Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

hoàn thiện công tác kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại tổng công ty hóa dầu petrolimex chi nhánh hóa dầu cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.95 KB, 97 trang )

TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH T
Ế VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUY
ỄN THỊ MỸ N
ƯƠNG
HOÀN THI
ỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH K
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH T
ẠI TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH HÓA D
ẦU
C
ẦN THƠ
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: K
ế toán
Mã s
ố ng
ành: 52
340301
C
ần Thơ,
08/2013
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH T


Ế VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUY
ỄN THỊ MỸ N
ƯƠNG
MSSV: LT11234
HOÀN THI
ỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH K
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH T
ẠI TỔNG CÔNG TY HÓA D
ẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH HÓA D
ẦU
C
ẦN THƠ
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: K
ế toán
Mã s
ố ng
ành:
52340301
CÁN B


ỚNG DẪN
NGUY
ỄN TẤN TÀI

C
ần Thơ,
08/2013
i
L
ỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành bài luận văn này trước hết em xin gửi đến Quý Thầy Cô
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh lời cảm ơn chân thành nhất.
Đ
ặc biệt, em xin gởi đến Thầy Nguyễn Tấn T
ài, người đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo t
ốt nghiệp
này l
ời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành c
ảm
ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Chi nhánh hóa
d
ầu Cần Th
ơ, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
su
ốt quá tr
ình thực tập tại công ty.
Cu
ối c
ùng, em xin chân thành cảm ơn Anh, C
h
ị Ph

òng Tài chính
– K
ế
toán đ
ã giúp
đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt
chuyên
đ
ề thực tập tốt nghiệp n
ày.
Tuy nhiên vì ki
ến thức chuy
ên môn còn nhiều hạn chế và thiếu kinh
nghi
ệm thực tiễn n
ên nội dung đề tài không tránh khỏi những t
hi
ếu sót. Em
kính mong nh
ận đ
ược sự góp ý chỉ bảo thêm của quý Thấy Cô để đề tài này
đư
ợc ho
àn thiện hơn.
Cu
ối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế v
à Quản trị kinh
doanh Trư
ờng Đại học Cần Th
ơ và Ban lãnh đạo Chi nhánh hóa dầu Cần Thơ

nhi
ều sức
kh
ỏe v
à thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.
C
ần Thơ, Ngày Tháng … Năm 2013
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Thị Mỹ Nương
ii
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan r
ằng đề t
ài này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài này không trùng với bất cứ
đ
ề t
ài nghiên cứu khoa học nào.
C
ần Thơ, Ngày Tháng … Năm 2013
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Thị Mỹ N
ương
iii
NH

ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















C
ần Thơ, Ngày Tháng … Năm 2013
Giáo viên hư
ớng dẫn
iv
NH
ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















C
ần Thơ, Ngày Tháng … Năm 2013
Giáo viên ph
ản biện
v
M
ỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GI
ỚI THIỆU
1
1.1 Đ
ẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1
1.2 M
ỤC TI
ÊU NGHIÊN CỨU
2
1.2.1 M
ục tiêu chung
2
1.2.2 M
ục ti
êu cụ thể
2
1.3 PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU
2
1.3.1 Phạm vi về không gian 2
1.3.2 Ph
ạm vi về thời gian
2
1.3.3 Đ
ối tượng nghiên cứu
3
1.4 LƯ
ỢC KHẢO TÀI LIỆU
3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHI
ÊN
C
ỨU

4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN
4
2.1.1 Khái ni
ệm, đặc điểm và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ hàng hóa
4
2.1.2 K
ế toán doanh thu, chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh
5
2.1.3 K
ế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
10
2.1.4 K
ế toán hoạt động khác
11
2.1.5 K
ế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
13
2.1.6 K
ế toán xác định kết quả kinh doanh
13
2.1.7 Các ch
ỉ ti
êu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
16
2.2.1 Phương pháp thu th

ập số liệu v
à nguồn số liệu
16
2.2.2 Phương pháp phân tích s
ố liệu
16
CHƯƠNG 3 GI
ỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY HÓA
D
ẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH HÓA DẦU CẦN THƠ
17
3.1 L
ỊCH SỬ H
ÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
17
3.2 L
ĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
19
3.3 CH
ỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH
20
3.3.1 Ch
ức năng
20
3.3.2 Nhi
ệm vụ
20
vi
3.4 CƠ C
ẤU TỔ CHỨC

21
3.5 Đ
ẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
22
3.5.1 T
ổ chức bộ máy kế toán
22
3.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 23
3.5.3 Hình th
ức sổ kế toán
24
3.6 NH
ỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRO
NG TH
ỜI
GIAN QUA 27
3.6.1 Thu
ận lợi
27
3.6.2 Khó khăn 27
3.7 Đ
ỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
28
3.7.1 Cơ h
ội
28
3.7.2 Thách th
ức
28
3.7.3 Đ

ịnh h
ường phát triển
28
CHƯƠNG 4 HOÀN THI
ỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
K
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY HÓA
D
ẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH HÓA D
ẦU CẦN THƠ
29
4.1 TH
ỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
29
4.1.1 Đ
ặc điểm hàng hóa và khách hàng
29
4.1.2 Quá trình luân chuy
ển chứng từ tiêu thụ hàng hóa; thời điểm ghi
nh
ận doanh thu, chi phí
29
4.1.3 K
ế toán doanh thu,
chi phí ho
ạt động sản xuất kinh doanh
30
4.1.4 K
ế toán doanh thu hoạt động t

ài chính và chi phí hoạt động tài chính
53
4.1.5 K
ế toán thu nhập khác v
à chi phí khác
61
4.1.6 K
ế toán xác định kết quả kinh
61
4.1.7 Phân tích k
ết quả kinh doanh
65
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH…………………66
CHƯƠNG 5 M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VÀ NÂNG CAO HI
ỆU QUẢ KINH DOANH
77
5.1. H
ẠN CHẾ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN V
À HIỆU QUẢ
HO
ẠT ĐỘNG KINH DOANH
77
5.1.1 H
ạn chế tồn tại trong công tác kế toán
77
5.1.2 H
ạn chế tồn tại trong kết quả kinh doanh
78

vii
5.2 GI
ẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO
HI
ỆU QUẢ KINH DOANH
78
5.2.1 Gi
ải pháp hoàn thiện công tác kế toán
78
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 79
CHƯƠNG 6 K
ẾT LUẬN V
À KIẾN NGHỊ
81
6.1. K
ẾT LUẬN
81
6.2 KIẾN NGHỊ 81
6.2.1 Đ
ối với chi nhánh
81
6.2.2 Đ
ối với Tổng công ty
82
6.2.3 Đ
ối với nhà nước
82
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
84

PH
Ụ LỤC
85
viii
DANH SÁCH B
ẢNG
Trang
B
ảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010
– 2012 66
B
ảng 4.2 Bảng tỷ số hiệu quả hoạt động trong 3 năm 2010
- 2012 69
B
ảng 4.3 Bảng tính khả năng sinh lợi qua 3 năm 2010
- 2013 71
Bảng 4.4 Bảng kết quả kinh doanh qua 6 tháng dầu năm 2013 73
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đ
ồ c
ơ c
ấu
t
ổ chức chi nhánh
21
Hình 3.2 Sơ đ
ồ t
ổ chức bộ máy kế toán 22

Hình 3.3 Trình t
ự ghi sổ theo hình thức máy tính
24
Hình 3.4 Trình t
ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
25
x
DANH SÁCH M
ỤC TỪ VIẾT TẮT
SP: S
ản phẩm
KH: Khách hàng
DMN: D
ầu mỡ nhờn
ROS: T
ỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
ROA: T
ỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
TNDN: Thu nh
ập doanh nghiệp
GTGT: Giá tr
ị gia tăng
BHXH: B
ảo hiểm xã hội
BHYT: B
ảo hiểm y tế
BHTN: B
ảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
CP SXC: Chi phí s

ản xuất chung
CP NVL: Chi phí nguyên v
ật liệu
CP NC: Chi phí nhân công
1
CHƯƠNG 1
GI
ỚI THIỆU
1.1 Đ
ẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong s
ự nghiệp đổi mới hiện nay, sự thay đổi cơ chế kinh tế của xã hội
đòi hỏi nền kinh tế quốc gia phải thay đổi một cách toàn diện. Nhằm tạo sự ổn
định môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính lành mạnh hóa các quan
h
ệ hoạt động t
ài chính. Với tư cách là công cụ quản lý tài chính, kế toán là một
l
ĩnh vực gắn liền với hoạt động t
ài chính, đảm bảo hoạt động tốt chức năng
thông tin cho vi
ệc ra quyết định kinh tế có hiệu quả. V
ì vậy, kế toán không
nh
ững
đóng vai tr
ò quan tr
ọng đối với hoạt động tài chính của nhà nước mà
còn
đ

ặc biệt cần thiết với tài chính của doanh nghiệp.
Ngày nay th
ị tr
ường là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp và mọi hoạt
đ
ộng của doanh nghiệp điều phải gắn liền với thị tr
ường. Các
doanh nghi
ệp
cùng m
ột lúc phải chịu sự chi phối của các quy luật thị tr
ường như quy luật
cung, c
ầu, quy luật cạnh tranh…đứng tr
ước những thử thách của nền kinh tế
th
ị tr
ường “Đẩy mạnh tiêu thụ tức là tồn tại và phát triển”.
Trong đơn v
ị kinh doanh th
ương m
ại, ti
êu th
ụ hàng hóa là khâu cuối cùng
và là khâu quan tr
ọng nhất trong quá tr
ình luân chuyển hàng hóa. D
oanh
nghi
ệp sản xuất không chỉ

s
ản xuất ra sản phẩm m
à còn tiêu thụ tốt sản phẩm
đ
ể đảm bảo cho quá tr
ình tái sản xuất liên tục và mở rộng. Nhất là sa
u khi Vi
ệt
Nam gia nh
ập WTO th
ì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày trở nên
quy
ết liệt v
à gay gắt khiến cho quá trình tiêu thụ trở thành mục tiêu sống còn
c
ủa mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó sự đầu tư của các tập đoàn kinh tế lớn của

ớc ngoài vào Việt
Nam ngày càng nhi
ều đã làm cho sự cạnh tranh đó không
ch
ỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn cả các doanh nghiệp nước
ngoài. Chính vì v
ậy, phát triển tồn tại trên thị trường này thì nhiều doanh
nghi
ệp không ngừng thay đổi thiết bị máy móc, công nghệ
hi
ện đại, mẫu mã
và chú tr
ọng từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ một cách chặt chẽ và phát huy

t
ối đa khả năng sinh lời của đồng vốn, tích lũy để tái đầu tư và mở rộng.
Vì th
ế, x
ây d
ựng tổ chức công tác hạch toán kế toán kế hoạch hợp lý là một
trong nh
ững
cơ s
ở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc quyết định chỉ
đ
ạo điều hành sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả.
Công tác k
ế toán
nói chung, h
ạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng ở các doanh nghiệp được
hoàn thi
ện dần song mới chỉ đáp ứng đư
ợc y
êu cầu của quản lý ở các doanh
nghi
ệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công
2
tác k
ế toán nói chung, hạch toán ti
êu thụ hàng hóa nói riêng luôn là mục tiêu
hàng đ
ầu ở các doanh nghiệp.
Nh
ận thức đ

ược tầm quan trọng của công
tác h
ạch toán ti
êu thụ hàng hóa,
trong th
ời gian thực tập tại
T
ổng công ty hóa dầu Petrolimex Chi nhánh hóa
d
ầu Cần Th
ơ
. Là công ty chuyên kinh doanh v
ề mặt h
àng dầu
m

nh
ờn
đư
ợc
ra đ
ời và đứng vững trên thị trường như ngày nay
ch
ủ yếu
là nh
ờ vào khâu tiêu
th
ụ hàng hóa.
Có th
ể nói

, công tác tiêu th
ụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh là m
ột trong những vấn đề được công ty quan tâm hàng đầu. Xuất phát
t
ừ vấn đề trên, để tìm hiểu rõ hơn về kế toán tiêu thụ và cách hạch toán xác
đ
ịnh kết quả kinh doanh ở
công ty, tôi ch
ọn đề tài:
“Hoàn thi
ện công tác kế
toán và phân tích k
ết quả hoạt động kinh doanh tại Tổng công ty hóa dầu
Petrolimex Chi nhánh hóa d
ầu Cần Thơ
” làm đ
ề tài khóa luận tốt nghiệp
c
ủa mình.
1.2. MỤC TI
ÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. M
ục tiêu chung
T
ừ việ
c đánh giá t
ình hình
công tác k
ế toán và phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh s
ẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được
gi
ải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâ
ng cao
hi
ệu quả kinh doanh cho C
hi nhánh.
1.2.2. M
ục tiêu cụ thể
- H
ệ thống hóa cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất kinh doanh
- Hoàn thiện công tác kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
t
ại Chi nhánh hóa dầu Cần T
hơ.
- Phân tích các ch
ỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh
- Đ
ề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả
ho
ạt động kinh doanh của cho công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đ
ề tài được nghiên cứu tại Tổng c
ông ty hóa d
ầu Petrolimex Chi nhánh
hóa d

ầu Cần Thơ. Các số liệu và thông tin liên quan đến công ty được thu thập
t
ừ Phòng kế toán của chi nhánh.
3
1.3.2. Ph
ạm vi về thời gia
n
Đ
ề t
ài được thực hiện từ ngày 12 tháng 8 năm 2013 đến ngày 18 tháng 11
năm 2013. Do chi nhánh có quá nhi
ều nghiệp vụ phát sinh, thời gian thực tập
có h
ạn n
ên đề tài chỉ lấy một vài nghiệp vụ trong thá
ng 6 năm 2013 đ
ể tiến
hành “Hoàn thi
ện công tác kế toán v
à phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh”. Và s
ử dụng số liệu của chi nhánh tr
ong 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đ
ầu năm 2013 để phân tích.
1.3.3. Đ
ối t
ượng nghiên cứu
Hoàn thi
ện công tác kế toán và phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh t
ại
T
ổng công ty hóa dầu Petrolimex Chi nhánh hóa dầu Cần Thơ.
1.4. LƯ
ỢC KHẢO T
ÀI LIỆU
Lê Th
ị Thùy
Trang (2013) “ Phân tích k
ết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Tân Quân”. Đ
ề tài phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhu
ận của công ty qua 3 năm nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty. T
ừ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu q
u
ả kinh doanh cho công ty.
Lê Th
ị Thúy (2008) “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh t
ại công ty TNHH Thiên Hương”. Mục tiêu là tìm hiểu công tác kế toán
bán hàng và xác đ
ịnh kết quả kinh doanh, đánh giá công tác kế toán bán hàng
và xác đ
ịnh kết quả kinh doanh từ đó đề xuất giải pháp phù hợp
hoàn thi
ện
công tác k

ế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong
th
ời gian tới.
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm v
à ý nghĩa của kế toán tiêu thụ
hàng hóa
2.1.1.1 H
ệ thống các khái niệm
a) Khái niệm, đặc điểm tiêu thụ hàng hóa
- Khái ni
ệm
: Tiêu th
ụ h
àng hóa là quá trình người bán xuất bán hàng
hóa cho ngư
ời mua theo sự thỏa thuận, trao đổi giữa hai b
ên v
à ngư
ời mua có
trách nhi
ệm thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Đ
ặc điểm
: Quá trình bán hàng

ở các doanh nghiệp có những đặc điểm
chính sau:
+ Có s
ự thỏa thuận trao đổi giữa ng
ười mua và người bán
+ Có s
ự thay đổi vế quyền sở hửu về h
àng hóa
+ Trong quá trình tiêu th
ụ h
àng hóa, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
cho khách hàng và nh
ận lại của khách h
àng một khoản tiền gọi là doanh thu
bán hàng. Nó là cơ s
ở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của m
ình.
b) Khái ni
ệm xác định kết quả kinh doanh
Xác đ
ịnh kết quả kinh doanh l
à việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần
t
ừ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh v
à chi phí khác trong
k
ỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn h
ơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có
k
ết quả l

ãi ngược lại lỗ.
2.1.1.2 Nhi
ệm vụ của công tác kế toán ti
êu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
+ Ghi chép, ph
ản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ khối

ợng hàng hóa bán
ra, s
ố hàng đ
ã giao cho các c
ửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi đi bán, chi phí bán
hàng, các kho
ản giảm trừ doanh
thu, t
ổ chức tốt công tác kế toán chi tiết bán
hàng v
ề số lượng, chủng loại, giá trị.
+ Cung c
ấp thông tin kịp thời tình hình tiêu thụ phục vụ cho việc điều hành
ho
ạt động
s
ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường xuyên
k
ịp
th
ời tình hình thanh
toán v

ới khách hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
+ Ph
ản ánh, kiểm tra phân tích tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng
hóa, k
ế hoạch lợi nhuận, và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
5
2.1.1.3 Ý ngh
ĩa
+ Tiêu th
ụ h
àng hóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối vớ
i m
ọi doanh
nghi
ệp nói ri
êng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
+ Đ
ối với nền kinh tế quốc dân, ti
êu thụ hàng hóa đảm bảo cân đối giữa
s
ản xuất v
à tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua hoạt động
tiêu th
ụ nhu cầu của người ti
êu dùng v
ề một giá trị sử dụng nhất định được
th
ỏa mãn và giá trị hàng hóa
đư
ợc thực hiện. Bên cạnh chức nă

ng đi
ều hòa
cung c
ầu trên thị trường tiêu thụ góp phần quan trọng thúc đẩy các quan hệ
thanh toán trong ph
ạm vi doanh nghiệp, ngành kinh tế và trong
toàn b
ộ nền
kinh t
ế. Đối với mỗi doanh nghiệp, tiêu thụ là một quá trính có ý nghĩa quyết
đ
ịnh đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường.
Hàng hóa
mua v
ề không tiêu thụ được sẽ làm cho tiền vốn của doanh nghiệp không được
quay vòng sinh l
ợi ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh
nghi
ệp và thu nhập của người lao động và nếu tình trạng đó kéo dài thì doanh
nghi
ệp không trành khỏi sự phá sản. Nếu việc tiêu thụ được thực hiện nhan
h
chóng và có hi

u qu
ả thì doanh nghiệp có thể s
ớm đ
ưa vốn trở lại để tiếp tục
đ
ầu tư mua hàng hóa, phát huy được hiệu quả của đồng vốn, tăng khả năng

n
ắm bắt
nh
ững cơ hội của thị trường từ đó khả năng tối đa hóa lợi nhuận cũng
đư
ợc nâng cao.
2.1.2 K
ế toán doanh thu, chi phí trong hoạt động sản xuất kin
h doanh
2.1.2.1 K
ế toán doanh thu bán hàng
và các kho
ản giảm trừ doanh
thu
a) Kế toán doanh thu bán hàng
- Khái ni
ệm
Doanh thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
d
ịch vụ và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa cho
khách hàng bao g
ồm khoản phụ thu và phí thêm.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chu
ẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng
đ
ựơc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
+ Ngư

ời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợ
i ích g
ắn liền với quyền
s
ở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
.
+ Ngư
ời bán không còn nắm dữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa ho
ặc kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đu
ợc xác định tương đối chắc chắn.
6
+ Ngư
ời bán đ
ã thu được hoặc sẽ thu được
l
ợi ích kinh tế từ giao dịch b
àn
hàng.
+ Xác đ
ịnh đ
ược chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Như v
ậy, thời điểm ghi nhận doanh thu l
à thời điểm chuyển giao quyền sở
h
ữu về h
àng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời
đi

ểm ghi nhận doan
h thu là th
ời điểm người mua trả tiề
n hay ch
ấp nhận nợ về

ợng hàng hóa, dịch vụ mà người bán chuyển giao.
- Nguyên t
ắc ghi nhận doanh thu
+ Đ
ối với cơ
sở kinh doanh nộp thuế theo ph
ương pháp khấu trừ, khi viết
hóa đơn bán hàng ph
ải ghi rõ giá bán chưa có
thu
ế GTGT, các khoản phụ thu,
thu
ế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản
ánh theo s
ố tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
+ Đ
ối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu đư
ợc phản ánh trên tổng giá thanh
toán.
+ Đ
ối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
thì doanh thu tính trên t
ổng giá mua bán.

+ Doanh thu bán hàng (k
ể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết
theo t
ừng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết
qu
ả kinh doanh
c
ủa từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của
nh
ững sản phẩm hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng m
ột hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty
ít nh
ất là 3 cấp: Tổng công ty

Công ty – Xí nghiệp) như: giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng trả
lương cho cán bộ - công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc
dùng trong n
ội bộ doanh nghiệp.
- Tài kho
ản sử dụng
 Tài kho
ản 511: doanh thu bán hàng
 Tài kho
ản 512: doanh thu nội bộ
- K
ết cấu t
ài khoản 511
Bên n


K
ết chuyển trị giá h
àng bán bị trả lại
K
ết chuyển số chiết khấu th
ương mại
K
ết chuyển só giảm giá h
àng bán
Kết chuyển doanh thu thu
ần thuần sang TK 911
7
Bên có
Doanh thu bán hàng phát sinh
SDCK
Tài kho
ản 511 không có số d
ư
cu
ối kỳ.
K
ết cấu t
ài khoản 512
Bên n

K
ết chuyển doanh thu thuần thuần sang TK 911
K
ết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
K

ết chuyển số chiết khấu thương mại
K
ết chuyển só giảm giá hàng bán
Bên có
Doanh thu bán hàng phát sinh
SDCK
Tài kho
ản 512 không có
s
ố dư cuối kỳ.
b) K
ế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các kho
ản làm giảm trừ doanh thu theo quy định gồm có: chiết khấu
thương m
ại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Khái ni
ệm
+ Chi
ết khấu thương mại: Là k
ho
ản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm y
ết
cho khách hàng mua v
ới số lượng lớn.
+ Gi
ảm giá hàng bán: là khoản giảm giá trên giá bán đã được thỏa thuận do
hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu đã ghi trong hợp
đồng.

+ Hàng bán b
ị trả lại: là giá trị hàng đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng tr
ả lại
do vi ph
ạm cam kết
, vi ph
ạm hợp đồng mua bán, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng ch
ủng loại quy cách.
- Nguyên t
ắc hạch toán
Các kho
ản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: Trong đó các
kho
ản Chiết khấu thương mại, Giảm giá
hàng bán đư
ợc xác định như sau:
- Doanh nghi
ệ phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
chi
ết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
8
- Các kho
ản chiết khấu th
ương mại hoặc giảm giá hàng bán ra trong kỳ
ph
ải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có l
ãi.
- Ph

ải ghi r
õ trong hợp đồng kinh tế và hợp đồng bán hàng.
2.1.2.2 K
ế toán giá vốn h
àng bán
Là giá th
ực tế xuất kho của SP (hoặc gồm cả CP mua h
àng phân bổ
HH đ
ã bán trong kỳ đối với DN thương mại) hoặc là giá thành lao vụ, DV
hoàn thành và đ
ã được xác
đ
ịnh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá v
ốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Tài kho
ản sử dụng
TK 632 : Giá v
ốn hàng bán
- K
ết cấu t
ài khoản 632
Bên n

- Ph
ản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì
Ph
ản ánh CP N
VL, CP NC, CP SXC CP t

ự xây dựng, trả lương cho công
nhân…
- Ph
ản ánh khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do
trách nhi
ệm cá nhân gây ra
- S
ố trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng gi
ảm giá hàng tồn kho p
h
ải lập năm nay > năm trước).
Bên có
- Ph
ản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay so với năm trước)
- Giá vốn hàng bán bị trả lại
- K
ết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịc
h v
ụ đã tiêu thụ trong kì
sang TK911
SDCK
TK 632 không có s
ố dư cuối kỳ
2.1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn b
ộ chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu th


s
ản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
+ Chi phí đóng góp, v
ận chuyển bảo quản b
ốc dở….
9
+ Chi phí gi
ới thiệu SP, quảng cáo, hoa hồng bán h
àng, chi phí bảo hành
SP
+ Chi phí ti
ếp khách ở bộ phận bán h
àng, chi phí hội nghị khách hàng….
- Tài kho
ản sử sụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
- K
ết cấu t
ài khoản 641
Bên n

Chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, liên quan
đến bán hàng
Bên có
K
ết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh vào TK 911
SDCK
TK 641 không có s
ố dư
2.1.2.4 K

ế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí qu
ản lý là khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí
qu

n lý doanh nghi
ệp thường bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí ti
ền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân
viên b
ộ phận quản lý.
- Chi phí v
ề ngu
yên v
ật liệu, công cụ dụng cụ dù
ng cho văn ph
òng như văn
phòng ph
ẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
- Chi phí v
ề khấu hao tài sản cố định dù
ng trong công tác qu
ản lý DN
- Thu
ế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài, chi phí khác bằng tiền phục vụ quản lý DN.
Tài kho
ản sử sụng
TK 642 – Chi phí qu
ản lý doanh n

ghi
ệp
K
ết cấu tài khoản 642
Bên n

Chi phí phát sinh liên quan đ
ến công tác quản lý doanh nghiệp.
Bên có
K
ết chuyển toàn bộ chi phí quản lý phát sinh vào TK 911
SDCK
10
TK 642 không có s
ố d
ư
2.1.3 K
ế toán doanh thu, chi phí hoạt động t
ài chín
h
2.1.3.1 K
ế t
oán doanh thu ho
ạt động t
ài chính
- Ph
ản ánh các khoản thu nhập về các hoạt động t
ài chính, ngoài thu nhập
v
ề bán h

àng và thu nhập khác của doanh nghiệp trong kỳ.
- Doanh thu ho
ạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền
bán quy
ền, cổ tức,
l
ợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác…phát
sinh trong k
ỳ.
- Đ
ối với hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch
gi
ữa giá bán và giá mua.
- Đ
ối với hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa
giá mua vào và giá ngo
ại tệ bán ra.
- Đ
ối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của
các k
ỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này.
- Đ
ối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu
đư
ợc do bán bất động sản.
- Đ
ối
v
ới hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng
đư

ợc ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng
theo giá tr
ị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 515: doanh thu hoạt động
tài chính
K
ết cấu tài khoản 515
Bên nợ
Kết chuyển doanh thu hoạt động t
ài chính
Bên có
Doanh thu ho
ạt động tài chính phát sinh trong kỳ
SDCK
TK 515 không có s
ố dư cuối kỳ
2.1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính là nh
ững khoản chi
phí ho
ặc khoản lỗ liên quan đến
ho
ạt động đầu tư tài chính, chi p
hí cho vay và đi vay v
ốn, chi phí góp vốn liên
doanh, l
ỗ chuyển nhượng chứng khoáng ngắn hạn, chi phí giao dịch bán

11
ch
ứng khoán, khoản lập v
à hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, kho
ản lỗ ch
ênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, trong kỳ kế toán
c
ủa doanh nghiệp.
Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản
635 - chi phí tài chính
K
ết cấu t
ài khoản 635
Bên n

- Chi phí ho
ạt động tài chính.
- Chi phí l
ỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn h
ạn. Lỗ về ch
ênh lệch tỷ giá
ngo
ại tệ phát sinh trong kỳ Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- D
ự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Chi phí trả lãi tiền vay, lãi góp,
trã ch

ậm
- S
ố tiền chiết khấu thanh toán cho người mua.
Bên có
Hoàn nh
ập dự phòng giảm giá đầu
tư ch
ứng khoán Cuối kỳ kết chuyển chi
phí tài chính và các kho
ản lỗ.
SDCK
TK 635 không có s
ố dư cuối kỳ
2.1.4 K
ế toán
ho
ạt động khác
2.1.4.1 K
ế toán thu nhập khác
Là kho
ản thu nhập phát sinh ngoài thu nhập từ bán
hàng, thu nh
ập từ
hoạt động tài chính trong kỳ của kế toán.
- Thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định
- Thu ti
ền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
- Thu các kho
ản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Thu các kho

ản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các kho
ản liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, s
ản phẩm, dịch vụ không
tính trong doanh thu.
- Thu t
ừ quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng
- Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 711
- thu nh
ập khác
12
- K
ết cấu t
ài khoản 711
Bên n

K
ết chuyển thu nhập khác trong kỳ sang TK 911
Bên có
Các kho
ản thu nhập phát sinh trong kỳ
SDCK
TK 711 không có s
ố dư cuối kỳ
2.1.4.2 K
ế toán chi phí khác

Là nh
ững khoản chi phí bất thường, các khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghi
ệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
- Chi phí v
ề thanh lý
như
ợng bán tài sản cố định.
- Giá trị c
òn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán,
ti
ền phạt vi
ph
ạm hợp đồng.
- Các chi phí do k
ế toán ghi nhầm, bỏ sót khi vào sổ.
- Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 811
- chi phí khác
- K
ết cấu tài khoản
811
Bên n

Các kho
ản chi phí phát sinh
Bên có
Cu

ối kỳ kết chuyển thu nhập khác trong kỳ sang TK 911
SDCK
TK 811 không có số dư cuối kỳ
2.1.5 K
ế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
K
ế toán chi phí thuế TNDN là nhằm phản ánh tình hình phát sinh và kết
chuy
ển ch
i phí thu
ế TNDN của năm hiện hành, chi phí thuế TNDN được hoãn
l
ại của kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng
TK 8211 – chi phí thu
ế TNDN
13
K
ết cấu TK 8211
Bên n

- Thu
ế TNDN phải nộp phát sinh trong năm.
- Thu
ế TNDN phải nộp bổ sung năm tr
ước
Bên có
- Thu
ế TNDN th
ực nộp trong năm, phải nộp giảm do phát hiện sai.

- K
ết chuyển toàn bộ phát sinh chi phí khác vào TK 911
SDCK
TK 8211 không có s
ố dư
2.1.6 K
ế toán xác định kết quả kinh doanh
K
ế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả kinh
doanh
và các ho
ạt động khac của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả sản xuất
kinh doanh c
ủa doanh nghiệp bao gồm kết quả củ
a ho
ạt động sản xuất kinh
doanh, k
ết quả của hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường.
- Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 911: xác định k
ết quả kinh doanh
- K
ết cấu tài khoản 911
Bên n

Giá v
ốn hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng và qu
ản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi sang TK 421
Bên có
Doanh thu thu
ần về hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Thu nh
ập
ho
ạt động tài chính, thu nhập khác
Tr
ị giá vốn hàng bán bị trả lại
K
ết chuển lỗ trong kỳ sang TK 421
SDCK
Tài kho
ản 911 không có số dư cuối kỳ.

×