Mục lục
2.1.2. Định hướng trong công tác đấu thầu của Công ty ....................................................64
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
1
Danh mục các chữ viết tắt
VN : Việt Nam
UBND : Uỷ ban nhân dân
ĐH : Đại học
CP : Cổ phần
CPXD : Cổ phần xây dựng
Cty : Công ty
DD&CN : Dân dụng và công nghiệp
ĐHĐ : Đại hội đồng
ATLĐ : An toàn lao động
QLDA : Quản lý dự án
CĐ : Cổ đông
BKS : Bản kiểm soát
HĐQT : Hội đồng quản trị
SXKD : Sản xuất kinh doanh
L.xô : Liên Xô
HCV : Huy chương vàng
Tr.đồng : Triệu đồng
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
1
Danh mục bảng biểu hình vẽ
Trang
Hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ :
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Cty CPXD VINACONEX 12
Error:
Refere
nce
source
not
found
Hình 1.2: Biểu đồ Doanh thu từ 2004-2007_Cty CPXD
VINACONEX 12
- 24 -
Hình 1.3: ROE 1 số công ty cùng thuộc tổng công ty
VINACONEX
Error:
Refere
nce
source
not
found
Hình 1.4: Cơ cấu lao động của công ty
Hình 1.5: Biểu đồ tổng giá trị trúng thầu qua các năm
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng số liệu :
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn - 22 -
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm Error:
Refere
nce
source
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
2
not
found
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của Công ty qua các năm
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty qua
các năm
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.5: Tóm tắt các số liệu về tài chính của Công ty qua các
năm
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.6: Số lượng cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.7: Xe, máy, thiết bị xây dựng
Error:
Refere
nce
source
not
found
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
3
Bảng 1.8: Các lĩnh vực xây dựng chủ yếu và số năm kinh nhiệm
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.9: Một số công trình được cấp bằng và huy chương vàng
chất lượng
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.10: Tiến độ thi công gia cố kênh đoạn K0- K5 + 791
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.11: Máy móc huy động cho thi công gia cố kênh đoạn K0
- K5 + 791
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 1.12: Giá trị và mức tăng trưởng các công trình trúng thầu
Error:
Refere
nce
source
not
found
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chủ yếu được xây dựng năm 2009 Error:
Refere
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
4
nce
source
not
found
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
5
Lời nói đầu
Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh
vực khác, Công ty xây dựng cung cấp sản phẩm xây dựng của mình cho
khách hàng đặt hàng trước. Khách hàng lựa chọn nhà cung cấp thông qua
hoạt động đấu thầu. Trong đó, doanh nghiệp mà ở đây là các Công ty xây
dựng cạnh tranh với nhau về giá, về chất lượng, về tiến độ thi công công
trình. Doanh nghiệp nào đáp ứng được các tiêu chí mà chủ đầu tư đặt ra một
cách tốt nhất sẽ thắng thầu và được kí kết hợp đồng thi công công trình đó.
Chỉ có thắng thầu thì doanh nghiệp mới có công ăn việc làm cho công nhân
viên, có thu nhập và chỉ có thắng thầu thì các doanh nghiệp xây dựng mới có
thể tồn tại, đứng vững trên thị trường xây dựng.
Tuy nhiên, khi tiến hành tham gia đấu thầu thì sản phẩm ở đây là công
trình chưa được khởi công xây dựng. Hơn nữa sản phẩm xây dựng có tính
đơn chiếc, được sản xuất ra ở những địa điểm, điều kiện khác nhau, chi phí
cũng thường khác nhau đối với cùng một loại hình sản phẩm. Khả năng trùng
lặp về mọi phương diện: kỹ thuật, công nghệ, chi phí, môi trường rất ít, ngay
cả trong xu hướng công nghiệp hoá ngành xây dựng thì ảnh hưởng của tính
đơn chiếc cũng chưa được loại trừ. Do đó trong quá trình lập hồ sơ dự thầu
doanh nghiệp phải trình bày rõ ràng chính xác phương án thiết kế, thi công
công trình thể hiện tính khả thi của phương án hoàn thành đúng thời gian, đáp
ứng được yêu cầu về chất lượng, thẩm mỹ; ngoài ra còn phải tính toán các
biến động về chi phí sản xuất để đảm bảo mức giá dự thầu đưa ra là hợp lý.
Các chỉ tiêu này càng cao thì khả năng trúng thầu sẽ càng thấp, nhưng nếu
quá thấp thì nhà thầu có khả năng không thể hoàn thành công trình như hợp
đồng hoặc không thu được lợi nhuận.
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
6
Hoạt động đấu thầu là hoạt động đầu tiên, quan trọng quyết định đến lợi
nhuận, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp và cũng tồn tại nhiều rủi ro.
Nhận thức được điều đó trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây
dựng VINACONEX 12 em đã tìm hiểu về công tác đấu thầu ở Công ty và
mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty cổ phần
xây dựng VINACONEX 12”
Nội dung của đề tài gồm 2 chương :
Chương I: Thực trạng công tác đấu thầu tại Công ty cổ phần xây
dựng VINACONEX 12
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty cổ
phần xây dựng VINACONEX 12
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ trong Công ty cổ phần xây dựng
VINACONEX 12 đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế hoạch đầu tư
và thầy giáo Nguyễn Hồng Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em
hoàn thành bài viết.
Do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm thực tế, thời gian nghiên cứu nên đề tài
có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhân được sự góp ý của thầy cô trong
Bộ môn và tất cả các bạn đọc để bài viết của em được hoàn thành tốt hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
Sinh viên: Nguyễn Mạnh Chiến
Lớp: đầu tư 47 D
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
7
Chương 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 12
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12
1.1.1.1. Một số thông tin cơ bản về Công ty
Tên Công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 12
Tên giao dịch:
VIET NAM CONSTRUCTION JIONT STOCK COMPANY N
0
12
Tên viết tắt:
VINACONEX N
0
12.JSC
Địa chỉ trụ sợ chính: Tầng 10, nhà CT 1-2 Khu đô thị Mễ Trì hạ, Xã Mễ Trì,
Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.2214 3724 - 043.2214 3729
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng ( ba mươi tỷ đồng ) theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 5 ngày
31/7/2007
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng 12 là Công ty cổ phần với 51% vốn thuộc Nhà
nước và là thành viên của Tổng công ty CP xuất nhập khẩu và Xây dựng
Việt Nam VINACONEX- Bộ Xây dựng.
Tiền thân của Công ty là Công ty xây dựng số 12 – Vinaconex được hợp
nhất bởi các đơn vị:
−Xí nghiệp cơ khí Sóc Sơn thành lập năm 1996
−Chi nhánh Xây dựng 5-04 thuộc Công ty xây dựng số 5 Bộ Xậy dựng
thành lập năm 1970
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
8
−Công ty xây dựng số 4 thuộc Vinaconex thành lập năm 1990
Từ ngày 31/3/2003 Công ty xây dựng số 12 được chuyển đổi từ doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, theo quyết định số 358/QĐ-BXD
của Bộ xây dựng. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103003144 ngày 5/11/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp. Công ty đã có 5 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Theo đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 31/07/2007 vốn điều lệ của
Công ty là 30.000.000.000 VND ( ba mươi tỷ đồng VN)
Từ ngày 31/10/2005 Công ty CP xây dựng số 12 chính thức được công nhận
là Doanh nghiệp hạng I theo quyết định số 1938 QĐ/VC-TCLĐ của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty VINACONEX.
Công ty cổ phần xây dựng số 12 có phạm vi hoạt động trên toàn quốc, đã và
đang thi công xây lắp nhiều công trình trọng điểm của Nhà nước như: Kênh
dẫn nước Nhà máy nước Sông Đà, Hệ thống thủy lợi Sông Sắt - Ninh Thuận,
Hệ thống thủy lợi tỉnh Nam Định, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại II, Khu đô thị
mới Trung Hòa Nhân Chính, Cầu tàu Nam triệu-Tổng công ty công nghiệp
Tàu thủy Việt Nam, Khu điều hành Ban quản lý dự án Nhà máy thủy điện
Sơn La, Nhà điều hành Trường đại học Y Hà Nội, đường quốc lộ 10, Hạ tầng
khu công nghệ cao Hòa Lạc, Hạ tầng khu công nghiệp Bắc Phú Cát, Hạ tầng
Nhà máy nước Sông Đà, Dự án mở rộng đường Láng Hòa Lạc, Dự án xi
măng Cẩm Phả, Dự án Nhà máy xi măng Yên Bình, Nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh, Nhà máy Thủy điện Bản Chát, Dự án thủy lợi Phước Hòa v.v…
Hiện nay, Công ty đang thi công xây dựng nhiều công trình thuộc các lĩnh
vực dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, nền móng và hạ tầng kĩ thuật, đường
giao thông, cầu cảng, đường dây và trạm… Các công trình đã và đang thi
công đều được Chủ đầu tư đánh giá đảm bảo chất lượng, tiến độ, nhiều công
trình đã đạt Huy chương vàng chất lượng, đặc biệt Công ty có 2 công trình
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
9
được UBND Thành Phố Hà Nội gắn biển chao mừng kỷ niệm 50 năm giải
phóng thủ đô (Nhà chung cư 18 T1- Trung Hòa Nhân Chính và Nhà máy giày
Thượng Đình-Khu công nghiệp Đồng Văn Hà Nam), công trình Nhà điều
hành A1 Trường ĐH Y Hà Nội được Chủ đầu tư chọn là công trình chào
mừng kỷ niệm 100 năm ngày thành lập ĐH Y Hà Nội. Trên cở sở đó giá trị
sản lượng và doanh thu hàng năm của Công ty đều đạt và vượt kế hoạch, năm
sau cao hơn năm trước.
Công ty có một đội ngũ gần 1000 cán bộ, kỹ sư và công nhân lành nghề
được đào tạo chính quy ở trong nước và ngoài nước, tích lũy được nhiều kinh
nghiệm trong các lĩnh vực thi công xây lắp. Công ty không ngừng đổi mới
thiết bị công nghệ, không ngừng đào tạo, học hỏi kinh nghiệm, kịp thời nắm
bắt những thông tin, những tiến bộ khoa học kỹ thuật để phục vụ nhu cầu xây
dựng ngày càng phát triển ở phạm vi trong nước cũng như ở các nước trong
khu vực.
Bằng khả năng và nỗ lực, Công ty cổ phần xây dựng số 12 đã và đang khẳng
định vị thế, uy tín trên thị trường xây dựng, giành được sự tín nhiệm của các
Chủ đầu tư trong và ngoài nước. Công ty đã được Tổ chức GLOBAL
CERTIFICATION GROUP UNITED KINGDOM của Anh Quốc cấp chứng
chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000
1.1.1.3. Ngành, nghề kinh doanh:
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103003144 do sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp. Công ty được kinh doanh các ngành nghề:
− Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
− Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;
− Xây dựng các đường dây và trạm biến áp đến 220 KV;
− Xây dựng các công trình thủy lợi;
− Xây dựng đường bộ, cầu, cảng;
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
10
− Trang trí nội ngoại thất và tạo cảnh quan kiến trúc công trình;
− Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu thiết bị xây
dưng công nghiệp, nông nghiệp;
− Kinh doanh dịch vụ mua bán cho thuê bảo dưỡng, sửa chữa xe máy,
thiết bị;
− Sản xuất dàn giáo cốp pha;
− Kinh doanh và phát triển nhà;
− Khai doanh và phát triển nhà;
− Khai thác và chế biến các loại cấu kiện và vật liệu xây dựng bao gồm:
đá, cát, sỏi, đất, gạch, ngói, xi măng, tấm lợp, kính, nhựa đường và các
loại vật liệu dùng trong xây dưng, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông, thủy lợi;
− Lắp đặt các thiệt bị: cơ điện, điện lạnh, nước và các thiết bị dùng trong
xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi;
− Thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu;
− Xây dựng các công trình cấp thoát nước;
− Lắp đặt các loại đường ống công nghệ và áp lực;
− Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kĩ thuật
công trình, các loại máy móc, thiết bị như: thang máy, điều hòa không
khí, thông gió, phòng cháy, cấp thoát nước;
− Xây lắp các công trình thông tin, viễn thông;
− Mua bán, lắp đặt thiết bị điện tử, tin học, viễn thông
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
11
1.1.1.4. Thông tin về cấu trúc Công ty
I. Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần
II. Thời điểm đăng ký 05-11-2003
III. Vốn điều lệ 30.000.000.000 đồng
IV. Vốn lưu động 164.270.975.049 đồng
V. Vốn vay bình quân 80.000.000.000 đồng
VI. Đơn vị trực thuộc I. Công ty CP xây dựng 504 Nam Định:
Trụ sở: 100 Nguyễn Hiền – Nam Định
ĐT: 0350.3841549 - Fax: 0350.3847599
9 Đội xây dựng
II. Dây chuyền sản xuất đá xây dựng tại Mỏ đá
Đồng Hấm:
Thị trấn Kiện Khê – Hà Nam
ĐT: 0351.3858718 - Fax: 0351.3858718
III. Trạm trộn bê tông thương phẩm
Khu công nghệ cao Hòa Lạc – Hà Tây
IV. Các đội trực thuộc Công ty
Thi công công trình DD&CN: 15 đội
Thi công điện nước: 02 đội
Thi công cơ giới cầu đường và cảng: 04 đội
Đội thi công các công trình thủy lợi: 03 đội
V. Văn phòng đại diện phía Nam
Số 78 Quang Trung – Phường Thanh Sơn –
TP Phan Rang – Tháp Chàm – Ninh Thuận
ĐT: 068.3826236 - FAX: 068.3826236
1.1.1.5. Sơ đồ tổ chức quản lý
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
12
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Cty CPXD VINACONEX 12
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
ĐHĐ CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 504
VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
PHÍA NAM
CÁC ĐỘI
XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
BAN ĐIỀU
HÀNH
DỰ ÁN
CÁC XƯỞNG
SẢN XUẤT
& KINH DOANH
PHÒNG
Thiết bị & Đầu tư
PHÒNG
Đấu thầu & QLDA
PHÒNG
Kế hoạch-Kĩ thuật
*
PHÒNG
Tài chính-Kế toán
PHÒNG
Tổ chức-Hành chính
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH CÔNG
TY CPXD 504
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH THIẾT
BỊ- ĐẦU TƯ
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH CHẤT
LƯỢNG VÀ ATLĐ
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH THI
CÔNG
13
o Đại hội đồng Cổ đông
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ
quyền. ĐHĐ CĐ có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của BKS, của HĐQT và của các kiểm toán viên;
- Quyết định số lượng thành viên của HĐQT;
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS; phê chuẩn việc
HĐQT bổ nhiệm Tổng Giám đốc điều hành;
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
o Hội đồng quản trị
Số thành viên HĐQT của Công ty gồm 05 thành viên. HĐQT là cơ
quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty,
trừ những thẩm quyền thuộc ĐHĐ CĐ. HĐQT có các quyền sau:
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty;
- Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục
đích chiến lược do ĐHĐ CĐ thông qua;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc
và các cán bộ quản lý Công ty;
- Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng
năm, báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi
nhuận và phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh
và ngân sách hàng năm của Công ty trình ĐHĐ CĐ;
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
14
- Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp
ĐHĐ CĐ;
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
o Ban Kiểm soát
BKS do ĐHĐ CĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát
mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. BKS
chịu trách nhiệm trước ĐHĐ CĐ và pháp luật về những công việc thực hiện
theo quyền và nghĩa vụ của Ban:
- Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra
tính hợp lý hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính
Công ty, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT;
- Trình ĐHĐ CĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng
thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn
đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của của HĐQT và Ban
Giám đốc;
- Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐ CĐ bất thường trong trường hợp xét thấy
cần thiết;
o Ban Giám đốc
Ban Giám đốc gồm Giám đốc điều hành, Các Phó Giám đốc và Kế toán
trưởng do HĐQT bổ nhiệm. Ban Giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo nghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐ CĐ, Điều lệ
Công ty và tuân thủ pháp luật;
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
15
- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của
Công ty;
- Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật
đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh;
- Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định
của pháp luật;
- Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu
trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐ CĐ và pháp luật về những sai phạm gây tổn
thất cho Công ty;
- Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐ CĐ, kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐ CĐ thông qua;
o Các phòng chức năng
∗ Phòng tổ chức - hành chính
- Đảm bảo các mặt về công tác lễ tân, hậu cần, quản lý đất đai nhà cửa
của Công ty
- Đảm bảo công tác phục vụ, công tác văn thư bảo mật và lưu trữ
- Đảm bảo công tác bảo vệ cơ quan
- Tham mưu giúp cho Đảng uỷ, Lãnh đạo Công ty về các công việc sau:
+ Công tác tổ chức biên chế, sắp xếp, điều động nhân lực theo yêu
cầu, nhiệm vụ
+ Quản lý toàn bộ số lượng, chất lượng lao động hiện có của Công
ty gồm cán bộ, công nhân viên và các lao động hợp đồng theo mọi hình
thức
+ Tuyển dụng mới lao động theo nhu cầu của sản xuất phát triển mở
rộng của Công ty theo đúng luật lao động hiện hành
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
16
+ Giải quyết mọi chế độ chính sách với người lao động gồm: giải
quyết chế độ hưu, chế độ nâng lương, thi tay nghề, huấn luyện chuyên
môn, đào tạo nâng cao trình độ...
+ Kiểm tra và duy trì công tác an toàn lao động
+ Quản lý kế hoạch về tiền lương, các chế độ khoán sản phẩm với
người lao động
+ Thực hiện đầy đủ mọi chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động
∗ Phòng tài chính - kế toán
Phòng tài chính kế toán có chức năng giúp việc cho Hội đồng Quản trị
và giám đốc Công ty trong việc tổ chức, chỉ đạo công tác Tài chính – kế toán
trong toàn Công ty theo đúng quy chế tài chính và điều lệ Công ty. Phòng tài
chính kế toán có nhiệm vụ lập kế hoạch và quản lý kinh tế tài chính chặt chẽ,
phục vụ nhu cầu chi tiêu kịp thời và đầy đủ, báo cáo kịp thời chính xác các
chứng từ hợp đồng kinh tế,..., lập và gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính
hàng quý và cuối niên độ kế toán để gửi lên HĐQT và ban giám đốc Công ty.
∗ Phòng kế hoạch - kĩ thuật*
Chức năng :
Là phòng chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc Công ty trong các
khâu xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoach, tổng hợp báo cáo thống
kê, công tác hợp đồng kinh tế, định mức đơn giá, công tác sản xuất, công tác
xuất nhập khấu của Công ty.
Nhiệm vụ :
- Công tác đấu thầu, lập dự án đầu tư :
Lập dự án đầu tư, đấu thầu của từng dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Chủ trì công tác đấu thầu mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư mà Công ty
làm chủ đầu tư.
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
17
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện tổ chức đấu thầu thiết
bị của dự án theo đúng quy định, quy trình hiện hành của Nhà nước.
Phối hợp với các phòng chức năng của Công ty, Ban quản lý dự án theo
dõi thực hiện các gói thầu từ khi ký hợp đồng cho đến khi nghiệm thu, bàn
giao đưa vào sử dụng.
Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu thiết bị dự án đầu
tư theo đúng tháng, quý,năm trình cấp quản lý.
- Công tác kế hoạch báo cáo thống kê :
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công ty
để báo cáo với Tổng giám đốc Công ty duyệt.
Lập và trình duyệt các kế hoạch định hướng của Công ty 5 năm, 10 năm để
làm cơ sở cho công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh và phát triển của Công ty.
Hướng dẫn và thừa hành quyền Tổng giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc xây dựng và tổ chức kế hoạch hàng năm, kế hoạch hàng quý, kế
hoạch hàng tháng cũng như công tác báo cáo thống kê.
Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, các mục tiêu tiến độ
công trình theo định kỳ hàng tháng, quý, năm. Phân tích đánh giá tham mưu
cho Tổng giám đốc Công ty trong công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất, công
tác điều động các nguồn lực để đảm bảo phục vụ các mục tiêu và nhiệm vụ kế
hoạch.
- Công tác sản xuất :
Điều động công tác sản xuất giữa các đơn vị trong nội bộ Công ty theo
nhiệm vụ kế hoạch sản xuất do Tổng giám đốc Công ty giao.
Nắm bắt tình hình sản xuất, các mục tiêu tiến độ công trình để báo cáo với
Tổng giám đốc Công ty và phối hợp với các đơn vị giải quyết các phát sinh
trong công tác sản xuất.
∗ Phòng đấu thầu và quản lý dự án
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
18
Quản lý các hoạt động liên quan đến đầu thầu của Công ty như tổ chức
đấu thầu mua sắm thiết bị theo kế hoạch, xác định các dự án có thể tham dự
đấu thầu, tiếp thị, chào giá… Đồng thời quản lý dự án về các mặt chất lượng,
tiến độ, an toàn kỹ thuật, kinh tế, khoa học công nghệ… Tổng hợp, thống kê,
báo cáo, về công tác SXKD của Công ty.
∗ Phòng thiết bị và đầu tư
Với chức năng tham mưu và giúp việc cho Hội đồng quản trị và Ban
giám đốc Công ty tìm kiếm các cơ hội đầu tư, tham gia đầu tư các dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, các dự án kinh doanh phát triển nhà, đầu tư các dự án
sản xuất vật liệu xây dựng, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư chiều sâu, mở
rộng năng lực sản xuất, các dự án liên doanh, liên kết trong và ngoài nước.
Công tác đầu tư được thực hiện thông qua các quy trình, quy chế và được hỗ
trợ bởi hệ thống quản lý thông tin hiện đại, cũng như các mối quan hệ với các
đơn vị trong và ngoài ngành nhằm chủ động nghiên cứu tìm kiếm cơ hội, triển
khai và quản lý dự án. Quản lý các trang thiết bị, máy móc, chuẩn bị và điều
phối cái trang thiết bị máy móc này cho các dự án mà Công ty tham gia. Có
kế hoạch đầu tư mới, bổ xung thay thế máy móc trang thiết bị nếu thấy cần
thiết.
1.2.Tình hình sản xuất-kinh doanh
1.2.1.Tình hình chung của ngành
1.2.1.1.Triển vọng phát triển của ngành
Là một nước đang phát triển nên nhu cầu xây dựng của Việt Nam rất lớn.
Trong những năm qua, ngành xây dựng luôn có tỷ lệ tăng trưởng cao, đóng
góp vào GDP tăng cả về số tuyệt đối và tương đối. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm 2007 là 8,2%, năm 2007 là trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng
tăng 10,6% phản ánh triển vọng phát triển cao của ngành xây dựng. Trong
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
19
8,2% tăng trưởng chung của năm 2007, khu vực công nghiệp và xây dựng
đóng góp 4,16 điểm phần trăm.
Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/05/2004 của Chính phủ về việc
phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 nêu rõ: khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở đô thị theo quy định
của pháp luật; phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người
khoảng 15 m
2
sàn vào năm 2010 và 20 m
2
sàn vào năm 2020, chất lượng nhà
ở đô thị đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Với dân số khoảng 83 triệu người, mật độ dân số khoảng 252 người/km
2
, cơ
cấu dân số của Việt Nam thuộc loại trẻ và có tốc độ tăng dân số khá cao dẫn
đến nhu cầu về nhà ở cùng các công trình hạ tầng cơ sở tăng rất nhanh, là cơ
hội thuận lợi cho ngành xây lắp phát triển.
Theo số liệu thống kê mới nhất về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam quý I
năm 2008, tổng sản phẩm trong nước tăng 7,4% so với cùng kỳ năm trước.
Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,5%, đóng góp 3,5 điểm phần trăm
vào tổng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Như vậy, có thể nhận định, tiềm
năng phát triển của ngành xây dựng Việt Nam là rất lớn.
1.2.1.2.Thuận lợi và khó khăn
a) Khó khăn
− Biến động giá cả thị trường:
Thi công cơ giới và sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng là lĩnh vực hoạt
động chính, mang lại tỷ trọng doanh thu lớn cho Công ty. Những lĩnh vực này
lại phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu đầu vào (xăng, dầu, thép, xi
măng…). Giá cả trên thị trường của các mặt hàng này có biến động tăng liên
tục đã làm tăng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, ảnh hưởng không nhỏ
đến lợi nhuận của Công ty.
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
20
Với vai trò là chủ đầu tư các công trình kinh doanh bất động sản, Công ty
cũng gặp nhiều khó khăn do giá cả các loại vật liệu xây dựng tăng cao. Đây
cũng là vấn đề đặt ra cho Công ty khi tính toán tài chính các dự án trong thời
gian tới: dự đoán mức độ trượt giá hợp lý…
− Sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và hiện đại hoá máy
móc, thiết bị:
Với đặc thù thi công cơ giới, việc trang bị máy móc thiết bị hiện đại có ảnh
hưởng không nhỏ tới khả năng đáp ứng chất lượng và tiến độ thi công các
công trình.
− Sự thay đổi chính sách pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước
Sự thay đổi các quy định của Chính phủ tại Nghị định về quản lý và đầu tư
xây dựng công trình, các quy định tại Luật đấu thầu..., các văn bản pháp luật
quy định riêng đối với từng địa phương, nơi Công ty có dự án đang được triển
khai, đã có tác động trực tiếp đến tiến độ triển khai dự án. Có những thời
điểm, các dự án phải dừng thi công do chưa có hướng dẫn theo quy định mới
trong khi các quy định cũ đã không còn hiệu lực. Hoặc do những thay đổi
trong quản lý đất đai của chính quyền địa phương đã khiến Công ty gặp nhiều
vướng mắc trong khâu giải phóng mặt bằng.
− Điểm yếu và thách thức lớn nhất của Công ty là với quy mô và cơ sở vật
chất như của Công ty trong thời điểm hiện tại là chưa đủ tầm, có rất nhiều
doanh nghiệp trong ngành xây dựng có quy mô tương tự Công ty. Các thế
mạnh của Công ty so với các Công ty xây dựng khác không phải là tuyệt đối
do đó sự cạnh tranh là hết sức khốc liệt.
− Vốn chủ sở hữu của Công ty còn nhỏ nên chưa mạnh dạn tiếp cận các dự
án đầu tư có vốn lớn. Việc đa dạng hoá sản phẩm và ngành nghề kinh doanh
của Công ty vẫn chỉ bó hẹp trong phạm vi Tổng công ty và những ngành có
liên quan nên chưa tạo nên sự đột phá và nét riêng biệt.
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
21
b) Thuận lợi
− Đội ngũ lãnh đạo Công ty là những cán bộ có trình độ cao cấp về lý luận
chính trị, có trình độ quản lý kinh tế, chuyên môn cao, đã từng chỉ đạo, tổ
chức thi công nhiều công trình trọng điểm trong và ngoài nước.
− Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật là những
người có sức khỏe tốt, trình độ chuyên môn, tay nghề cao đáp ứng được yêu
cầu công tác. Cổ đông cá nhân của Công ty đa số là người lao động trong
doanh nghiệp, có quyền và lợi ích gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, luôn làm
việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao vì lợi ích của doanh nghiệp.
− Hệ thống máy móc, thiết bị thi công tiên tiến, hiện đại.
− Ký kết nhiều hợp đồng kinh tế có giá trị lớn, doanh thu và lợi nhuận tốt;
doanh nghiệp luôn bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước đã đầu tư tại doanh
nghiệp, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các cổ đông, đồng thời luôn
hoàn thành nghĩa vụ về thuế và tài chính đối với Nhà nước.
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
22
1.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Nguồn vốn của Công ty qua các năm
NGUỒN VỐN 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ
128,997,236,26
5
169,376,731,58
6
173,096,074,32
8 174,970,664,623
I. Nợ ngắn hạn
120,825,491,02
9
159,107,866,50
3
161,825,697,31
1 170,174,444,480
1 Vay và nợ ngắn hạn 58,365,732,314 59,538,373,623 48,944,787,302 33,268,669,456
2 Phải trả người bán 5,864,666,231 11,993,059,622 19,432,354,753 19,158,419,907
3 Người mua trả tiền trước 11,548,054,897 21,443,469,533 29,596,477,457 71,877,993,311
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2,510,452,922 4,990,162,688 3,990,115,605 4,314,405,568
5 Phải trả công nhân viên 35,829,834 80,995,605 242,958,432 437,467,592
6 Chi phí phải trả 85,000,000 149,228,298 60,888,415 60,000,000
7 Phải trả nội bộ 20,930,596 181,898,400 260,402,420
8
Phải trả theo tiến độ kế hoạc hợp đồng xây
dựng
9 Các khoản phải trả, phải nộp khác 42,394,824,235 60,730,678,734 59,297,712,927 41,057,488,646
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn
II
. Nợ dài hạn 8,171,745,236 10,268,865,083 11,270,377,017 4,796,220,143
1 Phải trả dài hạn người bán
2 Phải trả dài hạn nội bộ
3 Phải trả dài hạn khác
4 Vay và nợ dài hạn 8,171,745,236 10,268,865,083 10,983,075,597 4,508,918,723
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
23
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 287,301,420 287,301,420
7 Dự phòng phải trả dài hạn
NGUỒN VỐN 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 13,325,967,670 15,980,472,089 14,830,449,591 33,644,292,176
I. Vốn chủ sở hữu 12,766,270,719 15,854,880,138 14,814,730,749 33,847,290,303
1 Vốn đầu tư của chủ sử hữu 11,000,000,000 11,000,000,000 11,000,000,000 23,527,555,842
2 Thặng dự vốn cổ phần 3,438,152,710
3 Vốn khác của chủ sở hữu
4 Cổ phiếu ngân quỹ
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7 Quỹ đầu tư phát triển 931,319,766 931,319,766 2,013,374,458 2,150,027,381
8 Quỹ dự phòng tài chính 186,263,953 186,263,953 346,060,615 430,005,476
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10 Lợi nhuận chưa phân phối 648,687,000 3,737,296,419 1,455,295,676 4,301,548,894
11 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 559,696,951 125,591,951 15,718,842 (202,998,127)
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 559,696,951 125,591,951 15,718,842 (202,998,127)
2 Nguồn kinh phí
3 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 142,323,203,935 185,357,203,675 187,926,523,919 208,614,956,799
Nguyễn Mạnh Chiến - Lớp đầu tư 47D
24