Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vinafor cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 126 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




HỨA THỊ HIỀN MUỘI



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301






Tháng 10 Năm 2013

Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






HỨA THỊ HIỀN MUỘI
MSSV: LT11423



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THANH NGUYỆT



Tháng 10 Năm 2013

Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
i


LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ em đã
hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Tuy chỉ trong thời gian ngắn nhưng đã giúp em
hiểu rõ hơn về công tác kế toán trong thực tế và học hỏi được nhiều kinh
nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Bộ môn Kế toán – Kiểm toán,
Khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn cho em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Nguyệt đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp thuận lợi.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Vinafor
Cần Thơ cùng các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ, cung cấp số liệu,
hướng dẫn cho em những kiến thức thực tế để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã tận dụng những kiến thức
đã học kết hợp với sự hướng dẫn của cô cũng như sự giúp đỡ của công ty.
Nhưng do thời gian có hạn nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và công ty để đề tài được hoàn
thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện






Hứa Thị Hiền Muội
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013

Người thực hiện





Hứa Thị Hiền Muội



















Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Ngày…… tháng…… năm………


Thủ trưởng đơn vị
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
iv

MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: 3
1.4.1. Phạm vi về không gian 3
1.4.2. Phạm vi về thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái quát về vốn kinh doanh 4
2.1.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 8
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 10

2.2. Phương pháp nghiên cứu 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 19
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN
THƠ 22
3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 22
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 22
3.1.2. Vị trí địa lý 23
3.1.3. Đặc điểm hoạt dộng của công ty 24
3.1.4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của công ty 25
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
v
3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty 25
3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 25
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 27
3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 28
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 28
3.3.2. Tổ chức hình thức kế toán 30
3.3.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 31
3.3.4. Tổ chức chứng từ kế toán 32
3.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 32
3.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty 35
3.5.1. Thuận lợi 35
3.5.2. Khó khăn 36
3.5.3. Định hướng phát triển 36
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
38
4.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn 38
4.1.1. Đánh giá tổng quan về tài sản của công ty 38
4.1.2. Đánh giá tổng quan về nguồn vốn của công ty 52

4.2 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn 58
4.2.1 Mối quan hệ cân đối 1: Cân đối giữa tài sản và vốn chủ sở hữu.59
4.2.2 Mối quan hệ cân đối 2: Cân đối giữa ngồn vốn chủ sở hữu và vốn
vay với tài sản hiện có 60
4.3 Phân tích khả năng đảm bảo nguồn và mức độ đảm bảo 63
4.3.1. Khả năng tự tài trợ tài sản cố định 63
4.3.2. Tỷ lệ tài trợ nợ 65
4.4 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 66
4.4.1 Phân tích tình hình thanh toán 66
4.4.2. Phân tích khả năng thanh toán 68
4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 73
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
vi

4.5.1 Hiệu quả sử dụng vốn cố định 73
4.5.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 77
4.5.3 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 81
4.6 Đánh giá tổng quát hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Vinafor Cần
Thơ 87
4.6.1 Mặt mạnh 87
4.6.2 Mặt yếu 88
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ 90
5.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung tại Công
ty 90
5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 91
5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 91
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
6.1. Kết luận 93
6.2. Kiến nghị 93

6.2.1. Đối với công ty 93
6.2.2. Đối với nhà nước 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 97








Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh từ năm 2010 – 2012 33
Bảng 3.2 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 34
Bảng 4.1 Khái quát tổng tài sản của công ty trong 3 năm 2010 – 2012 38
Bảng 4.2 Khái quát tổng tài sản của công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 39
Bảng 4.3 Phân tích kết cấu và biến động tài sản ngắn hạn năm 2010 - 2012 41
Bảng 4.4 Phân tích kết cấu và biến động tài sản ngắn hạn 6 tháng đầu năm
2013 46
Bảng 4.5 Phân tích kết cấu và biến động tài sản dài hạn năm 2010 - 2012 48
Bảng 4.6 Phân tích kết cấu và biến động tài sản dài hạn 6 tháng đầu năm 2013.
51
Bảng 4.7 Phân tích biến động nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2010 – 2012
53
Bảng 4.8 Phân tích biến động nguồn vốn của công ty trong 6 tháng đầu năm

2013 55
Bảng 4.9 Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2010 – 2012
56
Bảng 4.10 Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty trong 6 tháng đầu năm
2013 58
Bảng 4.15 Phân tích mối quan hệ 1: Cân đối giữa tài sản và vốn chủ sở hữu 59
Bảng 4.16 Phân tích mối quan hệ 2: Cân đối giữa nguồn vốn chủ sở hữu và
vốn vay với tài sản 61
Bảng 4.17 Vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty 62
Bảng 4.18 Phân tích khả năng tự tài trợ tài sản cố định qua 3 năm 2010 – 201263
Bảng 4.19 Phân tích khả năng tự tài trợ tài sản cố định qua 6 tháng đầu năm
2013 64
Bảng 4.20 Phân tích tỷ lệ tài trợ nợ của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 65
Bảng 4.21 Phân tích tỷ lệ tài trợ nợ của công ty 6 tháng đầu năm 2013 66
Bảng 4.22 Phân tích các chỉ tiêu thanh toán giai đoạn 2010 – 2012 67
Bảng 4.23 Phân tích các chỉ tiêu thanh toán 6 tháng đầu năm 2013 68
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
viii

Bảng 4.24 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giai đoạn 2010 – 2012
69
Bảng 4.25 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2013
71
Bảng 4.26 Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn giai đoạn 2010 – 2012 .72
Bảng 4.27 Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn 6 tháng đầu năm 2013 73
Bảng 4.28 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định qua 3 năm 2010 – 2012 74
Bảng 4.29 Phân tích giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 6 tháng đầu năm 2013
76
Bảng 4.30 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua 3 năm 2010 – 2012
77

Bảng 4.31 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 6 tháng đầu năm 2013 80
Bảng 4.32 Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn qua 3 năm 2010 – 2012 82
Bảng 4.33 Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn qua 6 tháng đầu năm 2013
85
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I 98
Phụ lục 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 98
Phụ lục 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 99
Phụ lục 1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 100
Phụ lục 1.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 6 năm 2012 101
Phụ lục 1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 6 năm 2013 102
PHỤ LỤC II 103
Phụ lục 2.1 Bảng cân đối kế toán năm 2010 103
Phụ lục 2.2 Bảng cân đối kế toán năm 2011 106
Phụ lục 2.3 Bảng cân đối kế toán năm 2012 109
Phụ lục 2.4 Bảng cân đối kế toán năm tháng 6 năm 2013 112
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
ix

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Vinafor Cần Thơ 26
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 29
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán 30
Hình 4.1 Cơ cấu tổng tài sản 3 năm 2010 – 2012 39
Hình 4.2 Cơ cấu tổng tài 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 40
Hình 4.3 Cơ cấu tổng nguồn vốn 3 năm 2010 – 2012 54
Hình 4.4 Cơ cấu tổng nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 56
Hình 4.5 Sơ đồ Dupont của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 82

Hình 4.6 Sơ đồ Dupont của Công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 86

















Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BĐS : Bất động sản
DN : Doanh nghiệp
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
VCĐ : Vốn cố định
VLXD : Vật liệu xây dựng
VLĐ : Vốn lưu động
TSCĐ : Tài sản cố định
ĐTTC : Đầu tư tài chính

ROA : Return On Asser
ROE : Return On Equity
ROS : Return On Sale

Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây Việt Nam là một trong những quốc gia tăng
trưởng nhanh nhất thế giới do thực hiện đường lối đổi mới từ nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, từ đó tạo
điều kiện để nước ta bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, từng
bước hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Quan trọng nhất là hiện nay Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của WTO
(Tổ chức thương mại thế giới) từ năm 2007, đặt ra cho các doanh nghiệp (DN)
nhiều cơ hội và thách thức. Đó là cơ hội thu hút vốn đầu tư, tiếp cận khoa học
công nghệ hiện đại, học hỏi được cách thức quản lý, làm việc của nước ngoài,
đồng thời còn có cơ hội đưa sản phẩm của mình ra các nước trên thế giới. Mặt
khác thì DN phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trên thương trường. Vì vậy,
các DN nước ta phải tự điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh (HĐKD)
một cách có hiệu quả để đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Để
sản xuất kinh doanh các DN phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn cố
định (VCĐ), vốn lưu động (VLĐ), vốn chiếm dụng khác. Nhiệm vụ của DN là
phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất, tức là làm thế
nào huy động nguồn ngân quỹ với chi phí (CP) thấp, điều kiện và phương tiện
thanh toán nhanh nhất…Trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín
dụng và chấp hành luật pháp.
Việt Nam đã đạt được tiến bộ quan trọng trong việc thành lập các thị
trường vốn vận hành tốt cũng như cơ sở hạ tầng đáng tin cậy để đảm bảo công

nghiệp hóa và hiện đại hóa. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa thành công hoàn
toàn. Tỷ lệ đầu tư đạt mức cao, song tiết kiệm trong nước chưa được huy động
một cách hiệu quả, các quyết định đầu tư không phải lúc nào cũng đều chuyển
nguồn lực đến đúng ngành và hoạt động cần thiết. Mối quan tâm của những
nhà đầu tư là họ hướng vào nhưng yếu tố rủi ro, thời gian hòa vốn, hiệu quả sử
dụng vốn, mức sinh lời của đồng vốn, khả năng thanh toán vốn vay,…Vì vậy
họ rất cần thông tin điều kiện tài chính, tình hình hoạt động kết quả HĐKD,
tiềm năng tăng trưởng của công ty, đồng thời họ cũng quan tâm tới khả năng
điều hành hoạt động, cách sử dụng vốn và hiệu quả đạt được từ đồng vốn đó
như thế nào, đó là những yếu tố nhằm đảm bảo sự an toàn và tính hiệu quả của
các nhà đầu tư. Trong bối cảnh như thế, có một hệ thống huy động và sử dụng
vốn hiệu quả là điều đặt biệt quan trọng.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
2
Cùng với đà phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào
ngành xây dựng ở nước ta tăng rất nhanh. Có thể nói ngành xây dựng là một
ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối
cùng của quá trình hình thành nền cơ sở hạ tầng, tài sản cố định (TSCĐ) cho
mọi hoạt động của nhà nước và xã hội. Vì vậy, việc phân tích quá trình chuyển
đổi đồng vốn là việc hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, điều này chẳng những giúp nhà quản trị quản lý tốt đồng vốn của DN mà
còn giúp họ sử dụng đồng vốn của xã hội ngày càng hiệu quả.
Như vậy, có thể nói phân tích hiệu quả sử dụng vốn là rất quan trọng cho
các đối tượng quan tâm đến kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng trên nên
em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần
Vinafor Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn
về đề tài này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá khái quát nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ

tiêu tài chính để phân tích hiệu quả sử dụng và đánh giá hệ thống báo cáo tài
chính tại công ty Vinafor Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013. Qua đó thấy được những ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại
trong việc sử dụng vốn của công ty, từ đó tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, quản trị và
phân phối vốn của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong sản xuất kinh doanh
thông qua việc phân tích bảng cân đối kế toán và cùng với việc phân tích các
chỉ số liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
- Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Tình hình tài chính ra sao? Huy động vốn như thế nào?
Câu hỏi 2: Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán có tốt không?
Công ty có đủ khả năng độc lập về mặt tài chính không?
Câu hỏi 3: Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả không?
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
3
Câu hỏi 4: Kết quả HĐKD của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 như thế nào?
Câu hỏi 5: Những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế trong công
tác quản lý và sử dụng vốn của công ty là gì?
Câu hỏi 6: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013?
Câu hỏi 7: Những biện pháp nào giúp công ty nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian

- Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần Vinafor Cần Thơ.
- Số liệu được thu thập tại phòng kế toán của công ty cổ phần Vinafor
Cần Thơ.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài được thực hiện từ tháng 08/2013 đến 11/2013.
- Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ
phần Vinafor Cần Thơ thông qua phân tích các báo cáo tài chính và các tài
liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Nguyễn Hồng Cẩm, (2011). Luận văn tốt nghiệp. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long giai đoạn (2008 -2011).
trường Đại học Cần Thơ, khoa kinh tế, lớp kế toán tổng hợp 2, khóa 33. Luận
văn đã phân tích, đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn, tình hình công nợ, khả
năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn,…của công ty giai đoạn (2008 – 2011).
Tuy nhiên phần phân tích hiệu quả sử dụng vốn chưa chi tiết.
Huỳnh Bảo Ngân, (2011). Luận văn tốt nghiệp. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ, trường Đại
học Cần Thơ, khoa kinh tế, lớp kế toán tổng hợp 2, khóa 34. Qua nội dung
luận văn cho thấy rõ sự biến động vốn qua các năm thông qua cách phân tích
cơ cấu tài sản và nguồn vốn, phân tích các tỷ số tài chính và nói lên được ưu
điểm, hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về vốn kinh doanh

2.1.1.1 Khái niệm
Vốn kinh doanh là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mọi doanh nghiệp, là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các
nguồn lực mà DN sử dụng trong HĐKD bao gồm:
- Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và đá quí.
- Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.
Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của DN, số tiền này do chủ DN bỏ ra
ngay từ khi thành lập DN và có một phần từ các khoản vay nợ.
Vốn là tài sản tích luỹ được sử dụng vào sản xuất nhằm tạo ra lợi ích lớn
hơn. Vốn là lượng giá trị mà DN phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Bởi vậy ta có thể
nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi DN, vốn là điều
kiện để duy trì sản xuất, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, tạo
điều kiện cho DN tăng cường khả năng cạnh tranh, mở rộng sản xuất, nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của DN luôn vận động và
không ngừng thay đổi hình thái tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Trong
các DN sản xuất và dịch vụ, quá trình luân chuyển vốn trải qua ba giai đoạn:
- Giai đoạn dự trữ sản xuất: Trong giai đoạn này DN ứng ra vốn tiền tệ
để mua sắm các yếu tố sản xuất như: TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ. Trong giai đoạn này T chuyển thành H (T – H).
- Giai đoạn sản xuất: Trong giai đoạn này các yếu tố sản xuất được kết
hợp với nhau để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Trong quá trình sản xuất, vốn tồn
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
5
tại dưới hình thái CP sản xuất bao gồm những sản phẩm đang chế tạo và CP
chờ phân bổ (H…SX…H’).
- Giai đoạn lưu thông: DN bán sản phẩm thu tiền về hoặc cũng có thể là

bán chịu. Vốn từ hình thái hàng chuyển trở lại thành hình thái tiền tệ ban đầu
(H’ – T’) nhưng với số lượng lớn hơn trước (T’ = T + ∆T). Đến đây là kết thúc
quá trình luân chuyển vốn và quá trình khác lại bắt đầu.
Trong các DN thương mại, quá trình luân chuyển vốn trải qua hai giai
đoạn:
- Giai đoạn mua hàng: Trong giai đoạn này DN ứng ra vốn tiền tệ để mua
sắm các tư liệu lao động và các đối tượng lao động như TSCĐ, nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ. Trong giai đoạn này T chuyển thành H (T – H).
- Giai đoạn bán hàng: DN bán hàng hóa thu tiền ngay hoặc bán chịu. Vốn từ
hình thái hàng chuyển trở lại thành hình thái tiền tệ ban đầu (H – T’) nhưng với số
lượng lớn hơn trước (T’ = T + ∆T). Đến đây là kết thúc quá trình luân chuyển vốn và
quá trình khác lại bắt đầu.
2.1.1.2 Vai trò của vốn
a. Về pháp luật
Mỗi DN khi muốn thành lập và đi vào hoạt động thì điều kiện đầu tiên là
nguồn vốn của DN phải đáp ứng được mức vốn pháp định (mức vốn tối thiểu)
theo quy định của pháp luật.
b. Về kinh tế
Điều kiện để sản xuất kinh doanh: Đối với bất kỳ DN nào muốn bắt đầu
sản xuất kinh doanh đều phải có những yếu tố đầu vào cần thiết là máy móc,
trang thiết bị và lao động,…đòi hỏi phải có vốn ban đầu hay nói cách khác vốn
là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Không những thế,
nguồn vốn đó còn phải được duy trì để DN có thể hoạt động liên tục.
VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của DN. Trong
nền kinh tế thị trường DN hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi
muốn mở rộng quy mô của DN phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu
tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn còn giúp cho DN chớp được
thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho DN.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
6

Vốn còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa
bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm
một phần lợi nhuận. Do đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả
hàng hóa bán ra.
Vốn quyết định năng lực cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh khốc liệt hiện nay và ngày càng có thêm sự tham gia của nhiều công ty
nước ngoài với nền tảng tài chính vững chắc. Để có thể đứng vững trên thị
trường đòi hỏi DN phải có năng lực về tài chính.
2.1.1.3 Phân loại nguồn vốn
a. Căn cứ trên góp độ pháp luật
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập DN do pháp
luật quy định, đảm bảo năng lực kinh doanh đối với từng ngành nghề và từng
loại hình sở hữu của DN. Dưới mức vốn pháp định thì không đủ điều kiện để
thành lập DN.
- Vốn điều lệ: Là vốn do các thành viên đóng góp và được ghi vào điều lệ
của công ty (DN). Tùy theo từng loại hình DN, theo từng ngành nghề, vốn
điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.
b. Căn cứ theo nguồn gốc hình thành:
- Vốn chủ sở hữu DN: Vốn mà chủ sở hữu của DN ứng ra để mua sắm,
xây dựng các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn của chủ
sở hữu khi mới thành lập chỉ có vốn điều lệ - vốn ghi trong điều lệ DN. Trong
quá trình hoạt động, vốn chủ sở hữu còn tăng thêm từ các quỹ DN, lợi nhuận
chưa phân phối…
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng
và các tổ chức tín dụng; các khoản phải trả nhưng chưa đến hạn trả như các
khoản phải trả cho nhà cung cấp, các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước,
các khoản phải trả cho công nhân viên,…Các khoản phải trả khác này tuy
không thuộc quyền sở hữu của DN nhưng vì đây là các khoản nợ hợp pháp mà
DN có thể sử dụng nên coi như nguồn vốn của mình.

c. Căn cứ theo mục đích sử dụng:
- Vốn kinh doanh: Số vốn mà DN sử dụng vào mục đích kinh doanh
hàng ngày của mình.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
7
- Vốn đầu tư: Số vốn DN đã hoặc đang ứng ra nhưng đem lại hiệu quả.
Số vốn này nằm trong các hạn mục công trình còn dở dang và các loại chứng
khoán có giá,…chúng sẽ mang lại hiệu quả trong tương lai.
d. Căn cứ theo đối tượng đầu tư:
- Vốn đầu tư vào bên trong DN: Nguồn vốn này tạo nên các loại TSCĐ
và tài sản lưu động.
- Vốn đầu tư ra bên ngoài DN: Nguồn vốn này bao gồm cả đầu tư ngắn
hạn và đầu tư dài hạn như góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu trái phiếu của
đơn vị khác hay của nhà nước.
e. Căn cứ theo thời hạn luân chuyển
Trong phạm vi bài nghiên cứu này chủ yếu đi sâu vào cách phân loại vốn
thành 2 thành phần là VCĐ và VLĐ.
- Vốn cố định:
VCĐ của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của DN và đầu tư tài
chính (ĐTTC) của DN. TSCĐ của DN là những tài sản có giá trị lớn, thời gian
sử dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.
* TSCĐ của DN có thể chia thành hai loại:
+ Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…Trực tiếp hoặc gián
tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
+ Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ
thể như: CP để mua bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả,…
- Vốn lưu động:
VLĐ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của DN phục vụ cho
quá trình kinh doanh của DN.

Tài sản lưu động của DN chia làm hai loại:
+ Tài sản lưu động sản xuất (nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, sản
phẩm dở dang,…)
+ Tài sản lưu động lưu thông (sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các
loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, CP trả trước,…)
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo
cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
8
2.1.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường,
các DN luôn hướng tới hiệu quả kinh tế, chính phủ nổ lực đạt hiệu quả kinh tế
- xã hội.
Sử dụng có hiệu quả là điều kiện để DN bảo đảm được lợi ích của các
nhà đầu tư, của người lao động, của Nhà nước về mặt thu nhập và đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của bản thân DN. Hơn nữa đó cũng chính là cơ sở để DN
có thể huy động vốn được dễ dàng trên thị trường tài chính nhằm mở rộng sản
xuất, phát triển kinh doanh.
Vì vậy việc làm rõ bản chất và tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn đối
với DN là sự cần thiết khách quan để thống nhất về mặt nhận thức và quan
điểm trong điều kiện hiện nay của các DN ở nước ta. Đồng thời việc này cũng
giải quyết được các vấn đề về đánh giá chất lượng kinh doanh của DN, xác
định giá trị tài sản của DN, sắp xếp lại DN, đổi mới cơ chế quản lý và cơ chế
kinh tế của DN,…
Kết quả lợi ích tạo ra do sử dụng vốn phải thỏa mãn 2 yêu cầu: Đáp
ứng được lợi ích của DN, lợi ích của các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao
nhất đồng thời nâng cao được lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế
thị trường hiện đại, bất kỳ một DN nào HĐKD mang lại nhiều lợi nhuận cho

mình, nhưng lại làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không
được phép hoạt động. Ngược lại, nếu DN đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền
kinh tế, còn bản thân bị lỗ vốn sẽ làm cho DN bị phá sản. Như vậy, kết quả tạo
ra do việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi ích của DN và nền kinh
tế xã hội.
Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh
doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử
dụng vốn, tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa
lợi ích và tối thiểu hóa CP.
2.1.2.2 Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhằm đánh giá tình hình
huy động, phân bổ và sử dụng các loại vốn và nguồn vốn.
Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết vốn chủ sở hữu
đủ trang trải các loại tài sản đảm bảo cho các hoạt động chủ yếu tại DN mà
không cần phải đi vay hay chiếm dụng của đơn vị khác. Do đó, ta có cân đối:
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
9
[Tiền + ĐTTC ngắn hạn + Hàng tồn kho + CP trả trước] A.TS + [Tài sản
dài hạn + TSCĐ + Các khoản ĐTTC dài hạn] B.TS (vế trái) với B.[Nguồn
vốn chủ sở hữu](vế phải) (1)
(Theo bảng cân đối kế toán mẫu số B 01 – DN, QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Cân đối trên chỉ mang tính chất lý thuyết, thực tế cho thấy, trong quá
trình hoạt động của DN, cân đối (1) xảy ra một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Vế trái < vế phải. Đây là trường hợp vốn chủ sở hữu sử
dụng không hết và đang bị đơn vị khác chiếm dụng vốn. Chúng ta cần xem xét
số vốn bị chiếm dụng có hợp lý hay không.
Trường hợp 2: Vế trái > vế phải. Đây là trường hợp vốn chủ sở hữu
không đủ trang trải cho các hoạt động chủ yếu, DN phải đi vay hay chiếm
dụng vốn. Vấn đề đặt ra là vốn đi vay hay chiếm dụng có hợp lý hay không.
Ta có cân đối:

[Tiền + ĐTTC ngắn hạn + Hàng tồn kho + CP trả trước] A.TS + [Tài sản
dài hạn + TSCĐ + Các khoản ĐTTC dài hạn] B.TS (vế trái) với [Vay và
nợ ngắn hạn + Vay và nợ dài hạn] A.NV + [Nguồn vốn chủ sở hữu] B.NV
(vế phải) (2)
(Theo bảng cân đối kế toán mẫu số B 01 – DN, QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Cân đối (2) cho thấy vốn vay và vốn chủ sở hữu đủ trang trải cho các
hoạt động của DN, nhưng trên thực tế cân đối này ít xảy ra, mà chủ yếu xảy ra
một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Vế trái < vế phải. Vốn đi vay và vốn chủ sở hữu DN sử
dụng không hết cho các hoạt động và bị đơn vị khác chiếm dụng. Trong
trường hợp này, DN đi chiếm dụng vốn nhỏ hơn vốn DN bị chiếm dụng.
Trường hợp 2: Vế trái > vế phải. Vốn vay và vốn chủ sở hữu không đủ
trang trải DN phải đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Trong trường hợp này,
vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay của DN có thể đủ để hoạt động
sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi nhưng thực tế trường hợp này rất
ít xảy ra. Các DN thường đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác hoặc bị đơn
vị khác chiếm dụng vốn. Vì vậy ta có công thức sau:
Số vốn đi chiếm dụng = Nợ ngắn hạn – Vay ngắn hạn + Nợ dài hạn –
Vay và nợ dài hạn.
Số vốn bị chiếm dụng = Khoản phải thu + Tạm ứng + Ký quỹ, ký cược
ngắn hạn + Ký quỹ, ký cược dài hạn.
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
10
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn còn là hệ số thanh toán hiện hành hay hệ số
thanh khoản.
Tổng tài sản lưu động


Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa của hệ số này là mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với
nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn nào thêm, hệ số này lớn
hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của DN.
Đây cũng là một trong những điểm mà ngân hàng và các tổ chức tín dụng xem
xét đến trước khi quyết định có cho DN vay hay không.
b. Hệ số thanh toán nhanh (tức thời)
Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của VLĐ trước
các khoản nợ ngắn hạn. Khoản có thể dùng để chi trả ngay cho các khoản nợ
đến hạn là tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

Hệ số thanh toán nhanh =

Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng gần 1 càng tốt, càng nhỏ xa 1 thể hiện DN đang gặp
nhiều khó khăn để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả, hệ số này quá lớn
lại gây tình trạng mất cân đối của VLĐ.
c. Hệ số thanh toán bằng tiền
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền.
Tổng số vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán bằng tiền =

Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này lớn hơn 0,5 là tốt, nếu quá cao chứng tỏ DN đang giữ vốn

quá nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu quá nhỏ DN gặp khó khăn
trong việc thanh toán các công nợ, có thể phải bán đi hàng hóa để trả nợ.
d. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tổng nợ phải thu
Hệ số nợ phải thu/ phải trả =

Tổng nợ phải trả
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
11
Tỷ lệ này lớn hơn 1 chứng tỏ DN này đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn
là công ty mình chiếm dụng của đơn vị khác, và tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ
đơn vị bị chiếm dụng nhiều và ngược lại.
e. Vòng quay các khoản phải thu
Phản ánh sự chuyển đổi của các khoản phải thu thành tiền.
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =

Số dư bình quân các khoản phải thu

f. Hệ số thanh toán nợ dài hạn
Chỉ tiêu so sánh giữa giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành từ nguồn
vốn vay với số dư nợ dài hạn.
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn
Hệ số thanh toán nợ dài hạn =

Tổng nợ dài hạn
g. Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn đi vay sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại
một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả không.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Hệ số thanh toán lãi vay =

Số lãi vay phải trả
2.1.3.2 Khả năng đảm bảo nguồn vốn và mức độ đảm bảo nợ
a. Tỷ lệ tự tài trợ
Phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu của DN trong tổng số vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tự tài trợ =

Tổng nguồn vốn
*100%
Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của DN càng
cao.

Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
12
b. Tỷ lệ nợ
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ của vốn vay trong tổng số vốn của DN. Giúp
cho các DN cho đơn vị vay vốn đánh giá được mức độ an toàn đối với vốn
vay. Họ chỉ có thể cho vay khi tỷ lệ nợ nhỏ hơn 1.
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ =

Tổng nguồn vốn

*100%
Tổng của hai chỉ tiêu tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ là 100%.
c. Tỷ lệ tài trợ nợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tài trợ nợ =


Tổng nợ phải trả
*100%
d. Tỷ lệ tự tài trợ TSCĐ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tài trợ TSCĐ =

Giá trị TSCĐ
*100%
e. Tỷ suất đầu tư
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư =

Tổng tài sản
*100%
2.1.3.3 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà DN thu được
trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
*100%
b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn =
Vốn kinh doanh bình quân
*100%
Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />
13

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh một đồng vốn kinh
doanh sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho
phép đánh giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
Cả hai chỉ tiêu trên tùy theo lợi nhuận trước thuế (hay sau thuế) mà ta có
chỉ số tỷ suất lợi nhuận trước thuế (hay sau thuế).
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
*100%
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở
hữu sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
d. Sức sản xuất của một đồng vốn
Chỉ tiêu này cho biết DN bỏ ra một đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của một đồng vốn =

Vốn kinh doanh bình quân
*100%
2.1.3.4 Hiệu quả sử dụng VCĐ
a. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ
Hiệu suất sử dụng VCĐ cho biết mỗi đồng VCĐ được đầu tư vào sản
xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ =

VCĐ bình quân
Hiệu quả sử dụng VCĐ cho biết mỗi đồng VCĐ được đầu tư vào sản

xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng VCĐ =

VCĐ bình quân


Print to PDF without this message by purchasing novaPDF ( />

×