TUẦN 16:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU - AI THẾ NÀO?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từu cho trước (BT1); Biết đặt câu với mỗi từ trong
cặp từ trái nghĩa tìm được theo mãu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. Đồ dựng dạy học
- Nội dung bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng
- Tranh minh hoạ bài 3(nếu có)
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập
2,3 tiết luyện từ và câu, tuần 15
Nhận xét-ghi điểm
2. Dạy học:
2.1.Giới thiệu
2.2 Hướng dẫn bài
Bài 1: Yêu cầu 1HS đọc đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau
- GV và HS nhận xét
Bài 2: Gọi 1HS lên đọc yêu cầu đề và bài làm mẫu
- GV hướng dẫn : ở bài tập 1 có 6 cặp từ trái
nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa để đặt
câu với mỗi từ đó
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV treo tranh và hỏi : Những con vật này được
nuôi ở đâu?
- Bài tập này giúp các em tìm hiểu một số con vật nuôi
trong nhà. Hãy chú ý đánh dấu cho đúng
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, cho HS đọc từng con vật
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu
Ai thế nào ?
- 2HS lên bảng
- 1HS đọc đề
- HS thảo luận nhúm đụi
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- 2HS lên bảng
- HS tự chọn cặp từ để đặt
câu.
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét sửa bài
- 1HS đọc đề
- Cả lớp đọc thầm nuụi ở nhà.
- HS làm bài.
- Nêu tên con vật theo hiệu
lệnh.
*******************************
Tuần 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ
TỪ NGỮ VỀ CON VẬT NUÔI
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1) ; bước đầu thêm
được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,BT3)
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn làm BT
Bài 1: GV hướng dẫn
Cho Học sinh nêu yêu cầu
Cho cả lớp đọc thầm và nêu 4 tranh SGK.
Cho HS trình bày kết quả
- Bài tập 2:
Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Cho học sinh trao đổi theo cặp rồi viết ra giấy
nháp.
Bài tập 3:
Cho hs nêu yêu cầu, cho cả lớp làm vào vở.
Gọi HS nêu kết quả
3. Củng cố và dặn dò:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
* 1 Học sinh nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm và nêu 4 tranh SGK
- Học sinh trao đổi theo cặp chọn cho mỗi
con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc
điểm của mỗi con vật
- 1 học sinh lên bảng chọn thể từ gắn lên
tranh, minh họa mỗi con vật
- Đọc kết quả
* Học sinh nêu yêu cầu của bài (đọc cả
mẫu)
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh trao đổi theo cặp rồi viết ra giấy
nháp
- Học sinh nhìn bảng tiếp nối nhau phát ý
kiến.
- Cả lớp nhận xét
*Hs nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở BT
- Nhiều học sinh đọc kết quả bài làm
- Cả lớp nhận xét
***********************************
Tuần 18: Soạn ở phần tập đọc.
********************************************
Tuần 19:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết gọi tên các tháng trong năm và tháng trong năm (BT1).
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong: Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa
trong năm(BT2).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: “ Khi nào” (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ + 3,4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
* Nhận xét bài kiểm tra Tiếng Việt
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và cho
học sinh trao đổi theo nhóm.
Tháng giêng tư bảy
Hai năm tám
Ba sáu chín
mười mười một mười hai
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh hoạt động nhóm
* Bài 3:
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm đôi.
- Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu.
- Cho học sinh làm vào vở
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
Ở trường, em vui nhất khi nào ?
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Về nhà ôn lại tên các tháng và mùa
trong năm.Chuẩn bị bài sau.
-
- Học sinh đọc
- Học sinh trao đổi trong nhóm
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên 3
tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong
năm.
- Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của
mỗi mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu,
Đông.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 2
- Các nhóm viết vào tờ phiếu:
Xuân Hạ Thu Đông
b a c,e d
- Các nhóm thực hành hỏi đáp:
+ Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
+ Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè.
- Học sinh làm vào vở
+ Khi nào học sinh tựu trường ?
+ Cuối tháng tám học sinh tựu trường
+ Học sinh tựu trường vào cuối tháng
tám.
+ Ở trường, em vui nhất khi được điểm
mười.
******************************
Tuần 20
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết
và trả lời câu hỏi khi nào?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết gọi tên các tháng trong năm.Xếp được các ý theo lời bà Đấttrong chuyện bốn mùa
phù hợp với từng mùa trong năm ( BT2).
iI.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Chọn những từ ngữ thích hợp trong
ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa
*Học sinh nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vở bài tập – 2 HS đọc lời
giải toàn bài
Bài 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi
đã cho bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ …)
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than
để điền vào ô trống
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
*Học sinh nêu yêu cầu
- HS đọc từng câu văn (đọc thầm)
- Thảo luận nhóm đôi
- Làm vở BT
- 1 số HS đọc kết quả
- Nhận xét
* 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- Làm VBT
- 2 học sinh lên bảng làm
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
*****************************
Tuần 21
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ, TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi: Khi
nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn
vào nhóm thích hợp
- Gv giới thiệu tranh ảnh về 9 con chim
Bài 2: Dựa vào những bài tập đọc đã học,
TLCH
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi
câu đã cho
- Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đau,
các em cần chú ý điều gì?
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm hiểu thêm về các loài chim Chuẩn
bị bài sau.
-
- 2 cặp học sinh thực hiện
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát
- Các nhóm thảo luận và làm vào giấy
to
- Trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
*Học sinh nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp Hs thực hành hỏi đáp
- Cả lớp nhận xét
*1 Học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- Cần xác định bộ phận nào trong câu
trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Từng cặp Hs thảo luận
- Nêu kết quả
- Nhận xét
***************************************
Tuần 22
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ -từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vễ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã
cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chầm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).
II.C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh hỏi đáp các
cụm từ “ Ở đâu”
* Giáo viên nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:Nói tên các loài chim trong bài.
Bài 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi
đã cho bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ …)
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than
để điền vào ô trống
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh thực hiện
*Học sinh nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vở bài tập – 2 HS đọc lời
giảI toàn bài
*Học sinh nêu yêu cầu
- HS đọc từng câu văn (đọc thầm)
- Thảo luận nhóm đôi
- Làm vở BT
- 1 số HS đọc kết quả
- Nhận xét
* 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm
- Làm VBT
- 2 học sinh lên bảng làm
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
********************************