Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I. Qu¸ trình hình thành phát triển và đặc điểm tổ chức
SXKD của Công ty
1. Quá trình hình thành phát triển
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Ngân Hà đợc UBND thành
phố Hà nội ra quyết định thành lập vào tháng 5 năm 2008, giấy chứng nhận
kinh doanh mã số kinh doanh là 0103007734, mã số thuế là 0100509369.
. Trụ sở chính của công ty đợc đặt tại sè 26 Lê Đại Hành – Hai Bà
Trưng, Hµ néi. Công ty có quan hệ tín dụng và đặt tài khoản giao dịch tại ngân
hàng công thơng chi nhánh quận Ba ỡnh.
Vốn điều lệ của công ty đợc ghi nhận trong điều lệ công ty là
17.465.700.000 đồng, trong đó:
* Vốn Nhà nớc: 4.200.000.000 đồng, chiếm 24,1% vốn điều lệ chia
thành 42000 cổ phần
* Vốn của cán bộ công nhân viên trong công ty là
12.500.000.000đồng, chiếm 71,6%, đợc chia thành 125000 cổ phần
* Vốn của cổ đông khác là 765.700.000 đồng, chiếm 4,3%, đợc chia
thành 7657 cổ phần.
Tiền thân của công ty là xí nghiệp xây dựng phát triển nhà Ba đình, đợc
cấp phép hoạt động ngày 20 tháng 8 năm 1988, xí nghiệp có truyền thống trong
ngành xây dựng với những hạng mục công trình dân dụng cũng nh công trình
công nghiệp.
Nắm bắt cơ hội kinh doanh cũng nh kế thừa truyền thống xây dựng và trởng thành của xí nghiệp, hiện công ty đà và đang thực hiện những bớc mở rộng
quy mô khối lợng và chất lợng của sản phẩm, và đang có chiến lợc mở rộng địa
bàn kinh doanh cđa m×nh sang nhiỊu lÜnh vùc kinh doanh trong thị trờng nội địa
cũng nh thị trờng nớc ngoài nh Lào, Campuchia.
Sau gần 20 năm hoạt động, công ty đà thực hiện đợc những công trình
lớn và chất lợng tại thủ đô Hà nội cũng nh các tỉnh lân cận nh: khách sạn Hữu
nghị, chợ Hôm- Đức viên, khu nhà ở 11 tầng Yên Ninh, khu nhà ở Vạn phóc th-
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ợng, Khu nhà ở 4 tầng- công ty nông sản Bắc ninh, nhà giới thiệu sản phẩm của
công ty nông sản Bắc ninh, Trụ sở công an Kim mÃ, khu nhà ở 285 Đội cấn, dự
án nhà ở 251 Đội cấn, công trình Hồ Kẻ khế, nhà làm việc Cục hậu cần cùng
hàng trăm công trình lớn nhỏ, khác.
Với kinh nghiệm cũng nh uy tín lâu năm nh vậy, công ty đà và đang bắt
nhịp cùng với sự biến động của cơ chế thị trờng, làm ăn có lÃi trong nhiều năm
liên tục, và có uy tín cao trên thị trờng trong và ngoài nớc. Công ty cũng nhận
đợc nhiều bằng khen của thành phố, cũng nh của ngành. Ngoài ra, công ty còn
đợc đảng và Nhà nớc tặng thởng nhiều phần thởng cao quý:
* Huân chơng lao động hạng ba năm 1989
* Huân chơng lao động hạng hai năm 2002
*Tháng 8 năm 2008, công ty đợc phong tặng huân chơng lao động
hạng nhất.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Những năm gần đây, với yêu cầu và nhiệm vụ mới của thị trờng, xà hội,
nhiệm vụ sản xuất và ngành nghề kinh doanh của công ty ngày càng đợc mở
rộng và thu hút sự tin cậy từ phía khách hàng.
Quyền hiện nay của công ty là:
+ Đợc chủ động kinh doanh và hạch toán kinh tế theo luạt doanh nghiệp
trên cơ sở chức năng nhiệm vụ ghi trên giấy phép và quyết định thành lập công
ty.
+ Đợc vay vốn từ các nguồn vốn của cơ quan Nhà nớc, kể cả kiều bào nớc ngoài, nhằm phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, tự chịu
trách nhiệm trang trải nợ theo kế kinh tế với các tổ chức và thành phần kinh tế
khác nhau, kể cả các đơn vị khoa học kỹ thuật trong việc liên doanh, liên kết,
hợp tác đầu t hoặc nhận uỷ thác theo chức năng.
+ Đợc đàm phán ký kết hợp đồng với các tổ chức trong và ngoài nớc.
+ Đợc đặt đại diện, chi nhánh của công ty ở trong và ngoài nớc.
Và đợc phÐp kinh doanh trong mét sè lÜnh vùc sau:
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* LËp, qu¶n lý và thực hiện các dự án đầu t phát triển nhà, khu dân c, khu
đô thị mới, cùng các công trình kè, cảng.
* T vấn về đầu t và xây dựng cho các chủ đầu t trong và ngoài nớc, gồm
các khâu: cung cấp thông tin về các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách về đầu t và xây dựng, lập dự án đầu t, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ
chức đấu thầu.
* T vấn và dịch vụ cho các chủ đầu t về công tác giải phóng mặt bằng và
nhà đất.
* Xuất khẩu lao động.
* Kinh doanh bất động sản: nhà ở, văn phòng đại diện, khách sạn, nhà
hàng, nhà trẻ, trờng học, chợ, siêu thị .
3. Đặc điểm của công ty:
3.1: Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý:
Để tăng cờng bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ tất
cả các khâu trên các phơng diện các sản phẩm, các công trình lớn, nhỏ của quá
trình sản xuất kinh doanh. Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô
hình trực tiếp tham mu và theo cơ cấu của công ty cổ phần
Tổng số nhân viên của công ty là: 327 ngời. Trong đó:
- Nhân viên quản lý: 29 ngời
- Nhân viên sản xuất và phục vụ khác: 298
Thông qua tìm hiêu cơ cấu lao động của công ty có thể thấy rằng đà công
ty đà rất quan tâm vào công tác thuê lao động có trình độ tay nghề, hiểu biết
chuyên môn cao, lao động có trình độ đại học tăng dần qua các năm . Lực lợng
lao động phổ thông cũng có sự phân tách về bậc thợ, kinh nghiệm, gồm thợ nề,
thợ mộc, công nhân xây dựng trực tiếp và các nhân viên phục vụ khác.
Hiện nay, do tính chất các công trình có địa điểm thi công khác nhau,
thời gian xây dựng dài, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc nên công ty đợc tổ
chức gồm tất cả 9 đội thi công chuyên ngành, 1 đội sửa chữa xe cơ giới cùng
với 5 phòng ban nghiệp vụ. Mỗi đội xây dựng có các đội trởng, chủ hạng mục
công trình và nhân viên kinh tế kỹ thuật. Ngời đứng ra ký kết các hợp đồng sản
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xuÊt lµ giam đốc công ty. Các đội thi công chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
thi công xây lắp các công trình theo hợp đồng đà ký kết và chịu sự giám sát,
quản lý chặt chẽ về kinh tế kỹ thuật của các phòng ban chức năng của công ty.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Ngân Hà đợc tổ chức quản lý
theo mô hình trực tiếp tham mu và theo cơ cấu của công ty cổ phần, nghĩa là
Hội đồng quản trị là bộ phận quản lý, ®iỊu hµnh trùc tiÕp
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
giám đốc
Ban kiểm soát
Phó giám đốc điều hành
Phòng tàI
chính- kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Phó giám đốc điều hành kỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Các đội công trình( từ dội I đến
đội IX)
Phòng kinh
tế kế hoạch
Phòng kỹ
thuật
Đội sửa chữa thiết bị cơ giới
Đặc thù tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ
đông, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích , quyền lợi
của công ty phù hợp với pháp luật nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam, từ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông quyết định.
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc điều hành là ngời
đại diện hợp pháp của công ty trớc pháp luật và các cơ quan Nhà nớc, chủ trì đại
hội cổ đông và triệu tập, chủ trì họp Hội đồng quản trị, kiểm tra, phân công
trách nhiệm cho các thành viên Hội đồng quản trị và tình hình thực hiện quyết
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
định của Hội đồng quản trị, hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp
luật, điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội cổ đông về mọi hoạt động.
+ Ban kiểm soát: do Đại hội cổ đông bầu ra hoặc bÃi nhiễm theo
đa số phiếu của cổ phần hiện diện theo hình thức trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
Chức năng của bộ phận này là tiến hành kiểm soát hoạt động kinh doanh và
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, giám sát đối với hành vi vi phạm pháp
luật, điều lệ công ty, giám sát hành vi của Hội đồng quản trị và giám đốc điều
hành trong quá trình thức hiện nhiệm vụ.
+ Phó giám đốc điều hành kỹ thuât: đảm nhiệm về kỹ thuật, thiết
kế xây dựng, tiến hành giám sát các phòng kỹ thuật thiết kế, phòng kế hoạch.
+ Phó giám đốc điều hành phụ trách công việc theo dõi các phòng
tài chính, kế toán, phòng kinh doanh, phụ trách đời sống hàng ngày cho cán bộ
công nhân viên thông qua việc theo dõi các phòng tổ chức cán bộ và lao động,
phòng hành chính bảo vệ.
Các phòng ban của công ty chịu sự giám sát của các phó giám đốc, bao
gồm:
+ Phòng tổ chức hành chính: theo dõi các vấn đề về tổ chức, quản
lý bộ máy lao động, theo dõi thi đua, công tác văn th, giữ gìn an ninh trật tự,
bảo vệ tài sản, tiếp khách, tuyển dụng và hợp tác lao động.
+ Phòng tài chính- kế toán: Hạch toán tài vụ cũng nh quá trình sản
xuất, kinh doanh cđa c«ng ty. Ghi chÐp, xư lý, cung cấp số liệu về tình hình
kinh tế tài chính, phân phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn và
nâng cao hiệu quả đồng vốn.
+ Phòng kinh tế kế hoạch: xây dựng kế hoạch sản xuất, lập kế
hoạch giá thành, ký hợp đồng sản xuất, quyết toán côngtrình.
+ Phòng kỹ thuật: phụ trách ván đề xây dựng và quản lý các quy
trình trong sản xuất, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đa vào sản xuất,
hớng dẫn nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên, cung cấp vậtliệu
cho sản xuất.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phßng kinh doanh: phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trớc, trong và sau khi sản xuất, thiết lập mối quan hệ công tác với các cấp, lập hồ
sơ dự toán công trình, định giá, lập phiếu thanh toán, tham mu đảm bảo tính
hợp pháp của các hoạt động kinh tế, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tổng hợp khối lợng công trình, nghiệm thu công trình.
Giữa các phòng ban đều vừa có những nhiệm vụ khác nhau, vừa có mối
quan hê chặt chẽ với nhau, hợp thành tổng thể các hoạt động trong doanh
nghiệp, đảm bảo cho các hoạt động không bị xáo trộn, tăng cờng tính hiệu quả
cho công tác sản xuất kinh doanh.
3.2. Tổ chức công tác kế toán:
Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mà mô hình
kế toán đang áp dụng là mô hình kế toán tập trung theo phơng pháp chứng từ
ghi sổ. Công ty tổ chức một phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và
chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế
toán toàn công ty. ở các đội sản xuất và thi công công trình chỉ bố trí các nhân
viên thống kê làm nhiệm vụ thu thập chứng từ, và gửi chứng từ kế toán theo
định kỳ.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm:
+ Kế toán trởng: phụ trách chung oàn bộ công việc kế toán, phân công
chỉ đạo toàn công việc cho nhân viên cấp dới, chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc vè
chế độ kế toán.
+ Một phó phòng kế toán: tông rhợp, báo cáo hoạt động sản xuất kinh
doanh ở công ty.
+ Một kế toán tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm: tính giá thành
sản phẩm trong kỳ và phân bổ chi phí trong suốt quá trình hoạt động của công
ty.
+ Một kế toán tiêu thụ sản phẩm và thnah toán với khách hàng: thực
hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, theo dõi thanh toán từ phía khách hàng.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Mét kÕ toán vật t và TSCĐ: thực hiện theo dõi vật t, công cụ lao
động và thanh toán với ngời bán, theo dõi tổng hợp và chi tiết, trích và phân bổ
khấu hao TSCĐ.
+ Một kế toán thanh toán: đảm nhận việc thanh toán tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền vay, thanh toán cho công nhân viên và công nợ khác.
+ Một thủ quỹ: bảo quản cấp phát tiền mặt
3.3: Sản phẩm và quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất của doanh nghiệp có thể khái quát gồm 5 khâu: lập
hồ sơ kỹ thuật, lập kế hoạch, biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động;
tổ chức thi công; nghiệm thu công trình và thanh quyết toán công trình.
Bảng3: Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty:
Lập hồ sơ kỹ
thuật
Lập biện pháp thi
công và an toàn
lao động
Tổ chức thi
công
Nghiệm
thu
Thanh quyết
4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty:
4.1.Thuận lợi:
* Kinh nghiệm và uy tín của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Ngân Hà có trụ së chÝnh ë Hµ
Néi, lµ mét qn néi thµnh cđa thủ đô. Với u thế nằm trong thành phố lớn, tập
trung đông dân c, nhu cầu về các công trình xây dựng công nghiệp cũng nh dân
dụng rất phát triển, đú chính là một lợi thế của doanh nghiệp.
* Lực lợng lao động.
Tính đến thời điểm cuối năm 2009, số lợng nhân viên của công ty là 327 ngời,
trong đó có 29 nhân viên quản lý, số công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ
tay nghề cao, nhiệt tình trong công việc. Số nhân viên hầu hết đều có trình độ
trung cấp trở lên, tốt nghiệp từ các trờng uy tín nh đại học xây dựng, kiến trúc,
kinh tế quốc dânHơn nữa, đội ngũ nhân viên đều là những ngời còn rất trẻ,
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trung bình là 35 tuổi. Nh vậy, công ty có thể tiến hành nhận thi công những
công trình có đòi hỏi kỹ thuật cao và rất thuận tiện cho việc thi công tại những
công trình xa trụ sở.
* Sự tăng trởng của nền kinh te
Khi Vit Nam ra nhp WTO những bớc phát triển rất nhanh đà tạo đà
cho nhu cầu về nhà ở, công trình xây dựng cũng nh các công trình nhà làm
việc, khách sạn phát triển, chính điều đó đà tạo cho doanh nghiệp ký kết đợc các hợp đồng lớn nh khách sạn Hữu Nghị, công trình nhà 11 tầng Yên
Ninhquy mô kinh doanh của doanh nghiệp cũng vì thế mà tăng lên rất
nhanh, tạo điều kiện việc tăng cờng uy tín cảu công ty.
* Nguồn cung ứng vật t xây dựng dồi dào, phong phú.
Nền kinh tế phát triển đà tạo ra nhu cầu lớn không chỉ cho ngành XDCB mà còn
cả ngành cung ứng vật t cho toàn bộ nền kinh tế, vật liệu xây dựng đợc nhập từ
quốc gia khác cũng nh nguồn sản xuất trong nớc ngày càng nhiều. Trên khắp
các vùng miền, vật liệu xây dựng luôn đợc chào bán, với đặc điểm chuyên biệt
của ngành thì đây là một yếu tố vô cùng thuận lợi cho doanh nghiệp., giúp giảm
bớt chi phí vận chuyển, chi phí lu kho, bảo quản, giá bán giảm. Từ đó làm giảm
giá thành cho các công trình, làm cho doanh nghiệp thu về lợi nhuận cao hơn.
4.2:Khó khăn:
Tuy có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, song doanh nghiệp cũng
gặp phải không ít những khó khăn.
* p lực cạnh tranh:
Nền kinh tế thị trờng đang len lỏi ngày càng sâu vào mọi mặt của đời
sống xà hội cũng kéo theo sự gia tăng của áp lực cạnh tranh. Ngày càng xuất
hiện nhiều các doanh nghiệp xây lắp trong và ngoài nớc có quy mô lớn, khả
năng cạnh tranh cao. Đây là một trở ngại lớn đối với doanh nghiệp . Hơn nữa,
đặc điểm của ngành trong việc giành thi công công trình là phải tham gia đấu
thầu, do áp lực cạnh tranh mà rất nhiều công ty bỏ thầu rất thấp, rất gần với mức
sàn, do đó, để trúng thầu thì doanh nghiệp phải bỏ thầu với giá thấp hơn( nhng
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
không thấp hơn mức giá sàn), điều này làm tổn hại đến mục tiêu gia tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
* Về vốn sản xuất kinh doanh:
Một trong những khó khăn hàng đầu của công ty, mặc dù tạo đợc nhiều
uy tín trong thanh toán với chủ nợ, tuy nhiên, công ty vẫn luôn bị khống chế về
nguồn vôn vay. Trong khi đó, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu
lại là đi vay( do đặc điểm của ngành) và chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, do đó,
doanh nghiệp luôn bị áp lực trong việc thanh toán nguồn vốn này đúng hạn.
Cũng chính vì đặc điểm vốn kinh doanh nh vậy mà mục tiêu lợi nhuận của
doanh nghiệp bị ảnh hởng lớn.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II. Kết qu¶ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong những năm gần đây
B¶ng 1: KÕt qu¶ SXKD cđa công ty năm 2007, 2008 và 2009
ĐVT :1000 đồng
Stt Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7
32,277,660
7,232,192
5,783,728
1,448,464
8,149
2,511
2,511
1,206,697
247,405
11,602,244
19,152
11,583,092
9,523,180
2,059,912
11,506
41,476
41,476
1,691,540
338,402
32,277,660
21,988,106
10,289,554
45,195
92,696
92,696
4,786,089
5,455,964
Chênh lệch
2008/2007
Tuyệt đối
4,370,052
19,152
4,350,900
3,739,452
611,448
3,357
38,965
38,965
41,476
484,847
0
0
0
247,405
15,903
231,502
0
0
0
338,402
25,269
313,133
80,000
0
80,000
5,535,964
193,758
5,342,206
0
0
0
90,997
9,366
81,631
Năm 2007
7,232,192
8
9
DT bán hàng và dịch vụ
Các khoản giảm trừ DT
DTT về bán hàng và dv
Giá vốn hàng bán
LN gộp về Bhàng và dv
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
trong đó: Chi phí lÃi vay
Chi phí quản lý KD
LN từ hoạt động KD
10
11
12
13
14
15
Thu nhập khác
Chi phí khác
LN kh¸c
Tỉng LN kÕ to¸n trc th
Chi phÝ th TNDNNN
LN sau thuế TNDN
Năm 2008
Năm 2009
( Nguồn: bng kt qu hot ng kinh doanh của Cơng ty năm 2007,2008,2009 )
11
2009/2008
%
Tut ®èi
60.43
20,675,416
-19,152
60.16
20,694,568
64.65
12,464,926
42.21
8,229,642
41.19
33,689
1551.77 51,220
1551.77 51,220
40.18
3,094,549
36.78
5,117,562
%
178.20
-100.00
178.66
130.89
399.51
292.79
123.49
123.49
182.94
1512.28
0
0
0
36.78
58.89
35.26
0
0
0
1535.92
666.78
1606.06
80,000
0
80,000
5,197,562
168,489
5,029,073
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhìn vào bảng Báo cáo KQSXKD của công ty trong ba năm 2007, 2008 và
2009 cho thấy các chỉ tiêu kinh tế đều có xu hớng tăng, và đặc biệt tăng mạnh
trong năm 2009.
Doanh thu thuần năm 2008 tăng 4,370,052,000 đồng so năm 2007 với
tốc độ tăng 60,43%, trong khi năm 2009 DTT tăng hơn 20 tỷ đồng với tốc độ
tăng 178,20%. Các khoản giảm trừ DT năm 2008 là 19,152,000 đồng và chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ trong DT, năm 2009 đà không còn các khoản giảm trừ DT
nào. Điều này có thể cho thấy một dấu hiệu tốt ở khâu sản xuất sản phẩm, chất
lợng sản phẩm của công ty đang đợc tăng lên làm hài lòng khách hàng, hàng
bán bị trả lại không còn.
Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 3,739,452,000 đồng so năm 2007 với
tốc độ tăng là 64,65% cao hơn tốc độ tăng của DTT nhng đến năm 2009 thì
GVHB tăng 130,89% nhỏ hơn nhiều so tốc độ tăng của DTT năm 2009. Việc
tốc độ tăng của GVHB năm 2008 cao hơn so DTT có thể do DN chịu ảnh hởng
của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên việc nhập các nguyên vật liệu sản xuất có
thể đắt hơn.
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD năm 2008 tăng 484,847,000 đồng với tốc
độ tăng 36,78%, năm 2009 tăng hơn 5 tỷ so năm 2008 với tốc độ tăng hơn 15
lần cho thấy năm 2009 là năm công ty có kết quả SXKD khá ấn tợng cùng
những gói thầu với DT khá lớn. Nh vây, ta thấy KQSXKD của công ty đang
tăng và đặc biệt tăng mạnh trong năm 2009. Điều này cũng cho thấy ngành
công nghiệp xõy dng đang càng ngày càng có u thế, công ty nên tiến hành mở
rộng s¶n xuÊt.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
B¶ng 2: Nguån vốn kinh doanh và cơ cấu vốn của Cụng ty năm 2007, 2008 và 2009
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
A. Tài Sản
I.Tài sản ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
Trong đó:
Tài sản cố định
B. NGUồN VốN
I. Nợ phải trả
Trong đó:
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
31/12/2007
Số tiền
%
31/12/2008
Số tiền
%
4,093,640
3,191,364
902,276
100
6,441,259
77.96 4,115,968
22.04 2,325,291
100
22,299,165
63.90 19,954,017
36.10 2,345,148
Chênh lệch
%
2008/2007
Tuyệt đối
100
2,347,619
89.48 924,604
10.52 1,423,015
184,639
4,093,640
529,736
4.51 111,036
100
6,441,259
12.94 3,126,011
1.72 248,165
100
22,299,165
48.53 13,311,690
1.11 -73,603
100
2,347,619
59.70 2,596,275
-39.8 137,129
57.35 15,857,906
49.01 10,185,679
123.5
246.2
325.8
529,736
12.94 3,126,011
48.53 13,311,690
59.70 2,596,275
49.01 10,185,679
325.8
3,563,904
87.06
51.47 8,987,475
40.30 -248,656
-6.97
171.1
3,315,248
31/12/2009
Sè tiỊn
Nguồn: bảng cân đối kế tốn năm 2007, 2008 và năm 2009)
13
2009/2008
%
Tut ®èi
57.35 15,857,906
28.97 15,838,049
157.7 19,857
%
246.2
384.7
0.08
5,672,227
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong hoạt động của công ty thì cơ cấu tổ chức vốn quyết định lớn đến lĩnh
vực kinh doanh và hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo bảng 2. ta thấy: Tổng tài sản tại 31/12/2007 là 4,093,640,000 đồng,
đến 31/12/2008 là 6,441,259,000 đồng, tăng so năm 2007 là 2,347,019,000
đồng với tỷ lệ tăng là 57.35%; tại thời điểm 31/12/2009 là 22,299,165,000 đồng
tăng so với cùng thời điểm năm 2008 là 15,857,906,000 đồng tơng ứng với tỷ lệ
246,2%.
Trong đó VLĐ chiếm tû träng lín trong c¬ cÊu vèn kinh doanh cđa công
ty.Tại 31/12/2007 là 3,191,364,000 đồng chiếm 77.96%, đến thời điểm
31/12/2008 VLĐ tăng lên 4,115,968,000 đồng chiếm 63.90%; tại thời điểm
31/12/2009 VLĐ là 19,954,017,000 đồng chiếm 89.48% tổng tài sản. Nh vậy,
tính đến 31/12/2008 số VLĐ tăng so với cùng thời điểm năm 2007 là
924,604,000 đồng với tốc độ tăng là 28.97%, VLĐ năm 2009 tăng so với năm
2008 là 15,857,906,000 đồng với tốc độ tăng là 246.2%. VLĐ trong năm 2008
và 2009 đều gia tăng, đặc biệt năm 2009 gia tăng mạnh do công ty mở rộng quy
mô sản xuất, kí đợc những hợp đồng có giá trị lớn. Xét về cơ cấu nguồn vốn thì
tỷ trọng VLĐ tại 31/12/2007 là 77.96%, đến thời điểm 31/12/2008 chỉ còn
63.90%; nhng tại thời điểm 31/12/2009 VLĐ chiếm 89.48% trong cơ cấu tài
sản của công ty do chiến lợc tiêu thụ sản phẩm của công ty và trong năm 2009
kí đợc những hợp đồng giá trị lớn nên khoản phải thu khách hàng khá cao.Tuy
nhiên công ty cũng phải lu ý tới khoản phải thu này nếu không có thể gây thất
thoát vốn tại khâu tiêu thụ, dẫn tới hệ quả là thiếu vốn cho vòng sản xuất tiếp
theo.
Tài sản dài hạn có xu hớng tăng, chủ yếu là khoản đầu t tài chính dài hạn,
còn tài sản cố định giảm, tuy năm 2009 có tăng nhng tỷ trọng lại giảm, điều này
là do giá trị hao mòn lũy kế tăng. Tài sản cố định chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong
cơ cấu tổng tài sản, cuối năm 2007 là 4.51%, cuối năm 2008 là 1.72% và cuối
năm 2009 chiếm 1.11%. Điều này cũng dễ giải thích do công ty chuyên cung
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cấp những sản phẩm và t vấn những giải pháp về phần mềm. Tuy nhiên, giá trị
hao mòn lũy kế của tài sản cố định đà khá lớn nên công ty cần chú ý đổi mới
thiết bị công nghệ để sản xuất có hiệu quả hơn.
Bên nguồn vốn cũng tăng lên tơng ứng với tài sản. Nhìn chung các khoản
nợ phải trả và nguồn VCSH cũng tăng lên. Trớc hết về VCSH, đáng chú ý là
năm 2009 công ty huy động thêm vốn góp của cổ đông và do làm ăn có lÃi nên
khoản lợi nhuận cha phân phối lớn. Tuy nhiên, nhìn vào tỷ trọng VCSH so với
tổng nguồn vốn thì đang có xu hớng giảm, tại thời điểm 31/12/2007 VCSH
chiếm 87.06%, đến 31/12/2008 là 51.47% và đến 31/12/2009 còn 40.30%. Tỷ
trọng VCSH giảm do công ty có khoản nợ phải trả khá lớn, tỷ trọng ngày càng
tăng, năm 2007 nợ phải trả chiếm 12.94%, cuối năm 2008 chiếm 48.53%; đến
cuối năm 2009 nợ phải trả đà chiếm tỷ trọng 59.70%, đáng chú ý là khoản nợ
phải trả của công ty gồm toàn bộ là nợ ngắn hạn, đặc biệt là khoản phải trả ngời
bán, trong năm 2009 khoản này là hơn 9 tỷ, nhng nhìn vào khoản mục tiền của
công ty hiện có thì có thể cho thấy rằng các khoản nợ này cha đến hạn thanh
toán và công ty đang chiếm dụng vốn của bên thứ ba này.Tuy nhiên, đây đều là
những khoản nợ mang tính chất ngắn hạn nên độ an toàn không cao, công ty
cần triển khai tìm kiếm những nguồn vốn có tính chất dài hạn.
Từ những phân tích trên có thể thấy kết cấu vốn kinh doanh của công
ty đặc trng cho các DN hoạt động trong lĩnh vực đầ tư xây dựng, víi sè vốn lu
động chiếm tỷ trọng khá lớn, và vốn cố định thì chiếm tỷ trọng nhỏ.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 3: Các cân bằng tài chính 3 năm 2007, 2008 và 2009
ĐVT: 1000 đồng
31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 Chênh lệch
Số tiền
Số tiền
Số tiền
2008/2007
Chỉ tiêu
Số tiền
%
Tài
sản 2,299,844 2,264,496 11,092,442 -35,384
-1.54
2009/2008
Số tiền
%
8,827,946 389.84
kinh
doanh
Nợ kinh 529,736
2,521,263
13,138,378 1,991,527 375.95 10,617,115 421.10
doanh
Tài
sản 902,276
2,325,291
2,345,148
1,423,015 157.71 19,857
dài hạn
Nguồn
3,563,904
3,315,248
8,987,475
-248,656
2,661,628
1,770,108
891,520
989,957
-256,767
1,246,724
6,642,327 -1,671,671 -62.81 5,652,370 570.97
-2,045,936 -2,026,875 -114.5 -1,789,169
8,688,263 355,204
39.84 7,441,539 596.88
vốn
-6.97
0.85
5,672,227 171.09
dài
hạn
VLĐTX
NCVLĐ
VBT
Ngun:Bng cõn i kế tốn năm 2007. 2008, và 2009.
Theo b¶ng 3, mèi quan hệ giữa VLĐTX- NCVLĐ và VBT cho thấy các
cân bằng tài chính của công ty có sự thay đổi. Cuối năm 2007 nguồn vốn dài
hạn của công ty đang để một phần dới dạng tiền, một phần tài trợ cho nhu cầu
VLĐ; đến cuối năm 2008, ngân quỹ của công ty d thừa nhiều, một phần là
nguồn vốn dài hạn không sử dụng, một phần là công ty đang chiếm dụng vốn
của bên thứ ba. Năm 2009, cũng tơng tự công ty cũng đang để vốn dài hạn của
mình dới dạng tài sản không sinh lời là tiền và một phần là do chiếm dụng vốn
của bên thứ ba. Xu hớng tài chính của công ty đang rất an toàn nhng nếu tiếp
tục kéo dài sẽ giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty vì công ty đang dùng
nguồn vốn dài hạn với chi phí sử dụng cao để tài trợ cho loại tài sản không hề
sinh lợi là tiền. Ta đi vào xem xét cụ thể:
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- VLĐTX cả ba thời điểm cuối năm đều dơng,điều này cho thấy rằng công
ty có nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn, đây cũng là điều hiển nhiên ,
chuyên cung cấp các sản phẩm và giải pháp phần mềm thì lợng tài sản cố định
có thể không lớn, dẫn đến nguồn VLĐTX khá lớn. Vào thời điểm cuối năm 2007
VLĐTX là 2,661,628,000 đồng, đến cuối năm 2008 là 989,957,000 đồng giảm so
năm 2007 là 1,671,671,000 đồng tơng ứng tốc độ giảm là 62.81%, điều này là
do trong năm 2008 công ty đầu t vào các tài sản tài chính dài hạn làm TSDH
tăng dẫn đến VLĐTX giảm; cuối năm 2009 VLĐTX là 6,642,327,000 đồng, tăng
so với năm 2008 là 5,652,370,000 đồng với tốc độ tăng là 570.97%, việc VLĐTX
tăng mạnh nh vậy là do năm 2009 công ty làm ăn có hiệu quả nên LN sau thuế
cha phân phối lớn. Nh vậy, năm 2008 VLĐTX của công ty giảm so năm 2007
nhng là do công ty đầu t vào TSTC dài hạn, tới năm 2009, nguồn vốn dại hạn
của công ty gia tăng mạnh và đang đợc dùng để tài trợ cho TSNH, đặc biệt dới
dạng tiền mặt, đây là dấu hiệu an toàn nhng về mặt hiệu quả sử dụng vốn thì cha tốt vì công ty đang dùng loại vốn có chi phí sử dụng lớn để tài trợ cho loại TS
không sinh lời.
- NCVLĐ cuối năm 2007 là 1,770,108,000 đồng, cuối năm 2008 là
-256,767,000 đồng; cuối năm 2009 là -2,045,936,000 đồng giảm so năm 2008
là -1,789,169,000 đồng. Chỉ vào thời điểm cuối năm 2007 NCVLĐ của công ty
dơng, còn cuối năm 2008 và 2009 thì NCVLĐ của công ty âm, điều này là do
công ty đang chiếm dụng nguồn vốn của bên thứ ba khá lớn, đặc biệt là năm
2009, khoản vốn chiếm dụng của ngời bán là hơn 9 tỷ và khoản ngời mua trả
tiền trớc là hơn 3 tỷ, điều này cũng không đáng lo ngại vì công ty đang nắm giữ
lợng tiền mặt khá lớn, nếu cần thanh toán công ty có thể thu xếp trả đúng hạn
một cách nhanh chóng.
- VBT cuối năm 2007 là 891,520,000 đồng, cuối năm 2008 là
1,246,724,000 đồng và đến cuối năm 2009 là 8,688,263,000 đồng, cả ba năm
VBT đều dơng, và đặc biệt trong năm 2009 công ty d thõa ng©n q nhiỊu do
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SXKD đạt kết quả tốt, nhiều hợp đồng có giá trị đợc quyết toán, lợng tiền thu
hồi trong năm 2008 tăng 39.84% so năm 2007, năm 2009 tăng 596.08% so năm
2008, vì vậy công ty đang d thừa ngân quỹ khá lớn, nếu không đầu t sử dụng
nguồn này sẽ gây lÃng phí trong viƯc sư dơng vèn.
18