Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.92 KB, 57 trang )

Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
người. Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất, nó tạo ra cơ sở vật chất
ban đầu để tạo động lực thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Do đó, xây dựng cơ
bản là một ngành đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia.
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường thì các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã có quyền tự chủ về
nhiều mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất kỳ doanh nghiệp
nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng theo đuổi mục tiêu lợi
nhuận. Bởi lẽ lợi nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong
môi trường cạnh tranh.
Hiện nay các doanh nghiệp với tư cách là đơn vị hạch toán độc lập và tự
hạch toán theo nguyên tắc: “Lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi”. Vì vậy hiệu quả
sản xuất luôn được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, làm thế nào để thu được
lợi nhuận cao. Đây là câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp, nhất là các doanh
nghiệp xây lắp có rất nhiều vấn đề cần quan tâm và giải quyết. Trong đó, tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một vấn đề mà doanh nghiệp
phải thường xuyên quan tâm, buộc doanh nghiệp phải tự mình tìm ra phương án
sản xuất kinh doanh tối ưu để tồn tại và phát triển trong kinh tế thị trường.
Để thực hiện được mục tiêu sản xuất kinh doanh là đáp ứng được nhu cầu
của thị trường và giành được lợi nhuận tối đa đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch
toán chính xác, đầy đủ và kịp thời các chi phí sản xuất đã bỏ ra, trên cơ sở đó để
tính giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tính toán được kết quả kinh doanh,
kịp thời đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Việc hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với các quy
định hiện hành, phù hợp với đặc điểm của sản xuất sản phẩm xây lắp, thoả mãn
yêu cầu quản lý đầu tư và xây dựng đang là khâu trọng yếu trong công tác kế toán
của doanh nghiệp xây lắp.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)


Trang 1
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Nhận thức rõ vị trí, vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
trong công tác quản lý tài chính nói chung và trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nói
riêng, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng 19 em đã đi sâu vào
tìm hiểu nghiên cứu thực tế và hướng vào vấn đề: “ 
 !"#$%&'
và đã chọn làm đề tài cho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Báo cáo này gồm 3
chương
: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 2
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
%(%()*+, /"0%&
Xuất phát từ ngành nghề kinh doanh của công ty là xây dựng, sản phẩm
chủ yếu là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành theo hợp đồng xây
dựng, quy trình sản xuất sản phẩm giản đơn rất thuận tiện cho việc tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành. Dưới đây là danh mục các công trình, hạng mục
công trình công ty đã và đang thực hiện trong thời gian gần đây.
1,%(%20.3456345 
/"0%&7.!+
STT Tên công trình ĐVT

1
Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
Hạng mục công trình
2
Di chuyển đường điện Phú Lương, Thái Nguyên
Hạng mục công trình
3
Di chuyển đường điện Bắc Kạn
Hạng mục công trình
4
Đại học Công nghiệp Sao Đỏ
Hạng mục công trình
5
Nhà văn hóa Phả Lại - Chí Linh
Công trình
6
Trạm kiểm soát cửa khẩu Cầu Treo, Hà Tính
Công trình
7
San nền nhà máy thang cuốn Vĩnh Phúc
Công trình
8
San nền khu tái định cư Nam Toàn, Nam Định
Công trình
9
Văn phòng quản lý Quốc lộ 5
Công trình
10
Ngân hàng Nông Nghiệp và PT Nông thôn Hải Dương
Công trình

11
Trường THCS Thanh An – Hải Dương
Công trình
12
Trường Chu Văn An
Hạng mục công trình
13
Trường CĐKTKT Hải Dương
Hạng mục công trình
14
Ụ đà số 3- Nhà máy đóng tàu Sông Cấm
Hạng mục công trình
15
Nhà máy xi măng Sông Gianh
Công trình
16
Nhà chung cư 9 tầng NC1, Hà Đông
Công trình
17
Cải tạo chi nhánh Ngân hàng Hà Tây
Hạng mục công trình
18
CTQ & XBT 02 Công tơ Cao Phong
Hạng mục công trình
19
Chống quá tải và xóa bán tổng Thường Xuân
Hạng mục công trình
20
Gia cố đê Lai Vu, Hải Dương
Công trình

21
Nhà điều hành chi nhánh điện Cao Phong
Công trình
22
Sửa chữa Học Viện Ngân Hàng
Hạng mục công trình
23 Cải tạo ngân hàng Vietcombank Hoàng Cầu Hạng mục công trình
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 3
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Tiêu chuẩn chất lượng: Tất cả các công trình của Công ty đều được thực
hiện theo tiêu chuẩn ISO - 9002.
Sản phẩm chính của Công ty là các công trình, hạng mục công trình có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc. Thời gian từ khi khởi công đến khi
hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Thị trường của
Công ty rộng lớn kéo dài từ Bắc vào Nam. Công ty có rất nhiều công trình nằm
trải dài từ Bắc vào Nam như Công trình cầu Bãi Cháy (Quảng Ninh),
Indoorgames Mỹ Đình; Tường kè Đê Hữu Sông Đào (Nam Định); Công trình
nhà máy thủy điện Hương Sơn, Khu hành chính nhà máy lọc dầu Dung Quất, …
Do đặc thù sản phẩm của ngành xây dựng là các công trình, hạng mục
công trình nên sản phẩm dở dang chính là các công trình, hạng mục công trình
chưa hoàn thành vào thời điểm cuối năm do đó chưa được nghiệm thu và được
xác định bằng phương pháp kiểm kê, đánh giá thông qua khối lượng xây lắp dở
dang theo dự toán.
%(8()*+, 9 /"0%&

Công ty là một tổ chức kinh tế có đủ tư cách và điều kiện để tổ chức những
công việc có liên quan đến quá trình thi công xây dựng và lắp đặt các công trình
như các công trình. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có đặc điểm sau:

- Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết với đơn vị chủ đầu tư
sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã thống
nhất với nhau về giá trị công trình cùng với các điều kiện khác. Do vậy, tính chất
hàng hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ nghiệp vụ bàn giao công
trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng kỹ
thuật cho bên giao thầu thầu chính là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
- Tại công ty tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được xác định cụ thể trong
hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt. Do vậy công ty phải chịu trách nhiệm trước
chủ đầu tư về kỹ mỹ thuật và chất lượng công trình.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 4
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc… có qui mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng dài.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện cần thiết như các
loại máy, thiết bị, công nhân… phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình.
Mặt khác việc xây dựng còn chịu tác động của chất công trình và thời tiết
khí hậu địa phương… cho nên, công tác quản lý và sử dụng tài sản rất phức tạp
đòi hỏi phải có mức giá cho từng loại xây lắp cho từng vùng, từng địa phương.
- Công ty áp dụng hình thức giao khoán với các cơ chế khác nhau: như khoán
gọn công trình, theo từng khoản mục chi phí.
Sơ đồ số 1.1
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬN HỢP ĐỒNG CÔNG TRÌNH

Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân trong quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng
với khách hàng, với các tổ chức kinh tế như: tài chính, ngân hàng và nộp ngân sách
với nhà nước. Công ty cổ phần Xây dựng 19 hạch toán kinh tế độc lập được mở tài
khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động. Công ty có đầy đủ tư cách
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)


Trang 5
Tiến hành hoạt động xây lắp
Nhận hợp đồng công trình
Lập dự toán công trình
Giao nhận hạng mục công
trình hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận
công trình
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
pháp nhân trong quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng, với các tổ chức
kinh tế như: tài chính, ngân hàng và nộp ngân sách với nhà nước. Công ty cổ phần
Xây dựng 19 hạch toán kinh tế độc lập được mở tài khoản tại ngân hàng và có con
dấu riêng để hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm đó, bộ máy tổ chức hoạt động kinh
doanh của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Mô hình tổ
chức của Công ty được khái quát theo mô hình sau:
Sơ đồ 1.2
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19


Ghi chú:
:Mối quan hệ về sự quản lý giữa các phòng ban tổ đội
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 6
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC
HÀNH CHÍNH- TỔ CHỨC
PHÒNG KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
ĐỘI
1
ĐỘI
2
ĐI
3
ĐỘI
4
ĐỘI
5
ĐỘI
6
ĐỘI
7
ĐỘI
8
ĐỘI
9
ĐỘI
10
ĐỘI
11

ĐỘI
12
ĐỘI
13
ĐỘI
14
ĐỘI
15
ĐỘI
16
ĐỘI
17
TỔ
1
TỔ
2
TỔ
3
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
%(:(;< /"0%&
Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông
bầu thành viên hội đồng quản trị để quản lý công tác giữa hai nhiệm kỳ đại hội,
bầu thành viên ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị
điều hành Công ty. Quản lý điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty là Giám
đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức.
Bộ máy quản lý của Công ty CP Xây dựng 19 bao gồm:
- Hội đồng Quản Trị: 1 Chủ tịch, 2 phó Chủ tịch, 2 Uỷ viên.
- Ban kiểm soát: 1 Trưởng ban, 2 Uỷ viên.
- Ban Giám đốc: 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc.
- Các phòng chức năng :

 !"#$%&'()*+ Có chức năng hạch toán tập hợp các số liệu thông
tin về hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra một giải pháp tối ưu đem lại
hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh chi trả và thanh toán tất cả các khoản trong
Công ty.
 &,-%'.+ Bộ phận tổ chức có chức năng tổ
chức cán bộ trong bộ máy biên chế của Công ty, điều động lao động, công nhân
của Công ty với sự đồng ý của ban Giám đốc. Bộ phận hành chính tổng hợp có
nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động của toàn
Công ty, đôn đốc thực hiện các chủ trương chỉ thị của cấp trên và Công ty; tham
mưu cho Công ty về công tác pháp chế, tuyên truyền. Phụ trách công tác hành
chính văn thư và phục vụ các điều kiện làm việc, đời sống quản trị toàn Công ty.
 !"#/%!01+ Khi Công ty khai thác được công trình, phòng
KH - KT tiến hành lập tiến độ thi công, lập dự toán giám sát kỹ thuật tại công
trình, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về chất lượng công trình mà đơn vị thi
công. Lập kế hoạch cụ thể, lập chỉ tiêu kế hoạch đầu tư kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và các chỉ tiêu kế hoạch, chế độ chính sách Nhà nước ban hành các nội
dung qui chế của Công ty và các chỉ thị công tác của Ban Giám đốc.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 7
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
$&%23(+ Công ty có 17 đội sản xuất và 3 tổ độc lập trực
thuộc Công ty. Biên chế mỗi đội gồm đội trưởng, kỹ thuật, nhân viên kinh tế và
công nhân sản xuất. Đội xây dựng là nơi trực tiếp thi công làm ra sản phẩm là
những công trường xây dựng hoặc giai đoạn công tác. Với hình thức tổ chức đội
sản xuất là đội nhận thầu hạch toán kinh doanh ở đội xây dựng, đội trưởng có khi
còn là chủ công trình. Căn cứ vào tính chất công việc, chức năng của đội mình tổ
chức tiến hành phân công nhiệm vụ cho các tổ nhóm công nhân trong đội đảm
nhiệm thi công phần công việc cụ thể dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật đội có sự
giám sát của kỹ thuật công ty và kỹ thuật bên A. Tuỳ theo yêu cầu hợp đồng lao

động với các nhóm người lao động ngoài Công ty theo đúng chế độ qui định. Bộ
máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến, chức năng.
* Ưu điểm của cơ cấu này là một mặt vừa đảm bảo cho người lãnh đạo chỉ
huy điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị một cách trực tiếp,
nhanh chóng kịp thời, mặt khác vừa phát huy năng lực chuyên môn của các bộ
phận quản lý chức năng. Trong bộ máy quản lý của Công ty, cơ quan lãnh đạo
cao nhất là Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra bao gồm 1 Chủ tịch, 2
Phó Chủ tịch và 2 Uỷ viên. Bộ phận quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Giám đốc,
2 Phó Giám đốc và Kế toán trưởng.
* Thuận lợi của Công ty là các thành viên trong hội đồng quản trị cũng là
những thành viên trong Ban giám đốc, điều này sẽ giúp cho các nhà quản lý có
thể đưa ra các quyết sách nhanh chóng, kịp thời và đặc biệt là phù hợp với tình
hình thực tế của Công ty. Bộ phận giúp việc là các phòng ban với các chức năng,
nhiệm vụ khác nhau theo yêu cầu của quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 8
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
8(%(/"0%&
!"#$(-.4)15(6("-
%3(7(-.
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành
công trình xây dựng. Do đó việc hoạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này có
tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng hao phí vật chất đã tiêu hao
cho quá trình sản xuất thi công và đảm bảo chính xác giá thành xây dựng.
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí trực tiếp nên nó được hoạch toán
trực tiếp vào đối tượng sử dụng, đó là các loại công trình, hạng mục công trình

theo giá thực tế của từng loại vật liệu đó, bao gồm: Giá trị vật liệu xây dựng như
gạch, xi măng, sắt, vôi, cát dùng vào xây dựng các công trình, hạng mục công
trình
Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp được phản ánh ở các
TK152, TK153 và tính giá trị vật liệu xuất dùng cho xây lắp được phản ánh ở
TK621, còn vật liệu sử dụng cho máy thi công thì được hạch toán vào TK623, sử
dụng cho quản lý đội hạch toán vào TK 627.
Khi xuất dùng nguyên vật liệu cho máy thi công, căn cứ vào các hạn mức
sử dụng vật tư có cán bộ kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo thi công tại hiện trường lập,
đội trưởng duyệt. Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu theo giá thực tế của nguyên
vật liệu.
Giá thực tế vật Giá mua Chi phí vận
liệu xuất dùng = vật tư + chuyển, bốc dỡ
(89")
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 9
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
* Căn cứ vào phiếu xuất kho và chứng từ ghi sổ tập hợp được, kế toán ghi
và định khoản.
%&'(:#;7*
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng tài khoản 621.
Chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình.
621 - Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
621 - Đại học Công nghiệp Sao Đỏ
621 - Nhà văn hóa Phả lại - Chí Linh
Toàn bộ vật tư xuất kho đều do bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho kể cả vật
tư mua về sử dụng ngay, không qua kho thì sau đó vẫn phải làm thủ tục nhập kho
để bộ phận vật tư theo dõi tình hình sử dụng vật tư ở các đội, các công trình. Sau
đó sẽ chuyển các phiếu xuất kho về bộ phận kế toán để định khoản và hạch toán.

%(:"#$(-.4)15(6("-
Phòng kế hoạch - kỹ thuật căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch về tiến
độ thi công của từng công trình để lập kế hoạch cung cấp vật tư, bàn giao nhiệm
vụ sản xuất thi công cho từng đội xây dựng.
Đối với những công trình ở xa thì sử dụng vật liệu tại chỗ để tiết kiệm chi
phí thu mua, đồng thời tránh được sự hao hụt mất mát khi vận chuyển. Khi đó,
các đội xây dựng dùng khoản tiền công ty tạm ứng tự tìm nguồn vật tư ở ngoài.
Trường hợp đặc biệt địa bàn thi công không có vật tư cần thiết để thi công thì cử
người đi mua để kịp thời thi công đảm bảo được tiến độ thi công công trình. Khi
vật liệu về nhập kho thủ kho công trình cùng với người giao vật liệu kiểm tra cân,
đo, đong, đếm đầy đủ về số lượng, chất lượng vật liệu để lập phiếu nhập kho.
Nếu vật liệu đã có sẵn ở công trường thì số vật liệu đó sẽ được xuất kho cho thi
công.
* Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất và định mức sử dụng vật liệu, kế toán đội lập
phiếu xuất vật tư được phòng kế hoạch kỹ thuật duyệt.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 10
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Biểu 2.1
CÔNG TY CPXD 19 MẪU SỐ: 02 VT
ĐỘI 1 ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Công trình: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
'<$<=><<
Số: 15 Nợ 621
Có 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh
Xuất kho công trình: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh

Xuất tại kho : đội 1
ĐVT : Đồng
TT Tên vật tư
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 52.200 960 50.112.000
2 Cát vàng m
3
100 100.000 10.000.000
3 Đá (4x6 cm) m
3
100 200.000 20.000.000
= 80.112.000
Bằng chữ: ?&$>>8((@>3=>>8A(9(BCDE
Người nhận Thủ kho Kế toán Đội trưởng
Biểu 2.2
CÔNG TY CPXD 19 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đội 1 ĐỘC LẬP –TỰ DO – HẠNH PHÚC

Ngày 03 tháng 3 năm 2010
HẠN MỨC VẬT TƯ
Cấp cho: Nguyễn Văn Minh
Để sử dụng vào việc đổ móng: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
TT Loại vật tư Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 52.200

2 Cát vàng m
3
100
3 Đá (4x6 cm) m
3
100
Người nhận Thủ kho Duyệt Người lập
Định kỳ 10 ngày kế toán toán đội lập bảng tổng hợp chứng từ chuyển về kế
toán tổng hợp (Bảng kê phiếu xuất vật liệu này kèm theo phiếu xuất kho).
Biểu 2.3
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 11
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Công trình: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
&F'<G<B"<G<=><<
Đơn vị tính: Đồng
Số CT Ngày tháng Xuất vật liệu Số tiền Ghi chú
15 02/03 Xi măng 50.112.000
15 02/03 Đá 20.000.000
15 02/03 Cát vàng 10.000.000
26 05/03 Thép 100.000.000
26 05/03 Gạch đặc 20.000.000
26 05/03 Gỗ cốt pha 7.500.000
207.612.000
?9(=>5(HI($=>>8A(9(BCDE
Đội trưởng Người lập
Biểu 2.4
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: 01 VT

ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Công trình: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
'J$<=><<
Số: 25 Nợ 621
Có 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh
Xuất kho công trình: nhà kho phôi thép Bắc Ninh
Xuất tại kho: đội 1
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên sảnphẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép < 10 Kg 80.000 10.000 800.000
2 Gạch đặc Viên 25.000 800 20.000.000
Cộng 20.800.000
(9(>8((@$>=>'BCDE
Người nhận Thủ kho Duyệt Người lập
Biểu 2.5
HẠN MỨC VẬT TƯ
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 12
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Cấp cho: Nguyễn Văn Minh
Để sử dụng vào việc đổ móng: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
TT Loại vật tư Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Thép < 10 Kg 80.000
2 Gạch đặc Viên 25.000
Người nhận Thủ kho Duyệt Người lập
Biểu 2.6

CÔNG TY CPXD 19
ĐỘI 1
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
452>?@1>
&F'<G<B"G<=><<
Đơn vị tính: Đồng
Số CT Ngày tháng Xuất vật liệu Số tiền Ghi chú
25 25/3 Thép < 10 800.000
25 25/3 Gạch đặc 20.000.000
20.800.000
(9(>8((@$>=>'BCDE
Đội Trưởng Người lập
- Căn cứ vào bảng kê xuất vật liệu Từ ngày 01/03 đến 10/03 năm 2010 dùng đổ
móng công trình: Nhà kho phôi thép Bắc Ninh, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 2.7
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 13
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
'$=><<
Số: 23
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền

Nợ Có Nợ Có
Xuất vật liệu để xây dựng
nhà kho phôi thép
621
152
207.612.000
207.612.000
Cộng 207.612.000 207.612.000
?:K>L#H:4-(")15(@-(":#M/>)18E
Đội trưởng Người lập
Biểu 2.8
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
'$=><<
AB28C
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Xuất vật liệu để xây dựng
nhà kho phôi thép
621
152
20.800.000
20.800.000
Cộng 20.800.000 20.800.000

?:K>L#H:4-(")15(@-(":#M/>)18E
Đội trưởng Người lập
Trường hợp nguyên vật liệu trực tiếp mua về không qua kho mà chuyển
thẳng đến chân công trình, lúc này kế toán căn cứ vào hợp đồng với nhà thầu phụ,
hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán có liên quan để ghi hạch toán trực tiếp
trên chứng từ
Biểu 2.9 Mẫu số : 01 GTKT-3LL
NH/2009B
0040800
HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 14
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
'J$<=><<
Đơn vị bán hàng : DNTN Hải Ngọc
Địa chỉ : Lương tài – Bắc Ninh SốTK : 0341005467554
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Minh
Đơn vị mua hàng : Đơn vị : Công ty CPXD 19
Địa chỉ: 413 - Nguyễn Trãi 2- P. Sao Đỏ - Chí Linh - Hải Dương Số TK :
Hình thức thanh toán: TM Mã số: 0800293637
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 Cát vàng M3 55 100000 5.500.000
Tổng 5.500.000
Thành tiền : 5.500.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế : 275.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 5.775.000

Số tiền bằng chữ: (A4DEF5+GH
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
?!N@(OP4E?!N@(OP4E?!N@BQ7@(OP
4E
Biểu 2.10
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐBTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
'$=><<
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 15
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
AB28I
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Mua vt xuất TT cho CT VAT 621
133
111
5.500.000
275.000
6.050.000
Cộng 5.775.000 5.775.000
?!K>L#Q9B&&E
Đội trưởng Người lập
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, sổ cái

Biểu 2.11
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: S38 -DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 621 - >JK4$
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 16
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
452>?@1>
;<LD8M%M
Đơn vị tính: Đồng
CTGS
Diễn giải
Tk
đư
Phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ có
12
13
16
28
23
25
26
12/1
31/1
31/1
12/2

28/2
28/2
31/3
31/3
31/3
31/3
Tháng 01 năm2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Kết chuyển sang Tk 154
Tháng 02 năm 2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Kết chuyển sang Tk 154
Tháng 03 năm 2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Mua vt xuất TT cho CT
Kết chuyển sang Tk 154
152
152
154
152
152
154
152
152
111
154
100.000.00

0

40.000.000

30.000.000

12.000.000
207.612.00
0
20.800.00
0
5.500.00
0
140.000.00
0
42.000.000
233.912.00
0
Cộng 415.912.00
0
415.912.00
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng
?!N@(OP4E?!N@(OP4E
Biểu 2.13
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: S38 -DN
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 17
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 621 - >JK4$
;<L>D8M%M
Đơn vị tính: Đồng
CTGS
Diễn giải
Tk
đ ư
Số tiền
SH NT Nợ Có
12
14
23
25
26
12/1
31/1
31/1
12/2
28/2
28/2
31/3
31/3
31/3
Tháng 01 năm 2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Kết chuyển sang Tk 154

Tháng 02 năm 2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Kết chuyển sang Tk 154
Tháng 03 năm 2010
Xuất vật liệu trực tiếp
Xuất vật liệu trực tiếp
Mua vt xuất TT cho CT
Kết chuyển sang Tk 154
…………
152
152
154
152
152
154
152
152
111
154
100.000.000
40.000.000
30.000.000
12.000.000
207.612.000
20.800.000
5.500.000
140.000.000
42.000.000
233.912.000

Cộng 9.200.212.00
0
9.200.212.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
!"#$(-.R6("-
%3(7(-.
Công nhân của công ty chủ yếu là trong biên chế, trường hợp đặc biệt rút
ngắn thời gian mới thuê công nhân bên ngoài. Trong các đội xây dựng lại được
phân thành nhiều tổ, mỗi tổ được phân công theo từng công đoạn công việc cụ
thể nhưng vẫn được đồng chí đội trưởng công trình quản lý và phụ trách.
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 18
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty thường chiếm khoảng 20% giá
thành sản phẩm bao gồm chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của
công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình (công nhân do doanh nghiệp quản
lý và cả nhân công thuê ngoài). Ngoài ra nó còn bao gồm các khoản trích theo
tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp.
%&'(:#;7*
Công ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trự tiếp để phản ánh
các khoản chi phí về lao động cho từng công trình khác nhau và được chi tiết như
sau:
622 - Nhà kho phôi thép Bắc Ninh
622 - Đại học Công nghiệp Sao Đỏ
622 - Nhà văn hóa Phả lại – Chí Linh
%(:"#$(-.R6("-
Đội trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân thực hiện tốt công tác thi
công đảm bảo tiến độ và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi chấm công
để làm căn cứ cho việc tính trả lương sau này.

Biểu 2.14
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 19
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
ĐỘI SỐ 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
 &$=><<
STT
Ngày
Họ và tên
1 2 3 4 5 6 ….
Số
công
1 Nguyễn Văn Mạnh X x x x X X 31
2 Phạm Văn Nam X x x x X X 29
3 Vũ Văn Khang X x x x X X 29
4 Nguyễn Thị Thuỷ X x x x X X 29
5 Ngô Hữu Quang X x x x X X 31
… …….
Cộng 210

Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 20
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Biểu 2.15

CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2C1-DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
2>?@1>
&$=><<
Đơn vị tính: Đồng
TT Họ và tên Chức vụ
Bậc
lương
Lương tháng
Lương sản phẩm
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng số Khấu trừ BH
Số tiền thực
lĩnh
Công Số tiền
1 Nguyễn Văn Mạnh Tổ trưởng 1,62 874.800 31 1.650.000 100.000 1.770.000 58.464 1.711.536
2 Phạm Văn Nam CN 1,62 874.800 29 1.380.000 1.380.000 52.488 1.327.512
3 Vũ Văn Khang CN 1,47 793.800 29 1.380.000 1.380.000 47628 1.332.372
4 Nguyễn Thị Thuỷ CN 1,47 793.800 29 1.380.000 1.380.000 47.628 1.332.372
5 Ngô Hữu Quang CN 1,62 874.800 31 1.650.000 1.650.000 52.488 1.597.512
… …
Tổng cộng 6.320.400 210 10.650.700 520.000 11.170.700
1.374.082
9.796.618
Người lập Đội trưởng


Sinh viên: Phạm Thị Nga (SN: 27-3-1984)

Trang 21
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Biểu 2.16
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
'$=><<
AB2%I
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Lương công nhân trực tiếp T3
công trình nhà kho phôi thép
Bắc Ninh
622
334
11.170.700
11.170.700
Cộng 11.170.700 11.170.700
?:K>L#H9#$(S58@H>E
Đội trưởng Người lập
Đối với nhân công thuê ngoài trình tự sẽ được tiến hành như sau
Sinh viên: Phạm Thị Nga (NS: 27-3-1984)


Trang22
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
Biểu 2.17
CÔNG TY CPXD19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
'J$=><<
Số 03
Họ và tên: Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Đội trưởng
Đại diện bên giao khoán
Họ và tên: Nguyễn Văn Long Chức vụ: Tổ trưởng
Đại diện bên nhận khoán
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
I. Điều khoản chung:
- Phương thức giao khoán:
- Điều kiện hợp đồng:
- Thời gian thực hiện hợp đồng:
II. Điều khoản cụ thể:
1.Nội dung việc khoán:
1.1 Đào móng: 900m
3
x 12.000 đ/m
3
= 10.800.000 đ
1.2 Đắp đất móng: Cự ly 30m : 900 x 6.000đ/m
3
= 5.400.000đ
Tổng cộng : = 16.200.000đ
1. Trách nhiệm bên nhận khoán:

2. Trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ bên giao khoán:
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN
Khi khối lượng được giao hoàn thành thì đội trưởng hoặc chủ nhiệm công
trình cùng phòng kỹ thuật nghiệm thu đánh giá, bàn giao, lập bảng thanh toán
đơn giá hợp đồng khoán gọn, định mức và khối lượng công việc hoàn thành để
gửi về phòng kế hoạch kỹ thuật. Khi công việc đã hoàn thành Công ty tiến hành
lập biên bản thanh lý hợp đồng.
Biểu 2.18
Sinh viên: Phạm Thị Nga (NS: 27-3-1984)

Trang23
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN
'$=><<
TU+<V
Họ và tên: Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Đội trưởng
Đại diện bên giao khoán
Họ và tên: Nguyễn Văn Long Chức vụ: Tổ trưởng
Đại diện bên nhận khoán
Cùng thanh lý hợp đồng số 03 ngày 15 tháng 2 năm 2010 công trình nhà
kho phôi thép Bắc Ninh.
Nội dung công việc (đã ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện.
Giá trị hợp đồng thực hiện: 16.200.000đ
Bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán số tiền là: 16.200.00đ
Kết luận: Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN
Sau khi thanh lý hợp đồng giao khoán kế toán lập CTGS

Biểu 2.19
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2a -DN
ĐỘI 1 ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
'$=><<
AB2%N
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi phí đào đắp đất 622
111
16.200.000
16.200.000
Cộng
16.200.000 16.200.000
Đội trưởng Người lập
Biểu 2.20
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO 38 -DN
Sinh viên: Phạm Thị Nga (NS: 27-3-1984)

Trang24
Trêng §¹i häc KTQD Khoa KÕ to¸n
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 622 - 4$

452>?@1>
;<LD8M%M
Đơn vị tính: Đồng
CT
Diễn giải
Tk đ ư Phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
19
21
15
18
11/1
15/1
31/1
13/2
28/2
28/2
31/3
31/3
31/3
Tháng 01 năm2010
- Lương CN
- CP đổ móng
- Kết chuyển sang Tk 154
Tháng 02 năm 2010
- Lương CN chát vữa
- CN đổ mái
- Kết chuyển sang Tk 154
Tháng 03 năm 2010
- Lương CN trực tiếp

- Chi phí đào đắp đất
- Kết chuyển sang Tk 154
334
111
154
152
152
154
334
111
154
5.000.000
10.122.000

6.000.000
8.000.000
10.760.276
16.200.000
15.122.000
14.000.000
26.960.276
Cộng
56.082.276 56.082.276
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.21
CÔNG TY CPXD 19 Mẫu số: SO2C1-DN
Sinh viên: Phạm Thị Nga (NS: 27-3-1984)

Trang25

×