Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Báo cáo thực tập tại Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.47 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TƯƠNG LAI
Địa chỉ: Số 1, ngách 30, ngõ 291, Phố Thịnh Liệt, Phường Thịnh Liệt,
Hoàng Mai, Hà Nội
MST: 0105159848
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN ĐĂNG HUY
SINH VIÊN THỰC TẬP : NGUYỄN THỊ LAN ANH
LỚP : KT 03- 04
MÃ SINH VIÊN : 0354020011
HÀ NỘI- 2013
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt báo cáo này em đã nhận được rất nhiều sự quantâm ,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo,T.S Nguyễn Đăng Huy đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán trường đại học Đại Nam, Ban
giám đốc, phòng tài chính kế toán của Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ
tương lai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan Anh

SV: Nguyễn Thị Lan Anh-KT0304
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CP Cổ Phần
QT Quốc tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHNT Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
CNV Công nhân viên
CPQLKD Chi phí quản lí kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Lan Anh-KT0304
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Lan Anh-KT0304
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua,nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển
tốt với nhịp độ tăng trưởng vững chắc. Đối với các doanh nghiệp nước ta hiện
nay, để đứng vững trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả thì phải thường
xuyên cải tiến mẫu mã, đổi mới công nghệ và đặc biệt là giải bài toán về chi
phí, sử dụng yếu tố đầu vào thật hiệu quả.
Kế toán có vai trò rất quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh, là
công cuộc quan trọng phục vụ điều hành và quản lí các hoạt động trong các
đơn vị. Công việc của nó là thu nhận và xử lí, cung cấp thông tin về tài sản-
sự vận động của tài sản, vốn và quá trình luân chuyển vốn xem có quản lí tốt
hay không, từ đó giúp các nhà lãnh đạo công ty đưa ra các phương án kinh
doanh có lợi nhất.Kế toán còn cung cấp thong tin về hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp cho các đối tượng liên quan và chú ý như các nhà đầu tư, ngân
hàng, chủ doanh nghiệp khác Để đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lí kinh tế
mới hiện nay, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp
là rất cấp thiết.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại CTCPQT công

nghệ tương lai, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán
kế toán .Mặc dù đã cố gắng song do kiến thức, tầm nhìn có hạn nên bài viết
của em còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của thầy
để có thể hiểu rõ trong việc học tập nghiên cứu
Báo cáo thực tập gồm 3 phần
Phần 1: Tổng quan chung về Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ
tương lai
Phần 2 : Tình hình thực tế công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Quốc
Tế Công Nghệ tương lai
Phần 3: Một số nhận xét chung về công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần
Quốc Tế Công Nghệ tương lai
PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
CÔNG NGHỆ TƯƠNG LAI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
− Tên công ty:Công Ty Cổ Phần Quốc tế công nghệ tương lai.
− Tên giao dịch: CTCPQT CÔNG NGHệ TƯƠNG LAICO .LTD
Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai được thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 0105159848 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Trụ sở chính của công ty đặt tại Số 1, ngách 30, ngõ 291, Phố Thịnh
Liệt, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
− Mã số thuế: 0105159848
− Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng
− Điện thoại: 04.35377123 Fax: 04.35377126
Sau khi Thành lập tháng 3 năm 2003, CTCPQT công nghệ tương lai định
hướng kinh doanh theo tiêu chí "tạo khác biệt bằng chất lượng dịch vụ". Tuân
thủ chặt chẽ tiêu chí đã đề ra, CTCPQT công nghệ tương lai dành trọn niềm
tin của khách hàng và ngày càng phát triển lớn mạnh. Sau 3 năm hoạt động
kinh doanh, từ một cửa hàng văn phòng phẩm nhỏ, CTCPQT công nghệ
tương lai đã trở thành thương hiệu tin cậy trong lĩnh vực dịch vụ văn phòng.

Không dừng lại ở lĩnh vực dịch vụ văn phòng, năm 2007 CTCPQT công
nghệ tương lai tiếp tục mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực đồ dùng học sinh
bằng việc trở thành đại lý phân phối các sản phẩm học đường chất lượng cao
được nhập khẩu từ CHLB Đức như KUM, Herlitz, Schneiderpen Đồng hành
cùng tri thức Việt, hệ thống cửa hàng học phẩm của CTCPQT công nghệ
tương lai đã trở thành điểm đến thường xuyên của lứa tuổi học trò cùng các
bậc phụ huynh.
Hội nhập thế giới, CTCPQT công nghệ tương lai khẳng định thương
hiệu của mình bằng việc trở thành nhà cung cấp của nhiều trường quốc tế,
doanh nghiệp - tổ chức nước ngoài và đại sứ quán tại Việt Nam. Tiêu chí
đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu của CTCPQT công nghệ tương lai một
lần nữa được khẳng định với slogan mới WE SUPPLY, WE CARE
Ngành nghề kinh doanh: CTCPQT công nghệ tương lai chuyên cung cấp
các giải pháp - dịch vụ cho văn phòng và trường học, từ văn phòng phẩm, đồ
dùng học sinh, máy văn phòng cho đến thiết bị công nghệ.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
1.2.1 Chức năng:
Chức năng chính của công ty là cung cấp:
 Văn phòng phẩm và dịch vụ.
 Dịch vụ học đường.
 Đồ chơi trẻ em.
1.2.2 Nhiệm Vụ:
*Nhiệm vụ:
- Đối với công ty:
Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh,
nhằm mang lại mức doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận.
Bảo toàn và phát triển vốn, ổn định và mở rộng thị trường, nâng cao thu
nhập, phát triển đội ng• và nâng cao năng lực cho nhân viên. Tiến hành các
nghiệp vụ tài chính (Doanh thu, lợi nhuận, mức tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo
thương hiệu,…) theo mục tiêu đã đề ra nhằm góp phần vào sự phát triển kinh

tế xã hội.
- Đối với Nhà Nước:
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định của Nhà nước như:
Chế độ chính sách, chế độ tiền lương, thời gian làm việc, chế độ bảo hiểm,
bảo hộ lao động.
Bù đắp các chi phí trong quá trình kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ nộp
ngân sách Nhà nước.
- Đối với cán bộ công nhân viên:
Tăng cường quản lý đội ng• hiện có, nghiên cứu thị trường và tăng
nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa.
− Quy hoạch và tổ chức
đội ng• cán bộ nhân viên kế cận, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao năng lực.
− Đảm bảo chất lượng
cuộc sống cho công nhân viên trong công ty như các chính sách phúc lợi,
đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tạo môi trường làm việc thoải mái,
thuận lợi để công nhân hoàn thành tốt các công việc.
- Đối với cộng đồng:
+Tài trợ cho các quỹ khuyến học cho học sinh nghèo hiếu học, vùng sâu,
vùng xa.
+ Ủng hộ quỹ vì người nghèo và đồng bào bão lụt và các quỹ từ
thiện1.3Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc
Phòng Hành Chính
Phó Giám Đốc
Phòng TC - KT
Phòng Kinh Doanh
Khối Hệ Thống cửa
hàng

Chi Nhánh TPHCM
Kho hàng
Phó Giám Đốc
(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)
* Giám Đốc:
Là người quản lý cao nhất và mang nhiều trọng trách nhất, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty, điều hành tất cả mọi hoạt động của công
ty. Xây dựng và đề ra phương hướng các dự án đầu tư kinh doanh, quan hệ
giao dịch và kí kết hợp đồng với khách hàng. Chịu trách nhiệm trước nhà
nước và pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
* Phó Giám Đốc:
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công
ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu
quả các hoạt động.
* Phòng Kinh doanh:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường. Nắm bắt các nhu cầu
c•ng như các yêu cầu của khách hàng. Đàm phán, ký kết các hợp đồng với
khách hàng.
* Phòng Tổ chức hành chính:
Là bộ phận thực hiện chức năng quản lý nhân sự, nghiên cứu, bố trí lao
động phù hợp với tính chất của công việc. nghiên cứu, bố trí, sắp xếp tổ chức
bộ máy quản lý, phân xưởng sản xuất trong công ty, là nơi nghiên cứu và thực
hiện đầy đủ các chính sách của nhà nước đối với cổ đông và người lao động,
làm tốt công tác quản lý hồ sơ nhân sự, nghiên cứu biện pháp bảo hộ lao
động, xây dựng an toàn nhà xưởng, trả lương cho công nhân viên trong công
ty, chăm lo đời sống sức khoẻ người lao động góp phần hoàn thành tốt nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của công ty.Thực hiện các công tác khác như văn thư,
tiếp tân, bảo mật, bảo vệ, vệ sinh, y tế…của công ty.
* Phòng tài chính kế toán:

Là phòng thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác quản
lý tài chính của công ty đảm bảo cho công ty làm ăn có lãi, đời sống, thu nhập
của công ty ngày càng cao, chấp hành đúng pháp luật về kế toán tài chính và
luật thuế nhà nước. Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty.
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2010-2011
(Đơn vị tính : VNĐ)
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương
đối(%)
1
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
14.311.239.796 14.742.266.940 431.027.144 3.01
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
14.311.239.796 14.742.266.940 431.027.144 3.01
4 Giá vốn hàng bán 13.322.621.845 13.676.309.231 353.687.386 2.65
5

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
988.617.951 1.065.957.709 77.339.758 7.82
6
Doanh thu hoạt
động tài chính
1.376.185 3.486.562 2.110.377 153.34
7 Chi phí tài chính 240.886.496 121.559.614 -119.326.882 -49.53
8
Trong đó: Chi phí
lãi vay
121.559.614 121.559.614
9
Chi phí quản lý
kinh doanh
703.302.375 862.483.358 159.180.983 22.63
10 Lợi nhuận thuần từ 45.805.265 85.401.299 39.596.034 86.44
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương
đối(%)
hoạt động kinh
doanh
11 Thu nhập khác 36.363.636 26.971.429 -9.392.207 -25.828
12 Chi phí khác 10.391.176 27.203.507 16.812.331 161.79
13 Lợi nhuận khác 25.972.460 -232.08 -25.995.668 -100.08
14
Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế
71.777.725 85.169.221 13.391.496 18.65
15
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
17.944.431 21.292.305 3.347.874 18.656
16
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
53.833.294 63.876.916 10.043.622 18.656
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2011-2012
(Đơn vịtính : VNĐ )
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương
đối(%)
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
14.742.266.940 26.658.954.302 11.916.687.362 80.83
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

14.742.266.940 26.658.954.302 11.916.687.362 80.83
4 Giá vốn hàng bán 13.676.309.231 25.399.549.381 11.723.240.150 85.72
5 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
1.065.957.709 1.259.404.921 193.447.212 18.15
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương
đối(%)
vụ
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
3.486.562 4.367.214 880.652 25.26
7 Chi phí tài chính 121.559.614 237.431.109 115.871.495 95.32
8
Trong đó: Chi phí lãi
vay
121.559.614 237.431.109 115.871.495 95.32
9
Chi phí quản lý kinh
doanh
862.483.358 822.090.710 -40.392.648 -4.68
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
85.401.299 204.250.316 118.849.017 139.16
11 Thu nhập khác 26.971.429
12 Chi phí khác 27.203.507 13.248.692 -13.954.815 -51.29

13 Lợi nhuận khác -232.08 -13.248.692 -13.016.614
14
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
85.169.221 191.001.624 105.832.403 124.26
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
21.292.305 58.463.220 37.170.915 174.57
16
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
63.876.916 132.538.404 68.661.488 107.49
* Theo bảng phân tích trên cho thấy doanh thu bán hàng qua các năm
đều tăng:
- Năm 2011 doanh thu bán hàng tăng 431.027.144 đồng so với năm 2010
tương ứng tăng 3,01%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011
tăng 10.043.622 đồng so với năm 2010 tương ứng tăng 18,656%.
- Năm 2012 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng so với năm
2011: 68.661.488 đồngnguyên nhân là do: lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm, lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
- Từ năm 2010 đến năm 2012 nhìn chung thì lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp là tăng 78.705.110 đồng tương đương 46,20 % đó là do năm
2011 công ty làm ăn sinh lãi lớn hơn năm 2010.
* Xem xét mối quan hệ của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần năm
2011 so với năm 2010, 2012 với 2011 cho thấy:
- Giá vốn hàng bán trong năm 2011 tăng là 353.687.386 đồng so với
năm 2010 tương ứng tăng 2,65 %. Năm 2012 giá vốn hàng bán tăng
11.723.240.150 đồng tương ứng tăng 85,72%. Bên cạnh đó chi phí quản lý

qua các năm đều có xu hướng tăng: năm 2011 chi phí quản lý tăng
159.180.983 đồng tương ứng tăng 22,63% so với năm 2010. năm 2012 chi phí
quản lý giảm 40.392.648đồng tương ứng giảm 4,68% so với năm 2011. Chi
phí quản lý năm 2012 đã giảm so với 2011, do công ty có các biện pháp tiết
kiệm chi phí quản lí doanh nghiệp và giảm giá vốn hàng bán nhằm có được
lợi nhuận mong muốn.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng đáng kể từ năm
2010 đến năm 2012 có được kết quả này là do rất nhiều nguyên nhân trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả nguyên nhân chủ
quan và nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan: Đầu tiên là do bộ phận quản lý đã có những
bước tiến dài về mặt chuyên môn c•ng như năng lực, đội ng• cán bộ đã được
tăng cường với kiến thức và chuyên môn cao hơn cùng với những nhân viên
đã làm việc với công ty lâu năm.
-Nguyên nhân khách quan: Chính sách phát triển đất nước của Đảng và
Nhà nước trong giai đoạn đi lên CNXH đã tạo điều kiện thuận tiện cho quá
trình phát triển với Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai
+Do nền kinh tế tăng cao, đời sống nhân dân được phát triển hơn do đó
nhu cầu về đồ chơi cho con trẻ dễ được đáp ứng hơn. Các doanh nghiệp được
thành lập nhiều hơn, các nhu cầu về đồ dùng văn phòng phẩm tăng cao, tạo
điều kiện cho công ty.
+ Nhà nước thành lập quỹ phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ:tài trợ
các chương trình giúp nâng cao nâng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, chú trọng hỗ trợ hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh
tranh cao và thân thiện với môi trường; đầu tư, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến; phát triển công nghiệp hỗ trợ; nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp.
+Hàng năm, các Bộ, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch và bố trí
kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến mở rộng thị trường giúp các doanh
nghiệp phát triển.

+Quỹ phát triển Khoa học công nghệ quốc gia hàng năm dành một phần
kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới, nâng cao năng lực công
nghệ.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ CÔNG NGHỆ TƯƠNG LAI
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng, trình độ của đội ng• kế toán c•ng
như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lí sẽ góp phần không nhỏ làm
giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói
chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Hiện nay công ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng
từ ghi sổ.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
viên 3
Thủ quỹ
Kế toán
viên 2
Kế toán
viên 1
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung theo chế độ
kế toán mới, nên các công việc từ việc phân loại chứng từ, định khoản kế toán
đến việc lập báo cáo kế toán đều được thục hiện tại phòng kế toán.
_ Kế toán trưởng : là người phụ trách điều hành chung về hạch toán kế
toán theo chế độ kế toán tài chính do nhà nước qui định, đồng thời có chức
năng tham mưu cho giám đốc về hạch toán kế toán của xí nghiệp.

_Kế toán viên 1: có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền mặt, kế toán tổng
hợp, kế toán giá thành và hoàn thuế.
_Kế toán viên 2 : Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản phẩm
, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu.
_Kế toán viên 3 : Phụ trách theo dõi TSCĐ, vật tư thu mua, tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phải trả
_Thủ quĩ : có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quĩ .
2.1.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/6/2006.
_ Niên độ kế toán từ 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 hàng năm
_Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác theo tỷ giá thực tế.
_Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá : theo nguyên giá TSCĐ
+ Phương pháp tính khấu hao : phương pháp đường thẳng
_Phương pháp kế toán hàng tồn kho:theo phương pháp kê khai thường
xuyên
_Phương pháp xác định gí trị vật tư xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập
_ Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung
_Hình thức sổ kế toán áp dụng Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ
quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế

toán chi
tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợp
chi tiết
2.2 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ , có tính thanh khoản cao nhất . Bao gồm tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.Với tính lưu hoạt
cao, vốn bằng tiền dung để mua sắm hay chi phí, được phản ánh ở nhóm TK
11x
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền mặt
_Tiền mặt tồn quĩ của công ty là Việt Nam đồng ( VNĐ)
_ Chứng từ sử dụng :
• Phiếu thu : mẫu số 01-TT
• Phiếu chi : mẫu số 02- TT
• Biên lai thu tiền : mẫu số 06-TT
• Bảng kế vàng bạc, kim khí, đá quý : mẫu số 07- TT

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số chứng từ hướng dẫn như : bảng
kiểm kê quĩ, bảng kê chi tiền,
Sổ kế toán sử dụng : Sổ tổng hợp và sổ quỹ tiền mặt (mẫu số S07-DN)
_ Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hàng hóa , sản phẩm hay do các
khaonr thu khác . Phản ánh được nội dung thu tiền cho công ty.
2.2.1.1 Tiền mặt tăng
Ngày 13/11/2011, thu tiền hàng của công ty Trần Hiếu , số 21 Lương
Thế Vinh , HN với số tiền 40.000.000 đồng
Hạch toán như sauNợ TK 111 40.000.000
Có TK 131 40.000.000
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai
Mẫu số 01-TT
Địa chỉ : Số1 ngách 30, ngõ 291 PHIẾU THU( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Phố Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà NộiLiên 1Số 04ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày13 tháng 11 năm 2011 Quyển số PT 0011
Họ , tên người nộp tiền : công ty Trần Hiếu
Địa chỉ :số 21 Lương Thế Vinh, Từ Liêm, Hà Nội
Lí do nộp tiền : trả tiền hàng hóa
Số tiền: 40.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 11 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người
nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
_ Phiếu thu được lập làm 3 liên. Liên 1 lưu lại nơi lập, liên 2 được chuyển cho
phòng kế toán còn liên 3 chuyển cho phòng thủ quỹ giữ sau khi thủ quỹ nhận
tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn “ đã thu tiền”
2.2.1.2 Tiền mặt giảm

_ Phiếu chi : biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật tư hàng hóa , các mục đích
khác
Ngày 21/11 chi tiền tiếp khách là 3.000.000 đồng
Nợ TK 331 3.000.000
Có TK 111 3.000.000
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai
Mẫu số 02-TT
Địa chỉ : Số1 ngách 30, ngõ 291 PHIẾU CHI( Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
Phố Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội Liên 1.số 07.ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày21 tháng 11 năm 2011
Họ , tên người nộp tiền : Nguyễn Huy Trường
Địa chỉ : phòng kế toán
Lí do nộp tiền : trả tiền tiếp khách
Số tiền: 3.000.000
Số tiền viết bằng chữ: ba triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): ba triệu đồng chẵn
Ngày 21 tháng 11 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người
nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
_ Phiếu chi được lập làm 3 liên, và sau khi có chữ kí của đầy đủ mọi người thì
mới được xuất quỹ
BÁO CÁO TIỀN MẶT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
thu chi

thu chi
_thu tiền bán hàng
_ chi tiền tiếp khách
131
331
40.000.00
0 3.000.000
Cộng
40.000.00
0
3.000.000
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
_ Chứng từ sử dụng : giấy báo nợ, giấy báo có, các chứng từ gốc: ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
Một số nghiệp vụ phát sinh
• Giảm tiền gửi Giấy báo nợ số 06 ngày 1/11/2011. Công ty thanh toán
tiền hàng của công ty Ánh Sao ngày 1/9/2011 theo HĐ 0034528 với số tiền là
32.000.000
Nợ TK 331 32.000.000
Có TK 112 32.000.000
NH ĐT và PT VN
Chi nhánh Thăng LongỦY NHIỆM CHISố/Seq No 00001
Đ/c Số 8, đường Phạm Hùng, Cầu Giấy Payment order Ngày/Date 1/11/2006
MST 01001506190281
Số tiền bằng số : 32.000.000 Phí trong
Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu đồng chẵn. Phí NH
Nội dung: Thanh toán tiền hàng cho công ty Ánh Sao Phí ngoài
Đơn vị/người yêu cầu: CTCP Quốc tế tương laiĐơn vị/người hưởng CT Ánh Sao
Số TK 22010000016055 Số CMT
Tại NH : BIDV CN Thăng Long Ngày cấp Nơi cấp

Số TK 22010000121010
Tại NH BIDV CN Thăng Long
KT trưởng Chủ tài khoản NH gửi /sending bank NH nhận/receiving bank
GĐ viên Kiểm soát GĐ viên Kiểm soát
NH TMCP ĐT và PT Việt Nam GIÂY BÁO NỢ Số 06
Ngày1 tháng 11 năm2011 Trang
Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai
Tài khoản số :22010000016055
Nội dung : thanh toán tiền hàng cho công ty Ánh Sao theo HĐ 0034528
Số tiền : 32.000.000
Bằng chữ : Ba mươi hai triệu đồng chẵn.
Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng
(ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
• Tăng tiền gửi
Ngày 1/11/2011, nhận giấy báo có số 03. Công ty Minh Khang thanh
toán tiền hàng theo HĐ 0027 với số tiền 9.254.546 ( chưa có thuế GTGT
10%)
_Mực in HP C4912 : số lượng 3 hộp ( ĐG 741818/hộp)
_Mực in HP Q2612A : số lượng 1 hộp ( ĐG 1386364/hộp)
Nợ TK 112 3.973.000
Có TK 511 3.611.818
Có TK 3331 361.182
NH TMCP ĐT và PT Việt Nam GIÂY BÁO CÓ Số 03
Ngày1 tháng 11 năm2011 Trang
Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Công Nghệ tương lai
Tài khoản số :22010000016055
Nội dung : Công ty Minh Tân thanh toán tiền hàng theo HĐ 0027
Số tiền :3.973.000
Bằng chữ :ba triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng chẵn
Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng

(ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CTCP Quốc tế tương lai
Mã số thuế 0105159848 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số 01GTKT3/001
TK 22010000016055 Liên 1: lưu Ký hiệu: AS/11P
Tại NHĐT & PT VN-CN Thăng Long Số 0009966
Tên khách hàng
Tên đơn vị: Công ty Minh Tân
Địa chỉ: P/201- tầng 12 tòa nhà Pico, Xã Đàn, Hà Nội
Hình thức thanh toán TM/CK Tài khoản 0140278321
Hạn thanh toán Mã số thuế 0100114360
Stt Tên hàng hóa , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Mực in HP C4912 Hộp 3 741.818 2.225.454
2 Mực in HP Q2612A Hộp 1
1.386.36
4
1.386.364
Cộng tiền hàng 3.611.818
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 361.182
Tổng tiền thanh toán 3.973.000
Số tiền viết bằng chữ :ba triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

×