Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.6 KB, 17 trang )

MỤC LỤC
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1, CN: Chi nhánh
2, TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
3, TP: Thực Phẩm
2
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty trách nhiệm hữu hạn thực phẩm Ân Nam chi nhánh tại Hà Nội (công ty
TNHH thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội) là doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm nhập
khẩu và phân phối các loại thực phẩm của Châu Âu, Châu Mỹ; nên hoạt động tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ là hoạt động cốt lõi có tính quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của công ty. Hơn nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi
Doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận, muốn vậy thì doanh nghiệp phải
cung cấp cái thị trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có. Để đạt được mục
tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, công ty phải
tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý tài sản, hàng hóa nhằm bảo đảm tính năng
động, sáng tạo và tự trọng trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả
của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh,
đồng thời phải sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập em đã có dịp tìm hiểu kỹ hơn về lĩnh vực hoạt động
cũng như sơ đồ tổ chức của công ty vì vậy em trình bày tổng hợp sơ đồ, cơ cấu tổ chức
công ty TNHH thực phẩm Ân Nam, lịch sử hình thành và phát triển của công ty.Các
vấn đề chuyên sâu em sẽ trình bày chi tiết trong báo cáo thực tập. Em hy vọng rằng
qua thời gian nghiên cứu em có thể hiểu rõ hơn, trau dồi và bổ sung thêm về những
kiến thức mà em đã được học tập tại nhà trường. Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài
báo cáo tổng hợp được em chia thành hai chương:
Chương 1: Quá trình hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ của công
ty.
Chương 2: Những vấn đề chung về tiêu thụ tại CN công ty TNHH TP Ân
Nam


3
CHƯƠNG I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội
Tên viết bằng tiếng Anh: Annam finefood Ha Noi Branch
Địa chỉ: 31 Lãng Hạ - Phường Thành Công - Quận Ba Đình - Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.35140671
Fax: 04. 35140678
Tổng số vốn:
Vốn điều lệ: 100.000.000.000
Đăng kinh doanh số: 0112035035
Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội được thành lập vào ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban Thành phố Hà Nội.
Số tài khoản giao dịch: 002333318-041 tại HSBC-83B Lý Thường Kiệt - Hà Nội.
Mã số thuế: 0302314179-004.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Có thể thấy Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội được thành lập trên
luật doanh nghiệp, có tư cách ph¸p nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ lao động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty
quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của nhà nước. Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng trong
đó vốn cố định khoảng 1.036 triệu đồng, vốn lưu động khoảng 7.983 triệu đồng, Công
ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội đã không ngừng phát triển và lớn mạnh.
Hoạt động của công ty được tiến hành ổn định, trải qua hơn 6 năm xác định và phát
triển, đến nay đã đứng vững trên thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi,
doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập
bình quân theo đầu người ngày càng tăng.
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Hiện nay, Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Hà Nội hoạt động trong lĩnh
4
vực kinh doanh thương mại các mặt hàng thực phẩm được nhập khẩu từ Châu Âu và
Châu Mỹ nhw c¸c lo¹i b¸nh Pepperidge Farm cña Mü, b¸nh Lu cña Ph¸p, KÑo Haribo
cña Ph¸p, Mú barilla cña ý, Bia ChiMay cña BØ… thông qua quá trình kinh doanh
công ty nhằm khai thác có hiệu quả nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát
triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
3. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây được thống
kê như sau:
So sánh 2009-
2010
So sanh 2010-
2011
Tiêu chí
Năm
2009(1)
Năm
2010(2)
Năm
2011(3)
∆= (2) -
(1)
T(%)
= ∆/
(1)
∆= (3) - (2)
T(%)=
∆/(2)

Doanh
thu tiêu
thụ sp
309.522.030.2
60
352.111.570.9
58
450.590.620.9
52
43.589.540.6
98
14,08
98.479.049.99
4
27,97
Lợi
nhuận
gộp
5.054.759.4
69
6.255.083.8
30
10.347.962.
228
1.200.324.
361
23,75
4.092.878.3
90
65,43

Lợi
nhuận
trước
thuế
1.078.418.7
90
1.392.142.1
50
2.005.138.5
40
313.723.3
60
29,09
612.996.39
0
44,03
Lợi
nhuận
sau thuế
879.986.22
0
1.097.270.0
20
1.610.073.9
60
217.283.8
00
24,69
512.803.94
0

46,73
Biểu 01. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
(nguồn: phòng kế toán)
5
4. Đặc điểm về tổ chức quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Ân
Nam tại Hà Nội
Tổ chức quản lý của công ty được thực hiện theo phương thức trực tuyến chức năng.
* Khái quát bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1.1. Mô hình bộ máy quản lý của công ty
* Giám đốc: Giám đốc điều hành và quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh
của công ty. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty và là người đại
diện cho công ty trước pháp luật. Quản lý chung (3S+ Accounting), hoạch định kế
hoạch hoạt động, thúc đẩy nhân viên làm việc.
* Phòng kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy phòng kinh doanh:

- Chức năng:
Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
6
Giám đốc điều hành
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Kho
Phòng Hành
chính- nh©n

Phòng

Marketing
Trưởng phòng
kinh doanh
Nhân viên
kinh doanh 2
Nhân viên
kinh doanh 3
Nhân viên
kinh doanh 1
Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà phân phối
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho
Doanh nghiệp
Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Sản xuất, Phân phối, nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng
- Nhiệm vụ:
Giới thiệu, tư vấn và mở rộng thị trường, thúc đẩy công việc thị trường hàng hóa
trong nội thành thành phố Hà Nội cũng như các tỉnh thành lân cận.
* Kho:
- Chức năng, nhiệm vụ của kho: Kho có nhiệm vụ xuất hàng hóa, giao hàng
hóa, một số trường hợp người giao hàng có thể thu tiền hàng khi mà khách hàng thanh
toán luôn. Thủ kho chịu trách nhiệm trông coi, phân công công việc cho các trợ lý và
nhân viên giao hàng, quản lý số liệu nhập - xuất - tồn để cuối tháng đối chiếu với kế
toán tiến hành việc kiểm kê hàng hóa định kỳ
* Phòng hành chính – nhân sự:
7
Thủ kho
Phó kho
Nhân viên giao hàng
Trợ lí kho Nhân viên giao hàng
Trưởng phòng

Bộ phận nhân sự Bộ phận IT
Nhân viên 1 Nhân viên 2 Nhân viên 1 Nhân viên 2
- Chức năng, nhiệm vụ:
+) Bộ phận nhân sự: Chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo, theo dõi nhân sự,
quản lý hồ sơ, giấy tờ bằng cấp của nhân viên, theo dõi hợp đồng lao động, BHXH,
BHYT cho nhân viên.
+) Bộ phận IT: Chịu trách nhiệm sửa chữa, nâng cấp các thiết bị công nghệ thông
tin trong doanh nghiệp. Cập nhật những công nghệ mới nhất phục vụ cho việc quản lý
và kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phòng Marketing
- Sơ đồ bộ máy:
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
8
Trưởng phòng Marketing
Grocery Marketing
Executive
Trợ lý Marketing
Confectionery Marketing
Executive
Trợ lý Marketing
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
+ Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
+ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
+ Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….)
+ Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy
thoái, và đôi khi là hồi sinh.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá
cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ

năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
* Phòng Kế toán:
-
Sơ đồ 1.3. Mô hình bộ máy kế toán của công ty
 
!" #$ %&!"'
!#()"*+,-#."/#
0* &#!1"23&0%4% 
!&#!5"51$6+"!'+(*
%78
9)"5:()!0%
K 0;.
kÕ to¸n
tổng hợp
thñ quükÕ to¸n
kho
kÕ to¸n
c«ng nî
9
<=/"$  %&!#' !#>
?"@A"2BB&C%0D3E8
<F>%+(#2+G#*+,"H0")()% !"
I%7"!+50&J&%8
<C0B"A"2K)"5L$>%+(% "
"LM%78
:() L
<:*+,#!#//J'%C#73!$BB
M#1"/#?"#0B"&1$6
+C%8
<NO#-# &!1

3&*%7C2"C%4/1P*+,/
>"!& />8
<:!0!&'%C"73&>1#Q"5 
"Q"5"22*/74+7% 
J)4P())"5>8
<:P()0P*)#7% C&?
07#0""%#R"%*%78
<C0B% #H0E4C0BHL
1#S4:PA/JL"! 8

<:*+,703%L% P 0L703
#PABBHR8
<T#0I) #!#DU07#IJ!/
)"1)%"6U%L'CV8
<:())"5*1(>CVW&?
07
* Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy. Bản chất của hình thức này là sự kết hợp
giữa hình thức chứng từ ghi sổ và nhật ký chung. Trong đó, chủ yếu là chứng từ ghi
sổ, còn nhật ký chung chủ yếu sử dụng lập báo cáo quản trị theo yêu cầu người sử
dụng.
10

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2. Hình thức kế toán
Giao diện phần mềm kế toán hiện công ty đang áp dụng
Màn hình 01 : Giao diện phần mềm kế toán Vietsun.

* Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập xuất kho, biên bản giao nhận
11
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sổ, thẻ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, bảng kê bán hàng
5. Chế độ kế toán áp dụng ở công ty:
Chế độ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng đúng theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính .
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N hàng năm
Hình thức kế toán áp dụng: kế toán trên máy vi tính.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Các khoản tiền được ghi nhận trong báo cáo tài chính gồm: Tiền mặt, tiền gửi
thanh toán tại Ngân hàng, đảm bảo đã được kiểm kê, có xác nhận số dư của các Ngân
hàng tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra VNĐ: Các nghiệp
vụ phát sinh không phải là Đồng Việt Nam (ngoại tệ) được chuyển đổi thành Đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Số dư tiền và các khoản công nợ
có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm được chuyển đổi thành VNĐ
theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng thương mại do Ngân hàng nhà
nước công bố tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm.

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá
gốc. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: giá đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá
và giá trị hao mòn luỹ kế theo nguyên tắc giá gốc.
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình ghi nhận theo nguyên
giá. Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác
Chi phí trả trước: Chi phí phải trả trước được vốn hoá để phân phối chi phí sản
xuất, kinh doanh bao gồm: Chi phí trả trước phục vụ xuất dùng một lần với giá trị lớn
và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động kinh doanh trên một năm tài
chính phải phân bổ dần vào đối tượng chịu chi phí trong nhiều năm.
Chi phí phải trả: Ghi nhận các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh việc chi trả.
12
Vn u t ca ch s hu: c ghi nhn theo s vn thc gúp ca ch s hu.
Doanh thu bỏn hng: Tuõn th 5 iu kin ghi nhn doanh thu quy nh ti chun
mc k toỏn s 14- Doanh thu v thu nhp khỏc, doanh thu c xỏc nh theo giỏ tr
hp lý ca cỏc khon tin ó thu hoc s thu c theo nguyờn tc k toỏn dn tớch.
Doanh thu hot ng ti chớnh tuõn th 2 iu kin ghi nhn doanh thu quy nh
ti chun mc k toỏn s 14- Doanh thu v thu nhp khỏc.
Cỏc khon chi phớ c ghi nhn vo chi phớ ti chớnh v chi phớ lói tin vay
c ghi nhn theo tng s phỏt sinh trong k, khụng bự tr vi doanh thu hot ng
ti chớnh.
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip hin hnh c xỏc nh trờn c s thu nhp
chu thu v thu sut thu thu nhp doanh nghip hin hnh.
Phng phỏp tớnh thu GTGT: Phng phỏp khu tr.
H thng ti khon: s dng theo quyt nh 15 ban hnh nm 2006 ca b ti

chớnh
* Phng phỏp giỏ thc t ớch danh c s dng cho mt hng thực phẩm.
Phng phỏp ny đợc qun lý, theo dừi theo tng mặt hàng nh : các loại bánh
pepperidge Farm, bánh Lu, Kẹo Haribo, v theo dừi tng công hàng t khi v n
cụng ty cho n khi xut khi cụng ty (tr trng hp iu chnh). Do hàng nhập
khẩu cú giỏ tr ln v c theo dừi theo tng công nờn khi xut công hàng no s
c tớnh theo giỏ thc t ca công hàng đó.
u im: Phng phỏp ny phn ỏnh rt chớnh xỏc giỏ tr tng lụ hng, tng ln
xut.
Nhc im: Phc tp, ũi hi th kho phi nm c chi tit tng chủng loại
hàng theo tng công.
13
CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ TẠI CN CÔNG TY
TNHH TP ÂN NAM
1. Đặc điểm về sản phẩm tiêu thụ của CN Công ty TNHH TPÂn Nam
Doanh thu của CN Công ty TNHH TP Ân Nam là kinh doanh các mặt hàng
như bánh peppeirisfram, bánh Lu, bia ChiMay… Do đặc thù của công ty là kinh doanh
kiếm lợi nhuận vì vậy em quyết định chọn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
sản phẩm của công ty Ân Nam để thực hiện khóa luận này.
Do những đặc trưng riêng của công ty TNHH tp Ân Nam chuyên kinh doanh các
mặt hàng nhập khẩu của các hãng nổi tiếng trên thế giới đều có giá trị lớn và phải được
theo dõi theo từng sản phẩm một vì mỗi sản phẩm đều mang 1 đặc điểm về trọng
lượng, tính năng và theo từng dòng sản phẩm khác nhau, đòi hỏi kế toán phải thực sự
cẩn thận khi diễn ra nghiệp vụ mua bán.
Công ty thực hiện phương thức tiêu thụ là bán buôn, tuy nhiên nếu siêu thị hoặc
cửa hàng nào tiêu thụ sản phẩm của công ty tốt thì công ty cũng có những mức chiết
khấu hoặc mức thưởng riêng để khuyến khích và thúc đẩy các chủ doanh nghiệp cộng
tác với công ty trú trọng và ưu tiên đến cáchàng của công ty hơn.
2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ

Hiện nay do thị hiếu người tiêu dùng thích các sảp phẩm ngon, mẫu mã đẹp và
chất lượng là rất cao, nên nắm bắt được những cơ hội đó, công ty TNHH thực phẩm
Ân Nam nhập khẩu rất nhiều các loại bánh kẹo rượu bia của các hãng nổi tiếng trên
thế giới thêm vào đó là các chương trình trình khuyến mại, ăn thử, dạy cách pha chế
một số loại cooktai để thu hút nhiều khách hàng quan tâm và mua sản phẩm của công
ty. Thị trường và khách hàng tiềm năng của công ty rất rộng lớn. Với các chính sách
quảng cáo với khách hàng từ báo chí, tờ rơi, trên các trang web nên có rất nhiều
khách hàng từ mọi nơi đều biết đến sản phẩm của công ty.
3. Đối thủ cạnh tranh
Công ty TNHH tp Ân Nam chịu sự cạnh tranh quyết liệt của các đối thủ cạnh
tranh trong các lĩnh vực:
- Nhập khẩu và phân phối thực phẩm của nước ngoài. Trong các năm gần đây,
đời sống của người dân được cải thiện thì nhiều Công ty cũng ồ ạt nhập khẩu và mang
sản phẩm của mình tấn công thị trường ở Việt Nam đặc biệt với các loại bánh kẹo của
14
các hãng nổi tiếng và lâu đời trên thế giới và các nước lân cận như là bánh Leberzet
của Đức, kẹo Resisen của
- Phân phối và các dịch vụ sau bán hàng: đặc biệt trong khu vực Hà Nội là thị
trường tiềm năng của hàng ngoại nên các công ty cũng trú trong nhiều và cũng có rất
nhiều nhà phân phối được đặt tại đây. Nên công ty TNHH tp Ân Nam thực hiện kinh
doanh với quyết tâm tạo chữ tín với khách hàng để cạnh tranh lành mạnh với các đối
thủ khác
4. Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng 2 phương thức thanh toán, phương thức thứ nhất đó là thanh
toán ngay sau khi giao hàng đối với các shop nhỏ lẻ, lấy ít hàng
Và phương thức thanh toán cuối tháng, đó là các siệu thị hoặc các shop lớn là
khách hàng thường xuyên của công ty lấy với số lượng hàng tương đối nhiều. Công ty
cũng áp dụng một số phương thức tính thưởng cho các khách hàng trả tiền trước hạn
thanh toán.
5. Điều kiện ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp

Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ như công ty
TNHH thực phẩm Ân Nam thì doanh thu tiêu thụ là toàn bộ tiền hàng bán được cho
khách. Công ty ghi nhận doanh thu căn cứ vào hoá đơn xuất cho khách hàng và lệnh
xuất kho hàng hóa, như vậy thì ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa thỏa mãn đủ 5
điều kiện theo chuẩn mực số 14 về “doanh thu và thu nhập khác”. Tuy nhiên có một số
ít trường hợp hàng nhập kho trước nhưng giấy tờ (tờ khai hải quan của một số loại
rượu) về chậm, đã có đơn đặt hàng của khách (trong trường hợp khách cần hàng gấp)
thủ kho cho làm lệnh xuất kho để giữ hàng và đảm bảo đủ hàng cho khách, thì căn cứ
vào lệnh xuất xe đó, kế toán ghi nhận doanh thu, đợi đến khi giấy tờ về đủ thì kế toán
tiến hành lập hóa đơn, giao cho khách hàng liên 2 và toàn bộ lô hàng mà khách đã đặt
hàng trước đó. Như vậy là chưa thỏa mãn các điều kiện theo chuẩn mực số 14 về
“doanh thu và thu nhập khác”.
6. Chính sách chăm sóc khách hàng sau bán hàng của công ty TNHH tp Ân
Nam
Công ty TNHH tp Ân Nam luôn lấy chữ tín hàng đầu nên tất cả các siêu thị hay
các shop lấy hàng và tiêu thụ hàng cho công ty đều yên tâm. Công ty có một đội ngũ
nhân viên kinh doanh tận tình và chu đáo hàng ngày đi đến các siêu thị hay các shop
15
chăm sóc hàng ( sắp xếp lại hàng, lau hàng) nếu siêu thị hay shop nào bán hàng chậm ,
có hàng cận date thì nhân viên kinh doanh của công ty có trách nhiệm luân chuyển
hàng đến nơi bán nhanh hoặc đổi hàng date mới cho khách.
Công ty cũng thường xuyên có những chương trình khuyến mại mua 1 tặng 1
hoặc giảm giá cho các khách hàng còn nhiều hàng trên kệ để đẩy nhanh, quay vòng
vốn nhanh cho khách. Ngoài ra còn có các chương trình cho khách nếm thử, dạy nhân
viên quầy một số cách làm hoặc pha chế sản phẩm, để từ đó nhân viên quầy có thể
hướng dẫn khách hàng để khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm và thưởng thức sản
phẩm theo cách của riêng mình để đạt kết quả tốt nhất.
Nếu hàng hoá của công ty vô tình bị lỗi mà đưa ra thị trường thì đội ngũ
Marketting của công ty sẽ liên lạc với khách hàng giải thích và xin lỗi khách hàng
đồng thời cũng tặng cho khách món quà nhỏ là sản phẩm của công ty để cám ơn khách

đã quan tâm đến sản phẩm của công ty.
16
LỜI KẾT
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình đổi mới hòa nhập với nền kinh tế thế
giới. Việc Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO đang
đòi hỏi mỗi người, mỗi nghành, mỗi doanh nghiệp đều phải có sự chuẩn bị cho hành
trang của mình trong cuộc cạnh tranh kinh tế toàn cầu.
Nhờ quá trình thực tập tại Công ty TNHH TP Ân Nam em đã hiểu rõ hơn cơ
cấu tổ chức cũng như cách vận hành của một doanh nghiệp. Cũng như đã giúp em
trang bị thêm một số kỹ năng quan trọng để vững tin bước vào thị trường lao động.
Nhờ sự chỉ bảo ân cần trước hết của cô giáo Bùi Thị Ngọc giáo viên hướng
dẫn , chị Ngyễn Thị Lan kế toán tổng hợp tại công ty và sự quan tâm tạo điều kiện từ
phía nhà trường, Ban giám đốc công ty, cũng như phòng kế toán đã giúp em hoàn
thiện được Báo cáo tổng hợp.
Em xin chân thành cảm ơn!
17

×