất kho để sản xuất, để
bán, th ngồi gia cơng chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Chiết khấu mua hàng, giảm giá và hàng mua bị trả lại.
+ Các nghiệp vụ làm giảm ngun liệu, vật liệu.
+ Kết chuyển trị giá thực tế ngun liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Số dư bên nợ: Trị giá thực tế ngun vật liệu tồn kho.

Tài khoản 152 có thể được mở thành các tài khoản cấp 2 để kế tốn chi
tiết theo dõi từng ngun vạt liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh
tế và u cầu kế tốn, bao gồm:
TK 1521: Ngun vật liệu chính.
TK 1522: Vật liệu phụ.
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







18
TK 1525: Phế liệu
TK 1528: Vật liệu khác
Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành các tài khoản cấp 3,
cấp 4... tới từng nhóm từng thứ, vật liệu tuỳ thuộc vào u cầu quản lý tài sản ở
doanh nghiệp.
* Tài khoản 151 (Hàng mua đang đi đường).
Tài khoản này phản ánh giá trị thực tế hàng mua đã có hố đơn về nhưng
cuối tháng vật liệu chưa vèe nhập kho doanh nghiệp và đã nhập kho nhưng chưa
làm thủ tục kiểm nghiệm.
- Bên nợ: Phản ánh giá trị hàng đi đường tăng
- Bên có: Phản ánh giá trị hàng đi đường kỳ trước đã nhập kho hay
chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.

- Số dư bên nợ: Giá trị hàng đi đường (đầu và cuối kỳ)
Ngồi các tài khoản trên ta thấy kế tốn tổng hợp vật liệu còn sử dụng
nhiều tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 133, 331...
Hạch tốn tổng hợp các trường hợp tăng vật liệu.
Vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất tăng do nhiều nguồn khác nhau:
tăng do mua ngồi, do tự chế biến hoặc do th ngồi gia cơng chế biến, tăng do
nhận góp vốn của các đơn vị, cá nhân khác, tăng do vật liệu xuất dùng cho sản
xuất khơng hết lại nhập kho... Trong mọi trường hợp doanh nghiệp phải xây
dựng đầy đủ thủ tục kiểm nghiệm nhập kho, lập các chứng từ theo đúng quy
định. Trên cơ sở đó các chứng từ nhập, hố đơn bán hàng và các chứng từ hố
đơn khác kế tốn phản ánh kịp thời các nội dung cấu thành nên giá trị thực tế
của vật liệu nhập kho và các tài khoản, sổ kế tốn tổng hợp, đồng thời phản ánh
tình hình thanh tốn với người bán và các đối tượng khác một cách kịp thời.
Cuối tháng tiến hành tổng hợp số liệu để kiểm tra, đối chiếu với số liệu kế tốn
chi tiết.
Hạch tốn tổng hợp các trường hợp giảm vật liệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN







19
Trong cỏc doanh nghip sn xut vt liu gim ch yu do cỏc nghip v
xut kho dựng cho sn xut, ch to sn phm cho nhu cu phc v qun lý
doanh nghip hoc gúp vn liờn doanh vi cỏc n v khỏc, nhng bỏn li
hoc mt s nhu cu khỏc. Cng nh cỏc nghip v nhp, cỏc nghip v xut
kho cng phi c lp nh cỏc chng t y ỳng quy nh. Trờn c s cỏc

chng t xut kho k toỏn tin hnh phõn loi theo cỏc i tng s dng v
tớnh ra giỏ thc t xut kho ghi chộp phn ỏnh lờn cỏc ti khon s k toỏn
tng hp. Cui thỏng cng phi tng hp s liu i chiu, kim tra vi s
liu k toỏn chi tit.
Tuy vy vt liu l hng tn kho thuc ti sn lu ng ca doanh nghip
nhng ay cú s khỏc nhau v c im khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh, do vy phng phỏp k toỏn tng hp xut dựng vt liu cỏc
doanh nghip cú s khỏc nhau nht nh.
S 4: K toỏn tng hp vt liu theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN








20
TK 151 TK 152 Nguyờn vt liu TK 621

SDK: xxx

Nhp kho hng ang i Xut dựng trc tip cho sn xut
ng k trc ch to sn phm

TK 627, 641, 642, 241 TK 111, 112
Nhp kho vt liu do mua ngoi Xut dựng cho qun lý, phc v
133 Sx, bỏn hng, QLDN, XDCB

Thu VAT u vo
TK 333 TK 632, (157)
Thu nhp khu
Xut bỏn, gi bỏn

TK 411 Tk 154
Nhn gúp vn liờn
doanh, cp phỏt Xut t ch hoc thuờ ngoi
gia cụng ch bin
TK 154
Nhn gúp vn t ch bin hay
thuờ ngoi gia cụng ch bin
` TK128, 222
Xut gúp vn liờn doanh
TK 128, 222
Nhn li gúp vn liờn
doanh TK 138 (1381)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







21
TK 338 (3381) Phỏt hin thiu khi kim
kờ ch x lý
Phỏt hin tha khi
kim kờ ch x lý
TK 412
TK 412 Chờnh lch gim do ỏnh
giỏ li
Chờnh lch tng do
ỏnh giỏ li


SDCK: xxx

2.2. Hch toỏn tng hp theo phng pỏhp kim kờ nh k
Phng phỏp kim kờ nh k l phng phỏp khụng theo dừi, phn ỏnh
thng xuyờn, liờn tc tỡnh hỡnh nhp, xut vt liu. Giỏ tr ca vt t mua vo
v nhp kho trong k c theo dừi, phn ỏnh mt ti khon riờng TK 611
mua hng; cũn TK 152 nguyờn liu, vt liu ch dựng phn ỏnh giỏ tr
nguyờn vt liu tn kho lỳc u v cui k. Hn na giỏ tr ca nguyờn vt liu

tn kho khụng cn c vo s liu trờn cỏc ti khon, s k toỏn tớnh m li
cn c vo kt qu kim kờ. Tip ú l giỏ tr hng xut kho cng cn c trc
tip vo cỏc chng t xut kho tng hp, phõn loi theo cỏc i tng s
dng ri ghi s m li cn c vo kt qu kim kờ v giỏ tr vt t, hng hoỏ mua
vo (nhp kho trong k) tớnh theo cụng thc sau:
Giỏ tr nhp kho = Tr giỏ tn u k + Tr giỏ nhp trong k Tr giỏ xut cui k
Do ú giỏ tr xut kho l con s tng hp, khụng th hiu rừ c giỏ tr
vt t, hng xut kho cho tng i tng, tng nhu cu l bao nhiờu.
Phng phỏp ny phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn vi ngi bỏn cỏc ti
khon liờn quan n i tng s dng vt liu nh phng phỏp kờ khai
thng xuyờn. Phng phỏp kim kờ nh k ch thớch hp vi nhng doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







22
nghip cú nhiu chng loi vt t quy cỏch mu rt khỏc nhau, giỏ tr thp v
thng xuyờn xut dựng, xut bỏn.
Cú th khỏi quỏt phng phỏp k toỏn cỏc nghip v ch yu v vt liu
theo phng phỏp kim kờ nh k trờn s sau:
S 5: S k toỏn tng hp vt liu theo phng phỏp kim kờ nh k

TK 511 TK 611(6111) Mua hng TK 152

Kt chuyn giỏ tr vt liu tn Kt chuyn giỏ tr vt liu
lỳc u k tn lỳc cui k


TK 333 (3333) TK 111, 112, 138
Thu nhp khu Trit khu hng mua c hng
TK 133 gim giỏ, hng mua tr li
Thu VAT
u vo

TK 411 TK 632, (157)
Nhn gúp vn liờn doanh
Cp phỏt, tng thng Cui k kt chuyn s xut
dựng cho sn xut kinh doanh
TK 111, 112, 411 TK 632
Giỏ tr vt liu mua vo
Tr tin ngay Xut bỏn




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







23
TK 331, 311
Thanh toỏn TK 111, 138, 334
tin Mua cha tr

Tin Giỏ tr thiu ht, mt mỏt
TK 412
TK 412
Chờnh lch ỏnh giỏ gim
Chờnh lch ỏnh giỏ tng


2.3.Cỏc hỡnh thc s k toỏn tng hp v vt liu
* Hỡnh thc k toỏn nht ký chung:
S nht ký chung l s k toỏn tng hp dựng ghi chộp cỏc nghip v
kinh t phỏt sinh theo trỡnh t thi gian. Bờn cnh ú thc hin phn ỏnh quan h
i ng ti khon thc hin cho vic ghi s cỏi. V nguyờn tc, tt c cỏc
nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh u phi ghi vo nht ký chung. Tuy nhiờn
trong trng hp mt hoc mt s i tng k toỏn cú s lng phỏt sinh ln,
n gin v gim bt khi lng ghi s cỏi, n v cú th m cỏc s nht ký
c bit ghi chộp cỏc nghip v phỏt sinh liờn quan n i tng k toỏn ú.
i vi cỏc n v cú phỏt sinh ln cỏc nghip v v vt liu thỡ cú th m nht
ký mua hng, nht ký chi tin. S liu trờn s nht ký chung v nht ký c bit
c dựng ghi s cỏi TK 152, 158, 151.






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN








24
S 6: S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc nht ký chung:











Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng hoc nh k
Quan h i chiu
* Hỡnh thc k toỏn nht ký s cỏi:
c trng c bn ca hỡnh thc nht ký s cỏi l cỏc nghip v v vt liu
c kt hp ghi theo trỡnh t thi gian v inh khon k toỏn trờn cựng mt
quyn s k toỏn tng hp duy nht l nht ký s cỏi.









Chng t gc (Phiu nhp, xut)
S nht ký c bit S k toỏn chi tit vt liu
Nht ký chung
S cỏi TK 152
Bng tng hp chi tit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







25
S 7: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc nht ký s cỏi:











Ghi chỳ:
Ghi hng ngy

Ghi cui thỏng hoc nh k
Quan h i chiu

* Hỡnh thc k toỏn chng t ghi s:
Chng t ghi s do k toỏn lp tren c s tng chng t gc hoc bng
tng hp chng t gc cựng loi, cú cựng ni dung kinh t.
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t v vt liu k toỏn lp chng t ghi
s, cn c vo chng t ghi s ghi vo s ng ký chng t ghi s, sau ú
c dựng ghi vo s cỏi, cỏc chng t gc sau khi lm cn c lp chng t
ghi s c dựng ghi vo s, th k toỏn chi tit.
Cui thỏng phi khoỏ s tớnh ra tng s tin ca cỏc nghip v v vt liu
phỏt sinh trong thỏng trờn s ng ký chng t ghi s, tớnh ra tng s phỏt sinh
n, tng s phỏt sinh cú v d ca ti khon 152 trờn s cỏi. Cn c vo s cỏi
lp bng cõn i s phỏt sinh.
Chng t gc
(Phiu nhp, xut)
S, th k toỏn
chi tit
Bng tg hp
chng t gc
Nht ký S cỏi
Bng tng hp chi tit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×