Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.97 KB, 40 trang )

TUẦN 34 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục đích-yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li,
Ca-pi, Rê-mi).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời
người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi
xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của
cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc
thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên
bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
trong SGK.
2. Bài mới: -Giới thiệu bài:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh minh hoạ Lớp học trên đường.
- Nêu nội dung tranh ?

Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Mời 1 học sinh đọc xuất xứ (sau bài
đọc)
- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước


ngoài : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- GV chia truyện thành 3 đoạn, mời
học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng các tiếng
các em phát âm sai.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1học sinh đọc toàn bài.
- 3 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe, đặt câu
hỏi cho bạn.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh: một bãi đất rải
những mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một
chữ cái. cụ Va-ta-li - trên tay có một chú
khỉ - đang hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-
pi. Rê-mi đang ghép chữ “Rê-mi”. ca-pi
nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.
- 2 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc.
- HS luyện đọc Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu Không phải ngày một
ngày hai mà đọc được.
+ Đoạn 2: tiếp theo Con chó có lẽ hiểu
nên đác chí vẫy vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Luyện đọc đúng: nghĩ rằng, lấy ra, rồi,
quên, …
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc bài.

Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
201
- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các từ
ngữ được chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn
cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm
xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm
đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con
chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân
từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích
học không và nhận được lời đáp của
cậu) ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy
cảm xúc.
Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu bài.
- YC học sinh thảo luận theo cặp về
câu hỏi sau bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như
thế nào?
- YC học sinh đọc lướt bài văn.
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những
chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé
rất hiếu học?

- HS đọc mục chú giải.
- HS lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi
hát rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
- Lớp học rất đặc biệt.
+ Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên
đường.
+ Lớp học ở trên đường đi.
- Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ
tốt hơn Rê-mi, không quên những cái đã
vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc
trước Rê-mi.
- Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy
chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi
biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong
khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.
- Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp
nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ
cái.
- Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước

Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một
phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
202
+ Qua cõu chuyn ny, em cú suy ngh
gỡ v quyn hc tp ca tr em?
-Ni dung bi ny núi lờn iu gỡ ?
Hot ng 3 : HDHS luyn c din
cm.
- Mi 3 hc sinh c ni tip.
- Giỏo viờn hng dn hc sinh bit
cỏch c din cm on vn sau:
C Vi-ta-li hi tụi: //
- Bõy gi / con cú mun hc nhc
khụng? //
- õy l iu con thớch nht. // Nghe
thy hỏt, / cú lỳc con mun ci, / cú
lỳc li mun khúc. // Cú lỳc t nhiờn
con nh n m con / v tng nh
ang trụng thy m con nh. //
Bng mt ging cm ng, /
thy bo tụi: //
- Con tht l mt a tr cú tõm
hn. //
- YC hc sinh luyn c, thi c.
3. Cng c
-Gi hs nờu ni dung truyn .
-Qua cõu chuyn ny em hc tp c
iu gỡ bn nh ?
4.Dn dũ:

- Yờu cu hc sinh v nh tip tc
luyn c bi vn; c trc bi th
Nu trỏi t thiu tr con.
- Khi thy hi cú thớch hc hỏt khụng, ó
tr li : y l iu con thớch nht
- Hc sinh phỏt biu t do.
+ Tr em cn c dy d, hc hnh.
+ Ngi ln cn quan tõm, chm súc tr
em, to mi iu kin cho tr em c hc
tp.
+ thc s tr thnh nhng ch nhõn
tng lai ca t nc, tr em mi hon
cnh phi chu khú hc hnh.
*Ni dung : Truyn ca ngi s quan tõm
giỏo dc tr ca c gi nhõn hu Vi-ta-li v
khao khỏt hc tp, hiu bit ca cu bộ
nghốo Rờ-mi.
- 3 hc sinh c, lp nhn xột.
- HS lng nghe.
-Nhiu hc sinh luyn c tng on, c
bi, thi c.

TON
LUYN TP.
I. Mc ớch yờu cu
- Giỳp hc sinh ụn tp, cng c cỏc kin thc v gii toỏn chuyn ng.
- Rốn cho hc sinh k nng gii toỏn chuyn ng hai ng t.
- Giỏo dc hc sinh tớnh chớnh xỏc, cn thn.
Giáo án lớp 5c Mi Sa - Tiểu học Hoàng Hoa Thám
203

- BT 3: HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy-hoc:
GV HS
1. KT bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 4 tiết
trước.
-Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
* Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng
đường, thời gian trong chuyển động
đều?
→ Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù
hợp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến
thức gì?
Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Gợi ý : Muốn tính thời gian xe
máy đi phải tính vận tốc xe máy,
vận tốc ô tô bằng hai lần vận tốc xe

máy. Vậy trước hết phải tính vận
tốc của ô tô.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
100% – 25% – 15% = 60% (số HS cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 × 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 × 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 × 25 : 100 = 50 (học sinh)
Đáp số: Giỏi : 50 học sinh
TB : 30 học sinh
Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài vào vở
+ 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120: 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 × 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 6 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ giờ
b) 7,5 km
c) 1 giờ 12 phút

Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
chuyển động đều.
Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
Giải
Vận tốc ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
204
- Cho học sinh làm bài vào vở + 1
học sinh làm vào bảng nhóm.
Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động
2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Gợi ý: “ Tổng vận tốc của hai ô tô
bằng độ dài quãng đường AB chia
cho thời gian đi để gặp nhau.”, sau
đó dựa vào bài toán “Tìm hai số
biết tổng và tỉ số của hai số đó” để
tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô
đi từ B
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài
tập 3?
3. Củng cố.

Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
4. Dặn dò:
Về nhà làm bài ở vở bài tập toán
Chuẩn bị : Luyện tập
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến B trước xe máy khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ
Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ôtô đi từ B:
90 : 5 × 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ A:
90- 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ B:54 km/giờ
Vận tốc ôtô đi từ A:36 km/giờ
-Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
- Học sinh nêu.
…………………………………………………….
ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG
QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN (Tiết 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi
người.
- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.

- Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
II. Các hoạt động dạy – học :
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần quan tâm, chăm sóc
người thân?
- GV nhận xét và đánh giá.
2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* HS kể những câu chuyện đã được đọc
hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của
những ngừi thân trong gia đình.
* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội
dung câu chuyện bạn kể.
* Liên hệ theo nội dung bài học: Liên hệ
- HS trả lời.
* Một số HS kể
* HS cả lớp lắng nghe để nhận xét.
* HS trả lời.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
205
bản thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm
của bản thân đối với người thân?
3. Dặn dò:
- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân
nhiều hơn nữa.
* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.
…………………………………………………………….
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu:
- Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô
nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không
khí ở địa phương.
3.TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV : - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
HS : - SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1. KT bài cũ : Tác động của con
người đến môi trường đất trồng.
- Gọi 1 hs lên bảng hỏi để các hs
khác trả lời.
2. Bài mới:
Tác động của con người đến môi
trường không khí và nước.
 Hoạt động 1 : Nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm môi trường đất và
nước.
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm
ô nhiễm bầu không khí và nguồn
nước.
-Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang
128 SGK và thảo luận.
- Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.

Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
♦ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự
hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao
thông gây ra
♦ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng
ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra
khí độc, dầu nhớt,…
+ Những con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc
đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
206
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con
tàu lớn bị đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự
ô nhiễm môi trường không khí vối
sự ô nhiễm môi trường đất và
nước
♦ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm
môi trường không khí và nước,
phải kể đến sự phát triển của các
ngành công nghiệp và sự lạm dụng
công nghệ, máy móc trong khai
thác tài nguyên và sản xuất ra của
cải vật chất.
 Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.

- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của
người dân dẫn đến việc gây ra ô
nhiễm môi trường không khí và
nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nước.
- Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.
3. Củng cố.
-Em hãy nêu những việc làm gây ô
nhiễm không khí và nước ?
-Để không bị ô nhiễm nguồn nước
và không khí ta cần phải làm gì ?
-Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
4. Dặn dò:
-Đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị : “Một số biện pháp
bảo vệ môi trường”.
+ Nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những
đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ thì
nguồn nước sẽ bị ô nhiễm nặng, cá và các loài
sinh vật biển sẽ bị chết và làm chết cả những
loài chim kiếm ăn ở biển ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống con người.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại
của các nhà máy, khu công nghiệp.Khi trời mưa
cuốn theo những chất đọc hại đó xuống làm ô
nhiễm môi trường đất và môi trường nước,

khiến cho cây cối ở những vùng đó bị tụi lá và
chết.
-VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây
khói,… Những việc làm gây ô nhiễm nguồn
nước như: Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải
sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà
máy chảy trực tiếp ra sông, hồ,…
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục đích yêu cầu:
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
207
- Nhớ các khổ thơ 2, 3của bài Sang năm con lên bảy.
- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1. KT bài cũ :
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ
chức.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.

- Hướng dẫn hs viết đúng một số
tiếng các em hay viết sai.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1
số điều về cách trình bày các khổ
thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi
chính tả dễ sai khi viết.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện
lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm
tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết
lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
đúng.
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3
của bài.
- Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon
ton, chạy nhảy, …
* Học sinh nhớ lại, viết.
- Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
Tên viết chưa đúng Tên viết đúng

- Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Việt Nam
- Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
- Bộ / y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tạo
- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã
hội
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
* Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
208
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố.
- Thi tiếp sức.
- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ
quan tổ chức.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị : Ôn thi.
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

-1 học sinh đọc đề.
-1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày
da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo
thành là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên
đó là : Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú
Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ
cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí
Minh, Công ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo
Gia Lai.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
……………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu -cầu
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT2; BT3C: HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy -học:
GV HS
1. KTbài cũ : Luyện tập.
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết

trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới : “Luyện tập”
 Hoạt động 1 : Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính
diện tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không
cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về
cùng đơn vị ở một số bài toán.
- Học sinh nhắc lại.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
209
 Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?
- Nêu công thức tính chu vi hình chữ
nhật, diện tích hình thang, tam giác.
Bài 1. Học sinh đọc đề.

- Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền.
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.
Giải:

Chiều rộng nền nhà.
8 ×
4
3
= 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 × 6 = 48 (m
2
) hay 4800 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch:
4 × 4= 16 (dm
2
)
Số gạch cần lát:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 × 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài 2: Học sinh đọc đề.
- Tổng – hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.

Giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông hay diện tích mảnh
đát hình thang la:
24 × 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao hình thang.
576 × 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài 2 đáy hình thang là:
36 × 2 = 72 (m)
Đáy lớn hình than:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) chiều cao : 16 m
b) đáy lớn : 41 m ; đáy bé : 31 m ;
Bài 3: Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam
giác.
P = (a + b) × 2
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
210
* Gợi ý : Phần a và b dựa vào công
thức tính chu vi hình chữ nhật và diện
tích hình thang để làm bài.
- Phần c, trước hết tính diện tích các
hình tam giác vuông EBM và MDC
(theo hai cạnh của mỗi tam giác đó,

sau đó lấy diện tích hình thang EBCD
trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác
EBM và MDC ta được diện tích hình
tam giác EDM.
- Gọi 1 hs làm vào bảng .
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
Nhắc lại nội dung vừa ôn.
4. Dặn dò:
Làm bài ở vở bài tập toán.
Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ
S = (a + b) × h : 2
S = a × h : 2
Học sinh giải vào vở
Giải:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28+ 84) × 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) × 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM la:
28 × 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích tam giác DMC là:
84 × 14 : 2 = 588 (cm
2

)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 784 (cm
2
)
Đáp số: a)224 cm
b)1568 cm
2
c)784 cm
2

………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN & BỔN PHẬN
I. Mục đích yêu cầu :
- HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của
con người nói chung, bổn phận của thieu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh (bài tập đọc Út Vịnh) về
bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
- Giáo dục Hs ý thức tốt về quyền & bổn phận
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng phân loại để HS làm Bt1 + băng dính.
- Từ điển HS để làm bài .
III. Các hoạt động dạy- học:
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS đọc đoạn văn thuật lại
cuộc họp của tổ em.
- Gv nhận xét + ghi điểm.
2. Bài mới :

Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta
cùng mở rộng vốn từ về Quyền &
bổn phận - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
- 2Hs đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở
tiết học trước.
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
211
Bài 1 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- GV giúp Hs hiểu nhanh nghĩa của
các từ.
- GV cho hs làm bài vào VBT,Gọi
2hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs dùng từ điển để tìm hiểu một
số từ, trao đổi theo cặp nêu kết quả.
- Gv cho lớp nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : Gọi 1hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs đọc lại năm điều Bác Hồ
dạy, so sánh với các điều luật trong
bài Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
và trả lời câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 4 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Gv Hướng dẫn HSlàm Bt4.
+ Hỏi : Truyện Út Vịnh nói điều gì ?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm

sóc và giáo dục trẻ em nói về bổn
phận của trẻ em phải thương yêu em
nhỏ?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc vàgiáo dục trẻ em "nói về bổn
phận của trẻ em phải thực hiện an
toàn giao thông?
- Gv yêu cầu Hs viết một đoạn văn
khoảng 5 câu, trình bày suy nghĩ của
em về nhân vật Út Vịnh.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Chấm
điểm đoạn văn hay.
3. Củng cố
- Gọi hs đọc lại những đoạn văn hay
cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết
hoàn chỉnh đoạn văn.
Bài 1 : Hs đọc đề, nêu yêu cầu .
- Hs làm bài vào VBT, 2hs lên bảng làm:
a. Quyền là những điều mà xã hội hoặc
pháp luật công nhận cho được hưởng, được
làm được đòi hỏi : Quyền lợi nhân quyền
b. Quyền là những điều do có địa vị hay
chức vụ mà được làm : Quyền hạn, quyền
hành, quyền lực, thẩm quyền
Bài 2 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Phân tích nắm nghĩa các từ.
- Lớp trao đổi nhóm đôi và làm vào vở. Nêu
kết quả :

Từ đồng nghĩa với bổn phận là : nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự
Bài 3 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, trả lời
câu hỏi :
- Năm điều bác Hồ dạy nói về bổn phậncủa
thiếu nhi.
- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những
qui định được nêu trong diều 21 của Luật
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Bài 4 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của chủ nhân
tương lai.
- Điều 21 – khoản 1.
- 1HS đọc lại.
- Điều 21 - khoản 2.
- 1HS đọc lại .
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều Hs đọc nối tiếp đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
……………………………………………………………
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
212
LỊCH SỬ :
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục đích yêu cầu : Sau khi học bài này, HS nắm được các kiến thức :
- Về hoàn thành thống nhất đất nước
- Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Giáo dục hs ý thức tìm hiểu về lịch sử đát nước, mong muốn đóng góp công sức xây
dựng và bảo vệ đất nước.

II. Đồ dùng day học :
- Các tranh ảnh và thông tin SGK trang 58 đến 62
III. Các hoạt động dạy học :
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu các thời kì lịch sử đã học?
H: Nêu các sự kiện lịch sử chính?
2. Bài mới :
-Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
* HĐ1 : Ôn tập về Hoàn thành
thống nhất đất nước.
- Cho hs trao đổi theo cặp và TLCH:
- H : Ngày 25-4-1976 trên đất nước
ta diễn ra sự kiện gì ?
H : Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nước tả trong ngày
này ntn?
H : Tinh thần nhân dân ta trong ngày
này ra sao?
H: Kết quả của cuộc tổng tuyển cử,
bầu Quốc hội chung trên cả nước
ngày 25 -4-1976 ntn?
H: Vì sao nói ngày 25-4-1976 là
ngày vui nhất của nhân dân ta?
H: Những quyết định quan trọng nhất
của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khoá
VI là gì?
- Cho các nhóm trao đổi và trả lời.
- Gọi đại diện vài nhóm trả lời, cho
lớp nhận xét.

- 2hs trả lời
- Hs trao đổi theo cặp và TLCH:
- Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra
cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được
tổ chức trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước
tràn ngập cờ, hoa và biểu ngữ
- Nhân cả nước phấn khởi thực hiện quyền
công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức
yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu.
Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình, lớp
thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì
lần đầu tên được cầm lá phiếu bầu cử Quốc
hội thống nhất.
- Chiều 25-4-1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt
đẹp , cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu
cử .
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành
sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu
năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ
- Các nhóm trao đổi, trả lời những quyết định
quan trọng nhất của kỳ họp đầu tiên Quốc hội
khoá VI :
Tên nước ta là : CHXHCNVN; quy định
Quốc kì : Lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca:bài
Tiến quân ca
Quốc huy ; chọn Thủ đô : Hà Nội ; đổi tên
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
213
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI

gợi cho ta nhớ đến sự kiện L/S nào
trước đó?
H: Những quyết định của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều
gì?
- Giáo viên nhấn mạnh : Việc bầu
Quốc hội thống nhất và kì họp đầu
tiên của Quốc hội thống nhất có ý
nghĩa trọng đại. Từ đây nước ta có
bộ máy nhà nước chung thống nhất,
tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên
chủ nghĩa xã hội .
* HĐ2: Xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình
- Cho hs thi đua trả lời các câu hỏi
bằng cách dùng thước gõ tín hiệu để
giành quyền trả lời. Ai có nhiều câu
trả lời dúng là thắng.
H : Nhiệm vụ của CM VN sau khi
thống nhất đất nước là gì ?
H: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng năm nào ? Ở đâu ?
Trong thời gian bao lâu ?
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
H: Ai là người giúp chúng ta XD nhà
máy này?
H: Trên công trường xây dựng Nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân
Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã
làm việc như thế nào ?

- Cho hs quan sát hình 1 và hỏi :
H: Em có nhận xét gì về hình 1?
H: Nêu những đóng góp của Nhà
thành phố Sài Gòn –Gia Định là TPHCM
- Gợi nhớ đến ngày CMT8 thành công, Bác
Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra
nước VN dân chủ cộng hoà. Sau đó ngày 6-
11-1946 toàn dân ta đi bầu cử Quốc hội khoá
1, lập ra nhà nước của chính mình.
- Ý nghĩa : Có ý nghĩa trọng đại. Từ đây nước
ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa
xã hội .
Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt
lãnh thổ và nhà nước.
- Hs thi đua trả lời các câu hỏi bằng cách
dùng thước gõ tín hiệu để giành quyền trả lời.
- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất
nước, CMVN có nhiệm vụ xây dựng đất nước
tiến lên CNXH
- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 trên sông
Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn
thành.HS chỉ trên bản đồ.
- Chính phủ Liên Xô là người cộng tác giúp
đỡ chúng ta XD nhà máy này.
- Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng
nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi
đua lao động, sự hi sinh quên mình của những

người công nhân xây dựng.
- Anh ghi lại niềm vui của những người công
nhân XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khi
vượt mức kế hoạch, đãnói lên sự tận tâm, cố
gắng hết mức, dốc toàn tâm, toàn lực của
công nhân XD nhà máy cho ngày hoàn thành
công trình.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
214
máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với
nứớc ta ?

- Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ
điện lớn của đất nước.
- Cho 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà
máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và
nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
3. củng cố
- Cho hs nêu lại ý nghĩa của sự hoàn
thành thống nhất đất nước.
- Nêu những đóng góp của Nhà máy
Thuỷ điện Hoà Bình đối với nứớc ta?
4.Dặn dò.
- Dặn hs về nhà ôn bài, chuẩn bị cho
bài sau thi cuối kì 2.
- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi
đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố,
phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình

tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của
công cuộc xay dựng CNXH.
- Một số Nhà máy Thuỷ điện như : Thác Bà ở
Yên Bái ; Đa Nhim ở Lâm Đồng ; laly ở Gia
Lai.
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ
điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà
máy ấy.
- Vài hs nêu lại.
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP BIỂU ĐỒ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một
bảng thống kê số liệu …
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
- BT2b: HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1.KT bài cũ: Luyện tập.
-Gọi hs làm lại bài 3 tiết trước.
2.Bài mới: Ôn tập về biểu đồ.
* Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số
trong bảng theo cột dọc của biểu đồ

chỉ gì?
- Các tên ở hàng ngang chỉ gì?

Bài 1
+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+ Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm
cây xanh.
- Học sinh làm bài.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
215
- Gọi hs lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu đề.
Lưu ý : câu b học sinh phải chuyển
sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý
cách chia số lượng và vẽ cho chính
xác theo số liệu trong bảng nêu ở
câu a.
- Gv vẽ lên bảng cho hs tự lên chỉ.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
đề.
- Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao
khoanh câu C.
- Giáo viên chốt. Một nửa diện tích
hình tròn biểu thị là 20 học sinh,
phần hình tròn chỉ số lượng học
sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa

hình tròn nên khoanh C là hợp lí.
3. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số
- Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
Lan : 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên : 5 cây,
Mai : 8 cây, Dũng : 4 cây.
b. Trồng ít cây nhất là Hoà: 2 cây
c. Trồng được nhiều cây nhất là Mai : 8
cây
d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn
bạn Dũng là : Mai, Liên.
e. Những bạn trồng được ít cây hơn bạn
Liên là Dũng, Hòa, Lan.
Bài 2.
- a) Điền tiếp vào ô trống.
Loại
quả
Cách ghi số HS
trong khi điều tra
Số HS
Cam 5
Táo 8
Nhãn 3
Chuối 16
Xoài 6
b) Một HS lên bảng vẽ
-Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào
các ô còn trống.

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:
-Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Khoanh C. 25 học sinh.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
216
liệu cho sẵn.
4. Dặn dò:
- Xem lại bài. Chuẩn bị tiết : Luyện
tập chung.
- Học sinh thi vẽ tiếp sức.
…………………………………………………………….
TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. Mục đích-yêu cầu : - Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời
của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp
chậm lại ở 3 dòng cuối.
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh
của trẻ em.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1. KT bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp
học trên đường, trả lời các câu hỏi.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ học bài

thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em”. Với bài thơ
này, các em sẽ hiểu trẻ em thông minh, ngộ
nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan
trọng như thế nào đối với người lớn, đối với
sự tồn tại của trái đất.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs luyện đọc.
- Gọi hs khá đọc bài thơ.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp
nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Hướng dẫn hs luyện đọc đúng, giới thiệu
Pô- pốp.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ
mới.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài
thơ : giọng vui, hồn nhiên cảm hứng ca
ngợi trẻ em; thể hiện đúng lời của phi công
vũ trụ Pô-pốp (ngạc nhiên, vui sướng lúc
ngắm những bức tranh của các em vẽ mình,
trầm lắng ở câu kết- bình luận về tầm quan
trọng của trẻ em). Chú ý đọc vắt dòng, liền
- Học sinh trả lời.
- Lớp lắng nghe, đặt câu hỏi về nội
dung bài cho bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hs khá đọc bài thơ.
- 2 nhóm đọc.
- Luyện đọc đúng: Pô-pốp, sáng suốt,

lặng người, vô nghĩa
- Đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
217
mạch ở một số dòng thơ : dòng 1; 2; 3,
dòng 6; 7; 8, dòng 9; 10; 11; 12
Tôi và anh vào Cung thiếu nhi
Gặp các em
Và xem tranh vẽ//
Thành phồ HCM rất nhiều gươn mặt trẻ
Trẻ nhất / là các em //
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời!” //
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các
khổ thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân
vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốp đi đâu?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
- YC học sinh đọc thầm khổ 2.

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
-Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để
bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ
Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh
hùng Liên Xô.
- Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ
Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh theo
chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
- Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo
hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn
xem!
- Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to
được thế? Và thế này thì “ghê gớm”
thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già
khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số
sao trời!
- Qua vẻ mặt : vừa xem vừa sung
sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
- Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đó có rất nhiều sao. Ngựa xanh
nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa.

Mọi người đều quàng khăn đỏ. Các anh
hùng trông như những đứa trẻ lớn.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
218
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng
những điều gì sâu sắc? (Mở rộng)
-Ý 1 khổ thơ này nói lên điều gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ
thơ cuối.
+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
+ Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
-Ý khổ thơ cuối nói lên điều gì ?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ.
- YC 3 học sinh đọc nối tiếp.
- GV nhận xét, hướng dẫn học sinh biết
cách đọc diễn cảm bài thơ. Lời Pô-pốp đọc
với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui
sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh
rất thông minh.
+Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn
mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao
trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh
rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục các vì
sao.
+Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh
hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các

bạn thể hiện mong muốn người lớn gần
gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn
nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ
trung như trẻ em; hiểu được trẻ em;
cùng vui chơi với trẻ em; người lớn
giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi.
Ý 1: Trẻ em vẽ tranh rất ngây thơ và
đẹp.
-HS đọc.
- Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.
- Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Người lớn
làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là
tương lai của thế giới. / Trẻ em là
tương lai của loài người. / Vì trẻ em,
mọi hoạt động của người lớn trở nên có
ý nghĩa. / Vì trẻ em, người lớn tiếp tục
vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
Ý2 : Người lớn làm việc vì trẻ em, vì
những chủ nhân tương lai mai sau của
đất nước
*Nội dung : Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ
nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất
nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi
hoạt động của người lớn trở nên có ý
nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục
vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
-3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m

219
lại.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong
đoạn thơ sau:
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời!” //
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm
đoạn thơ trên.
- Yc học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài thơ.
3. Củng cố
-Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì?
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng
bài thơ.
- Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng
đoạn, cả bài thơ.
………………………………………………………………
KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục đích yêu cầu
- Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở giới, quốc gia, cộng
đồng và gia đình.
- Trình bày mức độ thế về các biện pháp bảo vệ môi trường.

- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
- Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ
môi trường.
HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1 .KT bài cũ:
- Tác động của con người đến với
môi trường không khí và nước.
→ Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: Một số biện pháp bảo
vệ môi trường.
 Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
- Mỗi hình, Giáo viên gọi học
sinh trình bày.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các
hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
220
với hình nào.
Hình Ghi chú
1 Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn ý thức giữ vệ sinh và thường
xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
2 Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật
bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.

3 Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải
bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào
bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi
hoặc chôn xuống đất.
4 Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết.
Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800
con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
5 Để chống việc mưa lớn có thề trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã
làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ
nước để trồng trọt.
6 Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện
pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi
trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong
các biện pháp bảo vệ môi trường, biện
pháp nào ở mức độ: thế giới, quốc
gia, cộng đồng và gia đình.
Phiếu học tập

Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thực hiện
Thế giới Quố
c gia
Cộng
đồng
Gia đình
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn
có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên
dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x x

Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ
rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng,
phủ xanh đồi trọc.
x
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng
cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống
thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước
thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài
biển khơi hoặc chôn xuống đất.
x x
Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất
ở những sườn núi đốc, người ta đã làm
ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa
giúp
x x
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
221
giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy
hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học
để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp
phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân
bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
x x
Giáo viên cho học sinh thảo luận câu
hỏi.
- Bạn có thể làm gì để góp phần bảo
vệ môi trường?

→ Giáo viên kết luận:
- Bảo vệ môi trường không phải là
việc riêng của một quốc gia nào, đó là
nhiệm vụ chung của mọi người trên thế
giới.
 Hoạt động 2: Triển lãm.
- YC nhóm trưởng điều khiển sắp xếp
các hình ảnh nhóm đã chuẩn bị vào
giấy khổ to và thuyết trình các biện
pháp bảo vệ môt trường.
-Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên
dương nhóm làm tốt.
3. Củng cố .
- Mời học sinh đọc lại mục Bạn cần
biết.
- Nhắc học sinh thực hành bảo vệ môi
trường.
4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập môi
trường và tài nguyên”.
-HS phát biểu tự do
- HS làm bài theo nhóm. Nhóm trưởng
điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các
thông tin về các biện pháp bảo vệ môi
trường.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người
lên thuyết trình trước lớp.
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục đích-yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn
đạt.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ;
biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn
(hoặc cả bài) cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn
màu.
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
222
+ HS: Vở bài tập
III . Các hoạt động dạy học:
GV HS
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của
tiết Trả bài văn tả cảnh
Hoạt động 1 : Giáo viên nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài
của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32) ; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
- Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầânTr một
ngày mới bắt đầu ở quê em; một khu vui chơi,
giải trí mà em thích; Tả một đêm trăng đêm

trăng đẹp; Tả trường em trước buổi học).
- Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới,
lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
* Nêu một số bài tiêu biểu.
∗ Những thiếu sót, hạn chế.
- Một số em còn dùng từ chưa chính xác, chữ
viết sai nhiều lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả…
c) Số điểm đạt được cụ thể : điểm giỏi; điểm
khá; điểm trung bình; yếu…
∗ Một số em làm bài chưa đạt về nhà làm lại tiết
sau chấm, kiểm tra.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Giáo viên hướng dẫn cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.
- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa
đã viết sẵn trên bảng phụ.
*Lỗi dùng từ
*Lỗi chính tả
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu
(nếu sai). YC học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1

trong SGK - “Tự đánh giá bài làm
của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của
mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm
của bài dựa theo hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa
lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa
trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài
chữa trên bảng.
*Sửa lỗi.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
223
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.
- Mời 1 HS đọc thành tiếng mục 3.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
3. Củng cố
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học
sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã
tham gia chữa bài tốt.
4. Dặn dò.
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về
nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập
đọc; đọc lại bài Cấu tạo của Tiếng. (Tiếng Việt

4, tập một, tr.6, 7, 11, 12) để chuẩn bị học tốt tiết
1, tuần 35, Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu
học.
lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở
hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa
lỗi.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3
trong SGK (Học tập những đoạn
văn, bài văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới
sự hướng dẫn của giáo viên để tìm
ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho
mình.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn
trong bài của mình viết lại theo
cách hay hơn. Khi viết, tránh
những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
……………………………………………………………….
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu -cầu
- Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để
tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán
về chuyển động cùng chiều.
- Làm thành thạo các dạng toán trên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
- BT4,5: HSKG

II. Chuẩn bị:
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy -học:
GV HS
1. KTbài cũ: Luyện tập.
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.
2. Bài mới: “Luyện tập chung”
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
224
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
- Gọi 3 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán, cách làm.
- Nêu công thức tính.
-Gọi 2 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề hỏi gì?
- Nêu công thức tính diện tích hình
thang.
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4. Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài cho biết gì ?

-Đề hỏi gì?
-Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1. Tính:
-Học sinh làm vở.
a) 85793 - 36 841 + 3826 = 52 778
b)
100
85
100
302984
100
30
100
29
100
84
=
+−
=+−
c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97
Bài 2 : Tìm x:
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7,6
x =7,6 - 3,5
x = 4,1
b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
x - 7,2 = 6,4

x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
Bài 3 : Học sinh đọc đề.
Mảnh đất hình thang có đáy bé là : 150m
Đáy lớn bằng 5/3 đáy bé
Chiều cao bằng 2/5 đáy lớn
- S :… m
2
… ha ?
S = (a + b) × h : 2
-Học sinh giải vào vở
Giải:

Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là:
150 ×
3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 ×
5
2
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250) × 100 : 2 = 20 000 (m
2
)
20 000 m
2
= 2 ha

Đáp số : 20 000 m
2
; 2 ha
Bài 4.

- Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với v : 40km/ giờ
Đến 8 giờ …. v : 60km/ giờ
- Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :… giờ
?
-Học sinh giải vào vở
Giải:

T. gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 - 6= 2 (giờ)
Gi¸o ¸n líp 5c Mi Sa - TiÓu häc Hoµng Hoa Th¸m
225

×