Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TIÊU CHÍ NGHIÊN cứu KHOA học TRONG xếp HẠNG đại học THẾ GIỚI và VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.41 KB, 15 trang )

Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

TIÊU CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG XẾP HẠNG
ĐẠI HỌC THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
TS MAI HOÀNG BIÊN
Khoa Khoa học Cơ ản
Xếp hạng các trường đại học là một xu thế tất yếu trong giáo dục
đại học hiện nay. Có rất nhiều tiêu chí để đánh giá xếp hạng, một
trong những tiêu chí quan trọng và khách quan nhất là nghiên cứu
khoa học. Thậm chí, có tổ chức dành 80% điểm số về chất lượng
nghiên cứu khoa học để đánh giá một trường đại học [7]. Trong bài
tham luận này, chúng tơi nói sơ lược về tiêu chí nghiên cứu khoa học
trong một số tổ chức quốc tế và Việt Nam về xếp hạng đại học. Sau đó,
đưa ra các thống kê về nghiên cứu khoa học trong trường Đại học
Kiến trúc TP.HCM. Đồng thời, một vài ý kiến nhằm nâng cao hơn nữa
việc nghiên cứu khoa học trong trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
được đề xuất.
I. Giới thiệu. Ý nghĩ ủ từ "đại họ " ng y n y nó khá nhiều nghĩ ủ từ n y khi
mới th nh l p năm 1088 với trƣờng ại họ Bologn , Ý [5]. Từ đầu tiên nói về nghĩ ủ
từ đại họ l b t nguồn từ tiếng L tin "Universit s m gistrorum et scholarium" (sau này
đƣợ viết gọn l Universit s), nó ó nghĩ " ng đồng á nh giáo v họ giả" [3]. iều n y
ó nghĩ l trƣờng đại họ theo nghĩ ổ điển hỉ d ng ho m t số đối tƣợng. Tuy nhiên, từ
"đại họ " ng y n y m ng m t nghĩ đại húng hơn rất nhiều. Nó gần nhƣ l m t phần m
on ngƣời hiện đại ng y n y ố g ng (hoặ mơ ƣớ ) trải qu .
Mỗi sinh viên r trƣờng trở th nh m t "sản phẩm" đ o tạo ủ h nh ng i trƣờng đó.
Ngƣợ lại, sinh viên đ phần phải trả tiền họ ph để đƣợ nh n m t nền giáo dụ từ ng i
trƣờng mình theo họ . Xã h i s sử dụng những sản phẩm đ o tạo n y. M l sản phẩm thì
ần ó đánh giá sản phẩm. Sinh viên ần phải biết nơi mình đƣợ đ o tạo (trƣờng đại họ ) ó
tốt h y kh ng. Xã h i, m ụ thể á nh tuyển dụng, ần biết sản phẩm mình sử dụng, m ở
đây l sinh viên đã r trƣờng, ó hất lƣợng h y kh ng với m t hi ph thấp. V nhƣ v y,
việ xếp hạng đại họ l m t việ tất yếu.


D mới hơn 10 năm xếp hạng đại họ thế giới mới thự hiện, nhƣng xếp hạng đại họ
thế giới gây m t sự hú rất lớn từ á trƣờng đại họ v to n xã h i. Việ xếp hạng đại họ
thế giới th m h đã xuất hiện trong văn bản ủ h nh phủ Việt N m [xem văn bản
121/2007/Q -TTg], v riêng á ơ sở đại họ Việt N m đã ó m t văn bản về dự thảo ho
việ xếp hạng v phân tầng v o đầu năm 2014. Trong bối ảnh giáo dụ đại họ Việt N m
hiện n y, đây l việ l m rất ấp thiết. Nó kh ng hỉ l đánh giá á ơ sở đại họ ủ h nh
trong Việt N m, m
n quy hoạ h v s p xếp lại hệ thống á ơ sở giáo dụ đại họ . ồng
75


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

thời, định hƣớng m t á h lâu d i để đại họ Việt N m ó thể hen hân v o á trƣờng đại
họ tốt trong khu vự ũng nhƣ trên thế giới.
Trong b i th m lu n n y, húng t i s nói về việ nghiên ứu kho họ ảnh hƣởng tới
việ xếp hạng nhƣ thế n o. Chúng t s thấy trong á phần s u rằng, nghiên ứu kho họ
ảnh hƣởng hơn 40% lên tổng điểm số ủ việ xếp hạng á tổ hứ xếp hạng thế giới. Th m
h , ó tổ hứ nổi tiếng đã d nh 80% điểm số hất lƣợng nghiên ứu kho họ để xếp hạng
á đại họ . Ch nh trong Việt N m húng t , theo dự thảo phân tầng v xếp hạng, số điểm về
hất lƣợng nghiên ứu kho họ ũng hiếm khoảng trên dƣới 40%. S u đó, húng t s nhìn
lại thống kê tình hình nghiên ứu kho họ trong trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM ủ
chúng t trong 6 năm 2008-2014 để ó m t ái nhìn sơ lƣợ về thự trạng n y. M t hú
nhỏ rằng, những thống kê n y đ phần l ủ những giảng viên đ ng l m việ ng y tại
trƣờng trong thời gi n ph ng Nghiên ứu Kho họ lấy thống kê. S u ng, từ thự trạng
này, húng t i mạn ph p đƣ r m t v i kiến nhằm nâng o hất lƣợng (v ả số lƣợng)
nghiên ứu kho họ trong trƣờng.
B i th m lu n đƣợ hi l m nhiều phần. Trong phần tiếp theo, húng t i đƣ r v i
th ng tin rất ng n gọn về việ xếp hạng đại họ trên thế giới. S u phần n y, s l th ng tin
về dự thảo xếp hạng v phân tầng á ơ sở giáo dụ đại họ Việt N m. Tất ả phần IV đƣợ

d nh để trình b y thống kê về á mặt khá nh u ủ nghiên ứu kho họ trong trƣờng ại
họ Kiến trú TP. HCM. Phần uối ng, m t số qu n điểm về việ nâng o hất lƣợng
nghiên ứu kho họ trong nh trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM đƣợ nêu r .
II. Một số tổ chức xếp hạng đại học thế giới phổ iến. Trong phần n y, húng t i
th ng tin ng n gọn về lị h sử xếp hạng đại họ thế giới v m t số th ng tin liên qu n.
2.1. Xếp hạng đại học thế giới: một thập kỷ xếp hạng. D hỉ mới xuất hiện hơn 10
năm - h nh xá l lần đầu năm 2003 - nhƣng ó rất nhiều (trên 10 hệ thống) xếp hạng đại
họ trên thế giới [4], hƣ t nh á hệ thống xếp hạng đị phƣơng. Hệ thống xếp hạng đầu
tiên l ủ trƣờng ại họ Gi o th ng Thƣợng Hải, Trung Quố , nó b t đầu từ năm 2003.
Trƣờng đại họ n y d m ng tên l "gi o th ng" nhƣng đ o tạo đ ng nh nên ngƣời t d ng
lu n tên phát âm ủ nó - Shanghai Jiao Tong University. Tiêu h xếp hạng ủ tổ hứ n y
rất khá h qu n, l họ d nh tới 80% điểm số ho hất lƣợng nghiên ứu kho [7].
M t năm s u sự xuất hiện ủ bảng xếp hạng đầu tiên, v o năm 2004 tổ hứ THEQS xếp hạng đại họ thế giới r đời tại Anh, dự trên tƣởng m t quyển sá h (tạm dị h)
―Sự g nh đu ủ những b não vĩ đại: á trƣờng đại họ đã tạo r thế giới nhƣ thế n o"
[2]. ây l sự kết hợp ủ h i tổ hứ QS world (Qu qu relli Symonds world) v THE (tạp
h Times Higher Edu tion). Những trƣờng đại họ đầu tiên ủ Việt N m đƣợ xếp hạng
trên thế giới v trong khu vự l nằm trong bảng xếp hạng ủ hệ thống n y. Do văn hó ,
nên họ đánh giá qu những tiêu h khá nhƣ: kiến nh tuyển dụng v lấy số liệu từ h nh
trƣờng đại họ đƣợ xếp hạng ung ấp. ây l những tiêu h rất kh ng ổn định v gây sự
tr nh ãi (v ả t i tiếng) rất lớn từ những ngƣời qu n sát (xem phần phụ lụ để biết thêm hi
tiết). S u 5 năm hợp tá , do kh ng h i l ng với á tiêu h đánh giá, v o năm 2009, THE
76


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

ngừng hợp tá với QS world. Kể từ đây QS world đƣợ xem l kế thừ hệ thống xếp hạng
n y. M t năm s u đó, năm 2010, THE đứng r để xếp hạng v họ dự trên á tiêu h ó đ
tin y o hơn nhƣ b o gồm ó tỷ lệ Tiến Sĩ trên tổng số giảng viên [8].
Cũng trong năm 2004, khi ng nghệ th ng tin đã xâm nh p v o mọi ngó ngá h ủ

xã h i, v ả trong giáo dụ nói riêng, m t tổ hứ đánh giá á trƣờng đại họ th ng qu
website ủ trƣờng đó r đời tại Tây B n Nh ó tên Webometri s. ây l m t trong những
sản phẩm ủ CSIC, m t tổ hứ nghiên ứu ng đồng lớn nhất Tây B n Nh [9]. Tuy đánh
giá hỉ th ng qu website ủ á trƣờng đại họ (đƣợ oi l đơn giản v khá h qu n hơn
nhiều so với á á h đã nêu trên) nhƣng bảng xếp hạng ủ họ lại ó sự tr ng hợp rất lớn
với á bảng xếp hạng khá nên gây đƣợ sự hú rất lớn.
Ng y n y, ó rất nhiều tổ hứ xếp hạng theo m t mụ tiêu n o đó. V dụ nhƣ, ó 2 tổ
hứ nổi tiếng hỉ t p trung v o xếp hạng theo năng lự nghiên ứu: Leiden r nking ủ
trƣờng ại họ Leiden, H L n [6] v T iw n R nking of Rese r h P pers ủ HEEACT,
i Lo n [1]. H y ó v i tổ hứ hỉ đánh giá á trƣờng đại họ m kh ng hú đến xếp
hạng nhƣ U-M p l ssifi tion (CHEPS), s u huyển qu Europe n Multidimension l
University Ranking System (U-Multir nk) đƣợ t i trợ bởi liên minh Châu u nhằm tạo ho
ngƣời họ tìm kiếm những trƣờng đại họ v ng nh ph hợp ho sinh viên ả thế giới (xem
thêm [10]).
2.2. Xếp hạng theo ngành nghiên cứu. Vì t nh đặ trƣng ủ mỗi ng nh, nên á tổ
hứ xếp hạng n y ố g ng xếp hạng theo từng ng nh riêng biệt. Vì xếp hạng theo từng
ng nh nên á tiêu h ũng khá nh u. M t á h tự nhiên, á tổ hứ n y nh n thấy rằng,
việ đánh giá đồng đều á tiêu h trong việ xếp hạng m t trƣờng đại họ thiên hƣớng
nghệ thu t v m t trƣờng thiên hƣớng tự nhiên l m t sự kh p khi ng.
2.3. Xếp hạng đại học theo từng vùng. Cá tổ hứ xếp hạng đại họ đầu tiên trên
thế giới t p trung v o xếp hạng to n ầu. V đ số á trƣờng trong những vị tr đầu l
trƣờng nằm ở á nƣớ M , C n d , á nƣớ Châu u, Nh t, Trung Quố , Hong-Kong, Úc
(10 trƣờng đại họ đầu tiên trong hệ thống xếp hạng hỉ đến từ 3 nƣớ Anh, M v C n d ).
Vì v y nó kh ng gây đƣợ hú từ á nƣớ "nhỏ". Hơn nữ , trừ v i tổ hứ đƣợ h nh
phủ t i trợ nhƣ trƣờng Gi o th ng V n tải Thƣợng Hải h y U-multir nk ủ Châu u, đ
phần á tổ hứ xếp hạng đều dự trên kinh ph ủ mình. Vì l do đó, á tổ hứ n y phải
tìm á h gây hú với mụ đ h thƣơng mại. Thế l xuất hiện bảng xếp hạng từng khu vự .
Họ hi r á v ng miền nhƣ: Bảng xếp hạng á nƣớ Châu ; Bảng xếp hạng á nƣớ
đ ng phát triển; Bảng xếp hạng á nƣớ
ng N m ; Bảng xếp hạng á nƣớ Châu M

L Tinh. H y bản thân trong mỡi nƣớ ũng ó bảng xếp hạng nhƣ: bảng xếp hạng á
trƣờng đại họ M ; Bảng xếp hạng á trƣờng đại họ Ú .
2.4. Các tiêu chí xếp hạng: chất lƣợng nghiên cứu khoa học đƣợc đề cao. Mỡi tổ
hứ ó á tiêu h khá nh u để xếp hạng á đại họ nhƣng họ đều xo y qu nh 3 hủ đề
h nh: ơ ấu tổ hứ , hất lƣợng nghiên ứu kho họ v hất lƣợng sinh viên đầu r . Trong
đó, hất lƣợng nghiên ứu kho họ l qu n trọng nhất, thƣờng nó hiếm hơn 40% điểm số
77


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

đánh giá ủ tổ hứ đó. Th m h , bảng xếp hạng ủ trƣờng ại họ Gi o th ng Thƣợng
Hải d nh 80% điểm số ho hất lƣợngnghiên ứu kho họ , m trong đó, ng trình kho
họ ủ giảng viên ơ hữu hiếm tới 90% (10% n lại l
ng trình kho họ ủ ựu sinh
viên - xem phụ lụ để biết thêm hi tiết ụ thể). Chất lƣợng nghiên ứu kho họ l dự trên
năng lự nghiên ứu hiện thời ủ to n thể giảng viên trong trƣờng đại họ , ng trình
nghiên ứu kho họ trong quá khứ v
ng trình ủ á ựu sinh viên.
2.5. Các trƣờng Việt Nam đƣợc xếp hạng. Trong năm n y ó m t tổ hứ xếp hạng
quố tế xếp hạng á trƣờng đại họ ở Việt N m gồm 118 trƣờng đại họ , trong đó ại họ
Quố gi H N i xếp đầu (hạng 889 trên thế giới) [9]. ây l lần đầu tiên ó nhiều trƣờng
Việt N m đƣợ xếp hạng nhƣ v y. Trƣớ đó, hƣ ó m t trƣờng đại họ Việt N m lọt v o
top 1000 trƣờng đại họ đầu tiên. Chỉ ó v i trƣờng nhƣ: ại họ Bá h kho H N i thu
ại họ Quố gi H N i, ại họ Bá h kho TP.HCM, ại họ Tự nhiên TP.HCM thu
ại họ Quố gi TP.HCM v ại họ Cần Thơ đƣợ xem x t để xếp hạng nhƣng kh ng
thƣờng xuyên xuất hiện.
ại họ Kiến trú TP.HCM đứng 74 trong tổng số 118 trƣờng đại họ ở Việt N m v
xếp hạng 11442 trong tổng số á trƣờng đƣợ xem x t trong hệ thống xếp hạng n y [9].
2.6. 21 ngành xuất hiện trong ISI. ISI l viết t t ủ từ ―Institute for S ientifi

Inform tion‖, nghĩ l , Viện Th ng tin Kho họ . Viện n y do Eugene G rfield sáng l p v o
năm 1960, n y đƣợ biết đến nhƣ l Thomson S ientifi , m t b ph n thƣơng mại ủ t p
đo n Reuters. Tiêu h đánh giá v thống kê ủ ISI đã đƣợ hầu hết á tổ hứ KHCN
(viện nghiên ứu, trƣờng đại họ ) sử dụng l m nguồn th m khảo h nh để đánh giá, xếp
hạng năng lự nghiên ứu kho họ ủ m t viện, m t trƣờng đại họ h y m t nƣớ . Ng y
ả á nh kho họ ở á nƣớ kh ng nói tiếng Anh nhƣ Ng , Pháp, ứ , ... ũng hấp nh n
á tiêu h n y. Nhƣng hỉ ó 21 ng nh đƣợ xem x t.
1. N ng họ
4. Y họ lâm s ng
7. Kinh tế/Kinh do nh
10. Dị h tể họ
13. Vi sinh
16. Dƣợ
19. Tâm l họ / Thần kinh họ

2. Sinh họ v hó sinh
5. Kho họ máy t nh
8. K thu t
11. Kho họ v t liệu
14.Sinh họ phân tử v
di truyền họ
17. V t l
20. Kho họ xã h i

3. Hó họ
6. Sinh thái họ /M i trƣờng
9. Kho họ đị hất
12. Toán họ
15. Kho họ thần kinh
18. ng thự v t họ

21. Vũ trụ họ

Thƣờng l á tổ hứ xếp hạng thế giới d ng những th ng số từ ISI để đánh giá về
hất lƣợng nghiên ứu kho họ . Tuy nhiên họ kh ng đánh giá á
ng trình trong nghệ
thu t, m ụ thể ở đây l ng nh Kiến trú , thiết kế n i - ngoại thất v M thu t C ng nghiệp.
ây l m t thự tế bất lợi ho trƣờng ại họ Kiến trú trong việ xếp hạng.
III. Xếp hạng đại học ở Việt Nam: 3 tầng và 5 hạng.
3.1. Cách xếp hạng của Việt Nam. Năm 2014, theo đề nghị ủ B Giáo dụ v
o
tạo (GD T), h nh phủ r m t dự thảo về quy định phân tầng v xếp hạng á ơ sở giáo
78


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

dụ đại họ (GD H) trên ả nƣớ . Theo giải th h ủ B GD T, mụ đ h ủ việ n y
l nhằm ó m t đánh giá ó hệ thống á ơ sở GD H ở Việt N m. Theo tình hình giáo dụ
hiện n y, trong tƣơng l i gần, B GD T muốn quy hoạ h lại mạng lƣới ơ sở GD H, đồng
thời ng kh i minh bạ h hất lƣợng đ o tạo v nghiên ứu kho họ ủ từng trƣờng đại
họ ụ thể. Theo mụ đ h n y, B GD T đầu tiên l phân tầng á ơ sở GD H. S u đó,
trong mỡi tầng n y, s p xếp theo thứ tự á trƣờng đại họ theo hất lƣợng. Trên ơ sở n y,
tƣơng l i x , B GD T muốn định hƣớng những ơ sở đại họ tốt s nằm trong tốp á
trƣờng đại họ tốt trong khu vự v thế giới.
Theo dự thảo, á ơ sở GD H đƣợ xếp v o m t trong b tầng:
1. Cơ sở GD H theo định hƣớng nghiên ứu;
2. Cơ sở GD H theo định hƣớng ứng dụng;
3. Cơ sở GD H theo định hƣớng thự h nh.
Theo á định nghĩ ụ thể trong dự thảo n y, trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM
nằm trong phần tầng số 2, nghĩ l , ại họ Kiến trú TP.HCM l m t ơ sở GD H theo

định hƣớng ứng dụng.
Trong h i quy định về việ phân tầng v xếp hạng. Quy định về xếp hạng ũng nhƣ
á tiêu h để đánh giá xếp hạng n y l qu n trọng nhất. Trong mụ n y, húng t s t p
trung v o á tiêu h để xếp hạng á trƣờng đại họ trong phân tầng 2 d nh ho á ơ sở
GD H theo định hƣớng ứng dụng. Chúng t t p trung á tiêu h liên qu n tới á hoạt
đ ng nghiên ứu kho họ .
3.2. Sự khởi đầu. Theo khung xếp hạng
ủ dự thảo, ó tổng ng 5 hạng, đƣợ hi theo
tỷ lệ phần trăm (10%-20%-40%-20%-10%). Hiện
n y, húng t hƣ biết trƣờng ại họ kiến trú
nằm trong hạng n o nhƣng theo tự đánh giá ủ
những ngƣời thự hiện th m lu n n y, trƣờng ại
họ Kiến trú TP.HCM nằm trong hạng 1, nghĩ

trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM l nằm trong
10% trƣờng tốt nhất trong tất ả á ơ sở GD H
theo định hƣớng ứng dụng. Theo khung xếp hạng
vừ nói trên, số lƣợng á ơ sở GD H trong hạng 1 l m t số gần nhƣ ố định. Nếu m t ơ
sở GD H trong hạng 2 ( hiếm 20% trong tất ả á ơ sở GD H theo định hƣớng ứng
dụng) trong lần xếp hạng tiếp theo (1 lần/10 năm) ó thể hen hân v o nhóm 1, v nhƣ v y
m t số ơ sở GD H trong nhóm 1 s phải tu t xuống nhóm 2. Việ duy trì trong hạng 1 n y
ũng l m t nhiệm vụ kh ng thể lơ l khi á trƣờng trong phân tầng n y đã n m đƣợ á
tiêu h đánh giá xếp hạng. M t ái nhìn x hơn, trong tƣơng l i kh ng x , s ó rất nhiều ơ
sở GD H muốn hen hân v o xếp hạng khu vự v quố tế, nên đây vừ l thá h thứ (giữ
hạng trong Việt N m) v l ơ h i để trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM xuất hiện trong
bảng xếp hạng trong khu vự v thế giới.
79


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập


3.3. Nghiên cứu khoa học đƣợc coi trọng. Theo á tiêu huẩn xếp hạng trong á
ơ sở GD H theo định hƣớng ứng dụng, ó tổng ng 4 tiêu h lớn. Chƣ ó h nh xá
phần trăm từng tiêu h nhỏ trong tổng thể á tiêu h xếp hạng, vì v y húng t dự v o á
tiêu h nhỏ rất ụ thể trong từng tiêu h n y để t nh tới tỷ lệ phần trăm. Cá tiêu h v tỷ lệ
nhƣ s u:
) Quy m , ng nh nghề v á trình đ đ o tạo ( hiếm 16%);
b) Cơ ấu á hoạt đ ng đ o tạo v kho họ
ng nghệ ( hiếm 16%);
c) Chất lƣợng đ o tạo v nghiên ứu kho họ ( hiếm 48%);
d) Kết quả kiểm định hất lƣợng giáo dụ ( hiếm 20%).

Bảng tỷ lệ phần trăm á tiêu h trong hệ thống t nh điểm trong dự thảo
Trong đó, hỉ t nh riêng á tiêu h về hất lƣợng nghiên ứu kho họ (đề t i ấp
b , b i báo, bằng sáng hế, hợp tá nghiên ứu kho họ , sinh viên nghiên ứu kho họ )
hiếm gần 42% trong mụ ( ) v hiếm 20% trong tổng số á tiêu h vừ nêu. Nhƣ v y,
tiêu h hất lƣợng nghiên ứu kho họ hiếm phần trăm nhiều hơn ả h i tiêu h đầu tiên
( ) v (b), nghĩ l nhiều hơn á quy m , ng nh nghề, á trình đ , ơ ấu á hoạt đ ng
đ o tạo v kho họ
ng nghệ, v bằng với tiêu huẩn hất lƣợng giáo dụ (d). iều n y
ho thấy rằng á tiêu h nghiên ứu kho họ ự k đƣợ oi trọng. Nhƣ đã thấy ở phần
trên, á tiêu h n y phản ánh gần với á tiêu h xếp hạng trên thế giới.
3.4. Tiếng Việt, tiếng Anh và nghiên cứu khoa học cấp trƣờng. Trong tất ả á
tiêu h về nghiên ứu kho họ , dự thảo về xếp hạng á ơ sở GD H Việt N m kh ng
xem x t những nghiên ứu ấp trƣờng.
ồng thời, trong á tiêu h m dự thảo n y đƣ r , về á
ng trình nghiên ứu
kho họ , ng n ngữ ủ á
ng trình nghiên ứu kho họ kh ng đƣợ đề p. ây l m t
lợi thế nhƣng ũng l m t thá h thứ . Chúng t s thấy trong phần s u về á thống kê về

ng trình nghiên ứu kho họ ủ trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM, rằng tỷ lệ ng trình
80


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

nghiên ứu kho họ bằng tiếng Việt hiếm m t tỷ lệ o trong tổng số ng trình kho họ
(số 77%). Tuy nhiên, về lâu d i, hoặ nói ụ thể hơn, á tiêu h ủ xếp hạng á trƣờng
đại họ trong khu vự v thế giới, những b i báo bằng tiếng Việt s (gần nhƣ) kh ng đƣợ
xem x t. V nhƣ v y, ó thể s xảy r trƣờng hợp m t trƣờng đại họ n o đó ó m t xếp
hạng tốt (th m h rất tốt) trong nƣớ nhƣng s kh ng đƣợ xếp hạng (hoặ hạng rất thấp)
trong á tổ hứ xếp hạng trong khu vự v to n thế giới. Trƣờng ại họ Kiến trú TP.
HCM húng t l m t v dụ. Chúng t xếp hạng s u ả trƣờng C o đẳng C ng đồng ồng
Tháp trong hệ thống xếp hạng webometri s [9] (đây tổ hứ duy nhất m ại họ Kiến trú
TP.HCM đƣợ xuất hiện trên quy m thế giới).
3.5. Nghị định 99/2014/NĐ-CP về việc khuyến khích nghiên cứu khoa học trong
các cơ sở giáo dục đại học. Tháng 11 năm 2014, m t nghị định về việ khuyến kh h
nghiên ứu kho họ trong á ơ sở đại họ Việt N m, với n i dung h nh l thƣởng lên
đến 30 lần lƣơng ơ bản ho m t giảng viên ó b i báo đƣợ đăng trong hệ thống ISI, hỗ trợ
50% tiền đăng k bản quyền bảo h , đƣợ t nh 20 tiết ho m t b i báo đƣợ đăng tƣơng ứng
với m t b i báo quố tế ngo i ISI, v m t số quy định khuyến kh h khá . Nghị định n y ó
hiệu lự b t đầu từ ng y 15 tháng 12 năm 2014.
Từ nghị định n y, húng t thấy rằng h nh phủ Việt N m rất oi trọng việ nghiên
ứu kho họ trong nƣớ v ụ thể l á ơ sở giáo dụ đại họ . Hãy lấy m t v dụ so sánh.
Trong khi m t b i báo tốt, theo nghị định n y, ó thể thƣởng 30 lần lƣơng ơ bản, thì m t
giảng viên đƣợ d nh hiệu nh giáo ƣu tú, theo quy định, tiền thƣởng kh ng lớn hơn 9 lần
lƣơng ơ bản.
IV. Thống kê các cơng trình khoa học trƣờng Kiến tr c. Số liệu trong mụ n y đƣợ
lấy từ phòng Nghiên cứu Khoa học từ năm 2008-2014.
4.1. Sớ liệu từ các phịng an liên quan từ 2008 đến 2014. Trƣớ khi đi v o hi tiết

cá số liệu, từ bảng thống kê ủ ph ng Nghiên ứu Kho họ , húng t i ó v i nh n x t s u
( hi tiết ó thể th m khảo tại ph ng Nghiên ứu Kho họ ):
a) Thông tin rời rạc và không cập nhật. Mỗi năm (hoặ h i năm m t lần),
ph ng Nghiên ứu kho họ thu th p những th ng tin nghiên ứu ủ á giảng viên m t
lần. Nhƣ v y số liệu n y phụ thu rất nhiều v o " thứ " kh i báo từ giảng viên. Vì v y số
liệu n y m ng t nh tƣơng đối. Hơn nữ , những giảng viên nghiên ứu nƣớ ngo i đƣợ lấy
th ng tin từ ph ng Tổ hứ Nhân sự nên đ
p nh t từ ph ng Nghiên ứu Kho họ l
tƣơng đối h m.
) Thông tin không đ ng nhất. Khi kh i báo th ng tin, ó m t số giảng viên
kh i báo kh ng đồng nhất. Nhiều ng trình nghiên ứu bằng tiếng Anh nhƣng khi kh i báo
thì viết lại bằng tiếng Việt. Nơi nh n đăng kh ng r r ng, ghi rất hung hung.
c) Thông tin không rõ ràng. M t th ng tin kh ng đƣợ r r ng khi thu th p
th ng tin từ giảng viên l những ng trình nghiên ứu kho họ kh ng nh đến đị hỉ
ngƣời viết. Cụ thể nhƣ s u, ó m t số lƣợng á
ng trình kho họ với tên l giảng viên
trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM nhƣng lấy đị hỉ nơi khá (v dụ nơi giảng viên đ ng
81


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

theo họ s u đại họ ). Việ n y gây nên m t sự lãng ph nguồn t i nguyên rất lớn ho trƣờng
ại họ Kiến trú TP.HCM.
d) ƣợng ài áo quá thấp. Lƣợng b i báo ủ ả trƣờng Kiến trú TP.HCM
l rất thấp. Khoảng 20 b i báo (gồm ả tiếng Anh v tiếng Việt) mỗi năm l thấp. V dụ nhƣ
hỉ riêng b i báo tiếng Anh ủ trƣờng ại họ T n ứ Th ng đã trên 40 b i [11].
4.2. Thống kê theo ngôn ngữ.
Năm
Tiếng Việt

2008-2009 17 b i báo ( hiếm ~81%)
2010
9
(90%)
2011-2012
26 (~87%)
2013
30 (~71%)
2014
10 (62.5%)
Tổng số
92 (~77%)

Tiếng Anh
4 b i báo ( hiếm ~19%)
1
(10%)
4
(13%)
12 (29%)
6 (37.5%)
27 (~23%)

Tổng số
21 bài báo
10
30
42
16
119


Bảng thống kê số lƣợng b i báo hằng năm

Bảng tỷ lệ phần trăm bài báo tiếng Anh trong tổng số các cơng trình theo năm

82


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

Từ thống kê trên, húng t nh n thấy rằng, lƣợng b i báo bằng tiếng Anh càng ngày
ng tăng. ây l m t điều đáng mừng.
4.3. Thống kê theo năm.
2010 2011-2012
2013
2014
Tổng số
Năm 2008-2009
21
10
30
42
16
119
Số lƣợng
~18%
~8%
~25%
~35%
~14%

Tỷ lệ
Từ thống kê trên, húng t nh n thấy rằng, lƣợng b i báo ng về s u ng tăng. Duy hỉ
ó năm 2014 giảm hút đỉnh, nhƣng theo qu n sát húng t i, thì thống kê năm 2014 n y v n
hƣ đầy đủ vì thời điểm lấy thống kê hƣ phải uối năm. Việ số lƣợng b i báo tăng theo
từng năm l đáng mừng nhƣng số lƣợng b i báo mỡi năm nhƣ đã nói ở trên l rất thấp.
4.4. Thống kê theo khoa. Bảng thống kê dƣới đây hỉ đề p đến á kho m ó số
ng trình kho họ trên 5. Theo th ng tin từ ph ng Nghiên ứu kho họ , hỉ ó 4 kho
thỏ điều kiện n y l kho Kiến trú , kho Xây dựng, kho Quy hoạ h v kho Kho họ Cơ
bản, vì v y, á kho
n lại đƣợ gom hung v o m t mụ ― á kho
n lại".
Khoa
Tỷ lệ
Kiến trú
~42%
Xây dựng
~25%
KHCB
~16%
Quy hoạ h
~7%
Cá kho
n lại
~10%

Bảng tỷ lệ phần trăm số lƣợng b i báo theo khoa
4.5. Tỷ lệ cơng trình khoa học (tiếng Anh và tiếng Việt) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa
CTKH/GV
KHCB

~0.59
Kiến trú
~0.54
Xây dựng
~0.38
Quy hoạ h
~0.21
Cá kho
n lại
~0.10
83


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

Bảng tỷ lệ số bài báo trên mỗi giảng viêntheo khoa

4.6. Tỷ lệ cơng trình khoa học (tiếng Anh) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa
CTKH/GV
KHCB
~0.24
Xây dựng
~0.22
Cá kho
n lại
~0.10
Quy hoạ h
~0.05
Kiến trú

~0.02

Bảng tỷ lệ số b i báo tiếng Anh trên mỗi giảng viên theo kho
Từ b bảng thống kê 4.4, 4.5 v 4.6, húng t

84

ó m t số nh n x t nhƣ s u:


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

) Kho Kiến trú hiếm m t tỷ lệ lớn (gần 50%) tổng số á b i báo, trong khi đó,
ngo i á kho Kho họ Cơ Bản, Xây Dựng v Quy hoạ h, á kho
n lại, số lƣợng b i
báo l kh ng đáng kể.
b) Tuy kho Kiến trú hiếm tỷ lệ số b i báo l
o nhất nhƣng t nh theo tỷ lệ giảng
viên thì kho Kho họ Cơ bản l
o nhất.
) M t th ng tin rất phải hú l kho Kiến trú d hiếm m t tỷ lệ lớn á b i báo
nhƣng t nh theo b i báo tiếng Anh lại thấp nhất.
d) Tỷ lệ b i báo trên mỗi giảng viên l quá thấp. Chỉ ó 2 kho l Kho Kho họ Cơ
Bản v Kho Kiến trú ó tỷ lệ trên 0.5. Có nghĩ l , trong 6 năm, trung bình h i ngƣời mới
ó m t b i báo.
e) Tỷ lệ b i báo tiếng Anh trên mỗi giảng viên n thấp hơn nữ . Kh ng ó khoa nào
trên 0.25. Nghĩ l , trung bình 4 giảng viên trong 6 năm, v n hƣ đƣợ m t b i báo tiếng
Anh.
V. Một vài đề xuất. Từ thự trạng vừ nêu ở trên ủ trƣờng ại họ Kiến trú v xu
hƣớng xếp hạng ủ thế giới v ở Việt N m, húng t i đƣ r những đề xuất nhằm nâng o

hất lƣợng nghiên ứu kho họ ũng nhƣ nâng o hất lƣợng đ o tạo ủ trƣờng ại họ
Kiến trú TP.HCM. Có những đề xuất m húng t i tin ó thể thự hiện đƣợ ng y nhƣng
ũng ó những đề xuất ần thời gi n v sự nỗ lự ủ mọi ngƣời.
5.1. Cần làm rõ thông tin nghiên cứu khoa học của từng giảng viên. Nhƣ húng
t i đã thấy ở phần IV, th ng tin nghiên ứu kho họ ủ á giảng viên l kh ng r r ng.
Chúng t ần kiểm soát th ng tin n y vì nó rất qu n trọng. M t l , nó ho trƣờng m t thống
kê h nh xá nhất ó thể để n m b t m t á h đầy đủ. H i l , đƣ r m t định hƣớng ng n
hạn v d i hạn ho mụ tiêu nâng o hất lƣợng nghiên ứu kho họ ủ trƣờng. C ng
nhiều th ng tin, b n giám hiệu d d ng r quyết định h y mụ tiêu hơn.
5.2. Khuyến khích giảng viên ghi địa chỉ trƣờng Kiến tr c TP.HCM trong các
cơng trình khoa học. Có m t thự tế rằng, m t số lƣợng lớn á
ng trình nghiên ứu kho
họ ủ giảng viên trƣờng Kiến trú TP. HCM ó đị hỉ đƣợ ghi ở m t ơ sở đ o tạo khá
( ó thể l ơ sở nơi giảng viên họ nghiên ứu sinh). iều n y l m mất mát m t lƣợng lớn
t i nguyên ủ trƣờng. Việ đầu tiên l khuyến kh h trên ơ sở tự nguyện, s u đó ần ó
m t ơ hế ƣu đãi với những ngƣời ó ng trình kho họ n y (v dụ trừ giờ huẩn).
5.3. Nắm đƣợc thông tin từ cựu sinh viên. Nhƣ đã nói ở trên hất lƣợng nghiên ứu
kho họ đƣợ đánh giá trên tổng ủ tất ả giảng viên hiện thời v ả những ựu sinh viên.
Việ n m b t th ng tin sinh viên s u khi r trƣờng l m t việ ần thiết nên l m d ở nghĩ
n o đi nữ . Nó n th t sự nghĩ hơn nữ l , trong dự thảo về phân tầng v xếp hạng á
ơ sở đại họ Việt N m ó dự v o tiêu h "tỷ lệ sinh viên ó việ l m s u khi r trƣờng".
Nếu n m b t th ng tin n y, trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM ó m t kênh thông tin liên
kết từ bên trong trƣờng v á ơ sở tuyển dụng ũng nhƣ nhu ầu xã h i. T i nghĩ rằng
ph ng C ng tá Ch nh trị Sinh viên ó thể thự hiện việ n y.

85


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập


5.4. Nâng tầm nghiên cứu cấp trƣờng. Nhƣ đã nói ở trên, dự thảo về việ xếp hạng
và phân tầng á ơ sở giáo dụ đại họ kh ng đánh giá á
ng trình nghiên ứu ấp
trƣờng, vì v y ần nâng ấp á nghiên ứu ấp trƣờng. V dụ, ó thể g n liền việ nghiên
ứu ấp trƣờng nhƣ m t b i báo quố tế (h y m t b i báo hất lƣợng). Nghĩ l , s u khi m t
b i báo quố tế đƣợ đồng đăng thì kết quả đó ó thể thự hiện nhƣ m t đề t i ấp trƣờng,
s hƣởng theo hế đ nghiên ứu ấp trƣờng.
5.5. Cần một cơ chế nội ộ mở cho việc nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
cho trƣờng. Hiện n y, rất nhiều trƣờng đại họ đã thấy tầm qu n trọng ủ hất lƣợng
nghiên ứu kho họ nên đã ó m t ơ hế (n i b ) ho việ n y nhƣ trƣờng ại họ Ho
Sen khuyến kh h bằng tiền mặt ho á b i báo ISI, trƣờng ại họ Duy Tân,
Nẵng,
tuyển nghiên ứu viên hỉ huyên nghiên ứu v xuất bản b i báo, kh ng ần phụ trá h
giảng dạy. H y trƣờng ại họ Kho họ Tự nhiên TP. HCM trả m t phần hi ph đi lại ho
á giảng viên dự h i nghị nếu kết quả báo áo đƣợ đăng. Trƣờng ại họ Sƣ phạm
TP.HCM t i trợ tiền dự h i nghị m ng t nh to n quố v quố tế m kh ng ần phải ó b i
báo áo tại h i nghị. Việ thẩm định á h i nghị v kết quả báo áo do trƣởng đơn vị x t
duyệt hịu trá h nhiệm trƣớ trƣờng v b n giám hiệu. Chúng t i nghĩ, việ n y ần thống
nhất v kiến từ b n giám hiệu v á b ph n liên qu n.
Nghị định 99/2014N -CP đã mở m t nút th t qu n trọng nhất ho á ơ sở đại họ
trong nƣớ . Nhiệm vụ ủ á trƣờng, t y v o điều kiện ụ thể, s tự ởi bỏ dây trói ủ
mình.
5.6. Cần nghĩ đến việc sở hữu một tạp chí cho trƣờng. Về tƣơng l i x , trƣờng ại
họ Kiến trú TP. HCM ần xây dựng m t tạp h . ây l m t xu hƣớng m á trƣờng đại
họ d lớn h y nhỏ đều đ ng thự hiện. Chúng t i tin rằng, với đ i ngũ ủ á giảng viên
hiện n y, trƣờng ại họ Kiến trú đủ sứ sở hữu m t tạp h huyên ng nh liên qu n tới
những ng nh m trƣờng đ o tạo. Hiển nhiên, muốn thự hiện tốt hơn, trƣờng ần liên kết với
á nh kho họ tiếng tăm khá . Chúng t i nghĩ, đây l m t hiến lƣợ lâu d i ó thể phải
thự hiện liên tụ k o d i khoảng 10 tới 15 năm.
VI. Phụ lục.

6.1. Các tiêu chí xếp hạng của các tổ chức xếp hạng đại học thế giới.
a) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của trƣờng Đại học Giao thông Vận tải Thƣợng
Hải.

86


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE-QS (nay là QS World)

c) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức We ometrics

d) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của QS Asia

e) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE

6.2. Thớng kê sinh viên nghiên cứu khoa học. Do đặ th ủ trƣờng ại họ Kiến
trúc TP.HCM, các cơng trình nghiên ứu kho họ ủ sinh thƣờng liên qu n tới á kho
Xây dựng, Kiến trú , Thiết kế N i thất, M thu t C ng nghiệp v K thu t Hạ tầng. Tuổi
87


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

đời sinh viên ũng rất qu n trọng khi đ số á
ng trình kho họ ủ kho Xây dựng
thƣờng l năm 4 v năm 5.C n á kho nhƣ Kiến trú thƣờng l năm 2 v năm 3.Cá bảng
thống kê dƣới đây ho húng t m t ái nhìn tổng thể về điều n y.
6.3. Thớng kê theo độ tuổi năm học.

Năm I
Năm II
Năm III
Năm IV
Năm V
Tổng số

2008
0
7 (78%)
2 (22%)
0 (0%)
0 (0%)
9

2009
0
3 (25%)
7 (58%)
2 (17%)
0 (0%)
12

2010
0
3 (15%)
9 (45%)
8 (40%)
0
20


2011
0
5 (23%)
5 (23%)
9 (41%)
3 (13%)
22

2012
0
3 (18%)
5 (29%)
9 (53%)
0 (0%)
17

2013
0
1 (6%)
2 (12%)
8 (47%)
6 (35%)
17

2014
0
1 (9%)
2 (18%)
5 (45%)

3 (28%)
11

6.4. Thống kê theo từng khoa.
Khoa
Kiến trú
Quy hoạ h
Xây dựng
M thu t C ng nghiệp
K thu t Hạ tầng đ thị
Tổng

họ

Số đề t i th m gi
45
21
17
17
15
115

Chiếm tỷ lệ
39%
18%
15%
15%
13%

ời Cảm ơn. Chúng t i ảm ơn ph ng Nghiên ứu Kho họ đã ung ấp thông tin khoa

ủ á giảng viên trong trƣờng. Chúng t i ảm ơn thầy B i Tiến Dũng đã đ ng viên
88


Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập

húng t i thự hiện th m lu n v
Hu nh Thị Ho ng Dung, thầy Nguy n Th nh Sơn đã
sử lỡi v góp ho bản thảo. Phần biểu đồ trong th m lu n n y đƣợ trình b y bởi thầy Lê
Q Danh.
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1] />[2] Princeton University Press, 2010.
[3] />[4] />[5] operation.
[6] />[7] />[8] />[9] o/
[10] />[11] />
89



×