Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản cadovimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 150 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







NGUYỄN THỊ MỸ XUYÊN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CADOVIMEX

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán Tổng Hợp
Mã Số Ngành: 52340301















Cần Thơ - 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN THỊ MỸ XUYÊN
MSSV: LT11479

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CADOVIMEX

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán Tổng Hợp
Mã Số Ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. LÊ PHƯỚC HƯƠNG










Cần Thơ, 09 - 2013



i
LỜI CẢM TẠ
  
Qua những năm tháng học tại trường Đại học Cần Thơ tuy thời gian
không dài nhưng thầy cô dồn rất nhiều công sức, tâm huyết để truyền đạt cho
em những kiến thức khoa học và những bài học kinh nghiệm củ mình cũng
như kỷ năng làm việc để em hoàn thành luận văn của mình trong học kỳ này.
Khoảng thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Xuất Nhập Khẩu
Thủy Sản Cadovimex đã giúp em nắm vững hơn kiến thức chuyên nghành
đồng thời tiếp cận với thực tế bên ngoài.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy, cô khoa Kinh Tế -
Quản Trị Kinh Doanh hướng dẫn thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt là cô Lê Phước
Hương đã trực tiếp hướng dẫn em, cô đã truyền đạt những kiến thức quý báo
trong suốt thời gian em làm luận văn tốt nghiệp.
Qua đó em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Chế
Biến Và Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản CADOVIMEX đã chấp nhận cho em thực
tập tại công ty . Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh –
Chị trong công ty cũng như các Anh – Chị ở Phòng tài chính – Kế toán đã tận
tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế
để em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực

tiễn, em không tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự thông cảm cũng như
chỉ dạy, đóng góp của Thầy, Cô và các Anh, Chị phòng kế toán trong công ty
để đề tài của em được hoàn thiện hơn đồng thời để em có đủ kiến thức bước
vào cuộc sống.
Cuối lời em kính chúc quý Thầy – Cô cùng ban lãnh đạo và toàn thể nhân
viên trong công ty dồi dào sức khõe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện







ii
LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện

























iii

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP

  






















Ngày Tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị











iv
MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 01
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 01
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài 01
1.1.2 Căn cứ thực tiễn 02
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 02
1.2.1 Mục tiêu chung 02
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 03
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 03
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 03
1.4.1 Không gian 03
1.4.2 Thời gian 03
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu 03
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 04
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 06
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 06
2.1.1 Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh 06
2.1.2 Các khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh 06
2.1.2.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 06
2.1.2.2 Khái niệm kết quả hoạt động tài chính 06
2.1.2.3 Khái niệm kết quả hoạt động khác 07
2.1.3 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh 07
2.1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 07
2.1.4.1 Kế toán doanh thu 08
2.1.4.2 Kế toán chi phí 16
2.1.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 25
2.1.5 Một vài chỉ tiêu về phân tích hiệu quả kinh doanh 27



v
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 28
2.1.6.1 Nhân tố chủ quan 28
2.1.6.2 Nhân tố chủ quan 29
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 29
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 29
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX 31
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX 31
3.1.1 Giới thiệu công ty 31
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 32
3.1.3 Những thành tựu đạt được 33
3.1.4 Hệ thống quản lý chất lượng công ty đang áp dụng 34
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY 35
3.2.1 Sơ đồ tổ chức tại công ty 35
3.2.2 Các phòng ban và đơn vị kinh doanh 36
3.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 39
3.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 39
3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 40
3.2.3.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 42
3.3 SẢN PHẨM VÀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI 42
3.4 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
BA NĂM (2010 – 2012) 44
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI CỦA CÔNG TY 47
3.5.1 Thuận lợi 47
3.5.2 Khó khăn 47
3.5.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian sắp tới của công ty 48



vi
CHƯƠNG 4 TÌNH HÌNH KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX 49
4.1 KẾ TOÁN DOANH THU 49
4.1.1 Doanh thu bán hàng 49
4.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 52
4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54
4.1.4 Thu nhập khác 56
4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ 58
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 58
4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 60
4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 61
4.2.4 Kế toán chi phí tài chính 64
4.2.5 Kế toán chi phí khác 65
4.2.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 66
4.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX
66
4.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 70
4.4.1 Phân tích doanh thu 70
4.4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty từ năm 2010 - 2012 70
4.4.1.2 Phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng 72
4.4.2 Phân tích chi phí kinh doanh 75
4.4.3 Phân tích lợi nhuận của công ty 77
4.4.3.1 Phân tích lợi nhuận của công ty từ năm 2010 - 2012 77
4.4.3.2 Phân tích lợi nhuận gộp theo kết cấu mặt hàng 79
4.4.4 Phân tích một vài chỉ số tài chính của công ty 81

4.4.4.1 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu 81
4.4.4.2 Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản 81
4.4.4.3 Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu 81


vii
CHƯƠNG 5 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX 84
5.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY 84
5.1.1. Kết quả đạt được 84
5.1.2 Hạn chế trong kinh doanh 84
5.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
KẾT QUẢ KINH DOANH.CỦA CÔNG TY 86
5.2.1 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của công ty 86
5.2.1.1 Giảm giá hàng bán 86
5.2.1.2 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 86
5.2.1.3 Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 87
5.2.2 Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh của công ty 87
5.2.2.1 Tăng sản lượng bán ra 87
5.2.2.2 Tăng giá bán ra 88
5.2.2.3 Giảm giá vốn hàng bán 88
5.2.2.4 Giảm chi phí bán hàng 89
5.2.2.5 Mở rộng thị trường tiêu thụ 89
5.2.2.6 Nâng cao chất lượng sản phẩm 90
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 91
6.1 KẾT LUẬN 91
6.2 KIẾN NGHỊ 91
Tài liệu tham khảo 92

Phục lục 93







viii
DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Một số hình ảnh về sản phẩm của công ty 43
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2010 –
2012) 45
Bảng 4.1 Tổng hợp doanh thu bán hàng của công ty quý IV năm 2012 49
Bảng 4.2 Tổng hợp doanh thu giảm giá hàng bán của công ty trong quý IV
năm 2012 52
Bảng 4.3 Tổng hợp chi phí bán hàng của công ty trong quý IV năm 2012 60
Bảng 4.4 Phân phối lợi nhuận sau thuế của công ty trong quý IV năm 2012
66
Bảng 4.5 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2012 69
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) 70
Bảng 4.7 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm của công ty qua 3 năm (2010
– 2012) 73
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp chi phí của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) 76
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) 78
Bảng 4.10 Cơ cấu lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm của công ty qua 3 năm
(2010 – 2012) 80
Bảng 4.11 Tỷ số về khả năng sinh lời của công ty qua ba năm (2010 – 2012)

83

















ix

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 11
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 14
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 15
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 18
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 19
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 22

Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 23
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty CP CB Và Xuất Khẩu
Thủy Sản CADOVIMEX 35
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 39
Hình 3.3 Hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ 41
Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 71
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm 74
Hình 4.3 Biểu đồ phân tích tỷ số doanh lợi của công ty từ năm 2010 – 2012
82
















x




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
ANQP : An ninh quốc phòng
BĐS : Bất động sản
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất ngiệp
CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Chi phí
CL : Chênh lệch
CKTM : Chiết khấu thương mại
CPBH : Chi phí bán hàng
CP QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CNH - HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa
DT : Doanh thu
DTBH : Doanh thu bán hàng
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
ĐV : Đầu vào
GGHB : Giảm giá hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐTC : Hoạt động tài chính
HBBTL : Hàng bán bị trả lại
HĐ : Hoạt động
HTK : Hàng tồn kho
HH : Hàng hóa

TSCĐ : Tài sản cố định
TP : Thành phẩm
TNDNHH : Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


xi
TNDNHL : Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK : Tài khoản
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
PS : Phát sinh
PP : Phương pháp
SX : Sản xuát
SXKD : Sản xuất kinh doanh
KQKD : Kết quả kinh doanh
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
K/C : Kết chuyển
VL : Vật liệu
XK : Xuất khẩu

Tiếng Anh

VASE : Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy Sản Việt Nam
SSOP : Sanitation Standard Operating Procedure – Quy phạm vệ sinh quy
trình và các thủ tục kiểm soát vệ sinh tại nhà máy
GMP : Good Manufactoring Practies – Quy phạm sản xuất quy định các biện
pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt
yêu cầu về chất lượng
BRC : British Retail Consortium – Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc
IFS : International Food Standards – Tổ chức tiêu chuẩn thực Phẩm Quốc tế

US HACCP : US Hazard Analysis and Critical Control Point – Bộ quy tắc
Đánh giá và Kiểm soát điểm tới hạn Hoa Kỳ.
ACC : Aquaculture Certification Council - Ủy Ban Chứng Nhận Thủy sản
SQF 2000 : Safe Quality Foods 2000 – Bộ quy tắc Thực phẩm Chất lượng An
toàn 2000









1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Thị trường Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng về việc phát triển
kinh tế trong giai đoạn đất nước đang ngày càng đổi mới và phát triển mạnh
mẽ như hiện nay. Trong đó, sự phát triển nhanh và mạnh của các doanh nghiệp
trong nước cũng như nước ngoài là một yếu tố quan trọng góp phần cho sự
phát triển chung của kinh tế đất nước cùng hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới hiện nay, để có thể tồn
tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang từng bước có sự
thay đổi đáng kể cả về quy mô sản xuất, lẫn chất lượng sản phẩm làm ra, và
luôn không ngừng đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhằm đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước đồng thời để tạo được
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường kinh tế cạnh tranh gây gắt như hiện

nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải phấn đấu hơn nữa. Một trong những tiêu
chuẩn để xác định vị thế của các doanh nghiệp trong thị trường kinh tế đó
chính là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được ổn định và phát
triển theo hướng tích cực.
Vì thế, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt như
hiện nay thì mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp đặt ra là lợi
nhuận. Vì lợi nhuận là vấn đề sống còn của hầu hết của các doanh nghiệp để
nâng cao lợi nhuận thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có chất lượng sản phẩm uy
tín trên thị trường và phải có thị trường tiêu thụ rộng lớn đế làm được điều đó
thì việc tạo ra sản phẩm tiệu thụ phải như thế nào đồng thời tìm thị trường tiêu
thụ ra sao sẻ góp phần vào việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ngoài ra để doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao còn phải thông qua
nhiều nhân tố ảnh hưởng từ bên trong và bên ngoài: Bên trong đó là sự quản lý
chi phí sao cho chi phí thấp nhất và doanh thu có thể bù đắp được toàn bộ
phần chi phí bỏ ra mà vẫn đem lại lợi nhuận cao. Bên ngoài đó là sự cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác cùng nghành nghề và lĩnh vực để tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
trong một doanh nghiệp là “ lợi nhuận ”, nên em đã chọn đề tài : “ Kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến và
xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX ” để làm đề tài nghiên cứu.


2
1.1.2 Căn cứ thực tiễn.
Đối với tất cả các doanh nghiệp, dù sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục
tiêu quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Vì lợi nhuận của doanh
nghiệp là thước đo hiệu năng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện
quá trình tổ chức, quản lý của doanh nghiệp .Tất cả những đổi mới về nội
dung, phương hướng và biện pháp cho họat động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp chỉ thực sự có ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng kết quả kinh
doanh mà qua đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó,
sản phẩm của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận, tiêu thụ tốt. Do
đó, xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung
cấp các thông tin nhằm giúp cho Giám Đốc doanh nghiệp nắm bắt và xác định
kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm .
Thủy sản là một ngành kinh tế mũi nhọn ở Việt Nam đồng thời thủy sản
có một vị trí đặc biệt trong chiến lược kinh tế xã hội Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập kinh tế quốc tế. Thủy sản luôn trong top đầu của các mặt hàng xuất
khẩu của đất nước và giữ vững vị trí top 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu
thế giới trong đó Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
CADOVIMEX là một trong 10 doanh nghiệp có doanh số xuất khẩu lớn nhất
cả nước và đứng thứ 3 của tỉnh Cà Mau. Công ty đã góp phần nâng cao đời
sống cho dân cư đồng bằng ven biển và tạo được nhiều việc làm cho nhiều
người. Nhưng trong quá trình phát triển công ty đã phải đương đầu với sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế nên làm sao để công ty đạt được
doanh thu cao sao khi đã bù đắp được toàn bộ chí phí bỏ ra mà vẫn đem lại lợi
nhuận cho công ty. Để đạt được hiểu quả trong sản xuất kinh doanh thì công ty
cần phải biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Hiểu được
tầm quan trọng của vấn đề này nên em đã chọn đề tài: “ Kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Xuất Nhập Khẩu
Thủy Sản CADOVIMEX ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh
doanh của Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
CADOVIMEX qua ba năm qua đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán về xác định kết quả kinh doanh của công ty và nâng cao kết
quả kinh doanh của công ty.




3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong quý
IV năm 2012
 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty ảnh hưởng đến tình hình lợi
nhuận của công ty qua ba năm.
 Đóng góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản
CADOVIMEX.
 Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh ? Tác động
tích cực hay tiêu cực tại sao?
Kết quả kinh doanh qua ba năm 2010 – 2012 mà công ty đã đạt được ?
Tăng hay giảm vì sao ?
Giải pháp nào thì kinh doanh sẻ đạt được hiệu quả kinh doanh cao ?
Những khoản chi phí nào sẻ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh ?
Xác định kết quả kinh doanh để làm gì ?
Kết quả kinh doanh của công ty đạt được có hiệu quả hay không ?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Xuất Nhập
Khẩu Thủy Sản CADOVIMEX
1.4.2 Thời Gian
Luận văn được thực hiện từ ngày 12 tháng 8 năm 2013 đến ngày 18
tháng 11 năm 2013
Số liệu sử dụng trong luận văn từ năm 2010 – 2012

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
 Công Ty Cổ Phần Chế Biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản
CADOVIMEX kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nhưng trong phạm vi
nghiên cứu của bài luận văn nên em chọn mặt hàng thủy sản tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu của công ty để làm nội dung nghiên cứu.


4
 Xác định kết quả kinh doanh của công ty đạt được thông qua các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
 Thông qua kết quả kinh doanh để đề ra một số giải pháp và kiến nghị
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
 Lê Thị Bích Liễu, Lớp Kế Toán tổng hợp, khóa 33 trường Đại Học
Cần Thơ, “ Phân tích kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần
Docimexco- Docifish tại Sa Đéc, Đồng Tháp ” luận văn khái quát về tình hình
lợi nhuận và những nhân tố ảnh hưởng đến những sự biến động chi phí đến lợi
nhuận với mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty Docimexco- Docifish tại Sa Đéc, Đồng Tháp qua 3 năm
2008-2011 đồng thời phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
công ty qua 3 năm và sáu tháng đầu năm, những nhân tố ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của qua 3 năm qua những phân tích
trên để tìm ra những mặt còn hạn chế của công ty, trên cơ sở đó đề ra những
biện pháp cụ thể nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong hiện tại và tương lai. Bài làm vận dụng theo phương pháp thay thế liên
hoàn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần xác định rõ nhân tố số
lượng và chất lượng để có trình tự thay thế hợp lý. Qua đó biết được kết quả
của công ty đạt được trong việc cải thiện tình hình thu mua, chế biến và xuất
hàng của công ty cho phù hợp với tiêu chuẩn của các thị trường tiêu thụ xuất
khẩu đặt ra, công ty đã đạt được các tiêu chuẩn như HACCP, ISO

9001:2000, đáp ứng được yêu cầu kiểm nghiệm chất lượng, vệ sinh an toàn
đối với hàng thuỷ sản. Công ty cũng đã có được nhiều thành công trong việc
tiếp cận thị trường xuất khẩu và gia tăng sản lượng khách hàng đặt hàng
với xí nghiệp làm cho thương hiệu thuỷ sản Docifish ngày càng quen thuộc
hơn tại thị trường các nước nhập khẩu thuỷ sản.
 Đỗ Ngọc Bích Trâm, Lớp kế toán, khóa 1 trường Đại Hoc Tây Đô,
“Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh tai
công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Năm Căn ( SEANAMICO)” đề tài
nghiên cứu về tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp thông qua đó đánh giá được
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với mục tiêu nghiên cứu của
đề tài là hạch toán xác định kết quả kinh doanh của công ty đồng thời phân
tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty bên cạnh đó thì đánh
giá tình hình tiêu thụ của công ty để thông qua đó biết được hiệu quả kinh
doanh của công ty. Bài làm vận dụng theo phương pháp so sánh các năm
nghiên cứu với nhau cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt


5
hiệu quả cao so với những năm trước đây đồng thời qua các năm quy mô hoạt
động của công ty đang từng bước mở rộng, đa dạng hóa các mặt hàng, thu hút
khách hàng hơn về công nghệ hiện đại thì ngày càng hoàn thiện hơn đủ điều
kiện đáp ứng với công nghệ tiên tiến từng bước theo kịp với đòi hỏi của thị
hiếu người tiêu dùng ở trên thị trường thế giới bên cạnh đó công ty không
ngừng cố gắng phát huy hiệu quả, đa dạng sản phẩm và góp phần nâng cao vị
thế cạnh tranh của công ty trên thị trường, đáp ứng kịp tốc độ phát triển của
nền kinh tế.
 Nguyễn Thị Thanh Tâm, Lớp kế toán tổng hợp 2, khóa 35 trường Đại
Học Cần Thơ, “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản Đồng Tháp” đề tài nghiên cứu tình hình
doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ đó phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí,

lợi nhuận để thấy được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị và
phân tích một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh từ đó đề ra những giải pháp giúp công ty hoàn thiện kế toán
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bài luận văn vận
dụng theo phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy
được sự biến đổi của các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất và các chỉ số tài chính
nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp để công ty hoạt động có hiệu
quả hơn đồng thời cho thấy được công ty đã vận dụng hết các thế mạnh vào
sản xuất để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, mang lại
nhiều lợi nhuận góp phần nâng cao vị thế của công ty trên thị trường.





















6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kết toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy,
xác định KQKD là một bộ phận vô cùng quan trọng trong việc cấu thành kế
toán doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
kết quả HĐ sản xuất, kinh doanh , kết quả HĐTC và kết quả hoạt động khác.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu
nhập đạt được trong cả quá trình SXKD. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
quả là lãi, ngược lại KQKD là lỗ. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc
vào đặc điểm SXKD và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.2 Các khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
(Sách Kế Toán Tài Chính Trường Đại Học Quốc Gia TP. HCM xuất bản
2007- cập nhật thông tin mới nhất về cá chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và
cơ chế tài chính hiện hành theo quyết định số 15/2006/QĐ ngày 20/3/2006 của
Bộ Trưởng Bộ Tài Chính)
2.1.2.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động SXKD là hoạt động chính của các doanh nghiệp, đó là hoạt
động sản xuất với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, sản xuất nông
nghiệp, sản xuất và cung ứng dịch vụ, là hoạt động thương mại đối với các
đơn vị thương mại, hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.


(2.1)

2.1.2.2 Khái niệm kết quả hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả
kinh
doanh
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
Giá vốn
hàng
bán
Chi phí bán hàng
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
-


7
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh
lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản
chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập HĐTC – Chi phí HĐTC (2.2)
2.1.2.3 Khái niệm kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không
dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động

khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ,…Kết quả hoạt động
khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập HĐ khác –Chi phí HĐ khác (2.3)
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán. (2.4)
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) (2.5)
2.1.3. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán.theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Phản ánh và giám đốc DTBH, tình hình thanh toán với khách hàng.
Tính đúng và thanh toán kịp thời các khoản thuế phải nộp nhà nước phát sinh
khâu bán hàng ( thuế GTGT, thuế XK, thuế TTĐB ) đồng thời ghi nhận trung
thực, kịp thời việc phân phối thu nhập và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phản ánh và kiểm tra các CPBH và CPQLDN đảm bảo hiệu quả kinh tế
của chi phí qua đó xác định và hạch toán chính xác KQKD của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
hoạt động (hoạt động sx, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911-
Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
2.1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
(Sách Kế Toán Tài Chính Trường Đại Học Ngân Hàng TP. HCM xuất bản
2010- đã cập nhật thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và có hiệu lực
kể từ ngày 15/02/2010)


8

2.1.4.1 Kế toán doanh thu
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng được xác định
là tiêu thụ.
Công thức : (2.6)
Trong đó : DTBH: Doanh thu bán hàng
Qi: Số lượng sản phẩm thứ i
Pi: Đơn giá sản phẩm thứ i.
Doanh thu thuần là doanh thu thực tế doanh nghiệp đã thực hiện trong
một kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
(2.7)

Doanh thu nội bộ là số tiền thu do bán sản phẩm hàng hóa, sản phẩm,
cung ứng dịch vụcho công nhân viên, cho các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty hay tổng công ty…trong điều kiện hạch toán toàn ngành.
Doanh thu chưa thực hiện bao gồm số tiền nhận trước nhiều năm về cho
thuê tài sản ( cho thuê hoạt động ), lãi bán hàng trả chậm, trả góp, khoản lãi
nhận trước khi cho vay vốn hay mua các công cụ nợ…
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
DTBH = Qi x Pi
Doanh thu thuần = Tổng DTBH – Các khoản giảm trừ doanh
thu



9
- DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của
doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết tới việc tạo ra tiền của doanh
nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận DT phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng trong các doanh nghiệp là thời
điểm hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Cụ thể:
- Bán buôn hàng hoá:
+ Bán buôn hàng hoá theo phương thức giao hàng tại kho bên bán:
Thời điểm ghi nhận DTBH là lúc sau khi đã giao xong hàng, bên mua ký nhận
vào hoá đơn bán hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
+ Bán hàng theo phương thức giao hàng tại bên mua: Thời điểm ghi

nhận doanh thu bán hàng là lúc bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh toán
hoặc nhận được giấy báo có của ngân hàng bên mua đã trả tiền.
+ Bán buôn hàng hoá theo phương thức vận chuyển thẳng: Thời điểm
ghi nhận DTBH là thời điểm thu được tiền hàng của bên mua hoặc bên mua
xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Thời điểm ghi nhận DTBH là thời điểm kế
toán sau khi nhận và kiểm tra song báo cáo của nhân viên bán hàng.
- Bán hàng đại lý - ký gửi: Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là
thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán
hoặc thông báo hàng đã bán được.
- Bán hàng trả góp (chậm): Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là lúc
doanh nghiệp giao hàng xong cho người mua và người mua thanh toán tiền
hàng lần đầu.


10
 Tài khoản hạch toán, chứng từ sử dụng và sơ đồ hạch toán
 Tài khoản sử dụng
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 512 – Doanh thu nội bộ
Tài khoản 511dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế và cung cấp
dịch vụ cho nhân viên hoăc các đơn vị thuộc doanh nghiệp trong cùng một kỳ
kế toán.
 Kết cấu TK 511, 512












 TK 511 có các TK cấp 2
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
 TK 512 có các TK cấp 2
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
 TK 5123: Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ
TK 511, 512
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu của
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ phải nộp.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và giá trị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh

nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán
Nợ

X


11
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng ( Bộ Tài chính phát hành )
- Hóa đơn GTGT ( Bộ tài chính phát hành )
- Hóa đơn GTGT ( Doanh nghiệp tự in và đã dăng ký với cơ quan thuế )
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán hàng đại lý, hàng ký gởi
 Sơ đồ hạch toán










Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
b) Các khoản giảm trừ doanh thu
( Sách Kế Toán Tài Chính Trường Đại Học Quốc Gia TP. HCM xuất bản
2007- cập nhật thông tin mới nhất về cá chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và
cơ chế tài chính hiện hành theo quyết định số 15/2006/QĐ ngày 20/3/2006 của

Bộ Trưởng Bộ Tài Chính trang 262 – 263)
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được có thể thấp hơn
doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
 Chiết khấu thương mại
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàngmua hàng
với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô
hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng
lũy mà khách hàng đã mua trong một quảng thời gian nhất định tùy thuộc vào
chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.



TK 333
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, Thuế XK
Thuế GTGT trực tiếp phải nộp
Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
TK 521, 531, 532
TK 3387
TK 331, 315
TK 911
Cuối kỳ k/c CKTM, HBBTL,
GGHB phát sinh trong kỳ
DT chưa
thực hiện
K/c DT
Cuối kỳ k/c doanh thu

thuần
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ


12
 Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoăc lạc hậu thị hiếu khách hàng. Như vậy giảm
giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là
giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau
hoàn toàn.
 Hàng bán bị trả lại
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại , quy
cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi
giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Tài khoản hạch toán và sơ đồ hạch toán
 Tài khoản hạch toán
TK 521 : Chiết khấu thương mại
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
 Kết cấu tài khoản 521, 531, 532
Số
hiệu
TK

Tên TK


Bên NỢ

Bên CÓ
521
Chiết khấu
thương mại
Số chiết khấu thương
mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng
Kết chuyển CKTM sang
TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán
531
Hàng bán bị
trả lại
Doanh thu của hàng đã
bán trong kỳ bị trả lại
Kết chuyển doanh thu đã
bán bị trả lại sang tài
khoản 511, 512 để xác
định doanh thu thuần của
kỳ kế toán
532
Giảm giá hàng
bán
Các khoản giảm giá
hàng bán phát sinh
trong kỳ đẫ chấp nhận
cho khách hàng
Kết chuyển số giảm giá

hàng bán sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán

×