Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

kế toán bán hàng và xác đnnh kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv dược phẩm minh ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.8 KB, 120 trang )


1

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH














NGUYỄN THỊ KIM DIỆU






KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐNNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH


MTV DƯỢC PHẨM MINH NGỌC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã Số Ngành: 52340301






Cần Thơ, tháng 01 năm 2014

2

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH















NGUYỄN THỊ KIM DIỆU
MSSV: C1200221







KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐNNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV DƯỢC PHẨM MINH NGỌC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

NGUYỄN HỮU ĐẶNG




Cần Thơ, tháng 01 năm 2014

i


LỜI CẢM TẠ
  
Khi

còn học phổ thông, ta thường nghe câu “học đi đôi với hành”. Nhưng
ở cấp phổ thông, chúng ta chưa đủ điều kiện để thực hành, vì thế những gì ta
học chỉ là lý thuyết suông. Giời đây dưới ngôi trường Đại Học Cần Thơ thầy
cô đã tạo mọi điều kiện cho em tiếp cận với thực tế, thông qua các bài tập
nhóm, các nghiên cứu, các chuyên đề kinh tế, chuyên đề ngành và đặc biệt thể
hiện rỏ nhất qua luận văn tốt nghiệp. Một mặt giúp em cũng cố kiến thức
chuyên ngành và biết vận dụng vào thực tế, mặt khác giúp em tiếp cận với
thực tế qua 4 tháng thực tập. Để đạt kết quả tốt và thực tế thì đòi hỏi phải nổ
lực và có kiến thức cá nhân.

Để hoàn thành luận văn này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý
Thầy Cô ở trường và Ban lãnh đạo cùng Cô chú, anh chị tại Công ty TNHH
MTV Dược PhNm Minh Ngọc trong suốt thời gian thực tập. Em xin gửi lời
cảm ơn đến:
Quý Thầy cô Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh đã tận tâm giảng dạy
và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tại
trường.
Kế đến, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Đặng đã truyền đạt
kiến thức và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Dươc PhNm Minh Ngọc,

được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Các Cô
Chú, Anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận công
việc thực tế và thu thập số liệu để hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian em
thực tập.
Sau cùng em kính chúc quý Thầy cô, Ban lãnh đạo, cùng toàn thể Cô
chú, anh chị tại Công ty TNHH MTV Dược PhNm Minh Ngọc nhiều sức khoẻ,
thành công trong công việc.
Trân trọng và kính chào!
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người thực hiên

ii



NGUYỄN THN KIM DIU


TRANG CAM KẾT


 

 



Tôi cam kt lun văn này là do chính tôi thc hin, các s liu thu thp
và kt qu phân tích trong  tài là trung thc,  tài không trùng vi bt c 
tài nghiên cu khoa hc nào ti Công Ty Trách Nhim Hu Hn Mt Thành

Viên Dưc PhNm MINH NGC trong thi gian thưc tp.



Cần Thơ, Ngày 29 tháng 04 Năm 2014

Ngưi thc hin


Nguyn Th Kim Diu

























iii









NHN XÉT CA CƠ QUAN THC TP

































Cần Thơ, Ngày …. Tháng … năm 2014

Th trưng ơn v
(ký tên và óng du)





iv




MỤC LỤC


Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mc tiêu chung 1
1.2.2 Mc tiêu c th 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thi gian 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Khái niêm v bán hàng 3
2.1.2 Các phương thc bán hàng 3
2.1.3 Chng t s dng 6
2.1.4 Nhim v k toán bán hàng 8
2.1.5 Khái nim và ý nghĩa v xác nh kt qu kinh doanh 8
2.1.6 K toán xác nh kt qu kinh doanh 9
2.1.7 Nhóm t s kh năng sinh li 31
2.1.8 Nhóm t s v ch tiêu hot ng 31
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 33
2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.3.1 Phương pháp thu thp s liu 34
2.3.2 Phương pháp phân tích s liu 34
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 35
3.1 LNCH SỬ HÌNH THÀNH 35
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 35

3.2.1 Sơ  b máy qun lý Công ty 35
3.2.2 Chc năng nhim v ca tng cp qun tr phòng ban 36
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ 36
3.3.1 Ngành ngh kinh doanh 36
3.3.2 Chc năng và nhim v ca Công ty 36
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 37

v

3.4.1 Sơ  t chc 37
3.4.2 Ch  k toán và hình thc ghi s k toán 39
3.4.3 Phương pháp k toán 40
3.5 SƠ LƯỢC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 40
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐNNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 42
3.6.1 Thun li - khó khăn 42
3.6.2 nh hưng phát trin 43
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ 44
4.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐNNH KẾT 44
4.1.1 Hot ng kinh doanh 44
4.1.2 Hot ng khác 62
4.1.3 K toán chi phí thu thu nhp doanh nghip 65
4.1.4 K toán tng hp xác nh kt qu kinh doanh 66
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 70
4.2.1 Phân tích kh năng sinh li 70
4.2.2 T s hiu qu hot ng 72
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 76
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 76
5.1.1 Ưu im 76
5.1.2 Nhưc im 77
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN 78

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN 81
6.1. KẾT LUẬN 81
6.2. KIẾN NGHN 81
6.2.1 Kin ngh i vi Công ty 82
6.2.2 Kin ngh i vi chính quyn a phương 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC 84






vi

DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bng 3.1 Báo cáo doanh thu, chi phí li nhun ca Công ty qua 3 năm 41
Bng 4.1 H s kh năng sinh li ca công ty giai on 2011-2013 71
Bng 4.2 T s hiu qu hot ng ca công ty giai on 2011- 2013 73


























vii




DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ  hch toán k toán bán hàng theo phương thc bán hàng 4
Hình 2.2 Sơ  hch toán k toán bán hàng theo phương thc gi hàng 4
Hình 2.3 Sơ   hch toán k toán bán hàng theo phương thc gi i lý 5
Hình 2.4 Sơ  hch toán k toán bán hàng theo phương thc tr chm 6
Hình 2.5 Sơ  hch toán bán hàng theo phương thc trao i hàng 7
Hình 2.6 Sơ  hch toán doanh thu bán hàng 11

Hình 2.7 Sơ  hch toán chic khu thương mi 12
Hình 2.8 Sơ  hch toán hàng bán b tr li 13
Hình 2.9 Sơ  hch toán gim giá hàng bán 14
Hình 2.10 Sơ  hch toán giá vn hàng bán 15
Hình 2.11 Sơ  hch toán chi phí bán hàng 17
Hình 2.12 Sơ  hch toán chi phí qun lý doanh nghip 19
Hình 2.13 Sơ  hch toán doanh thu hot ng tài chính 21
Hình 2.14 Sơ  hch toán chi phí hot ng tài chính 23
Hình 2.15 Sơ  hch toán thu nhp khác 25
Hình 2.16 Sơ  hch toán chi phí khác 27
Hình 2.17 Sơ  hch toán thu thu nhp doanh nghip 28
Hình 2.18 Sơ  hch toán xác nh kt qu hot ng kinh doanh 30
Hình 3.1 Sơ  b máy qun lý Cty TNHH MTV Dưc PhNm Minh Ngc 35
Hình 3.2 Sơ  t chc b máy k toán ti Công ty 37
Hình 3.3 Sơ  k toán theo hình thc nht ký chung 39
Hình 4.1 Sơ  hoch toán doanh thu bán hàng tháng 03/2013 46
Hình 4.2 Sơ  hoch toán giá vn hàng bán tháng 03/2013 46
Hình 4.3 Sơ  hoch toán chi phí qun lý doanh nghip tháng 03/2013 58
Hình 4.4 Sơ  hoch toán doanh thu hot ng tài chính tháng 03/2013 61
Hình 4.5 Sơ  hoch toán chi phí hot ng tài chính tháng 03/2013 62
Hình 4.6 Sơ  hoch toán thu nhp khác tháng 03/2013 63
Hình 4.7 Sơ  hoch toán chi phí khác tháng 03/2013 64

viii

Hình 4.8 Sơ  hoch toán thu thu nhp doanh nghip tháng 03/2013 66
Hình 4.9 Sơ  hoch toán tng hp xác nh KQHKD tháng 03/2013 69


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHHMTV : Trách nhim hu hn mt thành viên
KQHKD : Kt qu hot ng kinh doanh
TK : Tài khon
K/C : Kt chuyn
CCDV : Cung cp dch v
DTBH : Doanh thu bán hàng
CC : Cung cp
GTGT : Giá tr gia tăng
NSNN : Ngân sách nhà nưc
DT : Doanh thu
PTCNB : Phi tr cho ngưi bán
TSC : Tài sn c nh
BHXH : Bo him xã hi
BHYT : Bo him y t
KPC : Kinh phí công oàn
TT-BTC : Thông tư b tài chính
TTB : Tiêu th t bit
KH : Khách hàng
XK : Xut khNu
CNV : Công nhân viên
QLDN : Qun lý doanh nghip
TC : Tài chính
CK : Chng khoán
HTK : Hàng tn kho
ROA (Return on total asset s) : T s li nhun trên tng tài sn
ROE (Return on total common equyty): T s li nhun trên vn ch s hu
ROS (Return on sales): T s li nhun trên doanh thu

ix
















1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cơ ch mi, vi s hot ng ca nhiu thành phn kinh t tính
c lp, t ch trong các doanh nghip ngày càng cao hơn mi doanh nghip
phi năng ng sáng to trong kinh doanh, phi chu trách nhim trưc kt qu
kinh doanh ca mình, các doanh nghip phi t mình quyt nh ba vn  sn
xut cái gì? Bng cách nào? Cho ai? vô cùng quan trng vì nu doanh nghip
nào t chc tt nghip v tiêu th sn phNm, hàng hóa m bo thu hi vn,
bù p các chi phí ã b ra và xác nh úng n kt qu kinh doanh s có
iu kin tn ti và phát trin. Ngưc li, doanh nghip nào không tiêu th
ưc hàng hóa ca mình, xác nh không chính xác kt qu bán hàng s dn
n tình trng “lãi gi, l tht” thì sm mun cũng i n ch phá sn. Thc t
nn kinh t th trưng ã và ang cho thy rõ iu ó.

Bên cnh ó, mc ích hot ng ca doanh nghip là li nhun nên vic
xác nh úng n KQHKD nói chung v bán hàng nói riêng là rt quan
trng. Do vy bên cnh các bin pháp qun lý chung, vic t chc hp lý công
tác k toán bán hàng là rt cn thit giúp doanh nghip có  thông tin kp thi
và chính xác  ưa ra quyt nh kinh doanh úng n.
Mt khác trong xã hi ngày càng phát trin, t nưc ngày càng i mi,
hot ng ca các Công ty, các doanh nghip có nh hưng rt ln n s phát
trin t nưc, Công ty hot ng tt có li cũng góp phn xây dng nn kinh
t mi.
Nhn thc ưc ý nghĩa quan trng ca vn  trên, qua quá trình thưc
tp  Công ty TNHH MTV Dưc PhNm Minh Ngc ưc s hưng dn tn
tình ca thy Nguyn Hu ng cùng vi s giúp  ca các anh ch trong
phòng K toán Công ty.Nên em chn  tài “K toán bán hàng và xác nh kt
qu kinh doanh ti Công ty TNHH MTV Dưc PhNm Minh Ngc” làm lun
văn tt nghip.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
ánh giá công tác k toán bán hàng và xác nh kt qu kinh doanh ti
Công ty TNHH MTV Dưc PhNm Minh Ngc.T ó  xut gii pháp nhm
hoàn thin hơn na công tác K toán bán hàng và xác nh kt qu kinh doanh
ti Công ty.

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích qui trình hoch toán k toán bán hàng và xác nh kt qu
kinh doanh.
- ánh giá kt qu hot ng kinh doanh ca Công ty qua 3 năm.
-  xut ra mt s gii pháp nhm hoàn thin hơn na công tác k toán
xác nh kt qu kinh doanh và nâng cao hiu qu kinh doanh ti Công ty.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
 tài ưc thc hin ti Công ty TNHH MTV Dưc PhNm Minh Ngc
1.3.2 Thời gian
  tài ưc thc hin t tháng 1/2014 n tháng 4/2014
 V phn k toán ưc ly s liu ca tháng 03/2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các chng t, s sách liên quan n k toán bán hàng và xác nh kt
qu hot ng kinh doanh.















3

Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về bán hàng

Bán hàng là giai on cui cùng trong quá trình lưu chuyn hàng hóa ca
kinh doanh thương mi.
Phương thc lưu chuyn hàng hóa trên th trưng bao gm bán buôn
(buôn bán qua kho không qua kho, bán buôn vn chuyn thng có hoc không
tham gia thanh toán) và bán l ( bán l thu tin tp trung, thu tin trc tip, bán
tr góp, ký gi i lý bán,…)
Mc dù hàng hóa ưc lưu chuyn theo nhiu hình thc khác nhau
nhưng hàng hóa ch ưc xác nh là tiêu th và doanh thu bán hàng ưc ghi
nhn khi ng thi tha mãn năm iu kin VAS 14:
− Doanh nghip ã chuyn giao phn ln rũi ro và li ích gn lin vi
quyn s hu sn phNm hoặc hàng hóa cho người mua.
− Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xây dựng tương đối chắc chắn.
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
− Xác định chi phí có liên quan đến lợi ích bán hàng.
Tóm lại thời điểm xác định tiêu thụ là khi bên bán mất quyền sở hữu
hàng hóa đồng thời được quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản
nợ phải thu thời được quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ
phải thu đối với khách hàng.
2.1.2 Các phương thức bán hàng
2.1.2.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được
tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.



4

Sơ đồ hạch toán









Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực
tiếp
2.1.2.2 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách
hàng
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá
trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận được
ghi nhận doanh thu bán hàng.
Sơ đồ hạch toán








Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho
khách hàng
TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512

TK
111,112,131

TK 521,531

(1) Tr
ị giá gốc
của Thành ph
Nm
hàng hoá d
ịch vụ
xuất bán thị
trư
ờng

(6) K/c giá v
ốn
hàng bán

(5) K/c doanh
thu thuần

(2) Ghi nh
ận
doanh thu bán
hàng và CCDV


(3) Các kho
ản
giảm trừ doanh
thu phát sinh

T
ổng giá
thanh toán

(A) K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 154,155
TK 157 TK 632 TK 911 TK 511
TK 111,112,131
( 1) Tr
ị giá
gốc bán hàng
và dịch vụ đã
CC

Tr
ị giá gốc
của hàng gửi
đã bán
K
ết chuyển
giá vốn hàng
bán
K
ết chuyển

doanh thu
Ghi nh
ận
DTBH và
CCDN
TK 33311

5

2.1.2.3 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là
đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên (bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên
giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp
NSNN, bên nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng được
hưởng.








Kế toán bán hàng bên nhận đại lý











Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý,
ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng
TK 641
TK 154,155
TK 157
TK 632 TK 911 TK 131 TK 511
Giá gốc
hàng gửi lại
đại lý, ký gửi

Giá gôc hàng
gửi lại đại lý,
ký gửi đã bán


kc giá vốn
hàng bán

kc DT thuần


Ghi nhận DT


Hoa hồng
PTCNB đại
lý, ký gửi
TK 33311
TK 511 TK 331 TK 331 TK 511
(2) Hoa hồng bán đại lý
(1) Số tiền bán hàng đại


TK 111,112
(3) Trả tiền bán hàng đại lý

6

2.1.2.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại,
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất
nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu
của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm soát tái sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được
của tài sản đã được chuyển giao cho người mua.Vì vậy, doanh nghiệp thu
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Sơ đồ hạch toán














Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp
2.1.2.5 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phNm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá trao
đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.
2.1.3 Chứng từ sử dụng
− Phiếu xuất nhập kho hàng hóa
TK 154,155,156 TK 632
TK 131
TK 111,112

Giá gốc của hàng xuất,
trả góp
TK 511
TK 131 TK 111,112 TK 33311

Thu tiền bán h
àng làm
tiếp theo
DTBH và


CCDV
bán trả
1 l
ần


Thuế
GTGT ph
ải
n
ộp



Tổng giá
thanh toán

TK 515 TK 338(3387)
Ghi nhận DT lãi trả
chậm, trả góp
Số chênh l
ệch
giá bán trả
chậm với 2
bán tr
ả ngay
m
ột lần



7

− Phiếu chi tiền, bảng thanh toán tạm ứng
− Bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
− Bảng tính lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
− Hóa đơn thuế GTGT
− Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ
− Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
− Báo cáo tình hình bán hàng, bảng kê, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại
lý.
− Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng
ngày
− Các chứng từ khác như: Phiếu thu, giấy báo có,…
Sơ đồ hoạch toán

TK 155 TK 632

Giá vốn hàng bán

TK 511 TK 131 TK 152,153,1561

Giá trao đổi

Giá trao đổi


(giá của hàng đem đi)
(giá của hàng nhận về)
TK 333 TK133


Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào



TK 111,112,131 TK 111,112,131

Chi thêm (giá trị hàng đem

Thu thêm( giá trị hàng đem


đi nhỏ hơn giá trị hàng nhận
đi lớn hơn giá trị hàng nhận

về)

về)



Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo hình thức trao đổi hàng


8

2.1.4 Nhiệm vụ kế toán bán hàng
− Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng

của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và
trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
− Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm
mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc theo các cửa
hàng, quầy hàng,…)
− Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán
hàng.
− Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách
nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn
và tình hình trả nợ,…
− Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
− Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
− Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đNy quá trình bán
hàng
2.1.5 Khái niệm và ý nghĩa về xác định kết quả kinh doanh
2.1.5.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động
kinh doanh đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện qua
chỉ tiêu lãi (lỗ) là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động trong doanh nghiệp.
Công thức:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn
hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
2.1.5.2 Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, luôn quan tâm là làm thế nào để

hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu
hóa rủi ro). Và lợi nhuận là thước đo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,

9

các yếu tố liên quan đến việc xác định lợi nhuận, là doanh thu, thu nhập khác,
và chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, thu nhập khác, chi phí, là các chỉ tiêu
phản ánh kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra
doanh thu chi phí phí, phải biết kinh doanh mặc hàng nào, mở rộng sản phNm
nào, hạn chế sản phNm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất.
Việc tổ chức kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh là
phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp có ý nghĩa trong thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin cho
chủ doanh nghiệp, và giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản, quản lý tài
chính, thuế,… để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc
chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế,…
2.1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.6.1 Kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
A. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Doanh thu bán hàng
Khái niệm
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được từ việc cung cấp sản phNm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng số sản phNm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ,
được gọi là tiêu thụ chỉ khi nào nó được khách hàng chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp.
Hay trích theo Thông tư 130/2008/TT-BTC thì doanh thu được khái
niệm như sau: “Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toán bộ tiền bán hàng
hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền”.

Sản phNm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng có thể qua một số hình thức như: Bàn giao trực tiếp cho khách hàng, bán
thông qua hệ thống phân phối của đại lý, bán ký gửi, bán hàng trả góp,…
Đối với hình thức gửi hàng đi bán hoặc bán theo hệ thống đại lý trong
thời gian xuất khNu hàng gửi đi, kế toán toán không hạch toán vào khoản
doanh thu bán hàng, mà phải đợi khi khách hàng thông báo với doanh nghiệp
mà số hàng đại lý bán được hoặc khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh
toán thì mới được hạch toán vào doanh thu bán hàng.
Chứng từ sử dụng:
− Hợp đồng kinh tế, giấy báo có của Ngân hàng

10

− Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
− Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra
Tài khoản sử dụng: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
− TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
− TK 5112 : Doanh thu bán thành phNm
− TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
− TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
− TK 5117: Doanh thu bất động sản
Doanh thu bán hàng nội bộ
− TK 5121: Doanh thu bán hàng
− TK 5122: Doanh thu bán thành phNm
− TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ



















11

Sơ đồ hoạch toán
TK 333 TK 511,512 TK 111, 112

Thuế TTĐB, XK phải nộp Bán hàng thu tiền ngay
thuế GTGT theo PP trực tiếp TK 3331


TK 521 TK 131

Chiết khấu bán hàng cho KH Bán hàng cho nợ


TK 531 TK 152, 153

Giá trị hàng bán bị trả lại Bán hàng theo phương pháp

đổi hàng

TK 532 TK 334

Giảm giá hàng bán cho KH Trả lương CNV bằng sản phNm
TK 3331


TK 911

Kết chuyển doanh thu thuần


Hình 2.6: Sơ đồ hoạch toán doan thu bán hàng



12

b. Chiếc khấu thương mại
Khái niệm
Chiếc khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do việc họ
đã thanh toán số tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán như đã được thỏa
thuận ghi trên hợp đồng mua bán, hoặc vì một lý do ưu đãi nào khác của
doanh nghiệp giành cho khách hàng, chiếc khấu thương mại được kết chuyển
vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần.
Sơ đồ hạch toán

TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511



Chiết khấu thương mại giảm Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
trừ cho người mua thương mại sang TK doanh thu

TK 333
Thuế GTGT



Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
c. Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả
lại do nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng mua bán, hàng bị kém
phNm chất không đúng chủng loại, không đúng quy cách. Hàng bán bị trả lại
được kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu
thuần vào cuối kỳ.





13

Sơ đồ hoạch toán
TK 632 TK 156, 155

Nhận lại hàng hóa nhập
kho


TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511

Thanh toán với người Cuối kỳ kết chuyển hàng bán
mua về số hàng trả lại bị trả lại sang TK doanh thu
TK 333

Thuế GTGT


Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
d. Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì do hàng bán kém phNm chất hay
không đúng quy cách mẫu mă ghi trên hợp đồng mua bán. Giảm giá hàng bán
được kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định vào doanh thu
thuần cuối kỳ.









14

Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112 TK 532 TK 511



Số tiền bên bán chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển giảm giá
cho người mua hàng bán sang TK doanh thu

TK 333
Thuế GTGT



Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
B. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán phản ảnh giá trị gốc của hàng hóa, thành phNm, dịch
vụ, lao vụ đã được thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ
được sử dụng khi xuất kho hàng bán, tiêu thụ và được phép xác định doanh
thu đồng thời giá trị hàng hóa xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng
bán để xác định kết quả.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động
sản đầu tư,…
Chứng từ sử dụng
− Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
− Lệnh bán hàng, bảng báo cáo nhập – xuất – tồn
− Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho




×