Tải bản đầy đủ (.pptx) (84 trang)

bài giảng chương 3 thuế CIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.83 KB, 84 trang )

CHƯƠNG 5 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CORPORATION INCOME TAX
GV. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12.
2. Nghị định số 122/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 124/2008/NĐ-CP
3. Nghị định số 124/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế TNDN.
4. Thông tư số 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4.
Thông tư số 18/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC.
5.
Thông tư số 154/2011/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ
sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1
Khái niệm
2
Người nộp thuế
3
Phương pháp tính thuế
4
Căn cứ tính thuế
5
Ưu đãi thuế
TOP 10 DN NỘP THUẾ NHIỀU NHẤT 2011
STT Tên doanh nghiệp
1 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
2 Cty TNHH 1 TV - Tổng cty Thăm dò khai thác Dầu khí


3 Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Việt - Xô (Vietsopetro)
4 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
5 Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
6 Công ty Thông tin di động MobiFone
7 Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
8 Tổng công ty Khí Việt Nam
9 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
1. KHÁI NIỆM
* Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các tổ chức và cá
nhân. Thuế thu nhập gồm có thuế TNDN và thuế TNCN.
* Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh và các khoản thu nhập khác có liên quan của doanh nghiệp.
2. NGƯỜI NỘP THUẾ
Là tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế theo quy định, bao gồm:

DN được thành lập theo quy định của luật Việt Nam;

DN được thành lập theo quy định của luật nước ngoài có cơ sở thường trú/ không có cơ sở
thường trú tại VN;

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

Ðơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập;

Tổ chức khác.
CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ
Là cơ sở SXKD mà thông qua đó DNNN tiến hành 1 phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD tại VN mang
lại thu nhập:


Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí
hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại VN;

Ðịa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

Cơ sở cung cấp dịch vụ; đại lý cho DN nước ngoài;

Ðại diện tại VN: có thẩm quyền ký kết hợp đồng hoặc không có thẩm quyền ký kết hợp đồng nhưng
thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại VN.
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Số thuế TNDN phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính
thuế
Thu nhập tính
thuế
x
Thuế suất
Thuế suất
* TH DN có trích quỹ phát triển khoa học & công nghệ:
Thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính
thuế
Thu nhập tính
thuế
-

Quỹ phát triển KHCN
Quỹ phát triển KHCN
x
Thuế
suất
Thuế
suất
QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN
* Hàng năm doanh nghiệp được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế để lập Quỹ phát triển KHCN.
* Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu:

Quỹ phát triển KHCN không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70%

Hoặc sử dụng không đúng mục đích
 Thì doanh nghiệp phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập
quỹ và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
LÃI PHÁT SINH

Phần quỹ không sử dụng hết: tính theo lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng
tại thời điểm thu hồi. Thời gian tính lãi là 02 năm.

Phần quỹ sử dụng sai mục đích: mức lãi tính theo t‹ lệ phạt chậm nộp (0.05%/ngày). Thời
gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.

Thời điểm xác định trích quỹ theo nguyên tắc: số tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước.
VÍ DỤ KHÔNG SỬ DỤNG HẾT 70%

Công ty A năm 2009 trích lập quỹ KHCN là 2 t‹ đồng. Đến hết năm 2013 Công ty mới sử
dụng cho nghiên cứu khoa học là 1,2 t‹ đồng. Trường hợp này Công ty chỉ sử dụng 60% quỹ đã
trích (1,2/2 x 100).


G/s lãi trái phiếu kho bạc kỳ hạn 01 năm là 12%
Yêu cầu: Tính số thuế công ty bị truy thu và lãi phạt trong trường hợp này.
VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG SAI MỤC ĐÍCH
Công ty B trích lập Quỹ phát triển KHCN như sau:
Năm 2010, Công ty đã sử dụng 200 trđ từ Quỹ KHCN, trong đó có 40 trđ sử dụng sai mục đích.
Năm Số tiền
2009 200 trđ
2010 300 trđ
2011 300 trđ
2012 500 trđ
2013 700 trđ
Đến ngày 05/5/2011, qua kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện năm 2010 công ty sử dụng 40 trđ từ Quỹ
KHCN sai mục đích và lập biên bản xử phạt. Cty trích quỹ vào 31/03/X.
Yêu cầu: Tính số thuế TNDN bị truy thu và lãi phạt nộp chậm do sử dụng sai mục đích trong các
trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Năm 2009, Công ty sử dụng 150 triệu cho đề án KHCN
- Trường hợp 2: Năm 2009, Công ty sử dụng 200 triệu cho đề án KHCN

VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG SAI MỤC ĐÍCH
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu
nhập doanh nghiệp ở ngoài VN thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp ở VN.
* Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản phải được tính riêng để kê khai, nộp thuế.
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
CTCP Việt Nam PHT có mở chi nhánh ở Mỹ, trong năm 2011 ghi nhận số liệu sau:
Thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế TNDN ở Mỹ là 60.000 USD, t‹ giá USD/VND: 20.000
Thuế suất thuế TNDN tại Mỹ: 40%

Thuế suất thuế TNDN tại Việt Nam: 25%
Yêu cầu: xác định thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam đối với thu nhập có được từ kinh doanh ở Mỹ.
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà
các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập
của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo t‹ lệ % trên doanh thu bán HHDV,
như sau:

Đối với dịch vụ: 5%;

Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;

Đối với hoạt động khác : 2%;
4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
4.1
Thu nhập tính thuế
4.2
Thuế suất
* Thu nhập tính thuế:
* Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế:
Thu nhập chịu
thuế
Thu nhập chịu
thuế
=
Doanh thu
Doanh thu
-
Chi phí được
trừ

Chi phí được
trừ
+
Thu nhập khác
Thu nhập khác
4.1. THU NHẬP TÍNH THUẾ
Thu nhập tính
thuế
Thu nhập tính
thuế
=
Thu nhập chịu
thuế
Thu nhập chịu
thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
Thu nhập được
miễn thuế
+
Các khoản lỗ được
kết chuyển
Các khoản lỗ được
kết chuyển
DOANH THU
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch
vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.


Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPKT là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
THỜI ĐIỂM GHI NHẬN DOANH THU
* Đối với hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người
mua.
* Đối với dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập
hóa đơn.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định
doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn.
DOANH THU TRONG 01 SỐ TRƯỜNG HỢP
1. HHDV bán theo phương thức trả góp, trả chậm: tiền bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm
tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
2. HHDV dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ: giá bán của sản phẩm, HHDV cùng
loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
3. Hoạt động gia công HH: tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên
liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công HH.
DOANH THU TRONG 01 SỐ TRƯỜNG HỢP
4. Hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi
bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau:
• DN giao hàng hoá cho các đại lý, ký gửi (kể cả bán hàng đa cấp) là tổng số tiền bán hàng
hóa.
• DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký
gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá.
DOANH THU TRONG 01 SỐ TRƯỜNG HỢP
5. Hoạt động cho thuê tài sản: số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê
trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm
trả tiền trước.
6. Hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính: là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài
chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.

7. Hoạt động vận tải: toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong
kỳ tính thuế.
DOANH THU TRONG 01 SỐ TRƯỜNG HỢP
8. Dịch vụ tài chính phái sinh: số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ TCPS thực hiện trong kỳ tính
thuế.
9. Hoạt động kinh doanh sân gôn: tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong
kỳ tính thuế.
10. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm: số tiền phải thu về thu phí BH gốc, thu phí về
dịch vụ đại lý; thu phí nhận tái BH; thu hoa hồng nhượng tái BH và các khoản thu khác về kinh
doanh BH sau khi đã trừ các khoản hoàn hoặc giảm phí BH, phí nhận tái BH; các khoản hoàn hoặc
giảm hoa hồng nhượng tái BH.

×