Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thiên Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.7 KB, 53 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
LỜI NÓI ĐẦU
Theo quan điểm của Mác, lao động là một trong ba yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt
trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng
suất, có chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh
của mọi quốc gia.
Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi mà sức lao động
của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà người sử dụng lao
động trả cho người lao động để người lao động có thể tái sản xuất sức lao
động đồng thời có thể tích luỹ đựơc và số tiền đó được gọi là tiền lương.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình tái tạo sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân
bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán tiền
lương kịp thời cho người lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ đồng thời cải
thiệm cuộc sống cho người lao động. Hơn nữa, tiền lương như một liều thuốc
kích thích phát huy khả năng sáng tạo, lòng nhiệt tình và sự hăng hái thi đua
phấn đấu của người lao động.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã
hội bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự
quan tâm của xã hội đối với người lao động. Chính sách tiền lương được vận
dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản
lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất công việc. Vì vậy,
việc xây dựng một cơ chế trả lương phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp
thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị đối với
người lao động.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 1
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý
doanh nghiệp và qua thời gian được học tập và được tìm hiểu thực tế trong


lĩnh vực kế toán tại Công ty cổ phần Thiên Thanh, em quyết định chọn
chuyên đề: “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần Thiên Thanh”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm
những nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương tại Công ty cổ phần Thiên Thanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần Thiên Thanh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần Thiên Thanh.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Văn Thuận
cùng sự giúp đỡ quý báu của ban giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty cổ
phần Thiên Thanh đã giúp em hoàn thành Chuyên đề này.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 2
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN THANH
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần Thiên Thanh.
Quy mô, cơ cấu và phân loại lao động:
Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thị trường và xã hội, cạnh tranh
ngày càng gay gắt, lao động của công ty không ngừng gia tăng cả về chất
lượng và số lượng.
Tổng số cán bộ công nhân viên là: 89 người.
Dưới đây là cơ cấu tuổi và trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty:
Biểu 1.1: Thống kê đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty
STT Trình độ Số người
1 Thạc sĩ 8
2 Kĩ sư tin học 13

3 Cử nhân kinh tế 8
4 Cử nhân ngoại ngữ 4
5 Công nhân 56
6 Tổng cộng 89
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 3
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty
STT Độ tuổi Số lượng % so với tổng số
1 20 – 30 30 33,7%
2 30 – 40 27 30,3%
3 40 – 50 32 36%
4 >50 0 0%
Tổng số 89 100%
Qua biểu trên ta thấy, số người ở độ tuổi từ 20 -30 chiếm tỉ lệ cao
(33,7%), đây là lợi thế rất lơn đối với công ty về mặt lượng và sức trẻ. Công
ty cổ phần Thiên Thanh là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực điện tử
công nghệ thông tin vì vậy đòi hỏi đội ngũ cán bộ nhân viên phaỉ am hiểu về
lĩnh vực này. chính vì vậy mà công ty đã có những chính sách đào tạo cho
nhân viên để duy trì hiệu quả và chất lượng trong hoạt động kinh doanh.
Biểu 1.3.: Phân loại lao động của Công ty
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2010
Người (%)
1. Tổng số lao động 89 100
- Nam 55 61,8
- Nữ 34 38,2
2. Lao động trực tiếp 48 53,9
3. Lao động gián tiếp 41 46,1
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty cổ phần Thiên Thanh

Mỗi công ty sẽ có những hình thức trả lương riêng và việc lựa chọn hình
thức trả lương tối ưu nhất sẽ là rất quan trọng để kích thích năng lực làm việc
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 4
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
của các nhân viên, tạo ra bầu không khí cạnh tranh lành mạnh vì sự phát của
công ty. Một phương thức trả lương tối ưu là phương thức trả lương được hầu
hết công nhân tán thưởng thích hợp khung cảnh kinh doanh. Hiện nay tồn tại
các hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm, trả lương khoán và trả
lương hỗn hợp.
Công ty cổ phần Thiên Thanh trên thực tế hiện nay công ty chỉ áp dụng
hình thức trả lương theo thời gian là chủ yếu.
Trả lương theo thời gian: Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Số ngày làm việc tiêu chuẩn trong
tháng do Công ty lựa chọn là 26 ngày.
Mức lương tối thiểu mà công ty áp dụng là 980.000đ/ tháng, đúng bằng
mức lương tối thiểu cho người lao động theo qui định hiện hành.
Đối với nhân viên tiền lương mà mỗi người nhận được trong tháng gồm hai
phần: thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc gồm tiền lương cơ
bản, tiền phụ cấp chức vụ và phụ cấp hàng tháng.
Tiền lương cơ bản được xác định trên cơ sở tiền lương cấp bậc và thời gian
làm việc thực tế của từng người trong tháng.
Hệ số lương được xác định từ bảng lương chuyên môn nghiệp vụ.
Số ngày thực tế của từng người được xác định dựa vào bảng chấm công.
Việc chấm công do các trưởng phòng. Cuối tháng các bộ phận phải gửi bảng
chấm công về phòng tài chính kế toán, căn cứ vào đó kế toán tiền lương tính
ra số tiền phải trả cho từng người trong tháng.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 5
Lương cơ bản của
một người trong
tháng

=
Lương tối thiểu x hệ số lương
26
x
tổng số ngày làm
việc thực tế trong
tháng
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Tiền phụ cấp còn bao gồm các khoản: Tiền phụ cấp chức vụ và phụ cấp
hàng tháng.
Tiền lương làm thêm là khoản tiền được trả thêm khi làm thêm ngoài giờ
tiêu chuẩn. Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo tiền lương thực
trả của công việc đang làm, hoặc giải quyết nghỉ bù. Người lao động làm
thêm giờ tối đa là 4 công/tháng như ngày làm việc bình thường (bằng 100%).
Ngoài phần tiền thù lao công việc, để gắn liền việc trả lương tương xứng
với mức độ đóng góp của từng chức danh công tác và thành tích của từng cá
nhân với kết quả sản xuất chung của Công ty, Công ty sẽ áp dụng tiền lương
điều chỉnh tăng thêm theo công thức sau:
Lđctt = Tiền thù lao công việc x Kđc x H
Trong đó: Kđc là Hệ số điều chỉnh tăng thêm.
H là Hệ số thành tích
Hệ số này cũng có sự thay đổi nó có thể thấp hơn vì phụ thuộc vào kết quả
làm việc của từng người trong tháng. Ví dụ, một người có kết quả làm việc
kém hiệu quả, số ngày làm việc không đều, thường xuyên nghỉ việc thì hệ số
thưởng của người đó sẽ thấp hơn mức 1,0, có thể là 0,9 ; 0,8…. tuỳ thuộc mức
độ vi phạm.
Như vậy, nhìn chung mức lương điều chỉnh tăng thêm không cố định cho
từng tháng. Nó phụ thuộc vào kết quả kinh doanh trong tháng. Mức lương
điều chỉnh cao nếu doanh thu trong tháng lớn. Ngược lại, mức thưởng thấp
nếu doanh thu trong tháng nhỏ.

Cuối cùng ta tính được tiền lương thực tế của mỗi người nhận được trong
như sau:
Lthực tế = Lcơ bản + phụ cấp + Lđiều chỉnh tăng thêm
Lương thực tế là mức lương phản ánh đầy đủ nhất hao phí sức lao động của
từng người trong tháng. Việc tính toán tiền lương do phòng tài chính kế toán
thực hiện ngày cuối cùng mỗi tháng.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 6
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
1.3. Trích, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty cổ
phần Thiên Thanh.
Sau đây là các quỹ, tỷ lệ trích và mục đích sử dụng của Công ty cổ phần
Thiên Thanh.
- Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là quỹ dùng để trọ cấp cho người lao động tham gia tham gia đón góp
quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, hưu trí, mất sức lao động…
Theo chế độ quy định hiện hành quỹ BHXH đựơc hình thành bằng
cách trích 22% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên trong từng kì
kế toán, trong đó:
 Người sử dụng lao động phải chịu 16% trên tổng quỹ lương và được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
 Người lao động phải chịu 6% trên tổng quỹ lương bằng cách khấu trừ
vào lương của họ.
- Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong
các hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ
4.5% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó:
 Người sử dụng lao động phải chịu 3% và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
 Người lao động phải chịu 1.5% bằng cách khấu trừ vào lương của họ.

Toàn bộ 3% trích được, doanh nghiệp nộp hết cho công ty BHYT tỉnh, thành
phố. Quỹ này dùng để mua BHYT cho công nhân viên.
- Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp.
Theo quy định hiện hành, KPCĐ đựoc trích theo tỉ lệ 2% trrên tổng tiền
lương phải trả cho từng kì kế toán và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 7
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
doanh, trong đó 1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động và 1% nộp cho công
đoàn cấp trên.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
 Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp.
 Công ty đóng bằng 1% qũy tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất
nghiệp của nhữnh người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
 Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1%, quỹ tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia
bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
 Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ.
 Các nguồn thu hợp pháp khác.
Tóm lại: Công ty chịu 22% (16% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ, 1%
BHTN) và người lao động chịu 8.5% trừ vào lương (6% BHXH, 1.5% BHYT,
1% BHTN)
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty cổ phần Thiên thanh
1.4.1. Tổ chức quản lý lao động.
Công ty đã tiến hành quản lý lao động khá chặt chẽ không những ở trên sổ
theo dõi theo quy định mà còn theo dõi theo cách riêng của công ty như: phân
cấp sổ lao động, có mã số lao động,…
Công ty cũng có chế độ thưởng, phạt thích đáng đối với người lao động
nhằm khuyến khích sáng tạo, đóng góp ý tưởng hay cũng như có sáng kiến

nhằm nâng cao năng lực sẵn có của Công ty, từ đó tăng khả năng cạnh tranh.
Phòng nhân sự quản lý lao động theo bảng sau:
Biểu 1.4: Sổ quản lý lao động
Phòng ban Họ và tên Ngày sinh Quê quán Trình độ
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 8
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Kỹ thuật Nguyễn Văn Mai 03/01/1968 Vĩnh Phúc Đaị học
Kinh doanh Phạm Thị Mai 23/03/1980 Hà Nội Đại học
Kế toán Đỗ Văn Hùng 09/07/1972 Hải Dương Đại học
Phòng Hành
chính
Chu Bá Minh 27/04/1984 Bắc Ninh Đại học
Số lượng lao động ở Công ty khá ổn định, trong thời gian gần đây do
Công ty có mở rộng quy mô sản xuất nên số lượng công nhân được
tuyển dụng vào cũng tăng đáng kể.
1.4.2.Tổ chức quản lý tiền lương tại công ty.
* Xác định quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của Công ty được xác định căn cứ vào các chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước. Hàng năm Công ty xây dựng
đơn giá tiền lương trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Quỹ tiền
lương được xác định theo công thức sau:
Vkh = { Lđb x Tlmin x (Hcb + Hpc) + Vđt} x 12 tháng
Trong đó:
+ Vkh: Là tổng quỹ lương của năm kế hoạch
+ Lđb: Số lao động định biên, được tính trên cơ sở định mức lao động
tổng hợp của sản phẩm .
+ Tl min: Là mức lương tối thiểu Công ty lựa chọn trong khung quy định
Mức lương tối thiểu của Công ty lựa chọn được tính theo công thức sau:
Tl min = TL min x ( 1+Kđc)
Trong đó:

+ TL min: Mức lương tối thiểu chung (Hiện tại là 980.000 đ/tháng)
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 9
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do
Công ty lựa chọn quy định.
+ Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của tất cả số lao động
định mức để xây dựng đơn giá
+ Hpc: Các khoản phụ cấp bình quân
+ Vđt: Quỹ tiền lương của cán bộ chuyên trách làm công tác đoàn thể.
Sau khi xác định được quỹ lương của năm kế hoạch, Công ty tiến hành xây
dựng quy chế trả lương, trả thưởng theo đơn giá tiền lương đã được cơ quan
chức năng duyệt để các đơn vị, bộ phận trong công ty thực hiện và phấn đấu
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
* Quy chế trả lương của Công ty:
Quỹ tiền lương hàng tháng Công ty trả cho người lao động phụ thuộc và
năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác và hệ số lương của từng CBCNV,
không phân phối bình quân. Đối với lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao, giỏi và có trách nhiệm, đóng góp cho việc hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh thì ngoài mức lương được hưởng theo chế độ, Giám đốc
Công ty sẽ chi thưởng từ quỹ lương được duyệt tùy theo kết quả của người lao
động đó.
Quỹ lương được phân phối trực tiếp cho người lao động làm việc trong
Công ty, không sử dụng vào mục đích khác.
+ Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được cơ quan chức năng duyệt
của năm kế hoạch.
Nguồn hình thành quỹ tiền lương gồm:
+ Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước: quỹ lương
làm thêm giờ, quỹ tiền lương trả thêm đối với các cán bộ làm công tác chuyên
trách đoàn thể.
+ Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ ngoài đơn

giá tiền lương được giao.
+ Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 10
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
* Quy định về việc sử dụng tổng quỹ tiền lương:
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt quá chi so với quỹ tiền lương
được duyệt theo đơn giá tiền lương, dồn chi quỹ tiền lương vào cuối năm
hoặc để dự phòng quỹ tiền lương năm sau qua lớn, Công ty quy định phân
chia tổng quỹ tiền lương cho các quỹ như sau:
+ Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động chiếm từ 85% trong quỹ lương.
+ Quỹ khen thưởng từ quỹ lương để chi cho người lao động, tập thể người
lao động có thành tích xuất sắc trong công tác chiếm 10%.
+ Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
có tay nghề giỏi chiếm 3% tổng quỹ lương.
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn của các phòng ban trong quản lý
lao động tiền lương.
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiên Thanh.
Ban giám đốc :
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 11
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
HC
Phòng
KT
Phòng
K~T
Phòng
KD
Khối phòng ban chức năng

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Giám đốc: là người đứng đầu lãnh đạo, có quyền quyết định mọi việc điều
hành quản lý và chỉ đạo hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và yêu cầu
sản xuất kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, cán bộ công
nhân viên, người lao động trong công ty về mọi mặt liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc
thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng.
Quyết định tuyển dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, trợ cấp,
lợi ích và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao
động trong Công ty.
Trực tiếp chỉ đạo phòng Tài chính Kế toán và Phòng Hành chính Nhân sự
trong công ty về vấn đề tuyển dụng và thanh toán tiền lương cho người lao
động trong công ty.
Phó giám đốc : + Phụ trách điều hành: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
đốc về mọi hoạt động sản xuất của công ty. Quản lý, điều hành, đào tạo độ
ngũ lao động sản xuất của công ty, là người đánh giá chất lượng tay nghề của
lao động trong công ty với tổng giám đốc và đề nghị với tổng giám đốc về
viêc khen thưởng cho những lao động có thành tích tốt đồng thời đề nghị với
tổng giám đốc về các vấn đề tuyển dụng lao động và tinh giảm lao động ở các
phân xưởng sản xuất trong toàn công ty.
+ Phụ trách kinh doanh : Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc có
chức năng làm công tác đối ngoại của công ty. Thay mặt tổng giám đốc điều
hành công việc uỷ quyền, giúp tổng giám đốc quản lý các thể chế thi đua,
khen thưởng của công ty, thực hiện tuyển dụng và ký hợp họp đồng tuyển
dụng ,sắp xếp công việc cho người lao động.
+ Phụ trách đối nội: chịu trách nhiệm về công tác đối nội của công ty
và các thể chế thi đua, khen thưởng ở công ty.
CHƯƠNG 2

SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 12
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN THANH
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần Thiên Thanh.
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
Công ty sử dụng các chứng từ sau để hạch toán:
Mẫu số 01a – LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02 – LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03 – LĐTL Phiếu thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 04 – LĐTL Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHTN
Mẫu số 05 – LĐTL Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc hàng hóa
Mẫu số 01b – LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08 – LĐTL Hoạt động giao khoán
Mẫu số 09 – LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động.
Ngoài ra còn có một số chứng từ khác có liên quan như bảng phân bổ tiền
lương và BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán các khoản trợ cấp, giấy
chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 13
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.1. BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KẾ TOÁN
Tháng 06/ 2010

SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 15
S
T
T
Họ và tên
Ngày Số công
thưởng

lương
thời gian
Số công
nghỉ việc
hưởng
100%
lương
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hương
0%
Số công
hưởng
BHXH
1 2 3 … 28 29 30
T3 T4 T5 … T2 T3 T4
1 Nguyễn thị Lê
x x x … x x x 26
2 Nguyễn Ngọc Loan
x x x … x x x 26
3 Phạm Thị Đoan Trang
x x x … x x x 26
4 Nguyễn Quốc Hưng
x x x … x x x 26
5 Ngô Thị Thủy
x x x … x x x 26
6 Dương Thị Hằng
x x x … x x x 26
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân


Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 16
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.2 : BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 06/2010
S
T
T
Họ và tên
Ngày
Số công thưởng
lương thời gian
Số công nghỉ việc
hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc
hương 0%
Số công hưởng
BHXH
1 2 3 … 28 29 30
T3 T4 T5 … T2 T3 T4
Nhóm 1
Phạm Đức Tiến x x x … x x x 26
Nguyễn Hoàng x x x … x x x 26
Nguyễn Thị Hà x x x … x x x 26
Nhóm 2 x x x … x x x
Hồ Thị Thảo x x x … x x x 26
Bùi Lê Bình x x x … x x x 26
Nguyễn Thị Nga x x x … x x x 26
Nhóm 3 x x x … x x x

Lê Khánh x x x … x x x 26
Trần Trung x x x … x x x 26
Nguyễn Thị Hương x x x … x x x 26
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 17
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.3:
BẢNG GHI NHẬN DOANH THU TỪNG NHÓM
Tháng 06/2010
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 18
Tên nhóm Doanh thu chỉ tiêu
(đồng/ tháng)
Doanh thu đạt được
(đồng/ tháng)
Tiền thưởng đạt
doanh thu
(đồng/tháng)
Nhóm1 200.000.000 206.000.000 700.000
Nhóm2 120.000.000 125.000.000 700.000
Nhóm3 180.000.000 180.600.000 700.000
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.4:
Đơn vị: Công ty cổ phần Thiên Thanh
Bộ phận: Bộ phận bảo vệ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 06/ 2010
STT Họ và tên

Ngày
Số công
thưởng lương
thời gian
Số công nghỉ
việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ
việc hương
0%
Số công
hưởng
BHXH
1 2 3 … 28 29 30
T3 T4 T5 … T2 T3 T4
1 Lê Việt Cường x X x … x x x 26
2 Ngô Ngọc Lương x X x … x x x 26
3 Lê Hoàng x X x … x x x 26
4 Phạm Minh Tiến x X x … x x x 26
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 19
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.5:
Đơn vị: Công ty cổ phần Thiên Thanh
Bộ phận : Bộ phận kho
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 06/ 2010

S

T
T
Họ và tên
Ngày
Số công
thưởng lương
thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100%
lương
Số công nghỉ
việc hương
0%
Số công
hưởng
BHXH
1 2 3 … 28 29 30
T3 T4 T5 … T2 T3 T4
Phạm Đức Nghĩa x x x … x x x 26 4
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 20
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 21
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
2.1.2. Phương pháp tính lương.
Công ty theo dõi và ghi chép thời gian lao động của từng cán bộ nhân
viên của từng đơn vị, phòng ban thông qua bảng chấm công và bảng tổng hợp
thời gian lao động.
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương dựa vào những kí hiệu
chấm công trong bảng của từng người để tính ra số lượng của từng loại tương

ứng rồi ghi vào cột 32. Kế toán tiền lương dựa vào số ngày công quy ra của
từng người để ghi vào bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương được ghi chép theo thứ tự tương ứng, trong
bảng thanh toán lương kế toán dựa vào hệ số lương, hệ số lương thời gian, hệ
số này do công ty quy định.
Từ bảng thanh toán lương thì số lương của từng người được tính như sau:
Tiền lương = Lương theo thời gian + phụ cấp (nếu có) - Các khoản khấu trừ
- Lương theo thời gian = hệ số cấp bậc * 980.000 đ
- Phụ cấp: công ty áp dụng phụ cấp trách nhiệm
+ Trưởng phòng: 700.000 đ/ tháng
+ Phó phòng: 500.000 đ/ tháng
+ Tổ trưởng: 500.000 đ/ tháng
+ Nhóm trưởng: 500.000đ/ tháng
Các khoản khấu trừ là các khoản cán bộ nhân viên phải nộp trừ vào lương
như BHXH, BHYT và BHTN (8.5%).
BHXH, BHYT và BHTN = Lương cơ bản * 8.5%
Cụ thể: Tính lương nhân viên phòng kế toán
Căn cứ vào công thức tính lương của các ông bà sau:
Nguyễn Thị Lê
Phạm Thị Đoan Trang
Nguyễn Thị Ngọc Loan
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 22
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Ghi chú:
X: Chấm công theo thời gian
 Nguyễn thị Lê (trưởng phòng):
Lương theo thời gian: 980.000* 4,34 = 4.253.200đ
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 4.253.200 * 8.5% = 361.522 đ
Phụ cấp trách nhiệm: 700.000đ
Phụ cấp hàng tháng: 200.000 đ

Tiền lương thực tế là:
4.253.200 + 700.000 + 200.000 – 361.522 = 4.791.678đ
 Phạm Thị Đoan Trang:
Lương theo thời gian: 980.000* 4 = 3.920.000 đ
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 3.920.000 * 8.5% = 333.200 đ
Phụ cấp hàng tháng: 200.000 đ
Lương thực tế là: 3.920.000 +200.000 – 333.200 = 3.786.800đ
 Nguyễn Ngọc Loan (phó phòng):
Lương theo thời gian: 980.000* 4 = 3.920.000 đ
Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 3.920.000 * 8.5% = 333.200đ
Phụ cấp trách nhiệm: 500.000 đ
Phụ cấp hàng tháng: 200.000 đ
Tiền lương thực tế là:
3.920.000 + 500.000 + 200.000 – 333.200 = 4.286.800đ
Tương tự như cách tính lương của bà Phạm Thị Đoan Trang ta tính được
ra lương của ông Nguyễn Quốc Hưng, bà Ngô Thị Thanh Thuỷ và bà Dương
Thị Hằng.

SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 23
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.6:
Đơn vị: Công ty cổ phần Thiên Thanh BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: Phòng kế toán Tháng 06/ 2010 Đơn vị tính: Đồng

SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 24
S
T
T
Họ và tên Hệ số
lương

Tiền lương
theo thời
gian
Lương
nghỉ phép
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ cấp BHXH,
BHYT và
BHTN
Tiền
lương kì 1
Tiền lương
kì 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Nguyễn Thị Lê 4,34 3.686.107 567.093 700.000 200.000 361.522 500.000 4.291.678
2 Phạm Thị Đoan Trang 4 3.397.333 522.667 200.000 333.200 500.000 3.286.800
3 Nguyễn Ngọc Loan 4 3.397.333 522.667 500.000 200.000 333.200 1.000.000 3.286.800
4 Nguyễn Quốc Hưng 3.66 3.108.560 478.240 200.000 304.878 1.000.000 2.481.922
5 Ngô Thị Thủy 3 2.548.000 392.000 200.000 249.900 2.890.100
6 Dương Thị Hằng 3 2.548.000 392.000 200.000 249.900 2.890.100
7 Tổng 18.658.333 2.874.667 1.200.000 1.200.000 1.832.600 3.000.000 19.127.400
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 25
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.7:
Đơn vị: Công ty cổ phần Thiên Thanh

Bộ phận: Bộ phận bảo vệ
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 06/2010

SV: Nguyễn Thị Kim Ngân 24
Họ và tên Chức vụ
Tiền lương
theo thời
gian
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ cấp
hàng
tháng
BHXH,
BHYT và
BHTN
Tổng số
tiền thực tế
Tiền
lương kì
1
Tiền lương
kì 2
1
Lê Việt Cường Tổ trưởng 2.600.000 500.000 150.000 221.000 3.029.000 3.029.000
2
Ngô Ngọc Lương 2.600.000 150.000 221.000 2.529.000 2.529.000
3

Lê Hoàng 2.600.000 150.000 221.000 2.529.000 2.529.000
4
Phạm Minh Tiến 2.600.000 150.000 221.000 2.529.000 2.529.000
Tổng cộng 10.400.000 500.000 600.000 884.000 10.616.000 10.616.000

×