Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ thu đông năm 2013 của nông hộ tại phường long hưng, quận ô môn, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 88 trang )

i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




TRẦN THỊ KIM LIỄU



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
VỤ THU ĐÔNG NĂM 2013 CỦA NÔNG HỘ
TẠI PHƢỜNG LONG HƢNG, QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã số ngành: 52620115




Tháng 11 – 2013
ii

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ KIM LIỄU
MSSV: 4105053


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
VỤ THU ĐÔNG NĂM 2013 CỦA NÔNG HỘ
TẠI PHƢỜNG LONG HƢNG, QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã số ngành: 52620115



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGÔ THỊ THANH TRÚC



Tháng 11 – 2013
i

LỜI CẢM TẠ
Qua gần bốn năm học tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc sự quan tâm

giúp đỡ, dạy dỗ tận tình của quý Thầy (Cô) đã giúp em trang bị nhiều kiến
thức quý báo cả về lý thuyết và thực tiễn. Em xin gửi đến quý Thầy (Cô)
trƣờng Đại học Cần Thơ lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn Cô Ngô Thị Thanh Trúc, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em
rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị tại Chi cục thống kê quận Ô Môn
và phòng thống kê phƣờng Long Hƣng đã nhiệt tình cung cấp những thông tin,
số liệu có liên quan đến đề tài để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày,…… tháng …… năm 2013
Ngƣời thực hiện


ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.




Cần Thơ, ngày ……. tháng …… năm 2013
Ngƣời thực hiện
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: NGÔ THỊ THANH TRÚC
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế Tài Nguyên Môi Trƣờng

Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, trƣờng Đại học Cần Thơ
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Kim Liễu MSSV: 4105053
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ Thu Đông năm 2013 của
nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc:

6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận:

Cần Thơ, ngày … tháng năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

Ngô Thị Thanh Trúc

v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2013
Giáo viên phản biện


vi

MỤC LỤC
____________________________________________________________ Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 Không gian 3
1.4.2 Thời gian 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất 5
2.1.3 Lƣợc khảo tài liệu 7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 10
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU 16
3.1 Khái quát về quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 16
3.2 Khái quát về phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 18
3.2.1 Điều kiện tự nhiên 18
3.2.2 Tình hình kinh tế - xã hội 18
3.3 Thực trạng sản xuất lúa của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 23
3.3.1 Thông tin về nông hộ tham gia sản xuất lúa 23
3.3.2 Lƣợng giống gieo sạ và lý do chọn giống 29
3.3.3 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa 32
vii


3.3.4 Tình hình tiêu thụ lúa 33
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ THU ĐÔNG TẠI
PHƢỜNG LONG HƢNG, QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ 34
4.1 Phân tích hiệu quả sản xuất lúa tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 34
4.1.1 Phân tích các khoản mục về chi phí 34
4.1.2 Phân tích năng suất, giá cả, doanh thu và các tỷ số tài chính 41
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất lúa 46
4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất lúa vụ Thu Đông
năm 2013 46
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận vụ Thu Đông
năm 2013 50
4.3 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 53
4.3.1 Thuận lợi 53
4.3.2 Khó khăn 53
4.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lúa 54
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
5.1 Kết luận 56
5.2 Kiến nghị 57
5.2.1 Đối với ngƣời nông dân 57
5.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng 58
5.2.3 Đối với cơ quan nhà nƣớc 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC 1 61
PHỤ LỤC 2 71
PHỤ LỤC 3 72

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Dấu kỳ vọng đối với hệ số các biến trong hàm năng suất vụ lúa Thu
Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 13
Bảng 2.2: Dấu kỳ vọng đối với các hệ số trong mô hình hàm lợi nhuận
vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 14
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất lúa của phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 21
Bảng 3.2: Tình hình chăn nuôi của phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành
phố Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 22
Bảng 3.3: Mô tả thông tin chung về nông hộ sản xuất lúa
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 24
Bảng 3.4: Độ tuổi của lao động chính của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 24
Bảng 3.5: Ngày công lao động trung bình của hộ sản xuất lúa vụ Thu Đông
năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 26
Bảng 3.6: Số năm kinh nghiệm của lao động chính của nông hộ
ở phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 27
Bảng 3.7: Diện tích đất trồng lúa vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng
Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 28
Bảng 3.8: Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ trong vụ lúa Thu Đông
2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 28
Bảng 3.9: Lƣợng giống gieo sạ trong vụ Thu Đông năm 2013 của nông hộ
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 29
Bảng 3.10: Nguồn giống nông hộ sử dụng trong vụ lúa Thu Đông năm 2013
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 30
Bảng 3.11: Nguyên nhân chọn giống của nông hộ
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 31


ix

Bảng 3.12: Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa vụ Thu Đông
năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 32
Bảng 4.1: Chi phí sản xuất lúa trung bình trong vụ Thu Đông năm 2013
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 34
Bảng 4.2: Chi phí sản xuất lúa trung bình tính theo hộ trong vụ lúa
Thu Đông năm 2013 của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 36
Bảng 4.3: Chi phí giống trung bình trong vụ Thu Đông năm 2013
tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 36
Bảng 4.4: Lƣợng N, P, K nguyên chất trung bình trong vụ Thu Đông
năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 37
Bảng 4.5: Tình hình áp dụng khuyến cáo xịt thuốc trừ sâu từ 40 ngày sau sạ
trong vụ lúa Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 39
Bảng 4.6: Năng suất, giá bán, doanh thu và lợi nhuận trung bình
trong vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 42
Bảng 4.7: Sản lƣợng, lợi nhuận, thu nhập trung bình tính theo hộ trong vụ Thu
Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 42
Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa
vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 45
Bảng 4.9: Kết quả ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất lúa
vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 47
Bảng 4.10: Kết quả ƣớc lƣợng các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến lợi nhuận
vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ 51



x

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Bản đồ hành chính quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 16
Hình 3.2: Trình độ học vấn của lao động chính của nông tại phƣờng Long
Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 25
Hình 4.1: Cơ cấu chi phí sản xuất trung bình trong vụ lúa Thu Đông năm 2013
của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ 35



xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV bảo vệ thực vật
ĐVT đơn vị tính
K kali
KHKT khoa học kỹ thuật
N đạm
P lân
THPT trung học phổ thông
TSLN tỷ suất lợi nhuận
TSTN tỷ suất thu nhập



1


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thành phố Cần Thơ cùng với một số tỉnh nhƣ An Giang, Đồng Tháp,…
là nơi có diện tích và sản lƣợng lúa lớn bật nhất vùng Đồng Bằng sông Cửu
Long với tổng diện tích trồng lúa ƣớc tính cả năm của TP. Cần Thơ trên 200
nghìn ha, tăng 2,83% so với kế hoạch, ƣớc sản lƣợng đạt trên 1 triệu tấn trong
cả năm 2012. Phƣờng Long Hƣng là một trong những phƣờng thuộc quận Ô
Môn, thành phố Cần Thơ, tuy vừa mới đƣợc tách ra từ phƣờng Thới Long vào
năm 2007 nhƣng nền kinh tế nơi đây rất phát triển, đặc biệt còn có nền nông
nghiệp lúa nƣớc hình thành từ lâu đời. Long Hƣng là phƣờng trọng điểm phát
triển nông nghiệp, có 1 tổ hợp tác xã nông nghiệp và các câu lậc bộ chăn nuôi,
trồng trọt với nhiều hình thái phong phú, góp phần quan trọng vào quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Tuy nhiên việc trồng lúa chƣa mang lại hiệu quả kinh tế cao và đem lại
cuộc sống sung túc cho ngƣời dân nơi đây bởi có nhiều khó khăn trong cả quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đa số ngƣời dân chƣa biết đến khoa học
kỹ thuật (KHKT) hoặc biết đến nhƣng chƣa ứng dụng một cách hoàn thiện vào
trong quá trình sản xuất mà chủ yếu canh tác theo kinh nghiệm bản thân, dẫn
đến chi phí sản xuất cao nhƣng không mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn. Họ
thƣờng sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) quá liều lƣợng
làm tăng cao chi phí đầu vào nhƣng lại làm giảm năng suất và chất lƣợng sản
phẩm, gây ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời. Sau khi
thu hoạch, lúa đƣợc tiêu thụ chủ yếu qua thƣơng lái chứ chƣa có doanh nghiệp
nào đứng ra mua bao tiêu sản phẩm dẫn đến giá cả không ổn định, thƣờng bị
ép giá,… Đôi khi họ buộc lòng phải dự trữ đến mùa sau nhƣng do không có
điều kiện về kho bãi nên chất lƣợng hạt lúa thƣờng bị giảm xuống và hao hụt.
Bên cạnh đó, diện tích trồng lúa ngày càng giảm xuống để thay thế cho những
vƣờn cây ăn trái và rau màu,…

Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, đề tài “Phân tích hiệu quả sản
xuất lúa vụ Thu Đông năm 2013 của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ” đƣợc thực hiện nhằm đánh giá thực trạng
sản xuất và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất lúa của
nông hộ. Từ đó thảo luận và đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục khó
khăn còn tồn tại, góp phần cải thiện và nâng cao cuộc sống cho ngƣời dân.

2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và hiệu quả sản xuất lúa vụ Thu Đông năm 2013 của
nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ từ đó đề ra
một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ tại địa bàn
nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sản xuất lúa của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
- Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ Thu Đông 2013 của nông hộ tại
phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất lúa vụ Thu
Đông năm 2013 tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ
trồng lúa tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình sản xuất lúa vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ nhƣ thế nào?
- Sản xuất lúa vụ Thu Đông năm 2013 tại địa bàn nghiên cứu có đạt hiệu
quả hay không?

- Những yếu tố đầu vào nào ảnh hƣởng đến năng suất lúa vụ Thu Đông
năm 2013 tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ?
- Giá của những yếu tố đầu vào nào ảnh hƣởng đến lợi nhuận lúa vụ Thu
Đông năm 2013 của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố
Cần Thơ.?
- Cần đề xuất những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa vụ
Thu Đông tại địa bàn nghiên cứu?
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
- Các yếu tố đầu vào nhƣ: diện tích đất trồng lúa, lƣợng giống gieo sạ,
lƣợng phân đạm, lân, kali nguyên chất, ngày công lao động, chi phí thuốc
nông dƣợc, tập huấn và có bắt đầu xịt thuốc trừ sâu từ 40 ngày sau sạ hay
không ảnh hƣởng đến năng suất lúa vụ Thu Đông năm 2013 tại phƣờng Long
Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
- Giá của các yếu tố đầu vào nhƣ: giá giống chuẩn hóa, giá phân đạm,
lân, kali chuẩn hóa, giá thuốc chuẩn hóa, giá lao động chuẩn hóa, thông tin về
3

giá lúa trƣớc khi bán và tham gia tập huấn có ảnh hƣởng đến lợi nhuận lúa vụ
Thu Đông năm 2013 tại địa bàn nghiên cứu.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Phƣờng Long Hƣng, Quận Ô Môn, thành phố
Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại Phòng thống kê phƣờng Long Hƣng,
Chi cục thống kê quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ từ năm 2010 đến năm 2012
và 8 tháng đầu năm 2013.
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong vụ sản xuất lúa gần nhất là vụ lúa Thu
Đông năm 2013 (tháng 6 đến tháng 9).
Số liệu đƣợc thu thập vào đầu tháng 10 năm 2013.

Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/ 8/2013 đến 18/11/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hộ nông dân có sản xuất lúa vụ
Thu Đông ở phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.

4

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Hộ nông dân
Hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm,
ngƣ nghiệp, bao gồm một nhóm ngƣời có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết
tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành
các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu của các thành viên trong hộ.
Đặc trưng của hộ nông dân:
Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông lâm sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thƣờng điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dƣ thừa họ có
thể đem sản phẩm dƣ thừa trao đổi trên thị trƣờng, nhƣng đó không phải là
mục đích sản xuất chính của họ.
Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
Hộ nông dân có sự gắn bó giữa các thành viên về huyết thống, về quan
hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời.
Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động nhƣ việc sinh, nuôi
dƣỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề… (Trần Quốc Khánh,
2005, trang [27 – 28]).

2.1.1.2 Kinh tế nông hộ
Nông hộ tiến hành sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp dựa trên các nguồn
lực cơ bản của họ để phục vụ cuộc sống gọi là kinh tế nông hộ. Kinh tế nông
hộ là mô hình sản xuất có hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội, tồn tại, phát triển
lâu dài và có vị trí quan trọng trong phát triển nông nghiệp.
Đặc trƣng bao trùm của kinh tế nông hộ là hoạt động sản xuất của nông
hộ sử dụng lao động gia đình là chủ yếu. Các thành viên trong nông hộ gắn bó
chặt chẽ với nhau bằng quan hệ hôn nhân và huyết thống. Về kinh tế, các
thành viên trong hộ gắn bó với nhau trên quan hệ sở hữu, quản lý và phân phối
mà cốt lõi là quan hệ lợi ích kinh tế. Vì vậy, các thành viên làm việc một cách
tự chủ tự nguyện vì mục đích chung là làm cho hộ mình ngày càng giàu có và
phát triển.
5

Mặt khác, kinh tế nông hộ nhìn chung có quy mô nhỏ và phân tán, chƣa
thật sự sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có nhƣng có vai trò rất quan trọng
trong phát triển nông nghiệp. Kinh tế nông hộ đã tạo ra lƣợng hàng hóa đa
dạng, có chất lƣợng, giá trị ngày càng cao, cung cấp sản phẩm cho công
nghiệp và xuất khẩu, góp phần sử dụng tốt hơn đất đai, lao động, … tăng thêm
việc làm ở nông thôn.
2.1.1.3 Hiệu quả
Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thƣ thì hiệu quả là kết quả mong
muốn, cái sinh ra kết quả mà con ngƣời chờ đợi và hƣớng tới; nó có nội dung
khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, năng suất. trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong
lao động nói chung hiệu quả lao động là năng suất lao động, đƣợc đánh giá
bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc là
số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
2.1.1.4 Hiệu quả sản xuất
Theo Farrell (1957), hiệu quả sản xuất đƣợc tạo thành bởi 3 thành phần:

hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency) đƣợc hiểu là trình độ của ngƣời
sản xuất trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất. Hiệu
quả kỹ thuật đƣợc xác định bằng tỷ số giữa năng suất thực tế đạt đƣợc của
ngƣời sản xuất với mức năng suất cao nhất có thể đạt đƣợc tại mỗi mức đầu
vào nhất định trong điều kiện công nghệ sản xuất và giá cả của các yếu tố đầu
vào, đầu ra không đổi.
Hiệu quả phân phối (Allocative Efficiency) đƣợc hiểu là trình độ phối
hợp các yếu tố đầu vào để sản xuất tại mức sản lƣợng tối ƣu với chi phí thấp
nhất.
Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency) là tích của hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân phối (Nguyễn Hữu Đặng, 2012).
Công thức:
EE = TE x AE (2.1)
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất
2.1.2.1 Sản xuất
Sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào và các nguồn lực cần
thiết để tạo ra sản phẩm hàng hóa một cách có hiệu quả nhất. Tuy nhiên để sản
xuất ra một sản phẩm nào đó thì cần phải có yếu tố sản xuất.
6

Yếu tố sản xuất (còn gọi là yếu tố đầu vào) là các loại hàng hóa đƣợc
dùng để sản xuất ra hàng hóa khác. Yếu tố sản xuất bao gồm đất đai, nhà
xƣởng, máy móc, nguyên liệu, lao động,… Sản phẩm là yếu tố đầu ra của quá
trình sản xuất. Yếu tố đầu ra đƣợc đo lƣờng bởi sản lƣợng. Sản phẩm bán ra
trên thị trƣờng còn gọi là hàng hóa (Trần Lợi, 2010).
2.1.2.2 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất đƣợc mô tả nhƣ môt quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi
các yếu tố đầu vào để sản xuất thành một sản phẩm cụ thể nào đó. Hay nói
cách khác hàm sản xuất đƣợc định nghĩa thông qua việc tối đa mức xuất lƣợng

có thể đƣợc sản xuất bằng cách kết hợp các yếu tố nhập lƣợng nhất định.
Theo Phillip Wicksteed, hàm sản xuất của một hàng hóa y có dạng tổng
quát nhƣ sau:
y = f(x
1
, x
2
,…x
n
)
Trong đó:
y: là mức sản lƣợng đầu ra (sản phẩm)
x
1
, x
2
,…x
n:
các yếu tố đầu vào đƣợc đo lƣờng bằng lƣợng đầu vào (nếu
đƣợc), với x ≥ 0 (Nguyễn Phú Son và cộng sự, 2012, trang 13).
2.1.2.3 Hàm sản xuất Cobb – Douglas
Hàm sản xuất Cobb – Douglas đƣợc đăng tải lần đầu tiên trên tạp chí
American Economic Review vào năm 1928.
Hàm Cobb - Douglas gốc: Y = A
1


2
1


X
1
= labor (lao động)
X
2
= capital (nguồn vốn)
Lấy log 2 vế ta đƣợc :
Log Y = log A +  
1
+ (1 – ) 
2

Chuyển thành mô hình kinh tế lƣợng và chuyển log thành cơ số 10, tức
ln, đƣợc mô hình sau:
Ln Y = β
0
+ β
1
lnX
1
+ β
2
lnX
2
+ ε
Hàm Cobb – Douglas mở rộng, có dạng sau:
Y = A
1

1


2

2

Hay Y = A
1

1

2

2

3

3
…. 




Lấy ln hai vế và chuyển đổi thành mô hình kinh tế lƣợng, ta có mô hình
sau:
Ln Y = β
0
+ β
1
lnX
1

+ β
2
lnX
2
+ … β
n
lnX
n
+

ε (2.2)
Trong đó Y và X
i
(i=1,2,3, … n) lần lƣợt là đầu ra và đầu vào của quá
trình sản xuất. Hằng số β
0
đƣợc gọi là tổng năng suất nhân tố, thể hiện tác
7

động của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản xuất. Với
cùng lƣợng đầu vào X
i
, β
0
càng lớn thì sản lƣợng có thể tối đa đạt đƣợc sẽ
càng lớn. Những tham số β
i
đo lƣờng hệ số co giãn của sản lƣợng theo các yếu
tố đầu vào. Chúng đƣợc giả định là cố định và có giá trị nằm trong khoảng từ
0 đến 1. Do hàm sản xuất Cobb - Douglas đơn giản và đảm bảo đƣợc những

thuộc tính quan trọng của sản xuất nên thƣờng đƣợc dung nhiều trong thực
nghiệm (Nguyễn Hữu Đặng, 2012).
Một hàm sản xuất Cobb – Douglas (1928) có hiệu suất theo quy mô giảm
dần theo các đầu vào biến đổi đƣợc biểu diễn nhƣ sau:
 = 








1

1

(2.2)
Trong đó  =




1
< 1
Hàm lợi nhuận UOP đối với hàm sản xuất Cobb – Douglas là:


= 


1

1

1 





1




1

1





1

1

1

1


(2.3)
Trong đó c
i
=p
i
/p
y
là giá chuẩn hoá của đầu vào biến đổi thứ i.
Ta thấy rằng hàm lợi nhuận UOP cũng có dạng Cobb – Douglas bởi vì
hàm sản xuất Cobb – Douglas là trƣờng hợp của hàm tự đối ngẫu.
Lấy logarit 2 vế của (2.3), ta có:


= 

+ 
1


1
+

1

1





1

(2.4)
Trong đó: 

= 

1

1
(1 )






1

1

1




= 

(1 )
1

< 0 i = 1, 2, , m



= 

(1 )
1
> 0 i = 1, 2, , n
Hàm số cầu đối với đầu vào biến đổi thứ i đƣợc rút ra từ (2.4) là:



= 





(2.5)
Nhân 2 vế của (2.5) cho -c
i
/*, ta đƣợc:









=





(2.6)
Đối với hàm lợi nhuận Cobb – Douglas, (2.6) trở thành:








= 



(2.7)
8

Lƣu ý rằng các tham số



xuất hiện trong cả hàm lợi nhuận UOP và
hàm số cầu đối với yếu tố thứ i. Chúng cũng là những tham số tƣơng ứng

trong phƣơng trình (2.4), biểu diễn hệ số co giãn của lợi nhuận theo giá đầu
vào. Thông tin này tạo cơ sở cho việc kiểm định các giả thiết về sự tối đa hoá
lợi nhuận.
2.1.3 Lƣợc khảo tài liệu
Tác giả Nguyễn Thị Xuân Mộng, 2013 có bài viết “Phân tích hiệu quả
sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2012 tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng” để
nghiên cứu về mức hiệu quả trong sản xuất lúa tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc
Trăng bằng cách tính các khoản mục về chi phí trong sản xuất lúa, phân tích
một số tỷ số tài chính nhƣ tổng thu nhập trong trên tổng chi phí có lao động
gia đình, lợi nhuận trên tổng chi phí có lao động gia đình. Đồng thời tiến hành
phân tích hàm năng suất, lợi nhuận để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả sản xuất để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại địa bàn
nghiên cứu. Để thực hiện đƣợc những vấn đề trên, tác giả đã tiến hành khảo
sát trực tiếp 100 nông hộ tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng bằng bảng câu hỏi
đã đƣợc soạn sẵn bằng phƣơng pháp điều tra mẫu thuận tiện. Trong bài viết,
tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích số liệu nhƣ: thống kê mô tả, mô
hình hàm sản xuất Cobb – Douglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật để phân tích
hiệu quả sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2012 tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả thực trạng sản xuất
lúa vụ Đông Xuân tại địa bàn nghiên cứu nhƣ: đặc điểm của nông hộ sản xuất
lúa (tỷ trọng thu nhập từ việc sản xuất lúa, diện tích đất trồng lúa, mật độ gieo
sạ …). Kết quả cho thấy rằng diện tích lúa trung bình của hộ là 11,7 công,
trong đó đất nhà chiếm tỷ trọng lớn nhất với giá trị trung bình là 11,3 công
Giống lúa đƣợc sử dụng chủ yếu vẫn là IR50504, chiếm 89% …
Bên cạnh đó, tác giả đã sử dụng mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas
dùng để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và lợi nhuận lúa vụ
Đông Xuân. Các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến năng suất lúa và ƣớc lƣợng
mức phi hiệu quả kỹ thuật đƣợc phân tích bằng phần mềm frontier 4.1 với các
biến: diện tích, lƣợng giống, ngày công lao động, lƣợng N, P, K nguyên chất,
chi phí thuốc nông dƣợc, ngày xịt thuốc trừ sâu, trình độ học vấn, số năm kinh

nghiệm, số lao động gia đình của hộ, biến giả lao động thuê, phun thuốc ngừa
rầy, khuyến cáo xịt thuốc trừ sâu trong giai đoạn trƣớc 40 ngày sau sạ và hệ
thống canh tác lúa. Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy biến lƣợng giống có quan hệ
ngƣợc chiều với năng suất lúa, càng tăng lƣợng giống thì năng suất lúa càng
giảm. Thêm vào đó, lƣợng phân K, chi phí thuốc nông dƣợc cũng có quan hệ
ngƣợc chiều với năng suất lúa. Trong khi đó, biến ngày công lao động và
9

lƣợng phân N lại có quan hệ cùng chiều. Các yếu tố ảnh lợi nhuận trong mô
hình đƣợc tác giả sử dụng: giá giống, giá N, P, K, giá thuê máy móc, chi phí
thuốc, chi phí lao động, biến giả về tín dụng, nguồn giống, thông tin thị trƣờng
và thông tin giá lúa khi bán. Trong đó, các biến có ý nghĩa thống kê trong mô
hình là giá giống, giá N, P, chi phí thuốc nông dƣợc, những biến này đều có
quan hệ ngƣợc chiều với lợi nhuận nông dân thu đƣợc. Bên cạnh đó, một số
biến giả có mức ảnh hƣởng đến lợi nhuận nhƣ: nguồn giống, thông tin giá lúa
khi bán.
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu. Tìm kiếm một số giống mới phù
hợp với điều kiện địa phƣơng và có đặc tính ngắn ngày để giúp nông dân có
nhiều lựa chọn. Đồng thời phòng nông nghiệp cũng cần thƣờng xuyên kết hợp
với chính quyên địa phƣơng để tổ chức các buổi tập huấn cho ngƣời dân để họ
có thể nâng cao kỹ thuật sản xuất. Điều chỉnh lƣợng phân bón một cách hợp
lý, giảm lƣợng phân lân và kali, lựa chọn loại phân làm tăng N nhƣng không
làm tăng P, K trong sản xuất…
Qua kết quả nghiên cứu trong bài viết, nhận thấy rằng các yếu tố đầu vào
có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sản lúa tại địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên,
các yếu tố này vẫn chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ mức hiệu quả đạt đƣợc, mà còn
do một số yếu tố về điều kiện tự nhiên, khí hậu, hệ thống thủy lợi … không
thể đo lƣờng đƣợc. Tác giả đã dựa trên hiện trạng thực tại của địa bàn nghiên
cứu để đề xuất ra những giải pháp phù hợp. Đồng thời giải quyết tốt giả thuyết

nghiên cứu đã đặt ra trong bài viết.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội của quận Ô Môn,
tình hình sản xuất nông nghiệp nhƣ: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản của
phƣờng Long Hƣng đƣợc thu thập từ phòng Kinh tế và niên giám thống kê của
Chi cục Thống kê quận Ô Môn. Số liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế
xã hội của phƣờng Long Hƣng nhƣ: đơn vị hành chính, dân số và lao động,
giao thông thủy lợi, giáo dục và đào tạo đƣợc thu thập từ các báo cáo về tình
hình kinh tế xã hội từ năm 2010 đến 8 tháng đầu năm 2013 của Phòng thống
kê phƣờng Long Hƣng, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
2.2.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp thu đƣợc bằng cách điều tra phỏng vấn trực tiếp thông qua
bảng câu hỏi đối với nông hộ tham gia trồng lúa tại phƣờng Long Hƣng, quận
10

Ô Môn, thành phố Cần Thơ. Các thông tin cần thu thập bao gồm: diện tích
trồng lúa, năng suất, sản lƣợng đạt đƣợc, giá bán trên thị trƣờng, các khoản chi
phí trong quá trình sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm…
Các hộ trong mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phân tích thực trạng sản xuất lúa của nông hộ ở phƣờng Long Hƣng,
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm mô tả tình hình cơ bản của
địa bàn nghiên cứu nhƣ tình hình chung về kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất
nông nghiệp. Ngoài ra, phƣơng pháp thống kê mô tả còn đƣợc sử dụng để
thống kê và mô tả về tình hình cơ bản của nông hộ (giới tính chủ hộ, số nhân
khẩu, trình độ văn hóa, kinh nghiệm trồng lúa, số lao động tham gia sản

xuất,…).
Phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ tại phƣờng Long Hƣng, quận Ô
Môn, thành phố Cần Thơ.
Phân tích chi phí sản xuất, lợi nhuân của nông hộ trồng lúa thông qua sử
dụng phƣơng pháp thống kê mô tả bằng cách sử dụng chƣơng trình Excel để
xử lý số liệu. Qua đó ta thấy đƣợc cơ cấu chi phí đầu tƣ vào trong quá trình
sản xuất và mức năng suất thu đƣợc trên mỗi đơn vị diện tích đất. Đồng thời
sử dụng thêm một số chỉ số kinh tế để đánh giá hiệu quả đầu tƣ. Tất cả các chỉ
tiêu sau đều đƣợc tính trên một công (1 công = 1.000m
2
).
Tổng chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang lại một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất
của nông hộ nhằm đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận.
Tổng chi phí là toàn bộ chi phí đầu tƣ vào hoạt động sản xuất để tạo ra
sản phẩm bao gồm: chi phí giống, chi phí gieo sạ, chi phí chăm sóc, chi phí
phân bón, chi phí nông dƣợc, chi phí thu hoạch…
Tổng chi phí = chi phí vật chất + chi phí lao động (chi phí lao động nhà
và lao động thuê) + chi phí khác.
Một số khoản mục chi phí đƣợc sử dụng trong bài:
Chi phí giống = Đơn giá giống x
Số lƣợng giống sử dụng
trên một đơn vị diện tích
11


Chi phí thuốc = Đơn giá thuốc x



= Đơn giá phân x



Tổng doanh thu
Tổng doanh thu là số tiền mà ngƣời sản xuất thu đƣợc sau khi bán sản
phẩm, là tích của lƣợng sản phẩm với đơn giá sản phẩm đƣợc bán ra.
Tổng doanh thu = Sản lƣợng x Đơn giá
Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí bỏ ra.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Thu nhập
Thu nhập của nông hộ là phần tổng lợi nhuận nông hộ thu đƣợc với chi
phí lao động gia đình.
Thu nhập = Lợi nhuận + Chi phí cơ hội lao động gia đình
Tỷ suất lợi nhuận (TSLN): là chỉ số đƣợc tính bằng cách lấy lợi nhuận
chia cho tổng chi phí.
TSLN = Lợi nhuận / Tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận cho ta biết một đồng chi phí đầu tơ vào sản xuất thì thu
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Doanh thu (DT) / Tổng chi phí (TCP): là chỉ số đƣợc tính bằng cách lấy
doanh thu chi cho tổng chi phí.
DT/TCP = Doanh thu / Tổng chi phí
Tỷ số này cho biết chi phí đầu tƣ vào sản xuất bỏ ra một đồng thì mang
lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Lƣợng thuốc sử dụng
trên một đơn vị diện tích
Chi phí
phân bón

Lƣợng phân sử dụng
trên một đơn vị diện tích
Chi phí lao
động
Tiền lƣơng bình
quân trên 1 lao
động/ngày (8 giờ)
Số ngày công bình
quân trên một đơn vị
diện tích
=
x

×