Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư phát triển công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.88 KB, 24 trang )

GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
MC LC
BNG CH VIT TT
TNHH TM&ĐT PT: Trách nhiệm hữu hạn thơng mại
và đầu t phát triển
HKD: Hot ng kinh doanh
TSC: Ti sn c nh
BHXH: Bo him xó hi
BHYT: Bo him y t
KPC: Kinh phớ cụng on
BHTN: Bo him tht nghip
VN: Vit nam ng
GTGT: Giỏ tr gia tng
DTT: Doanh thu thun
GVHB: Giỏ vn hng bỏn
CPBH: Chi phớ bỏn hng
CPQLDN: Chi phớ qun lý doanh nghip
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
LI M U
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, các doanh nghiệp phải
đứng trớc sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp cùng loại hình hoạt
động. Bởi vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có mục tiêu cụ thể đó là
kinh doanh có lời, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển bền vững
và đạt hiệu cao. Để đạt đợc mục tiêu cụ thể đó thì các doanh nghiệp phải luôn
chủ động trong sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trờng, tạo ra những sản
phẩm có chất lợng cao để dễ dàng tiêu thụ trong thị trờng đạt kết quả kinh
doanh là lớn nhất. Quá trình tiêu thụ thành phẩm nó quyết định đến sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp.
Nh ta thấy công tác hạch toán kế toán hình thành song song với sự ra


đời của mỗi doanh nghiệp, nó là công cụ quản lý kinh tế tài chính không thể
thiếu để các nhà quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của
mình. Vì vậy các nhà doanh nghiệp cần phải có công tác hạch toán thật hiệu
quả và nó là một yếu tố tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hoạt động của bộ máy kế toán là một trong những yếu tố
quan trọng quyết định khả năng quản lý của doanh nghiệp.
Trong quỏ trỡnh thc tp em c s giỳp ca khoa K toỏn, v c
bit l di s hng dn giỳp tận tình ca thầy giáo T.S Nguyễn Huyền
Quân cựng vi cỏc b phn ti vn phũng Cụng ty TNHH Thng mi v
u t phỏt trin cụng ngh ó hng dn to iu kin cho em hon thnh
bỏo cỏo thc tp ny. Do cũn hn ch v mt nhn thc ln kinh nghim thực
tế nờn bỏo cỏo khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Nờn em rt mong s hng
dn gúp ý ca thy bi bỏo cỏo c hon thin hn.
Em xin chân thành cảm ơn!
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
1
GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung của báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần 1: Kh¸i qu¸t chung về Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
phát triển công nghệ.
Phần 2: T×nh h×nh thùc tÕ tæ chøc c«ng t¸c kế toán t¹i Công ty
TNHH Thương mại và Đầu tư phát triển công nghệ.
Phần 3: Thu ho¹ch vµ nhËn xÐt
Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205
1
GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương
mại và Đầu tư phát triển công nghệ.
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Tên giao dịch quốc tế: TRADE & TECHNOLOLOGY PROMOTION
INVESTMENT CO. LTD.
Tên giao dịch viết tắt: Techpro. Co. Ltd
Năm thành lập: 2001
Trụ sở chính: Số 51/39 Hào Nam – Đống Đa - Hà Nội
Văn phòng giao dịch: Tầng 6 -7 Tòa nhà Sáng tạo, Số 70 - ngõ 27 - Đại
Cồ Việt - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Điện thoại: + 84-4-3.6230669 Fax: + 84-4 3.6230670
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 6 Toà nhà HHM 157 – 159
Đường Xuân Hồng - P12 - Quận Tân Bình.
Điện thoại: +84-8-6298159 Fax: + 84-8-62968160
Website:
Email:
Tài khoản : 14013110017
Ngân hàng : Nông nghiệp & PT Nông Thôn - CN Bách Khoa Hà Nội.
Mã số thuế : 0101185981
Vốn điều lệ : 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng chẵn)
Vốn Lưu động : 6.000.000.000 VNĐ (Sáu tỷ đồng chẵn)
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty công ty TNHH Thương mại và Đầu tư phát triển công nghệ
được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 23/11/2001
Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205
2
GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhà phân phối hàng đầu về hệ thống máy tính Công nghiệp và thiết bị tự

động hoá thiết bị chấm công.
Nắm bắt và áp dụng công nghệ mới nhất, Techpro. Co, Ltd tự hào là
doanh nghiệp tiên phong trong việc đưa những thành tựu công nghệ ứng dụng
vào cho doanh nghiệp.
Với đội ngũ lãnh đạo, cán bộ nhân viên có bề dày trình độ và kinh nghiệm
nhiều năm trong lĩnh vực điện tử viễn thông thiết bị hoá tự động và CNTT.
Techpro. Co, Ltd đã khẳng định được uy tín của mình với các đối tác trong và ngoài
nước, trở thành đối tác chiến lược của hãng điện tử, công nghệ thông tin lớn :
ADVAN TECH, IDTECK, KODAK, GUNEBO, ETROVISION.
Techpro. Co, Ltd xây dựng quan hệ với khách hàng dựa trên sự uy tín,
dịch vụ hoàn hảo và cùng chia sẻ lợi ích. Techpro. Co, Ltd luôn mong muốn
xây dựng củng cố mối quan hệ bền chặt và cùng thành công với khách hàng.
Bắt đầu từ 23.11.2001 Techpro. Co, Ltd với năng lực và kinh nghiệm
trong việc cung cấp thiết bị, và công nghệ điện tử, viễn thông, tự động hoá
thiết bị CNTT rất lớn của mình, Techpro. Co, Ltd đã được công ty Cổ phần
Tiên Phong tin tưởng, lựa chọn là nhà cung cấp chính thiết bị điện tử, hệ
thống viễn thông, hệ thống thiết bị máy tính công nghiệp thiết bị CNTT cho
toàn bộ các nhà máy, văn phòng của công ty CP Tiên Phong trên toàn miền
Bắc.
Techpro. Co, Ltd có năng lực và kinh nghiệm rất lớn trong việc cung
cấp, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, giải pháp tổng thể cho các doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ, Chính phủ, Cơ quan trong và ngoài quốc doanh. Với đội ngũ
đông đảo cán bộ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh
vực về điện tử, thiết bị máy tính, điện tử Viễn Thông và CNTT, Techpro. Co,
Ltd tự tin thực hiện được các gói thầu lớn, gói thầu vừa và nhỏ, đủ khả năng
trở thành đối tác cung cấp, hợp tác với các tổ chức cơ quan, doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên toàn quốc.
Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205
3

GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. Nghành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH thương mại và đầu tư phát triển công nghệ kinh doanh
mặt hàng chính bao gồm thiết bị máy tính công nghiệp, thiết bị tự động hóa,
thiết bị chấm công kiểm sóat vào ra, thiết bị an ninh và rất nhiều các
nghành phụ trợ nhỏ khác kèm theo, từ các nghành nghề kinh doanh trên đã
giúp công ty phát triển mạnh đứng vững và trở thành độc quyền về thiết bị
chấm công của hãng IDTECK tại Việt Nam.
MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU CỦA CÔNG TY
• Embedded Single Board Computers: là loại máy tính nhúng công
nghiệp tích hợp cao, có khả năng xếp chồng được (stackable), xây dựng trên
các form factor chuẩn, do đó giảm thời gian phát triển sản phẩm, tăng tính
mềm dẻo, cung cấp khả năng mở rộng thiết kế trong tương lai, đưa ra các khả
năng thực thi và các đặc điểm cao cấp có khả năng đáp ứng được đa dạng các
ứng dụng đòi hỏi hoạt động tin cậy.
• Box IPCs: là loại máy tính nhúng nhỏ gọn, dáng vẻ mạnh mẽ, gân
guốc, không quạt, khả năng tản nhiệt cực tốt với thiết kế vỏ bằng nhôm mang
đến khả năng làm việc trong những môi trường khắc nghiệt, đáp ứng được đa
dạng các ứng dụng nhúng và công nghiệp. Chi tiết về sản phẩm, khách hàng
có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp (Phụ lục 02/ trang 02)
a. Ban giám đốc: Là một tổ chức đứng đầu công ty. Ban giám đốc có:
+ Giám đốc: Là người điều hành công ty và đại diện theo pháp luật của
Công ty chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm, người ký hợp đồng thuê về
việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao.
Giám đốc do người quyết định thành lập công ty, tuyển chọn, bổ nhiệm
hoặc ký hợp đồng. GĐ phải là người có năng lực kinh doanh và tổ chức quản
lý công ty; có trình độ đại học; có chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh sản
Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205

4
GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xuất của công ty; có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong việc tham gia quản lý,
điều hành lĩnh vực kinh doanh chính của công ty; hiểu biết về pháp luật và có
ý thức chấp hành tốt pháp luật. Giám đốc có trách nhiệm nhận và sử dụng vốn
có hiệu quả phải xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn của công
ty, dự báo đầu tư, liên doanh, đề án tổ chức quản lý của công ty lên cấp trên…
b. Phòng kế toán tài chính: có chức năng tham mưu cho phó giám đốc
tổ chức, triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thống kê,
thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở toàn công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm
soát mọi hoạt động của kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật. Đảm
nhận việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ cho sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả.
Nhiệm vụ của phòng kế toán là:
+ Phòng tài chính kế toán tham mưu cho lãnh đạo công ty thực hiện
quyền quản lý và sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên…. qua hệ thống báo cáo kế
toán và sổ sách kế toán của các đơn vị thành viên, đề xuất với giám đốc về
các biện pháp và nội dung trong quá trình thực hiện quyền trên.
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty thực hiện quyền đầu tư liên doanh,
liên kết, giúp vốn cổ phần, thực hiện quyền chuyển nhượng, thế chấp. Thực
hiện việc kiểm soát và sử dụng vốn.
+ Quản lý sử dụng phần lợi nhuận sau thuế.
+ Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước và
báo cáo thống kê các yêu cầu của chủ đại diện sở hữu.
c. Phòng kinh doanh: Là phòng tham mưu cho ban giám đốc về thị
trường, hoạt động mua bán hàng hoá. Phòng còn có nhiệm vụ làm công tác
Marketing, khai thác thị trường, chịu trách nhiệm về chính sách bán hàng.
Đồng thời còn kết hợp với phòng kế toán để đề xuất phương án giá.
d. Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ (đánh
giá đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương…)

Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205
5
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Xõy dng n giỏ tin lng, cỏc ni quy, quy nh, quy ch.
- Gii quyt cỏc ch chớnh sỏch cho ngi lao ng.
- Cụng tỏc k lut, thi ua, khen thng.
- Cụng tỏc hnh chớnh vn th, lu tr ti liu.
- Cụng tỏc khỏc theo s phõn cụng ca lónh o.
e. B phn bỏn hng: Gm i ng cụng nhõn viờn nhit tỡnh, ci m.
Cú nhim v tỡm i tỏc khỏch hng v cho cụng ty.
f. B phn kho: Qun lý cỏc kho ca cụng ty t kho cụng c dng c,
n kho hng hoỏ. m bo cho ngun cung hng hoỏ luụn ỏp ng c
nhu cu xut bỏn ca cụng ty.
1.4. Tỡnh hỡnh sn xut ca 2 nm gn õy.
Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh: (Phụ lục 01/ trang 01)
Qua bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy rằng so với năm
2010, doanh thu thuần năm 2011 đã tăng 11.009.815.636, tng 0,22%.
Lợi nhuận thuần cũng tăng 1.693.300.035 đ
Năm 2010, tổng lợi nhuận trớc thuế của Công ty là 1.626.643.787 đ
năm 2011 đã tăng lên 3.323.492.451 đ, ứng với 1.696.848.664 đ, tng 1,04%
Đây là một kết quả rất khả quan cho sự phát triển lâu dài và bền vững của
Công ty.
Nm 2011, nhõn viờn ca Cụng ty lờn n 40 ngi vi thu nhp bỡnh
quõn l 3.800.000 ng/ ngi. Vi mc thu nhp trờn ó m bo c cuc
sng ca ngi lao ng c v cht lng v s lng mt mt nhm gii
quyt c vic lm v tng thu nhp cho cụng nhõn bờn cnh ú ta thy
Cụng ty cng ngy cng phỏt trin mnh.
Nh vậy, có thể thấy rằng, trong năm 2011 vừa qua Công ty đã hoạt động
rất hiệu quả. Điều này cho thấy, Công ty đã có những kế sách phù hợp với tình

hình thị trờng cũng nh những biến động kinh tế thế giới trong năm vừa qua.
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
6
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
phần ii
Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức
công tác kế toán tại công ty
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thơng mại và
đầu t phát triển công nghệ:
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
- Hình thức tổ chức công tác kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty đợc
tổ chức theo mô hình kế toán tập chung, là mô hình tổ chức mà toàn bộ công
tác kế toán trong Công ty đợc tiến hành tập chung tại phòng kế toán Công ty.
- Tổ chức bộ máy kế toán : (phụ lục 03/ trang 3)
* Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về kế toán của công ty.
Kiểm tra, giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế
toán chấp hành đúng quy chế, chế độ kế toán Nhà nớc ban hành. Báo cáo với
các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chính của chi nhánh
công ty nh: Báo cáo với cơ quan thuế tình hình làm nghĩa vụ với Nhà nớc; Báo
cáo với những ngời điều hành công ty tình hình hoạt động của công ty. Nắm
bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn nhân vốn để
tham mu cho lãnh đạo công ty.
Kế toán trởng có nhiệm vụ xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp mọi
số liệu, chứng từ mà kế toán chuyển giao cho để lập Báo cáo tài chính. Kiểm
tra việc ghi chép, luân chuyển chứng từ sau đó tập hợp và tính toán các khoản
thuế phải nộp.
* Kế toán công nợ: Thực hiện công tác kế toán: theo dõi công nợ, và
tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản nợ
vay.

* Thủ quỹ: Thủ quỹ tại công ty chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi
tiền mặt theo dõi sự tăng giảm về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Căn cứ trên sổ
sách, phiếu thu, chi hàng ngày, thủ quỹ có nhiệm vụ giữ quỹ, thu chi các
khoản tiền mặt trong công ty.
*Kế toán TSCĐ: Phản ánh đầy đủ số thực có theo nguyên giá, địa điểm
sử dụng TSCĐ, sắp xếp theo nhóm và tình hình tăng giảm TSCĐ. Tính đúng
kịp thời số khấu hao tháng.
*Kế toán tiền lơng: Ghi chép kịp thời phản ánh chính xác thời gian lao
động của nhân viên. Tính toán chính xác các khoản tiền lơng, BHXH, BHYT,
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
7
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
KPCĐ, BHTN phải trả cho cán bộ nhân viên.
*Kế toán ngân hàng: Hàng ngày phải lập báo cáo và đối chiếu số tiền
có với tiền gửi ngân hàng định kỳ phải đối chiếu sổ của ngân hàng. Nếu có
chênh lệch phải tiến hành làm công văn gửi ngân hàng để xử lý.
2.1.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty:
+ Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
+ Kỳ kế toán theo năm Dơng lịch,bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N,
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ.
+ Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức : Nhật ký chung (
Phụ lục 04/ trang 4) và đợc thực hiện trên phần mềm kế toán Fast Accouting.
+ Phơng pháp kê khai và tính thuế GTGT : Theo phơng pháp khấu trừ.
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ:
* Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá.
* Phơng pháp khấu hao TSCĐ: phơng pháp đờng thẳng.
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
+ Phơng pháp xác định giá trị vật t, hàng hoá xuất kho : Sử dụng phơng

pháp bình quân gia quyền để xác định trị giá hàng xuất và tồn kho.
+ Hệ thống tài khoản : Theo QĐ 15.
2.1.3. Tổ chức công tác và phơng pháp kế toán các phần hành kế toán:
2.1.3.1. Kế toán vật t:
* Vật t ở công ty :
- Thiết bị máy tính phần cứng nh: Vỏ máy tính, ram, chíp, card màn
hình, quạt chíp, nguồn, main,
- Phụ kiện gồm : Usb, chuột, bàn phím
- Và các phần mềm bản quyền
- Thiết bị chấm công nh : Camera, đầu đọc thẻ, thẻ từ,
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập (Mẫu 01 VT).
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật t ( Mẫu 03 VT).
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04 VT).
- Biên bản kiểm kê vật t ( Mẫu 05 VT).
- Bảng kê mua hàng ( Mẫu 06 VT).
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 GTGT 3LL).
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
8
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip

* Kế toán chi tiết vật t :
Hiện nay, công ty đã áp dụng phơng pháp mở thẻ song song.( Phụ lục
09/ trang 09).
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 151, TK152, TK153, TK155, TK156, TK157
Kết cấu TK 152: Nguyên liệu và vật liệu. Phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của nguyên liệu, vật liệu theo giá gốc.

Bên Nợ: - Trị giá gốc của nguyên vật liệu nhập trong kỳ.
- Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại nguyên vật liệu.
- Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: - Trị giá gốc của vật liệu xuất dùng.
- Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại nguyên vật liệu.
- Số tiền đợc giảm giá nguên vật liệu khi mua.
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu.
Số d bên Nợ: Phản ánh giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho.
Kết cấu TK 153: Công cụ, dụng cụ. Phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của công cụ, dụng cụ trong kỳ theo giá gốc. (tơng tự kết cấu
TK 152).
* Kế toán tổng hợp vật t: p dng phng phỏp kờ khai thng xuyên.
Ví dụ: Theo hoá đơn GTGT số 100, 03/12/2011 của Công ty CP Thơng
mại dịch vụ IPCA gửi đến: Công ty mua thiết bị phần cứng mỏy tớnh bộ , giá
cha thuế 5.600.000đ. Thuế GTGT 10%, hoá đơn cha thanh toán, (Phiếu nhập
số 198. 08/10/2011)
Nợ TK 152: 5.600.000đ
Nợ TK 133: 560.000đ
Có TK 331: 6.160.000đ
Ví dụ: Phiếu nhập số 199, 09/12/2010 Công ty mua 8 cái quạt nguồn
máy tính để bàn của Công ty thơng mại công nghệ Anh Phát, tổng giá thanh
toán 2.640.000đ (trong đó thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
( Phụ lục 08/ trang 8).
Nợ TK 152: 2.400.000đ
Nợ TK 133: 240.000d
Có TK 111: 2.640.000đ
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
9

GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Ví dụ: Xuất kho 8 con chuột 3D optical Mouse và 8 bàn phím Mitsumi
(phiếu xuất kho số 188), 08/12/2011: dùng cho bộ phận bán hàng: 1.000.000đ,
dùng cho quản lý doanh nghiệp: 1.040.000đ. (Phụ lục 10 / trang 10).
Nợ TK 641: 1.000.000đ
Nợ TK 642: 1.040.000đ
Có TK 152: 2.040.000đ
Ví dụ: Ngày 10/12/2011, xuất bán cho Công ty TNHH BKTĐH 06
chiếc Nguồn máy tính ( phiếu xuất kho số 500), đơn giá 3.100.000đ/ 1chiếc,
giá vốn 2.500.000đ/ 1 chiếc, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. ( Phụ lục
08/ trang 08).
BT1: Nợ TK 632: 15.000.000đ
Có TK 156: 15.000.000đ
BT2: Nợ TK 111: 20.460.000đ
Có TK 511: 18.600.000đ
Có TK 3331: 1.860.000đ
2.1.3.2. Kế toán TSCĐ :
* Tài sản cố định của công ty gồm có:
Nhà làm văn phòng, máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải, thiết bị văn
phòng, phần mềm quản lý
* Kế toán chi tiết TSCĐ:
- Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên quan đến TSCĐ ở công ty.
- Tổ chức kế toán chi tiết tại phòng kế toán và tại nơi sử dụng.
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ( Mẫu 01-TSCĐ) .
+ Biên bản thanh lý TSCĐ( Mẫu 02-TSCĐ) .
+ Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành(Mẫu 03-TSCĐ) .
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ) .
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ( Mẫu 05-TSCĐ).


* Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng:
Tại nơi sử dụng TSCĐ( các phòng, ban ) sử dụng sổ TSCĐ theo đơn
vị sử dụng để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong phận quản lý.
* Tổ chức kế toán chi tiết tại phòng kế toán:
Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ để ghi
chép, theo dõi số hiện có, tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ.
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
10
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Thẻ TSCĐ dùng để ghi chép, theo dõi từng đối tợng ghi TSCĐ về
nguyên giá, tình hình tăng,giảm, giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế dựa vào các
chứng từ có liên quan.
Sổ TSCĐ để theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tình hình hao mòn.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 213: TSCĐ vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
Và các tài khoản có liên quan : TK 111, TK112,
- Kết cấu TK 211-TSCĐ hữu hình
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH tăng do tăng tài sản và điều chỉnh
nguyên giá.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ HH giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá
TSCĐ.
Số d bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở công ty.
- Kết cấu TK 213-TSCĐ vô hình ( Tơng tự tài khoản 211).
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn GTGT
Sổ kế toán sử dụng: Theo dõi chi tiết TSCĐ, sổ cái 211
* Kế toán tăng, giảm, khấu hao TSCĐ:

+ Kế toán tăng TSCĐ Tại công ty: Chủ yếu do mua sắm.
Ví dụ: Ngày 20/10/2011 Công ty mua 1 máy photo V212 ( hoá đơn
GTGT số 96 của Công ty CP máy văn phòng Việt), đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng, giá mua: 20.000.000đ, thuế GTGT 10%: 2.000.000đ, tổng giá
thanh toán: 22.000.000đ. Chi phí vận chuyển, lắp đặt trả bằng tiền mặt là:
300.000đ, kế toán ghi: ( Phụ lục 10 / trang 10).
- Nợ TK 211: 20.000.000đ
Nợ TK 133(2): 2.000.000đ
Có TK 112: 22.000.000đ
- Nợ TK 211: 300.000đ
Có TK 111: 300.000đ
+ Kế toán giảm TSCĐ Tại công ty:
TSCĐ giảm thờng do một số nguyên nhân sau: Do thanh lý khi hết hạn
sử dụng, nhợng bán lại cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh, liên kết
Ví dụ: Ngày 01/10/2011 Công ty thanh lý máy in Canon nguyên giá
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
11
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
18.500.000đ, giá trị còn lại 2.500.000đ, với giá bán cha thuế 2.980.000đ
( thuế GTGT 10%), kế toán hạch toán: ( Phụ lục 10 / trang 10).
- Ghi giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 214: 16.000.000đ
Nợ TK 811: 2.500.000đ
Có TK 211: 18.500.000đ
- Ghi nhận thu nhập do bán TSCĐ:
Nợ TK 111: 3.278.000đ
Có TK 711: 2.980.000đ
Có TK 3331: 298.000đ
+ Khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng:

=
=
Ví dụ: Ngày 21/03/2011 Cụng ty mua một xe tải Kamas, giá mua trên
hóa đơn là 400.000.000 đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 2.000.000
đồng. Thời gian sử dụng là 10 năm:
Giá trị tính KH(Nguyên giá TSCĐ): 400.000.000+ 2.000.000=
402.000.000đ
Mức KH BQ năm = 402.000.000 / 10 = 40.200.000 đồng.
Mức KHBQ tháng = 40.200.000 /120 = 335.000 đồng.
2.1.3.3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
* Hình thức trả lơng:
Hin ti Cụng ty ang ỏp dng c hỡnh thc tr lng theo tháng. Hng
thỏng k toỏn tng hp tin lng phi tr ca cỏn b nhõn viờn, sau ú trỡnh
Giỏm c kớ duyt.
* Chng t k toỏn s dng :
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán tiền làm
thêm giờ, bảng thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, bảng thanh toán tiền
thởng
* Phơng pháp tính lơng và các khoản trích theo lơng:
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
Mc khu hao
bình quân năm
Giá trị phải tính khấu hao
Số năm sử dụng
12 tháng
Mc khu hao
bình quân năm
Mức khấu hao bình quân năm
12

GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Để tính lơng thời gian căn cứ vào ngày công làm việc thực tế, mức l-
ơng thời gian (lơng bình quân ngày) và bậc lơng của từng ngời.
Mức lơng bình L ơng tối thiểu * (Bậc l ơng + Hệ số phụ cấp chức vụ)

quân ngày 26 ngày
Lơng bình quân tháng = Lơng bình quân ngày * Số ngày công thực tế.
- Kế toán các khoản trích theo lơng:
Với tỷ lệ 30.5% theo quy định của Nhà nớc :
- KPCĐ trích 2% trên quỹ lơng thực tế.
- BHXH trích 22% trên quỹ lơng cơ bản trong đó 16% tính vào chi phí
QLDN, 6% khấu trừ vào lơng ngời lao động.
- BHYT trích 4.5% trên quỹ lơng cơ bản , trong đó 3% tính vào chi phí
QLDN, 1.5% khấu trừ vào lơng ngời lao động.
- BHTN trích 2% trên quỹ lơng cơ bản , trong đó 1% tính vào chi phí QLDN,
1% khấu trừ vào lơng ngời lao động.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 338: Phải trả phải nộp khác.
Các TK chi tiết:
TK 338(2): KPCĐ 2%
TK 338(3): BVHXH 22%
TK 338(4): BHYT 4.5%
TK 338(9): BHTN 2%
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 334: Phải trả công nhân viên. Phản ánh các khoản phải thanh
toán với ngời lao động trong Công ty về tiền lơng, thởng, tiền công, trợ cấp
BHXH
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả, phải
nộp cho các cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên
về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, y tế

Các TK có liên quan: TK 111, TK 112
* Kế toán tổng hợp tiền lơng:
Ví dụ: 26/10/2011, tính ra tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động
trong tháng là 125.000.000đ, trong đó:
- Nhân viên bán hàng: 58.120.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:66.880.000đ (Phụ lục 10/
trang10)
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
13
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Kế toán định khoản:
Nợ TK 641: 58.120.000đ
Nợ TK 642: 66.880.000đ
Có TK 334: 125.000.000đ
Ví dụ: Cuối tháng 03 năm 2012 chị Võ Thị Thoa đợc trả 3.500.000đ, lơng
làm căn cứ tính BHXH: 3.500.000đ.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 3.500.000đ
Có TK 334: 3.500.000đ
N TK 334: 367.500
Cú TK 338(2): 70.000
Cú TK 338(3): 210.000
Cú TK 338(4): 52.500
Cú TK 338(9): 35.000
N TK 642: 700.000
Cú TK 338(3): 560.000
Cú TK 338(4): 105.000
Cú TK 338(9): 35.000
2.1.3.4. Kế toán vốn bằng tiền:
* Kế toán tiền mặt:

- Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu thu, Phiếu chi
- Sổ kế toán sử dụng : Sổ quỹ tiền mặt, sổ cái (Phụ lục 15/ trang 15)
- TK kế toán sử dụng : TK 111: Tiền mặt , gồm 3 TK cấp 3 :
+ TK 1111: Tiền Việt Nam
+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Ví dụ: Ngày 06/12/2011 công ty mua một máy tính xách tay HP, giá ch-
a thuế GTGT 12.500.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán hạch toán: ( Phụ lục 06/ trang 6).
Nợ TK 211: 12.500.000đ
Nợ TK 133: 1.250.000đ
Có TK 111: 13.750.000đ
* Tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
14
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Sổ kế toán sử dụng : Sổ tiền gửi
- TK kế toán sử dụng : TK 112: Tiền gửi ngân hàng, gồm 3 TK cấp 3:
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
+ TK 1122: Ngoại tệ
+ TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Ví dụ: Ngày 11/12/2011 rút tiền gửi ngân hàng Agribank về nhập quỹ
tiền mặt số tiền 250.000.000 đồng, phiếu thu số 208, kế toán hoạch toán:
Nợ TK 111(1): 250.000.000 đồng
Có TK 112(1): 250.000.000 đồng
* Tiền đang chuyển: TK 113: Tiền đang chuyển, gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 1131: Tiền Việt Nam
+ TK 1132: Ngoại tệ

Ví dụ: Ngày 30/12/2011 Công ty xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng Agribank số tiền 100.000.000 đồng nhng cha nhận đợc
giấy báo có, kế toán hạch toán:
Nợ TK 133(1): 100.000.000đ
Có TK 111(1): 100.000.000đ
2.1.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
* Phơng thức bán hàng :
Công ty áp dụng phơng thức bán hàng trực tiếp, theo phơng thức này, khi
doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng thanh toán
ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng.
* Kế toán chi tiết thành phẩm:
Phơng pháp hạch toán chi tiết thành phẩm: Phơng pháp thẻ song song.
* Tài khoản sử dụng:
TK 155: Thành phẩm. Phản ánh số hiện có và sự biến động tăng giảm
của giá trị thành phẩm trong kho.
TK 157: Hàng gửi đi bán. Phản ánh giá trị hàng hoá thành phẩm đã
gửi đến cho khách hàng nhng cha đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
TK 632: Giá vốn hàng bán . Phản ánh giá vốn hàng bán và việc kết
chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Các TK Có liên quan: TK 154, TK 138(1), TK 338(1)
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
15
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
* Kế toán tổng hợp thành phẩm:
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của thành phẩm, hàng
hoá, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 155: thành phẩm, TK 156: hàng
hoá.

Ví dụ: Công ty xuất 16 Đầu đọc thẻ IP100R gửi đi bán cho Công ty CP
Thơng mại Hà Anh. Theo hóa đơn GTGT: giá cha có thuế: 40.000.000đ, thuế
GTGT: 4.000.000đ, tổng giá thanh toán: 44.000.000đ ( giá thành
1.900.000đ/chiếc)
Nợ TK 157: 30.400.000đ
Có TK 156: 30.400.000đ
Ví dụ: Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng, Công ty CP Thơng mại Hà
Anh trả tiền mua Đầu đọc thẻ IP100R, tổng số tiền: 44.000.000đ
-Nợ TK 112: 44.000.000đ
Có TK 333(1): 40.000.000đ
Có TK 511: 4.000.000đ
-Nợ TK 632: 30.400.000đ
Có TK 157: 30.400.000đ
Ví dụ: Xuất quỹ tiền mặt, chi tiền hoa hồng cho Công ty CP Thơng mại
Hà Anh: 2.200.000đ
Nợ TK 641 : 2.000.000đ
Nợ TK 133(1) : 200.000đ
Có TK 111: 2.200.000đ
* Doanh thu bán hàng và các khoản giảm giảm trừ doanh thu.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ánh tổng số
doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ của công ty trong một
kỳ kế toán.
- DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng DT bán hàng và
cung cấp
dịch vụ- Các khoản giảm trừ DT.
Ví dụ: Ngày 20/11/2011 Công ty bán 5 bộ Máy tính công nghiệp IPC-
610 cho Công ty CP công nghệ Tiên Phong, với tổng số tiền thu đợc
74.250.000đ, căn cứ vào hoá đơn GTGT số 50 và các chứng từ thanh toán để
phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT 10%.(Phụ lục 06/ trang 06)
Kế toán ghi: Nợ TK 131: 74.250.000đ

Có TK 511: 67.500.000đ
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
16
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Có TK 333: 6.750.000đ
Các khoản giảm trừ doanh thu nh: Chiết khấu thơng mại (TK 521),
giảm giá hàng bán( TK 532), hàng bán bị trả lại ( TK 531), thuế GTGT phải
nộp (TK 333).
Ví dụ : Ngày 25/11/2011 Công ty CP công nghệ Tiên Phong sau khi
kiểm kê đã phát hiện 1 bộ máy tính công nghiệp IPC-610 của Hóa đơn số 50
ngày 20/11/2011 bị lỗi không chạy đợc và trả lại bộ này. Công ty đồng ý nhập
kho và thanh toán lại cho khách bằng tiền mặt. Giá vốn: 10.000.000đ/bộ.
Kế toán ghi: Nợ TK531: 13.500.000đ
Nợ TK333(1): 1.350.000đ
Có TK111: 14.850.000đ
Nợ TK155: 10.000.000đ
Có TK632: 10.000.000đ
Nợ TK511: 13.500.000đ
Có TK531: 13.500.000đ
* Chi phí về giá vốn hàng bán:
TK 632: Giá vốn hàng bán. Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ ( theo phơng pháp kê khai thờng xuyên).
Ví dụ: Xuất kho bán 6 chiếc Camera IP 6551 cho Cụng ty TNHH Tõn Bỏch
Khoa, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 6.050.000đ, trong đó đơn giá cha có
thuế: 5.500.000đ, thuế GTGT: 550.000đ. (giá thành 4 000.000đ/chiếc). (Ph lc
14/ trang 14).
-Nợ TK 632: 24.000.000đ
Có TK 156: 24.000.000đ
-Nợ TK 112: 36.300.000đ

Có TK 511: 33.000.000đ
Có TK 333(1): 3.300.000đ
* Chi phí bán hàng:
TK 641: Chi phí bán hàng. Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Ví dụ: Ngày 26/01/2011, bộ phận bán hàng nhận đợc hoá đơn thu tiền
điện thoại 275.000đ( cả thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt, (Ph lc
13/ trang 13) kế toán định khoản:
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
17
GVHD: Th.S Nguyễn Huyền Quân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nî TK 641(7): 250.000®
Nî TK 133(1): 25.000®
Cã TK111: 275.000®
* Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp:
TK 642: “ Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp”. Ph¶n ¸nh c¸c chi phÝ qu¶n lý
chung cña c«ng ty bao gåm c¸c chi phÝ qu¶n lý kinh doanh, chi phÝ qu¶n lý
hµnh chÝnh, chi phÝ chung kh¸c liªn quan ®Õn ho¹t ®éng c¶ c«ng ty.
VÝ dô: 28/12/2011, rót tiÒn göi ng©n hµng 8.800.000® theo sÐc sè BK
561434, chi tiÒn tiÕp kh¸ch YBS, kÕ to¸n ghi:
Nî TK 642(8): 8.000.000®
Nî TK133(1) : 800.000®
Cã TK 112: 8.000.000®

* Xác định kết quả kinh doanh
TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Được sử dụng để xác định
to n bà ộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh v các à hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. ( Phụ lục 15/ trang 15)
Kết quả DT hàng Các khoản Thuế xuất Trị giá CPBH

Bán = ( theo hoá - giảm trừ - nhập khẩu - vốn hàng - CPQLDN
hàng đơn ) doanh thu phải nộp xuất hàng phân bổ cho
( nếu có ) hàng bán ra
= Doanh thu thuần – trị giá vốn hàng bán ra
- Nếu lãi kế toán thực hiện bút toán chuyển theo định khoản :
Nợ TK 9111 “ Xác định kết quả kinh doanh bán hàng’’
Có TK 42121 : Lãi chưa phân phối năm nay
- Nếu lỗ kế toán ghi :
Nợ TK42121 : Lãi chưa phân phối năm nay
Có TK 9111 : Xác định kết quả kinh doanh.

Vũ Thị Huyền Thương Mã SV: 6LTTD
1205
18
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
phần iii
thu hoạch và nhận xét
3.1. Thu hoch ca bản thân:
Cùng với việc mở cửa của nền kinh tế thị trờng, công ty đã không
ngừng nghiên cứu thị trờng phát triển đờng lối đã chọn. Công ty TNHH Thơng
mại và đầu t phát triển công nghệ đã không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh và dành đợc vị trí vững chắc trong nền kinh tế thị trờng. Công ty đã
khẳng định mình bằng những kết quả đạt đợc trong suốt những năm qua: kinh
doanh có lãi, đóng góp đầy đủ với ngân sách Nhà Nớc, đảm bảo mức lơng của
nhân viên Công ty
Qua thi gian thc tp ti Công ty TNHH Thơng mại và đầu t phát triển
công nghệ bn thân em ã tìm hiểu, học hi và nm bt c nhng kin thc
thc t v chuyên ngành k toán. ng thi cng có điu kin đi sâu và tìm
hiu thc trng công tác k toán ti n v, t đó thy c nhng tn ti
và bin pháp khc phc ti Công ty.

Trong thi gian này em ã có c hi thc hành nhng kin thc đã
hc vào công vic k toán ca Công ty. T đó, em thy c công vic ti
tng doanh nghip u da trên nhng hình thc, b máy k toán c bn,
nhng tùy vào tng loi hình doanh nghip thì công tác k toán ti các doanh
nghiệp li có nhng c thù riêng. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung tạo điều kiện cho công tác quản lý số liệu một cách thống nhất. Kế toán
của Công ty đã ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty, cung cấp
các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Nh thc t ó em mi thy rõ c tính y , chính xác, kp thi trong
công tác k toán là rt cn thit và công tác k toán góp mt phn vô cùng
quan trng trong công tác qun lý. các nhà qun lý a ra nhng quyt
nh kp thi m bo tng hiu qu ca toàn b hot ng kinh t.
3.2. Nhn xét v công tác k toán ca Công ty:
3.2.1. Những kết quả đạt đợc:
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
19
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
+ Công tác kế toán của Công ty TNHH Thơng mại và đầu t phát triển
công nghệ đợc vận dụng một cách linh hoạt và hợp lý theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống chứng từ sổ
sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán đợc xây dựng phù hợp với hoạt động
cũng nh yêu cầu quản lý của Công ty. Hiện tại công ty áp dụng hình thức nhật
ký chung và đợc thực hiện trên phần mềm kế toán Fast Accouting là hoàn toàn
phù hợp.
+ Với hình thức tổ chức tập trung, Công ty đã đảm bảo đợc sự lãnh đạo
tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán. Việc kiểm tra, xử lý và cung
cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác đã giúp cho lãnh
đạo Công ty nắm đợc tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Từ đó, lãnh
đạo sẽ tạo điều kiện trang bị phơng tiện công tác, bồi dỡng nâng cao trình độ

cho cán bộ, nhân viên kế toán.
+ Việc bố trí phân công theo năng lực và trình độ của mỗi cán bộ kế
toán tạo điều kiện cho mỗi ngời có khả năng đi sâu và nâng cao nghiệp vụ của
mình.
+ Công ty luôn chấp hành đúng chế độ kế toán tài chính, các khoản
doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ và các chính sách thuế của nhà nớc, chế
độ đối với ngời lao động, trong kỳ đều đợc ghi chép đầy đủ trên sổ kế toán.
3.2.2. Nhng hn ch cn khc phục:
Công ty cha xây dựng một hệ thống tài khoản chi tiết để tiện cho việc
quản lý cũng nh lập báo cáo và theo dõi.
Đối với hàng hoá, hiện tại Công ty có nhiều chủng loại hàng hoá khác
nhau nhng mới chỉ theo dõi trên TK tổng hợp 156 mà không chi tiết theo
chủng loại hàng hoá, làm cho việc quản lý hàng tồn kho tơng đối khó khăn.
Tơng tự, đối với các TK 511 và TK 632, Công ty cũng nên chi tiết theo
từng loại hàng hoá để có thể theo dõi đợc doanh thu, giá vốn, cũng nh xác
định đợc kết quả tiêu thụ của từng loại hàng hoá. Từ đó, cung cấp thông tin
chi tiết, cụ thể hơn tạo điều kiện cho nhà quản lý ra quyết định nhanh chóng
và hiệu quả.
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty:
Việc ra quyết định quản lý phụ thuộc rất lớn vào tính chính xác, kịp thời
của thông tin tài chính kế toán. Vì thế, đối với những dữ liệu kế toán nói
chung và đối với hệ thống tài khoản nói riêng, việc chi tiết một cách hợp lý sẽ
góp phần làm tăng hiệu quả của quyết định quản lý. Quản lý càng chi tiết và
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
20
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
cụ thể bao nhiêu thì thông tin thu đợc càng có hiệu quả cho chiến lợc kinh
doanh của Công ty bấy nhiêu. Theo ý kiến của em, đối với hệ thống tài khoản
kế toán tiêu thụ, Công ty nên chi tiết cho từng loại hàng hoá để tiện cho việc

theo dõi, nâng cao hiệu quả cho công tác kế toán. Các tài khoản đó là TK 156,
TK 511 và TK 632.
Có thể tiến hành chi tiết các tài khoản nh sau:
TK 1561 : Hàng hoá
Đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 3 nh sau:
- TK 15611 : Máy tính.
- TK 15612 : Camera.
- TK 15613 : Đầu đọc thẻ.
- TK 15614 : Phụ kiện, các thiết bị khác
TK 5111 : Doanh thu bán hàng
- TK 51111 : Máy tính.
- TK 51112 : Camera.
- TK 51113 : Đầu đọc thẻ.
- TK 51114 : Phụ kiện, các thiết bị khác
TK 632 : Giá vốn hàng bán
- TK 6321 : Máy tính.
- TK 6322 : Camera.
- TK 6323 : Đầu đọc thẻ.
- TK 6324 : Phụ kiện, các thiết bị khác
Ngoài ra, cùng với việc chi tiết các tài khoản, Công ty cũng nên mở sổ
chi tiết cho từng loại hàng hoá để tiện cho việc theo dõi và quản lý.
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
21
GVHD: Th.S Nguyn Huyn Quõn Bỏo cỏo thc tp tt nghip
KT LUN
Trong hoạt động kinh doanh công tác hạch toán kế toán là một công cụ
quản lý kinh tế hữu hiệu, góp phần không nhỏ nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì thế công tác hạch toán của công ty ngày càng phải đợc
củng cố và hoàn thiện hơn.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại và đầu t phát
triển công nghệ, em cảm thấy rằng Công ty đã đạt đợc một số thành tựu đáng
kể. Sau 10 năm hoạt động, Công ty làm ăn đã có lãi, bổ sung đợc thêm nguồn
vốn chủ sở hữu, có đợc các mối quan hệ tốt với khách hàng. Những thành
công đó một phần cũng nhờ sự đóng góp của phòng kế toán. Đặc biệt là công
tác hạch toán kế toán của Công ty không ngừng cải tiến và hoàn thiện, phù
hợp với nguyên tắc kế toán hiện hành và đảm bảo đợc yêu cầu quản lý kinh tế.
Việc hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty đợc cập nhật định kỳ hàng
tháng, hàng quý, nh thế đã tạo điều kiện cho Công việc cung cấp thông tin
nhanh chóng, kịp thời, đáp ứng đợc cho yêu cầu quản lý của Giám đốc.
Do thời gian thực tập cha nhiều nên các vấn đề đa ra trong bài báo cáo
này cha có tính khái quát cao, việc giải quyết cha hẳn đã hoàn toàn thấu đáo
và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp,
chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong Công ty để bài báo cáo của em
đợc tốt hơn nữa.
Mt ln nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán
đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn Th.S Nguyễn Huyền
Quân và phòng kế toán Công ty TNHH Thơng mại và đầu t phát triển công
nghệ đã hớng dẫn chỉ bảo em hoàn thành bài viết này./.
Hà nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012
Sinh viên
Vũ Thị Huyền Thơng
V Th Huyn Thng Mó SV: 6LTTD
1205
22

×