Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo an chọn bộ năm học 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.09 KB, 25 trang )

Tuần 33
Ngày soạn 2/5/2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 4/5/2009
Tập đọc.
Tiết 65: Vơng quốc vắng nụ cời (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Đọc lu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân
biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cời nh một phép
mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vơng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của chúng ta.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không
đề và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+Đ1: Từ đầu ta trọng thởng.
+Đ2: Tiếp đứt giải rút ạ. + Đ3:


Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa
phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời: - Hs trao đổi theo cặp:
Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở đâu?
- ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau
miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt
cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng
trong túi áo của quan coi vờn ngự uyển.
Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút
quần.
+ Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống
ở vơng quốc u buồn ntn?
- Tiếng cời nh có phép mầu làm mọi gơng
mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim hót,
những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá
reo vang dới những bánh xe.
+ Tìm nội dung chính của đoạn 1,2? - ý 1: Tiếng cời có ở xung quanh ta.
+ Nội dung chính đoạn 3? - ý 2: Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều

gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cời nh một
phép mầu làm cho cuộc sống ở vơng quốc
u buồn thay đổi,
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
+ Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cời rất cần thiết cho cuộc
sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ.
+ Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay
đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé:
hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành.
Nhấn giọng: háo hức, phi thờng, trái đào,
ngọt ngào, chuyện buồn cời, trọng thởng,
quên lau miệng, giật mình, bụm miệng,
quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt
dải rút, dễ lây, phép mầu, tơi tỉnh,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N2.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 66.
Toán
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia

phân số.
B. Chuẩn bị.
- ND bài ôn tập
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách cộng, trừ hai phân
số cùng mẫu, khác mẫu số và
nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(168). Tính.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách
làm.
- Lu ý : Từ phép nhân say ra 2
phép chia.
a.
7
4
2
3
21
8
3
2

:
21
8
;
21
8
73
42
7
4
3
2
=ì==
ì
ì

(Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 2. Tìm x
- Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài
bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,
trao đổi cách làm bài.
a.
3
7
;
7
2
:
3

2
;
3
2
7
2
=
=

X
X
X
b.
;
5
6
;
3
1
:
5
2
;
3
1
:
5
2
=
=

=
X
X
X

(Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 3. Làm tơng tự bài 2.
- Hs tự làm bài rồi rút gọn.
c.
;
11
1
11323
3312
1163
912
11
9
6
1
3
2
=
ììì
ììì
=
ìì
ìì
=ìì
( Bài còn lại làm tơng tự)

Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cùng hs trao đổi cách
làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:

5
8
4
5
2

(m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25
4
5
2
5
2

(m
2
)
b.Diện tích 1 ô vuông là:


625
4
25
2
25
2

(m
2
)
Số ô vuông cắt đợc là:

25
625
4
:
25
4
=
(ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là:

)(
5
1
5
4
:
25

4
m=
Đáp số: a. Chu vi:
5
8
m;diện tích:
25
4
m
2
b.25 ô vuông.
c.
5
1
m.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 161.
Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 33: Ngắm trăng - không đề
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ: Ngắm trăng -không đề
- Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ và phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết: vì sao, năm sau, xứ sở, sơng mù,
gắng sức, xin lỗi, sự, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ viết: - 2 Hs đọc.
+ Qua hai bài thơ em biết đợc điều gì ở
Bác?
- Bác là ngời sống giản dị, luôn lạc
quan yêu đời, yêu cuộc sống cho dù
gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: không rợu, hững hờ, trăng soi,
cửa sổ, đờng non, xách bơng,
- Nhớ viết chính tả: - Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp
trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
a am an Ang
tr Trà, trả lời,
tra lúa, tra

hỏi, trà mi,
Rừng tràm, quả
trám, khám khe
hở, xử trảm, trạm
Tràn đầy, tràn
lan, tràn ngập,
Trang vở, trang
nam nhi, trang bị,
trang điểm, trang
trí trá, dối
trá,
xá. nghiêm, trang
phục, trang trí,
ch Cha mẹ, cha
xứ, chà đạp,
giò chả, chả
trách, chung
chạ,
áo chàm, bệnh
chàm, chạm cốc,
chạm nọc, chạm
trán, chạm trổ,
Chan canh,
chan hoà, chán
chê, chán ghét,
chán ngán, chạn
bát,
Chàng trai,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.

- Tổ chức hs thi tiếp sức theo tổ: - Các tổ trao đổi, cử đại diện 3 em lên
thi.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo
trng, trùng trình, trùng trục, trùng
triềng,
- ch: Chông chênh, chênh chếch,
chống chếnh, chói chang, chong
chóng,
IV.Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Ghi nhớ các từ để viết đúng.
Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phơng
Thăm quan quang cảnh xung quanh trờng.
A. Mục tiêu:
- Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trờng, xây dựng
môi trờng xanh-sạch-đẹp.
- Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trờng sống.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hs hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trởng điều khiển).
2. Tiến hành thăm quan:
- Gv tổ chức hs thăm quan theo
nhóm:
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- Nhóm trởng điều khiển các thành
viên trong nhóm thăm quan và ghi
chép:
- Các nhóm thực hiện.
- Nội dung: - Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh

xung quanh trờng học của em:
- Đã xanh, sạch, đẹp cha? Tại sao?
- Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây
non?
- Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn?
- Cần làm gì cho quang cảnh trờng lớp em
luôn sạch - đẹp?
- Báo cáo kết quả:
- Gv nx, kết luận chung và tuyên d-
ơng nhóm hoạt động tích cực.
- Lớp tập trung, nhóm trởng điều khiển cử
đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nx,
bổ sung.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Cần giữ gìn quang cảnh trờng học luôn xanh-sạch- đẹp.
Ngày soạn 2/5/2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5/5/2009
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để
tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai
phân số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi

điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(169). Tính.
(Giảm tải giảm tính bằng 2
cách).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp
đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
;
7
3
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
(
=ì=ì+
( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.

- Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp .
b.
;2
1
2
1
5
5
4
4
3
3
2
5
1
:
5
4
4
3
3
2
==ììì=ìì
(Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách
làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm một số bài: Bài giải

Số vải đã may quần áo là:
20 :5 x 4 = 16(m)
Số vải còn lại là:
20 - 16 = 4 (m)
Số túi đã may đợc là:
- Gv cùng hs nx, chữa bài,
trao đổi cách làm bài.
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Cử 1 Hs lên cho lớp trao đổi
bài;
- Lớp nêu cách làm bài và trả lời khoanh vào câu
nào:
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Khoanh vào D.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 162.
Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời.
A. Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có
từ Hán Việt.
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan, bền gan, không
nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
B. Chuẩn bị.

C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung cần ghi nhớ bài trớc
và đặt câu trạng ngữ chỉ nguyên
nhân?
- 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, dùng bút
nối nghĩa với câu:
- Học sinh nối ở vở.
- Trình bày: - Học sinh nêu miệng.
- Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng: - Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp.
- Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tởng ở tơng lai
tốt đẹp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi baì theo
nhóm:
- Nhóm 2 làm bài vào nháp:
- Trình bày: - Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu
miệng:
- Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng: - Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui,
mừng:lạc quan, lạc thú.

Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt
lại:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Làm tơng tự bài 3:
- Trao đổi theo N3.
- Trình bày : - Lên bảng và nêu miệng:
+ quan có nghĩa là quan lại: quan quân.
+ quan có nghĩa là: nhìn, xem: lạc quan
cái nhìn vui, tơi sáng, không tối đen, ảm
đạm.
+quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan
hệ, quan tâm.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào
vở.
- Gv thu chấm một số bài,
- Gv cùng h/s nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhiều h/s nêu miệng bài :
+ Câu a: Khuyên gặp khó khăn là chuyện
thờng tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Câu b: Khuyên nhiều cái nhỏ dồn góp
lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn lại ắt
thành công.
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài 4. Chuẩn bị bài 66.
Khoa học
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
A. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. Đồ dùng dạy học.
- Giấy, bút màu để vẽ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày sơ đồ trao đổi chất ở
động vật?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự
nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình vẽ sgk: - Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong - Cây ngô, mặt trời, nớc, các chất khoáng
hình? có mũi tên đi vào rễ cây ngô. Khí các-bon -
nic chiều mũi tên đi vào lá ngô.
+ ý nghĩa của các chiều mũi tên có
trong sơ đồ?
- Mũi tên xuất phát từ khí các - bon - níc và
chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-
bon- níc đợc cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát tự nớc, các chất khoáng
và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nớc, các
chất khoáng đợc cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Thức ăn của cây ngô là gì? - ánh sáng mặt trời, khí các - bon - níc, các

chất khoáng hoà tan, nớc.
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có
thể chế tạo ra những chất dinh dỡng
nào để nuôi cây?
tạo ra chất bột đờng, chất đạm để nuôi
cây.
* Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lợng ánh sáng mặt
trời và lấy các chất vô sinh nh nớc, khí các-bon-níc để tạo thành chất dinh dỡng
nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk / 131: - Cả lớp quan sát.
+ Thứa ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô.
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối
quan hệ gì? - Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là gì? - Châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ
gì? - Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia bằng chữ: - Hs vẽ theo N3.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn
giải thích.
- Lần lợt các nhóm dán phiếu và giải thích.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý
đúng, bình nhóm thắng cuộc.
Cây ngô châu chấu ếch
* Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
IV. Củng cố: - N hắc lại ND bài.

- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 66.
Lịch sử
Tiết 32: Tổng kết
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs biết:
- Hệ thống đợc quá trình phát triển lịch sử của nớc ta từ buổi đầu dựng nớc
đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình
dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc.
B.Đồ dùng dạy học.
- Su tầm truyện kể về nhân vật lịch sử .
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả kiến trúc độc đáo của quần
thể kinh thành Huế?
- 2Hs mô tả, lớp nx.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thống kê lịch sử.
* Mục tiêu: Hs thống kê đợc các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai
đoạn này.
* Cách tiến hành:
+ Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử n-
ớc nhà là giai đoạn nào?
- Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc.

+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ
và kéo dài đến khi nào?
- Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm
179 TCN.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì
đất nớc ta?
- Các Vua Hùng sau đó là An Dơng Vơng
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn
này?
- Hình thành đất nớc với phong tục tập
quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
( Làm tơng tự với các giai đoạn còn
lại)
* Kết luận: chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
* Mục tiêu: Hs nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân
vật lịch sử đó.
* Cách tiến hành:
+ Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu
biểu từ buổi đầu dựng nớc đến giữa
thế kỉ XIX?
- Hùng Vơng, An Dơng Vơng, hai Bà Trng,
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý
Thái Tổ, Lý Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê
Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,
- Thi kể về nhân vật lịch sử trên? - Nhiều hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể
hay.
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.

- Nx tiết học
V. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì.
Kể chuyện
Tiết 33: Kể chuyện đ nghe, đ đọc.ã ã
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện,
đoạn truyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm truyện viết về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể câu chuyện Khát vọng sống? Nêu ý
nghĩa chuyện? - 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh kể:
a. Hớng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ
quan trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đ ợc nghe đ ợc đọc về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
- Đọc 4 gợi ý : - 4 Hs đọc nối tiếp.

- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk
đợc cộng thêm điểm:
+ Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lợt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở
đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao
đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu
chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể: - Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh
giá. Khen, ghi điểm hs kể tốt.
IV.Củng cố: - N,hăc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: -Về nhà kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể.
Ngày soạn 4/5/2009
Ngày dạy: Thứ t ngày 6/5/2009
Tập đọc
Tiết 66: Con chim chiền chiện
A. Mục tiêu:
- Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tơi,
tràn đầy tinh yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn, hát ca
giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh

của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng ngời đọc cảm giác thêm yêu cuộc
sống.
- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc phần 2: Truyện vơng quốc
vắng nụ cời? Trả lời câu hỏi nội
dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 6 hs đọc 6 đoạn.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- 6 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài: - 1, 2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng, đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời: - Cặp trao đổi.

+ Con chim chiền chiện bay lợn giữa
khung cảnh thiên nhiên ntn?
- Con chim chiền chiện bay lợn trên cánh
đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất
rộng.
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim
hnh ảnh con chim chiền chiện tự do
bay lợn giữa không gian cao rộng?
bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập,
trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng
hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều,
hót không biết mỏi.
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng
hót của chim chiền chiện?
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh, Nh chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo từng chuỗi. Đồng
quê chan chứa chim ca. Chỉ còn da trời.
+ Tiếng hót gợi cho em cảm giác nh
thế nào?
- cuộc sống yên bình, hạnh phúc
+ Qua bức tranh thơ em hình dung
điều gì?
- một chú chim chiền chiện rất đáng yêu,
bay lợn trên bầu trời hoà bình tự do. Dới
tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là
cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con ngời.
+ ý chính của bài: - ý chính: Mđ, Yc.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp:

- 6 Hs đọc.
+Tìmgiọng đọc hay? - Giọng vui tơi, hồn nhiên. Nhấn giọng: vút
cao, yêu mến, ngọt ngào, cao hoài, cao vợi,
long lanh, sơng chói, trong veo, cánh, trời
xanh, chim ơi chim nói, chuyện chi chuyện
chi,
- Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu: - Hs luyện đọc theo N3.
- Gv đọc mẫu: - hs nêu giọng đọc và luyện đọc.
- Thi đọc : - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- Luyện HTL: - Cả lớp nhẩm HTL.
- Thi HTL: - Thi HTL từng khổ thơ, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn HTL bài thơ và chuẩn bị bài 67.
Toán
Tiết 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số
và giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai
phân số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(170).
- Gv cùng hs nx, chữa bài và
trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp
đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
;
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 2. Hs làm bài vào nháp.
- Một số hs lên bảng điền vào ô trống, lớp trao đổi
cách làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Phần a:
;
45
26

;
4
3
;
15
7
- Phần b:
;
11
27
;
3
8
;
21
8
Bài 3. Làm tơng tự bài 1.
a.
;
12
29
12
9
12
38
12
9
12
30
12

8
4
3
2
5
3
2
==+=+
( Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 4. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách
làm bài:
- Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nớc đó chảy đợc là:

5
4
5
2
5
2
=+
(bể)
Đáp số :
5
4

bể.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 163.
Tập làm văn.
Tiết 65: Miêu tả con vật.
( Kiểm tra viết).
A. Mục tiêu:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn
học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt
thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học.
- ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /149 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trớc khi làm bài:
Nháp dàn ý Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng. - Hs viết bài.
- GV quan sát HS làm bài.
IV. Củng cố: - Thu bài và Nx tiết kiểm tra.
V. Dặn dò. Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Tiết 33: Lắp xe đẩy hàng
A. Mục tiêu:
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.

- Hs lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động.
B. Đồ dùng dạy học.
- Xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MT tiết học.
2. Hoạt dộng 1: Thực hành lắp xe đẩy
hàng.
- Tổ chức hs thực hành theo N2:
a. Chọn các chi tiết:
- Mỗi bàn là một nhóm.
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để
riêng từng loại vào lắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận: - Hs đọc phần ghi nhớ bài.
- Tiến hành lắp theo N2.
- Gv lu ý: - Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các
hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục
bánh
- Lắp thành sau xe chú ý vị trí của mũ
vít và đai ốc.
c. Lắp ráp xe đẩy hàng:
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Hs chú ý vị trí lắp ráp giữa các bộ
phận với nhau.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học

.
- Hs trng bày sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá:
- Gv cùng hs dựa vào tiêu chuẩn đánh
giá.
- Gv nhắc hs tháo chi tiết và lắp gọn
gàng
- Lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật đúng
qui trình, xe lắp chắc chắn, không xộc
xệch.
- Xe chuyển động đợc.
vào hộp.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Chuẩn bị lắp ghép ôtô tải tiết sau.
Ngày soạn 5/5/2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 7/5/2009
Toán
Tiết 164: Ôn tập về đại lợng
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo khối lợng và bảng các đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các bài toán có liên
quan.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách nhân, chia phân số
và lấy ví dụ minh hoạ?

- 2 hs lên bảng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa
bài:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến

Bài 2, 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn,
1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài: - Bài 2:
10 yến = 100 kg
2
1
kg = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến8 kg = 18kg

- Bài 3:
2kg7hg= 2700g 60kg7g > 6007g
5kg3g < 5035g 12 500 g= 12kg 500g
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm

bài:
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng
chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài giải
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số: 2kg cá và rau.
Bài 5. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- Gv thu 1 số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài,
Bài giải
Xe ô tô chở đợc tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập Tiết 164 VBT.
Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời câu
hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)
Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu.

B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bài
tập 4 và lấy tình huống để dùng hai
câu tục ngữ đó?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chug, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2.
- H/s đọc yêu cầu và nội dng bài tập 1,2.
- Tổ chức h/s trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đôỉ bài.
- Trình bày: - Trạng ngữ đợc in nghiêng:

"Để dẹp nỗi
bực mình trả lời câu hỏi để làm gì?, nhằm
mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích
cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
- Nhiều học sinh đọc và HTL.
3. Phần luyện tập:
Bài 1.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng: - H/s suy nghĩ trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chốt ý đúng: a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,

b. Vì Tổ quốc,
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
cho học sinh .
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
a. Để lấy nớc tới cho đồng ruộng,
b. Vì danh dự của lớp,
c. Để thân thể khoẻ mạnh,
Bài 3:
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- H/s đọc nội dung bài , quan sát
tranh minh hoạ làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng: - Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột
gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng
dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc bài, đặt 3,4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.

C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày mối quan hệ của thực
vật đối với các yêu tố vô sinh trong
tự nhiên? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và
giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: - Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình 1
sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
? Thức ăn của bò là gì? - Cỏ.
? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? - Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò đợc phân huỷ trở thành
chất gì cung cấp cho cỏ? - Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ
gì? - Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối
quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trởng điều khiển.
- Trình bày: - Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối
quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý

đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- Hs nhắc lại.
* Kết luận: Chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong
tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ
đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động
vật nhờ vi khuẩn.
? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì? - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức
ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo đợc vi khuẩn phân
huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại
đợc rễ cỏ hút để nuôi cây.
? Thế nào là chuỗi thức ăn?
? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn
sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật
khác.
- Nhiều hs lấy ví dụ.
? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật

nào?
từ thực vật.
* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Địa lí
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển
Việt Nam.
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
- Vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí; nớc ta đang khai thác dầu khí
ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nớc ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở
nớc ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng
biển.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác
dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trờng,
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần
đảo ở nớc ta?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: Hs nêu đợc những khoáng sản chủ yếu, địa diểm khai thác và
phục vụ cho nghành sản xuất nào.
* Cách tiến hành:
? Nêu những khoáng sản chủ yếu ở
vùng biển VN? - Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
? Địa điểm khai thác các khoáng sản
đó?
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển
gần côn đảo.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số
đảo ở Quảng Ninh.
? Những khoáng sản chủ yếu phục
vụ cho ngành sản xuất nào?
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,
- Công nghiệp thuỷ tinh.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chinh trên.
3. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Mục tiêu: hs kể tên các sản vật có ở nớc ta và nêu hoạt động đánh bắt và
khai thác hải sản đợc diễn ra.
* Cách tiến hành:
? Em kể tên các sản vật biển của nớc
ta?
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng,
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,
- Mực; bào ng, ba ba, đồi mồi,
- Sò, ốc,
? Em có nhận xét gì về nguồn hải
sản của nớc ta?

- Nguồn hải sản nớc ta vô cùng phong phú
và đa dạng.
? Hoạt động đánh bắt và khai thác
hải sản nớc ta diễn ra ntn? ở những
địa điểm nào?
diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào
Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng
Ngãi đến Kiên Giang.
- Chỉ trên bản đồ? - Một số hs lên chỉ.
? Nêu qui trình khai thác cá biển? - Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh-
đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản
phẩm - xuất khẩu.
? Nguồn hải sản có vô tận không?
Những yếu tố nào ảnh hởng đến
nguồn hải sản đó?
- không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hởng đến nguồn hải
sản nh: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm
ô nhiễm môi trờng biển, để dầu loang ra
biển, vứt rác xuống biển
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn
hải sản?
-m giữ vệ sinh môi trờng biển, không xả
rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải
sản theo đúng quy trình hợp lý.
* Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài.
IV. Củng cố: - N,hăc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bìa và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Mĩ thuật

Tiết 1:Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong mùa hè.
A. Mục tiêu:
- Hs hiểu đợc và tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với hoạt động vui chơi trong mùa

- Hs biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo đề tài.
- Hs yêu thích các hoạt động trong mùa hè.
B. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè.
- Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs.
- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài các
hoạt động vui chơi:
- Hs quan sát,
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các
hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động vui chơi trong
hè:
- Múa hát ở công viên;
- Đi tham quan bảo tàng, Về thăm ông
bà.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:

- Hs chọn nội dung theo ý thích.
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè
cần có những hình ảnh gì?
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ
hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài
vẽ các hoạt động vui chơi trong hè, có
thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui
nhộn, tơi sáng của mùa hè.
VD: Biển, núi, tàu thuyền, ngời với các
hoạt động các buổi trong ngày khác
nhau.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu
chí:
- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ
tốt.
IV. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò. - Chuẩn bị tranh về đề tài tự chọn cho bài sau.
Ngày soạn 6/5/2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8/5/2009
Toán
Tiết 165: Ôn tập về đại lợng (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo khối lợng
từ lớn đến nhỏ và ngợc lại?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa
bài:
1 giờ = 60phút 1 năm = 12tháng

Bài 2, 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số hs
lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài: - Bài 2:
5 giờ = 300 phút ;
3 giờ 15phút = 195 phút;
420 giây = 7 phút.

12
1
giờ = 5 phút.
- Bài 3:
5 giờ 20 phút > 300 phút
495 giây = 8 phút 15 giây

Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút.
b. Buổi sáng Hà ở trờng 4 giờ.
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài, nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ
sung, chốt bài: - Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập Tiết 165 VBT.

Tập làm văn
Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn.
A. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong Th chuyển tiền.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Th
chuyển tiền.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
C. Các hoạt động dạy học.

I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- SVĐ, TBT, ĐBT : Hs không cần biết.
+ Mặt trớc mẫu th ghi:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Ngày gửi th, sau dó là tháng năm.
+ Mặt sau em phải ghi:
- Họ tên, địa chỉ ngời gửi (mẹ em)
- Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết
số)
- Họ tên ngời nhận: bà em.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho
việc sửa chữa.
- Thay mẹ viết th cho ngời nhận tiền
là bà và đa mẹ kí tên.
- Mục khác dành cho nhân viên bu
điện viết.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Đóng vai ngời nhận tiền nói trớc lớp: - 1,2 Hs đóng vai.
? Ngời nhận tiền viết gì trong mặt sau của
th chuyển tiền?
- Số chứng minh th của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của
mình.

- Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số
tiền mặt trớc không.
- Kí nhận.
- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Hs tiếp nối đọc Th chuyển tiền, lớp
nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
đủ, đúng:
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học
vào cuộc sống.
Hát nhạc
Tiết 33: Ôn tập 3 bài hát
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các bài hát: Chim sáo; Chú voi con ở bản đôn; Thiếu nhi thế giới
liên hoan.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát diễn cảm.
B. Chuẩn bị:
- Gv, hs chuẩn bị nhạc cụ quen dùng.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 5 HS lên bảng trình bày bài hát Thiếu Nhi thế giới liên hoan.
III. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung: Ôn tập 3 bài
hát.

2. Phần nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn lại 3 bài hát:
- Mỗi bài 2,3 lợt.
- Gv đệm dàn: - Hs hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Lu ý : - Hs hát diễn cảm, thể hiện những kí hiệu ghi
trên tác phẩm.
* Hoạt động 2:
- Gv chỉ định hát: Hát một trong 3
bài ôn.
- Cá nhân hát, nhóm nhỏ hát.
- Kết hợp biểu diễn.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
IV. Củng cố:
- Gv nx tiết học.
V. Dặn dò:
- Cả lớp hát lại 3 bài hát 1 lần.
- Hs vn tập hát và biểu diễn những bài hát ôn
tập.

×