Chuyên ngành:
720124
5
1.
Lun án s c bo v ti Hi ng chm lun án cng ti: i
Hc Thành Ph H Chí Minh.
phút, ngày tháng
- Nam
-
- .HCM
1.
gánh nặng tử vong do bệnh ĐMV đã chuyển dần
sang các nước có thu nhập thấp và trung bình
không
.
THNCT.
và sau 12 tháng
các
-4.
-
-
-4.
1.2 V khi m có s dng tu
1.2.1 Ảnh hưởng tới chức năng đông chảy máu
B mt h thng THNCT kích hot tiu cu và khi phát quá trình
to ra các men tiêu fibrinogen. Hot hoá phc hp yu t XII-kininogen-
i sinh to ra hu ht các ch
máu quan trng.
Kt dính tiu cu khi phát bi b mt không có ni mc ca h
thng THNCT, cùng vi pha loãng máu do dung dch mi (priming)
làm phá hu tiu cu ti 30 ti 50%. Các yu t ni sinh và ngoi sinh
trong khi THNCT hoi tình trng cha tiu
cu.
1.2.2 Đáp ứng viêm liên quan tới tuần hoàn ngoài cơ thể
Tu kích hot c thành phn dch th ln t bào
ca h thng min dng viêm. Hot hoá b th
gii phóng ra C3a và C5a. C3a và C5a c gii phóng kt hp vi kích
ho i kích hot h thng
khui to ra các cht tin -1-6 và -8 và
yu t hoi t u (TNF). Hu qu là m thành mch, thoát
dch ra ngoài t bào và gii máu môt dính bch cu
vào lp ni mc. Phn ng viêm do THNCT có th gây nên phù phi
làm gim oxy máu, phù não gây ra nhng ri lon chn kinh,
gii máu thn gây suy thn ci chng gim
ng tim.
c sinh ra bi thc bào là nhng ni
c t xut hin khi THNCT hong. Gii máu các tng có th
m thành mch rut to ra s di chuyn ca các vi
khun vào trong máu.
Cha bch cu trung tính (neutrophil) b phá v. S ng
neutrophil phagocytosis gim. Gim kh t vi khun ci thc
bào. Gim t bào lympho T làm gim IL-2, là thành phn rt quan trng
chuyn dng t bào lympho B tit ra kháng th immunoglobulin.
1.2.3 Ảnh hưởng chức năng hô hấp
ng viêm gây ra bi THNCT thông qua kích hot b th và gii
phóng các gc oxyen t do, proteases, leukotrienes và các cytokine khác,
có ng ti chênh lch áp lc oxygen gia ph nang và mao mch.
1.2.4 Ảnh hưởng chức năng thần kinh
Nghn mch máu não và gii máu não là nguyên nhân các tn
n kinh. Nhi máu não có th xy ra khi áp lc i máu não
thp trong quá trình chy THNCT. Các bt khí, mnh ca ma,
các git m, khi tiu cu kt dính, các mnh d vc to ra
trong khi chy THNCT u có th gây ra nhi máu não.
ng mch ch t cannula ng mch ch,
kng mch ch khâu ming ni gn là ngun gc ca
các nghn mch trong phu thut tim vi THNCT.
ng viêm trong khi chn vào các phn
ng có hi ca nghn mt hp
vi các yu t ch gây ra
gim dòng máu nuôi não và gây nên suy gim chc
bit là nhi có t
1.2.5 Ảnh hưởng chức năng thận
Gii máu, dòng máu không theo nhp bóp c-pulse
c ca các thung viêm vu là
các yu t gây nên suy gim chn. Khong
hp suy gim chn hi phc sau m. Tuy nhiên có ti 1-5%
cn phi lc máu.
1.3 Các gii pháp làm gim ng ca THNCT
1.3.1 Sử dụng corticoid
1.3.2 Tăng tính thích ứng sinh học của hệ thống THNCT.
1.3.3 Bao phủ bề mặt hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể
1.3.4 Lọc máu
1.3.5 Không sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể
Ngoài các bin pháp trên thì có th m bc cmà không cn
c quan tâm vì tránh được những phản ứng viêm
do THNCT, tránh được đặt cannula động mạch chủ và có th hoàn toàn
không đụng chạm tới động mạch chủ.
1.4 Nghiên cu c v k thut không s dng THNCT
1.4.1 Kết quả các nghiên cứu có nhóm chứng ngẫu nhiên
Nhiu nghiên cu i s ng bnh nhân ít hay va
ghi nhn li ích ca k thut không s dng THNCT so vi có s
dng THNCT: Al-Ruzzeh (2006), BHACAS 1 và 2 (2002), Octopus
(2002), Puskas (2003, 2004). Tuy nhiên, các nghiên cu này vn còn
nhng hn ch v s ng bnh nhân.
Nghiên c ng bnh nhân ln ca Lamy (2013),
ca Diegeler (2013), ca Lemma (2012) ng t
không s dc kt qu t c bit là nhóm các
bnh nhân ln tu u thut cao (EuroScore > 5) có xu
ng gim t vong và các bin chng.
Kt qu lâu dài các nghiên cu ca Angelini (2009) sau 6 t,
ca Puskas (2011) cho thy k thut không s dng
c kt qu i k thut có s dng THNCT.
1.4.2 Kết quả phân tích gộp
Mc dù kt qu còn có s
nh nh, k thut không s d c ch nh cho
nhng hu thuc bing hp
a cng mch ch ngc lên.
Các phân tích gp ca Reston (2005), ca Cheng (2005), ca Parolari
(2005), ca Wijeysundera (2005) ghi nhn li ích ca k thut không s
dng THNCT các khía cnh nghiên cm t vong,
gim truyn máu, gi
Phân tích gp vi s ng bnh nhân ln ca Kuss (2010) cho thy
k thut không s dng THNCT có l t t qu, suy thn
và gim truyn máu.
c li, phân tích gp ca Moller (2012) li thy mt s nghiên
cu t vong và mt vài bin chng l không s dng
THNCT.
1.5 Nghiên cc v phu thut bc cng mch
vành
Chúng tôi ghi nhn trên 20 công trình nghiên cu phu thuu tr
bnh v kt qu chung ca phu thut, v gây mê hi sc sau m,
v các mch máu ghép làm cu ni.
Mc dù hu ht các trung tâm m tim n khai
thc hin k thut không s dng THNCT. Tuy nhiên, mi ch có mt
vài bài báo công b kt qu u ca k thut này.
VÀ P
2.1 ng nghiên cu
2.1.4 Tiêu chuẩn chọn mẫu
Chn tt c ng hp bc cu n m vi k thut
không s dng THNCT.
Ch nh áp dng k thut không s dng THNCT
Tt c ng hp được chỉ định mổ bắc cầu ĐMV đơn thuần
ng dn ca ACCF/AHA và ESC, có huyết động ổn
định trong sut quá trình chun b c m.
ng hp hi ch ng tt vu tr ni
khoa và h tr bng IABP, tình trng huyết động ổn định cho tới khi
mổ vn có th áp dng k thut không s dng THNCT.
i k thu
2
, SvO
2
.
2.1.5 Tiêu chuẩn loại trừ
c ch nh s dng THNCT ngay t khi hi chn.
Có sa cha t
2.2 iên cu
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu
Mô t long hp, dc tin cu
2.2.2 Cỡ mẫu
Áp dng công thc
n (1,96/m)
2
×p×(1-p)
n: C mu; m: Sai s cho phép = 0,05; p: T l thành công sm sau m
là 90% theo kt qu nghiên cu ca Lamy (2012).
c mu cn thi
2.3 Phân tích s liu
T l ph bi nh, bi ng phân
nhóm, kiBng 2x2 có ô có giá tr <5 chi
25% thì s dng phép kim chính xác Fisher.
Tính trung bình và lch chun cho các bin s ng. Kim
nh t-test, Mann-Whitney.
M
2.4 n s t qu
Tiêu chuẩn thành công sớm sau mổ: T l không b t vong, nhi
t qu và suy thn sau m t >90%.
Tiêu chuẩn thành công sau 12 tháng sau mổ: T l không b t
vong, nht qu và phi m hoc can thip qua da li
thm sau m t >90%.
An toàn của kỹ thuật: T l không phi chuyn k thut sang m có
s dng THNCT. K thu l không
phi chuyn k thut sang m có s dt >90%.
PTBC
/2008 t/2012.
3.1 m bnh nhân nhóm nghiên cu
Bng 3.1: Giới và tuổi (n=152)
S bnh nhân
Gii, tui
n=152
T l (%)
Trung bình
Nam
103
68
N
49
32
< 70 tui
115
76
60,6 ± 10,2
(28-83)
i
37
24
Bng 3.3: Tình trạng tim mạch (n=152)
S bnh nhân
Tình trng
tim mch
n=152
T l (%)
NMCT < 90 ngày
79
52
nh
52
34,2
6
3,9
I
16
10,5
H hai lá va
45
29,6
EF 30-50%
61
40,2
EF < 30%
4
2,6
Hp thân
61
40,1
H
133
87,5
H
18
12
3.2 Kt qu n sm và sau 12 tháng sau m
3.2.1 Thành công ở giai đoạn sớm sau mổ
Bng 3.5: Thành công ở giai đoạn sớm sau mổ (n=152)
S bnh nhân
Kt qu
n=152
T l (%)
Thành công
143
94,1
Không thành công
9
5,9
- Không b t vong, nht qu và suy thn phi thay
th ch l 94,1%.
8: Thời gian nằm hồi sức và nằm viện sau mổ (n=152)
n=152
Thi gian nm hi sc (ngày)
3,5 ± 2,9
Thi gian nm vin (ngày)
10,4 ± 4,8
3.2.2 Thành công sau 12 tháng sau mổ
9: Thành công sau 12 tháng sau mổ (n=145)
n=152
Thành công
139
95,8
Không thành công
6
4,2
-
95,8%
Kết quả chụp cầu nối kiểm tra
0: Chụp cầu nối kiểm tra
LAD, n (%)
71 (97,3)
OM, n (%)
89 (94,7)
PDA, n (%)
55 (90,2)
- S bc chp cu ni kim tra là 71 ng hp, t l
49,0ng hc theo dõi 12 tháng sau m
- Tng s 228 ming ni xa ng mc kho sát.
3.3 S an toàn và kh un hoàn toàn b ng mch
vành
3.3.1 An toàn
Bng 3.11: Chuyển kỹ thuật có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể (n=152)
S bnh nhân
Chuyn k thut
n=152
T l (%)
Không chuyn k thut
138
90,8
Chuyn KT cp cu
4
2,6
Chuyn KT ch ng
10
6,6
Bng 3.13: Ảnh hưởng của “Chuyển kỹ thuật” lên “Không thành công”
(n=152)
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Không
chuyn
131 (94,9)
7 (5,1)
Ref
Chuyn cp
cu
3 (75)
1 (25)
5,6
0,6-47,8
0,21
Chuyn ch
ng
9 (90)
1 (10)
1,9
0,3-13,5
0,44
Nhận xét: Chuyển kỹ thuật chủ động và cấp cứu đều làm tăng nguy cơ
không thành công nhưng chưa có ý nghĩa thống kê.
3.3.2 Khả năng tái tuần hoàn toàn bộ động mạch vành
Bng 3.16: Số cầu nối / bệnh nhân và chỉ số tái TH toàn bộ 2)
n=152
S cu ni bnh
3,4 ± 0,9
Ch s tái TH toàn b
1,1
T l tái TH toàn b (%)
93
- S cu ni bnh 1,1 ± 0,5
- S cu ni bnh 1,3 ± 0,4
- S cu ni bnh 1,0 ± 0,2
3.4 Yu t ng thành công và kt qu mt s nhóm nguy
u thut cao
3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng thành công sau mổ
17: Ảnh hưởng của “Giới nữ” lên “Không thành công”
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Nam
98 (95,2)
5 (4,8)
Ref
N
45 (91,8)
4 (8,2)
1,4
0,7-3,1
0,42
18: Ảnh hưởng “NMCT <90 ngày” lên “Không thành công”
NMCT
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Không
69 (94,5)
4 (5,6)
Ref
Có
74 (93,7)
5 (6,3)
1,1
0,6-2,0
0,82
20: Ảnh hưởng của “NYHA ≥ III” lên “Không thành công”
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Không
128 (94,1)
8 (5,9)
Ref
Có
15 (93,8)
1 (6,2)
1,1
0,2-7,2
0,64
22: Ảnh hưởng “EuroScore > 5” lên “Không thành công”
EuroScore
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
95 (96,0)
4 (4,0)
Ref
> 5
48 (90,6)
5 (9,4)
1,7
0,9-3,1
0,18
23: Ảnh hưởng của “Mổ bán cấp” lên “Không thành công”
(n=152)
Tình
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
trình
111 (96,5)
4 (3,4)
Ref
Bán cp
32 (86,5)
5 (13,5)
2,5
1,3-4,8
0,024
Tóm li: khảo sát các biến số nền và các biến số độc lập để xác định
ảnh hưởng tới tỷ lệ thành công sau mổ, chúng tôi ghi nhận chỉ có”bệnh
mạch máu não” và “mổ bán cấp” là làm tăng nguy cơ không thành
công. Các biến số khác như “giới nữ”, “lớn tuổi”, “đái tháo đường”,
“Bệnh thận gđ 3-4 trước mổ”, “NYHA ≥ III”, “NMCT < 90 ngày”và
“EuroScore > 5” không ghi nhận ảnh hưởng tới tỷ lệ thành công sau
mổ.
3.4.2 Kết quả ở một số nhóm nguy cơ phẫu thuật cao
3.4.2.1 Kết quả ở nhóm bệnh nhân lớn tuổi (≥70 tuổi)
Bng 3.24: Không thành công” và “Tử vong sớm” theo nhóm tuổi
Bnh nhân
Kt qu
<70 tui
n = 115
i
n = 37
P
Không thành công, n (%)
5 (4,3)
4 (10,8)
0,15
T vong sm, n (%)
2 (1,7)
2 (5,4)
0,22
- T l vong sa
2 nhóm < 70 tui và ≥ 70 tui.
25: Ảnh hưởng của “Tuổi ≥ 70” lên “Không thành công”
Thành công
Không thành công
RR
95% CI
p*
<70 t
110 (95,7)
5 (4,3)
Ref
33 (89,2)
4 (10,8)
1,9
0,8-4,7
0,15
- Kinh Mann-Whitney ghi nhn s cu ni bnh và s
ngày nm hi sc sau m 2 nhóm < 70 tui và ≥ 70 tui khác nhau
Nhận xét: Kết quả không thành công và tử vong cũng như số cầu nối/
người bệnh và số ngày nằm hồi sức sau mổ đạt được ở 2 nhóm < 70 tuổi
và ≥ 70 tuổi ghi nhận không khác nhau.
3.4.2.2 Kết quả ở nhóm bệnh nhân hẹp thân chung ĐMV trái
Bng 3.26: Không thành công” và “Tử vong sớm”ở nhóm hẹp LM
Bnh nhân
Kt qu
Không hp
LM
n = 91
Hp LM
n = 61
p
Không thành công, n (%)
5 (5,5)
4 (6,6)
0,79
T vong, n (%)
2 (2,2)
2 (3,3)
0,68
- T l vong sa
2 nhóm có hp và không h
.27: Ảnh hưởng của “Hẹp LM” lên “Không thành công”
(n=152)
LM
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Không
hp
86 (94,5)
5 (5,5)
Ref
Hp
57 (93,4)
4 (6,6)
1,12
0,33-4,27
0,78
- Kinh Mann-Whitney ghi nhn s cu ni bnh và s
ngày nm hi sc sau m 2 nhóm không và có hp LM khác nhau
Nhận xét: Kết quả không thành công và tử vong cũng như số cầu nối/
người bệnh và số ngày nằm hồi sức sau mổ đạt được ở 2 nhóm có hẹp và
không hẹp thân chungdmv trái ghi nhận không khác nhau.
3.4.2.3 Kết quả ở nhóm bệnh nhân bệnh thận giai đoạn 3-4
Bng 3.28: Không thành công” và “Tử vong sớm”ở nhóm bệnh thận
gđ 3-4
Bnh nhân
Kt qu
Không
n = 111
Có
n = 41
p
Không thành công, n (%)
6 (5,4)
3 (7,3)
0,65
T vong, n (%)
2 (1,8)
2 (4,9)
0,29
- T l a nhóm
có và không bnh thn 3-4.
29 Ảnh hưởng của “Bệnh thận gđ 3-4” lên “Không thành công”
(n=152)
Thành
công
Không thành
công
RR
95% CI
p*
Không
105 (94,6)
6 (5,4)
Ref
Có
38 (92,7)
3 (7,3)
1,3
0,5-3,4
0,65
- Kinh Mann-Whitney ghi nhn s cu n i bnh 2
nhóm không và có -4 khác nhau không có ý
ngày nm hi sc nhóm có -4 cao
p=0,03)
Nhận xét: Không thành công và tử vong cũng như số cầu nối / người
bệnh ở 2 nhóm có và không có bệnh thận giai đoạn 3-4 không khác
nhau. Số ngày nằm hồi sức sau mổ cao hơn ở nhóm có so với nhóm
không có bệnh thận giai đoạn 3-4 trước mổ có ý nghĩa.
:
4.2 V t l thành công sm và sau 12 tháng sau m
4.2.1 Về tỷ lệ thành công ở giai đoạn sớm sau mổ
Nghiên cca Lamy (2012, 2013) 79 trung tâm trên
c cho kt qu t l không b t t qu và suy thn
là 90,2%.
Diegerler (2013) nghiên cu ng hp ln tui (> 75 tui).
Kt cuc không b t t qu và suy thn ca nghiên cu
này là 92,2%. Nghiên cu khnh k thut không s dng THNCT
i ln tuc kt qu tt vi k thut
có s dng THNCT.
Bng 4.2 : Bàn lun v t l thành công
Tác gi
T l %
Shroyer (2009)
93
Lamy (2012)
90,2
Lemma (2012)
94,2
Houlind (2012)
89,3
Diegerler (2013)
92,2
Nguy
94,1
Kt qu các nghiên cu ca Houlind (2012), ca Lemma (2012, ca
Shroyer c t l gp không t vong và bin c tim
mt qung 90-93%.
4.2.2 Về tỷ lệ thành công sau 12 tháng sau mổ
Nghiên cu ca Shroyer (2009) cho kt qu t l thành công sau m
12 tháng là 90,1%. Nghiên c 19
c ca Lamy (2013) cho kt qu t l không b t vong và các bin c
tim mch là 87,9%.
Nghiên cu ca Diegerler (2013) trên bnh nhân ln tui)
12 trung tâm cho kt qu hau sau 12 tháng theo dõi.
Sau 12 tháng sau m, ghi nhn các nghiên cu cho thy t l gp
không b t vong, các bin c tim mch và phi can thip qua da hay m
bc ci nhóm m vi k thut không s dt
i t l này nhóm m có s dng THNCT. Kt
qu này giúp gii ta nhng nghi ngi ca nhii v kt qu trung
hn ca k thut không s dng THNCT.
4.3 V s an toàn và kh ng mch vành
4.3.1 Về an toàn
Tỷ lệ chuyển kỹ thuật
Các nghiên c cp ti v này công b t l phi chuyn
k thut s dng t 0,8% ti 15,6%. Phân tích gp
ca Urso (2011) là t 0 ti 13,3%. Nguyên nhân hu ht cng
hp phi chuyn k thut là ri lon huy ng n ng mch
. Mukherjee (2012) ghi nhn 8,4% phi chuyn k
thut m có s dng THNCT.
Bng 4.3: Bàn lun v t l chuyn k thut
Tác gi
T l %
Tabata (2006)
2,3
Reeve (2006)
1,08
Shroyer (2009)
12,4
Houlind (2012)
13,3
Diegerler (2013)
9,7
Nguy
9,21
Nguyên nhân chuyển kỹ thuật
Nguyên nhân phi chuyn k thut ng là ri lon huy ng
nng, gii phng mch vành không thun li, ri lon nhp tim nng,
tc cu n
Tabata (2006): h van hai lá, bnh phi tc nghn mn tính là yu t
i chuyn k thut. Hovakimyan (2008): co bóp tht trái và
hp LM có liên quan ti chuyn k thut. Phân tích gp ca Mukherjee
(2012): huyng là lý do phi chuyn k thut.
Các nghiên cu cho kt qu t l chuyn k thut gi
kinh nghim ca phu thut viên nhin k thut nc
xem xét ch ng s li bin ch.
4.3.2 Về khả năng tái tuần hoàn toàn bộ động mạch vành
6BN
C
Tái TH
Puskas (2003)
3,39 ± 1,04
1,04
Kobayashi (2005)
3,5 ± 1,0
98
Shroyer (2009)
2,9 ± 0,9
82,2
Fattouch (2009)
2,6 ± 0,5
100
Diegeler (2013)
2,7
66,0
3,36 ± 0,92
1,12
93
các nghiên cu ghi nhc tái tun hoàn toàn b và
s cu ni trung bình cho 1 bnh nhân là không khác nhau gia 2 nhóm
d dng
THNCT. Các nghiên cu khnh kh dng tt c mch
ng mch t thân ca b tái tun hoàn toàn b
ng mch vành vi k thu dng THNCT.
4.4 V kt qu u thut cao
4.4.1 Về kết quả ở nhóm ≥ 70 tuổi
Các nghiên cu có nhóm chng ngp
ng t k thut không s dng THNCT mang li kt qu tt.
Nghiên cu ca Houlind (2012), ca Diegerler (2013) chng t k thut
không s dng THNCT là k thut an toàn giúp ci thin cht ng
sng khi thc hii bnh ln tui.
Pawlaczyk
ghi
.
4.4.2 Về kết quả ở nhóm hẹp thân chung động mạch vành trái
Nghiên cu ca Lu (2005, ca Fukui (2005) chng t có th tái tun
hoàn toàn b vi k thut không THNCT vi t l t vong và NMCT
n chng sau m là không khác nhau gia 2 nhóm có
hp và không hp thân chung. Chp cu ni kin
nhóm hp LM có t l cu ni còn thông sut cng mch ngc trong
trái (LITA) và phi (RITA) là 97% và 93,2%.
Emmert (2010) nghiên c ng hp m vi k thut
không s dng THNCT có hp và không ht
qu cho thy không có s khác nhau kt qu 2 nhóm. Hi quy logistic
không cho thy h trái là yu t t
cuc chính.
Nghiên cu cng hp hp thân chung.
Kt qu nhóm không s dng THNCT có t l th t vong
(0,5% so vi 2,9%, p=0,001), v t qu (0% so vi 0,9%, p=0,02), v
suy ch thn sau m (4,9% so vi 10,8%, p=0,001), v bin
chng hô hp (10,2% so vi 16,6%, p=0,002) và nhim trùng (3,5% so
vn cho thy s dng THNCT là yu t
c lp gây t vong sm (OR=5,7 vi p=0,001).
4.4.3 Về kết quả ở nhóm bệnh thận giai đoạn 3-4
các nghiên cu ghi nhn k thut không s dng THNCT
i li ích vi t l t vong và phi thay th chn
thi k thut có s dng THNCT.
Nghiên cu ca Horai (2008) ghi nhn t l t vong sm nhóm vi
k thut không THNCT trên bnh nhân suy thn phi lc máu là chp
nhc vi t l cu ni còn thông sut rt tt.
Nghiên cu cng hp
i lc máu cho kt lun là nhóm không s dng THNCT có kh
o v thi nhóm có s dng THNCT i
i lc máu.
Phân tích gp ca Shroff (2010) t d kiu v thn ca Hoa K
cho thy nhóm m vi k thut không s dng THNCT có ci thin
sng còn tso vi m vi k thut có s dng THNCT và li ích
này rõ r n sm sau m.
KT LUN
/
12/sau 12 tháng sau
1.
2.
3.
P
-