Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty tnhh xăng dầu tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.72 KB, 105 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THỊ VÂN


PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI
LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301



Cần Thơ – 12/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THỊ VÂN
MSSV: 4104406

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI
LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH


XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
GV. NGUYỄN TẤN TÀI


Cần Thơ – 12/2013

- i -
LỜI CẢM TẠ

Từ những kiến thức tích lũy được nhờ vào quá trình giảng dạy nhiệt tình
và tâm huyết của quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với
kinh nghiệm thực tế tích lũy được trong quá trình thực tập tại Phòng Tài chính
- Kế toán Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
tại công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ”. Trong thời gian thực hiện đề tài,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập.
Cụ thể là sự hướng dẫn tận tậm, nhiệt tình của thầy Nguyễn Tấn Tài trong suốt
thời gian tôi thực hiện đề tài. Song song đó là sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc,
các anh chị nhân viên các phòng ban, nhất là Phòng Tài chính - Kế toán Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi học tập và rèn luyện tại trường. Chân

thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho tôi rất nhiều những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến thầy Nguyễn Tấn Tài đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc các anh chị Phòng Tài chính - Kế
toán của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp
thông tin và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe. Kính chúc
quý công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ngày càng mở rộng và phát triển hơn nữa
trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện


Lê Thị Vân

- ii -
LỜI CAM ÐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kì đề tài nghiên cứu nào.


Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện



Lê thị Vân

- iii -
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Cần Thơ, ngày … tháng …. năm
2013

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)



- iv -
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người nhận xét: Nguyễn Tấn Tài Học vị: Đại học
Chuyên ngành: Kế toán
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
Tên sinh viên: Lê Thị Vân MSSV: 4104406
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp Khóa: 36
Tên đề tài: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại
công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:



2. Hình thức trình bày:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:




- v -

5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)




6. Các nhận xét khác:



7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)




Cần Thơ, ngày .… tháng … năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT



Nguyễn Tấn Tài

- vi -
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Họ và tên người nhận xét: Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác:
Tên sinh viên: Lê Thị Vân MSSV: 4104406
Chuyên ngành: Kế toán kế toán tổng hợp Khóa: 36
Tên đề tài: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại
công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ.
Cơ sở đào tạo:

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:



2. Hình thức trình bày:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:




- vii -
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)







6. Các nhận xét khác:



7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)



Cần Thơ, ngày .… tháng … năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT

- viii -
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHọN Đề TÀI 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian 2
1.3.2 Phạm vi về không gian 2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 Lược khảo tài liệu 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1 Phương pháp luận 4
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận 4
2.1.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận 4
2.1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận 4
2.1.2 Phân loại và phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5
2.1.2.1 Chi phí khả biến 5
2.1.2.2 Chi phí bất biến 8
2.1.2.3 Chi phí hỗn hợp 11
2.1.2.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí 15
2.1.3 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí 15
2.1.4 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận 16
2.1.4.1 Số dư đảm phí 16

- ix -
2.1.4.2 Tỷ lệ số dư đảm phí 16
2.1.4.3 Kết cấu chi phí 17
2.1.4.4 Đòn bẩy kinh doanh 17
2.1.5 Phân tích điểm hòa vốn 19
2.1.5.1 Khái niệm điểm hòa vốn 19
2.1.5.2 Phương pháp xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn 19
2.1.5.3 Đồ thị hòa vốn 21
2.1.5.4 Các nhân tố tác động đến điểm hòa vốn 22
2.1.5.5 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán 22

2.1.5.6 Phương trình lợi nhuận 23
2.1.5.7 Đồ thị lợi nhuận 24
2.1.5.8 Doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn 25
2.1.6 Phân tích kết cấu mặt hàng 25
2.1.6.1 Khái niệm kết cấu mặt hàng 25
2.1.6.2 Nội dung phân tích kết cấu mặt hàng 25
2.1.7. Hạn chế của phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –lợi nhuận 25
2.1.7.1 Hạn chế của phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận 26
2.1.7.2 Các giả định khi thực hiện phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng
–lợi nhuận 27
2.2 Phương pháp nghiên cứu 27
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 27
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 27
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 29
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 29
3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 30
3.2.1 Chức năng 31
3.2.2 Nhiệm vụ 30
3.2.3 Lĩnh vực hoạt động 31
3.3 Cơ cấu tổ chức 32

- x -
3.3.1 Công tác tổ chức quản lý 32
3.3.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận 33
3.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 35
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 36
3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán 37
3.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 37
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 38

3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động 41
3.6.1 Thuận lợi 42
3.6.2 Khó khăn 42
3.6.3 Phương hướng hoạt động 43
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG –
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 44
4.1 Tình hình kinh doanh các mặt hàng của Công ty TNHH xăng dầu Tây
Nam Bộ 44
4.1.1 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 44
4.1.1.1 Các sản phẩm chủ yếu của công ty 44
4.1.1.2 Tình hình tiêu thụ xăng, dầu hỏa, điêzen, mazut của công ty từ năm
2010 đến năm 2012 45
4.1.1.3 Tình hình tiêu thụ xăng, dầu hỏa, diêzen, mazut của công ty từ 6 tháng
đầu năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2013 50
4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ xăng, dầu hỏa, điêzen,
mazut tại công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ 55
4.1.2.1 Về yếu tố chủ quan 55
4.1.2.2 Về yếu tố khách quan 55
4.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí tại Công ty TNHH xăng
dầu Tây Nam Bộ 55
4.2.1 Chi phí khả biến 56
4.2.2 Chi phí bất biến 57
4.3 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 61

- xi -
4.3.1 Số dư đảm phí 61
4.3.2 Tỷ lệ số dư đảm phí 63
4.3.3 Kết cấu chi phí 64
4.3.4 Đòn bẩy kinh doanh 65
4.4 Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận 66

4.4.1 Xác định điểm hòa vốn của công ty 66
4.4.2 Đồ thị hòa vốn, đồ thị lợi nhuận 70
4.4.3 Doanh thu an toàn 72
4.4.4 Ứng dụng của mô hình mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận vào
lựa chọn phương án kinh doanh 73
4.4.5 Mối quan hệ giữa điểm hòa vốn và giá bán 78
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU TÂY NAM
BỘ 80
5.1 Những vấn đề còn tồn tại và nghuyên nhân 80
5.2 Một số giải pháp khắc phục vấn đề còn tồn tại 80
5.2.1 Giải pháp về chi phí 80
5.2.2 Giải pháp về doanh thu 81
5.2.3 Giải pháp các yếu tố khác 82
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
6.1 Kết luận 84
6.2 Kiến nghị 85
6.2.1 Đối với tổng công ty 85
6.2.2 Đối với cơ quan Nhà nước 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87



- xii -
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí dạng tổng quát 16
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ từ
năm 2010 đến năm 2012 38

Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 6
tháng đầu năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2013
40
Bảng 4.1 Sản lượng tiêu thụ các mặt hàng của công ty từ năm 2010 đến năm
2012 45
Bảng 4.2 Doanh thu các mặt hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 48
Bảng 4.3 Sản lượng tiêu thụ các mặt hàng của công ty từ 6 tháng đầu năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2013 50
Bảng 4.4 Doanh thu các mặt hàng của công ty từ 6 tháng đầu năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2013 53
Bảng 4.5 Tổng hợp tổng chi phí khả biến từng mặt hàng của công ty 6 tháng
đầu năm 2013 56
Bảng 4.6 Tổng hợp chi phí khả biến đơn vị từng mặt hàng của công ty 6 tháng
đầu năm 2013 56
Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí bất biến của công ty 6 tháng đầu năm 2013 58
Bảng 4.8 Tỷ lệ phân bổ chi phí bất biến các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu
năm 2013 59
Bảng 4.9 Tổng hợp chi phí bất biến từng mặt hàng của công ty 6 tháng đầu
năm 2013 60
Bảng 4.10 Chi phí bất biến đơn vị từng mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 61
Bảng 4.11 Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí theo tổng chi phí của công ty
6 tháng đầu năm 2013 62
Bảng 4.12 Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí theo chi phí đơn vị của công
ty 6 tháng đầu năm 2013 62
Bảng 4.13 Tỷ lệ số dư đảm phí các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 64

- xiii -
Bảng 4.14 Kết cấu chi phí các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm 2013 65

Bảng 4.15 Đòn bẩy kinh doanh các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 66
Bảng 4.16 Sản lượng hòa vốn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 67
Bảng 4.17 Doanh thu hòa vốn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 68
Bảng 4.18 Thời gian hòa vốn các mặt hàng của công ty tính cho 6 tháng đầu
năm 2013 69
Bảng 4.19 Tỷ lệ hòa vốn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm 2013 70
Bảng 4.20 phân tích điểm hòa vốn 71
Bảng 4.21 Doanh thu an toàn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 72
Bảng 4.22 Tỷ lệ doanh thu an toàn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm
2013 72
Bảng 4.23 Báo cáo thu nhập trường hợp thay đổi chi phí bất biến và sản
lượng 74
Bảng 4.24 Báo cáo thu nhập trường hợp thay đổi chi phí khả biến và giá
bán 76
Bảng 4.25 Báo cáo thu nhập trường hợp chi phí bất biến, giá bán và sản lượng
thay đổi 77
Bảng 4.26 Mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn 78

- xiv -
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5
Hình 2.2 Đồ thị chi phí khả biến 6
Hình 2.3 Đồ thị chi phí khả biến thực thụ 6
Hình 2.4 Đồ thị chi phí khả biến thực thụ 7

Hình 2.5 Đồ thị chi phí bất biến 8
Hình 2.6 Đồ thị chi phí bất biến bắt buộc 9
Hình 2.7 Đồ thị chi phí bất biến tùy ý 10
Hình 2.8 Đồ thị chi phí hổn hợp 11
Hình 2.9 Đồ thị phân tán 13
Hình 2.10 Đồ thị hòa vốn 21
Hình 2.11 Đồ thị lợi nhuận 24
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 33
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 36
Hình 3.3 Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 39
Hình 3.4 Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2012 41
Hình 4.1 Đồ thị biểu hiện sản lượng tiêu thụ các mặt hàng của công ty từ năm 2010
đến năm 2012 46
Hình 4.2 Đồ thị biểu hiện doanh thu các mặt hàng của công ty từ năm 2010 đến năm
2012 49
Hình 4.3 Sản lượng tiêu thụ các mặt hàng của công ty 51
Hình 4.4 Doanh thu tiêu thụ các mặt hàng của công ty 54
Hình 4.5 Mức độ hòa vốn các mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm 2013 68
Hình 4.6 Đồ thị hòa vốn của điêzen 70
Hình 4.7 Đồ thị lợi nhuận của điêzen 71


- xv -
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế
CVP : Cost – Volume – Profit
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CP : Chi phí
CPBB : Chi phí bất biến
CPKB : Chi phí khả biến
CL : Chênh lệch
ĐBKD : Đòn bẩy kinh doanh
DT : Doanh thu
GT : Giá trị
KT : Kế toán
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LN : Lợi nhuận
QĐ-BTC: Quyết định – Bộ tài chính
SDĐP : Số dư đảm phí
Stt : Số thứ tự
SL : Sản lượng
TT-BTC: Thông tư – Bộ tài chính
TLSDĐP: Tỷ lệ số dư đảm phí
TS : Tiến sĩ
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định

- xvi -
TLPB : Tỷ lệ phân bổ
6
th
: 6 tháng









- 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp
phải hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả và mang lại lợi
nhuận. Khi Việt Nam đã gia nhập vào nền kinh tế của thế giới, các Công ty
nước ngoài đã vào Việt Nam hoạt động kinh doanh, khi đó các doanh nghiệp
trong nước phải có những chính sách đúng đắn để cạnh tranh, giành lấy thị
phần cho mình. Vì các doanh nghiệp hoạt động đều vì mục tiêu lợi nhuận, nếu
có những quyết định sai lầm có thể dẫn đến hậu quả rất nặng nề thậm chí
doanh nghiệp buộc phải đóng cửa. Do đó, Ban lãnh đạo doanh nghiệp hoặc
các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm ra các quyết định đúng đắn,
sẽ đứng ra hướng dẫn, chỉ đạo cùng với việc tổ chức, phân phối, kiểm soát mọi
hoạt động của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp có những chính sách
mới, phù hợp với việc định giá sản phẩm, hay có những dự án mang tính chiến
lược trong tương lai.Việc kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm
tăng lợi nhuận bằng cách tăng doanh thu và hạn chế chi phí đến mức thấp nhất
trong quá trình hoạt động, chi phí được kiểm soát, khi đó lợi nhuận đạt được
sẽ là cao nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích mối quan hệ chi
phí – khối lượng – lợi nhuận là một công cụ rất hữu dụng trong việc quản lý.
Từ sự phân tích đó, các nhà quản trị sẽ biết được mối quan hệ nội tại của các
nhân tố như giá bán, sản lượng, chi phí bất biến, chi phí khả biến, kết cấu mặt

hàng, đồng thời thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân tích dựa vào những số liệu mang tính dự
báo sẽ giúp các nhà quản trị có những quyết định sáng suốt trong tương lai.
Công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ là doanh nghiệp đã có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động kinh doanh xăng dầu tại thị trường Tây Nam Bộ.
Trước những biến động bất ổn của nền kinh tế hay sự cạnh tranh gay gắt của
các đối thủ tạo cho doanh nghiệp áp lực về ý thức sự tồn tại, phát triển và chỗ
đứng của bản thân công ty trên thương trường. Đứng trước thử thách đó thì
việc lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh là cần thiết cho mỗi doanh nghiệp
nói chung và cho Công ty TNHH xăng đầu Tây Nam Bộ nói riêng. Tuy nhiên,
lập kế hoạch kinh doanh cho phù hợp, đúng hướng thì nhà quản trị phải có
những phân tích chính xác, đánh giá sáng suốt về tình hình hoạt động của công
ty trong quá khứ, hiện tại để định hướng cho hoạt động kinh doanh trong
tương lai của công ty. Công cụ hỗ trợ hữu hiệu cho nhà quản lý đó là phân tích
mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận.

- 2 -
Nhận thấy tầm quan trọng vấn đề, bằng kiến thức đã học nên tôi chọn đề
tài: “Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty
TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận để thấy được tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty, đặc biệt là đối với 4 loại sản phẩm
chính của Công ty đó là xăng, dầu hỏa, điêzen, mazut từ đó đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao lợi nhuận, giảm chi phí cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và mối quan hệ chi phí –
khối lượng – lợi nhuận các mặt hàng của Công ty TNHH xăng dầu Tây Nam
Bộ.

 Ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận vào phân
tích điểm hòa vốn và lựa chọn phương án kinh doanh.
 Tìm hiểu các vấn đề hạn chế còn tồn tại của Công ty từ đó đề xuất
giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu trong đề tài thu thập từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 được cung cấp từ phòng kế toán tại Công ty TNHH xăng
dầu Tây Nam Bộ.
Đề tài thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ Cần
Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu về mối quan hệ chi phí – khối lượng
– lợi nhuận tại Công ty TNHH xăng dầu Tây Nam Bộ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Ngọc (2013), “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ”, luận văn tốt nghiệp
cử nhân kinh tế trường Đại học Cần Thơ. Luận văn đi sâu vào phân tích các

- 3 -
yếu tố tác động đến mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận như: sản
lượng tiêu thụ, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu chi phí ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2010
đến năm 2012. Luận văn chưa đưa ra được việc áp dụng mô hình CPV vào lựa
chọn phương án kinh doanh một cách sát thực.
Nguyễn Thanh Thúy (2012), “Phân tích mối liên hệ chi phí – khối lượng
– lợi nhuận tại công ty TNHH Thủy sản NIGICO ”, luận văn tốt nghiệp cử
nhân kinh tế trường Đại học Cần Thơ. Đề tài sử dụng các phương pháp thống

kê, phân tích, so sánh tương đối và tuyệt đối nhằm đánh giá hiệu quả và đưa ra
các biện pháp nâng cao hiệu quả cho Công ty. Luận văn chưa nêu được mối
quan hệ giữa điểm hòa vốn và giá bán. Đề tài của tôi cũng phân tích mối quan
hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình CPV,
thêm vào đó trong bài nói lên được mối quan hệ giữa điểm hòa vốn và giá bán,
áp dụng mô hình CPV vào việc lựa chọn phương án kinh doanh một cách sát
thực hơn.

- 4 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích mối quan hệ chi phí – khối
lượng – lợi nhuận
2.1.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận.
“CVP (Cost – Volume – Profit) là một công cụ quản lý hữu hiệu nhất của
người quản lý để khai thác những tiềm năng bên trong doanh nghiệp, đặc biệt
làm tăng lợi nhuận trong ngắn hạn. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng
- lợi nhuận là sự nghiên cứu các mối quan hệ của các yếu tố sau đây ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp như giá bán sản phẩm, khối lượng sản
phẩm bán ra, các yếu tố chi phí khả biến, các yếu tố chi phí bất biến, kết cấu
hàng bán”(Lê Phước Hương và cộng sự, 2011, trang 58).
“Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là
cơ sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản
phẩm, chiến lược bán hàng”(Lê Phước Hương và cộng sự, 2011, trang 58), kế
hoạch giảm thiểu chi phí, để phát huy điều kiện sản xuất kinh doanh hiện có.
2.1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích mối quan hệ chi phí – khối
lượng – lợi nhuận

Mục tiêu
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là một trong
những công cụ mạnh nhất giúp cho nhà quản trị điều hành hoạt động Công ty.
Mục đích của phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là
phân tích sự biến động về giá bán, kết cấu chi phí (chi phí bất biến và chi phí
khả biến), số lượng sản phẩm tiêu thụ từ đó phân tích các rủi ro từ kết cấu chi
phí này và xác định các ảnh hưởng lẫn nhau giữa sản lượng, chi phí, doanh
thu, lợi nhuận. Đồng thời ta có thể phân tích được sự thay đổi của giá bán, chi
phí, kết cấu hàng bán khi kinh doanh nhiều sản phẩm có ảnh hưởng như thế
nào đến lợi nhuận của Công ty. Thông qua đó, nhà quản trị sẽ lựa chọn cơ cấu
chi phí phù hợp để đạt lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Ý nghĩa
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận cung cấp cho
người quản lý bức tranh tổng quát của doanh thu và chi phí trong ngắn hạn.

- 5 -
Đây là công cụ quản lý hữu hiệu nhất của người quản lý để khai thác những
tiềm năng bên trong của Công ty, là cơ sở để đưa ra các quyết định như: chọn
dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược bán hàng, đặc biệt làm
tăng lợi nhuận trong ngắn hạn.
2.1.2 Phân loại và phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí
“Ứng xử của chi phí là chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức
độ hoạt động.
Mức độ hoạt động là số sản phẩm sản xuất, số giờ máy sản xuất, số giờ
lao động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu”(TS. Phạm Văn Dược,
2005, trang 16).
Bước đầu tiên quan trọng nhất để phân tích mối quan hệ chi phí – khối
lượng – lợi nhuận là cần hiểu cách thay đổi của chi phí trong doanh nghiệp
như thế nào hay nói cách khác là phải xác định căn cứ ứng xử của loại chi phí
đó. “Căn cứ ứng xử là đặc điểm của một hoạt động hay sự kiện làm phát sinh

chi phí bởi hoạt động hay sự kiện đó”(Lê Phước Hương và cộng sự, 2011,
trang 40). Như vậy, hiểu được chi phí nào liên quan đến loại quyết định nào là
rất quan trọng. Theo cách phân loại này, tổng chi phí của doanh nghiệp được
trình bày qua mô hình sau










” (Phạm Văn Dược, 2006, trang 41).
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.1.2.1 Chi phí khả biến
“Chi phí khả biến (CPKB) là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ
với những thay đổi của các mức độ hoạt động. Hoạt động này có thể hiểu theo
Tổng chi phí
Chi phí bất biến
Chi phí khả biến
Chi phí
bất biến
tùy ý
Chi phí
bất biến
bắt buộc
Chi phí
hỗn hợp

Chi phí khả
biến cấp
bậc
Chi phí
khả biến
thực thụ

- 6 -
nhiều cách: như là đơn vị sản phẩm, đơn vị hàng hóa, số km đi được, số giờ
làm việc, Có một điểm cần lưu ý là chi phí khả biến không đổi nếu được
biểu hiện trên một đơn vị.
Trong một Công ty sản xuất công nghiệp, các chi phí khả biến này phải
bao gồm nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và một số khoản của chi
phí sản xuất chung (như vật liệu dầu nhớt bôi trơn máy, phụ tùng).
Còn trong một công ty thương mại, chúng gồm chi phí của hàng được
bán, hoa hồng cho người bán hàng.
Khảo sát tỉ mỉ hơn về chi phí khả biến, chúng ta nhận thấy rằng chúng
không phải thuần nhất một hình thức tồn tại mà còn tồn tại dưới nhiều hình
thức khác nhau. Chi phí khả biến được thể hiện bằng đồ thị sau”(Huỳnh Lợi
và cộng sự, 2001, trang 32):





Hình 2.2 Đồ thị chi phí khả biến
a) Chi phí khả biến thực thụ
“ Chi phí khả biến thực thụ là chi phí khả biến có sự biến động cùng tỷ lệ
với mức độ hoạt động. Đường biểu diễn là đường thẳng như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, giá vốn hàng bán, chi phí bao bì

đóng gói, hoa hồng bán hàng, chi phí khả biến thực thụ biểu diễn bằng
phương trình đường thẳng: y = ax”(Huỳnh Lợi và cộng sự, 2001, trang 33).
Với y: tổng chi phí khả biến, a: chi phí khả biến/ căn cứ ứng xử - mức độ
hoạt động, x: số lượng căn cứ ứng xử - mức độ hoạt động.





Hình 2.3 Đồ thị chi phí khả biến thực thụ
Chi phí khả biến đơn vị
y = a
Mức độ hoạt động
Tổng chi phí khả biến
y = ax
Mức độ hoạt động
Tổng chi phí khả biến thực thụ
y = ax
Mức độ hoạt động
Tổng chi phí khả biến thực thụ
Mức độ hoạt động

y = a
3
x
y = a
2
x
y = a
1

x

- 7 -
“Với cách ứng xử này, để kiểm soát tốt hơn chi phí khả biến thực thụ ta
không chỉ kiểm soát tổng số mà còn phải kiểm soát tốt chi phí khả biến trên
từng đơn vị ở các mức độ hoạt động khác nhau. Hoạch định, xây dựng và hoàn
thiện định mức chi phí khả biến thực thụ sẽ là tiền đề tiết kiệm, kiểm soát chi
phí tốt hơn”(Huỳnh Lợi và cộng sự, 2001, trang 33).
b) Chi phí khả biến cấp bậc
“Biến phí cấp bậc là những chi phí biến động không liên tục so với sự
biến động liên tục của mức độ hoạt động. Chi phí này sẽ không thay đổi trong
một khoảng thay đổi của căn cứ ứng xử, nhưng khi ra khỏi khoảng này, chi
phí chuyển sang một mức mới. Ví dụ chi phí lương thợ bảo trì, chi phí điện
năng, những khoản chi phí cũng thay đổi tỷ lệ thuận với mức hoạt động của
doanh nghiệp nhưng chúng chỉ thay đổi khi quy mô sản xuất, mức độ hoạt
động của máy móc thiết bị đạt đến một phạm vi nhất định. Cụ thể, khảo sát
chi phí bảo trì trong một công ty may mặc cứ 30 máy may cần 1 thợ bảo trì
ứng với mức lương 600.000 đồng/tháng; như vậy, nếu công ty mở rộng lên 60
máy may chi phí lương thợ bảo trì 1.200.000 đồng và nếu mở rộng quy mô sản
xuất lên 90 máy chi phí thợ bảo trì 1.800.000 đồng, Chi phí khả biến cấp bậc
được thể hiện theo phương trình sau: Y = a
i
x
i

Với a là chi phí khả biến trên một đơn vị, mức độ hoạt động ở phạm vị i.










Hình 2.4 Đồ thị chi phí khả biến thực thụ
Với cách ứng xử chi phí này, để tiết kiệm và kiểm soát tốt chi phí cấp
bậc, chúng ta cần phải:
 Lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp.
Tổng chi phí khả biến cấp bậc
Y = a
i
x
i

Mức độ hoạt động

×