TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
NGUYỄN HUY HÙNG
KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA E. COLI SINH
MEN β-LACTAMASE PHỔ RỘNG TRÊN GÀ
KHỎE TẠI HUYỆN TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y
Cần Thơ,
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÚ Y
KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA E. COLI
SINH MEN β-LACTAMASE PHỔ RỘNG
TRÊN GÀ KHỎE TẠI HUYỆN TRẦN ĐỀ,
TỈNH SÓC TRĂNG
Sinh viên thc hin:
NGUYỄN HUY HÙNG
MSSV: 3102950
LP: THÚ Y K36
ng dn:
PGS.TS LƢU HỮU MÃNH
Cần Thơ, 2014
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
tài: “Khảo sát sự hiện diện của E. coli sinh men beta-lactamase phổ
rộng trên gà khỏe tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng”.
Do sinh viên: Nguyn Huy Hùng thc hin ti phòng thí nghim vi trùng và
min dch, B môn Thú Y, Khoa Nông nghip và Sinh Hc ng Dng
i Hc Ct n tháng 12/2014.
C C
Duyệt Bộ môn Thú Y Duyệt Giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS LƢU HỮU MÃNH
C
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày t lòng bin Cha Mng, dy d
t nim tin, hy vng vào tôi.
Tôi xin gi li bin Quý Thi hc C
t cho tôi nhng kin thc trong sut thi gian theo hc tng.
Xin bày t lòng bin th
tn ng dn, ch bo cho tôi trong sut khóa hc bit trong thi gian
tôi thc hi tài này.
Xin c vn hc tng dn tn
ng viên tôi trong sut quá trình hc tp tng khó
c sng.
Xin cm t c các thy cô B môn Thú Y và B t
lòng truyn th nhng kinh nghim và kin thc rèn luyn
và hc tp trong sut thi gian hi hc.
C cao hc Tc bit là ch Kim Hu n
ng dn tôi trong vic thc hi tài.
Ct c bn bè trong và ngoài lp Thú y
và cùng chia s nhng vui bun vi tôi trong sut thi gian hi hc.
t bi. Tôi vn luôn gi nhng ký
i hc y d
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
iii
TÓM LƢỢC
Đề tài: “Khảo sát sự hiện diện của E. coli sinh men β-lactamase phổ rộng
trên gà khỏe tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện từ tháng
08/2014 đến tháng 12/2014 nhằm mục tiêu xác định tỉ lệ nhiễm vi khuẩn E. coli
ESBL trên gà khỏe
Mẫu được dùng để làm thí nghiệm là mẫu swab được chọn ngẫu nhiên trong
mỗi trại gà thịt 6 con ở giai đoạn 1 tuần tuổi, 6 con ở giai đoạn 1 tháng tuổi và ở
trại gà đẻ là 12 con. Xác định vi khuẩn E. coli ESBL sinh β-lactamase phổ rộng
bằng phương pháp đĩa kết hợp trên môi trường MHA. Tiếp theo xác định sự đề
kháng kháng sinh của E. coli ESBL bằng cách lập kháng sinh đồ theo phương
pháp Kirbry-Bauer vàkiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh dựa
vào chuẩn đường kính vòng vô trùng (CLSI, 2014)
Kết quả cho thấy tỉ lệ nhiễm ESBL trên gà khỏe tại địa bàn là khá cao, ở
mỗi giai đoạn đều thấy xuất hiện vi khuẩn E. coli ESBL. Cụ thể tỉ lệ nhiễm ESBL
cao nhất là ở gà 1 tháng tuổi (100%), thấp nhất là gà đẻ với 8,8% và ở gà 1 tuần
tuổi là 66,7%.
ESBL đa kháng với các loại kháng sinh trong thí nghiệm, điển hình là
Ampicilin, Cefuroxime, Cefarlor và Streptomycine nhưng cũng nhạy cảm với một
số loại kháng sinh Amikacin, Doxycyline, Fosfomycin và Norfloxacin. Kết quả thí
nghiệm cũng phần nào giúp chúng ta lựa chọn kháng sinh phù hợp trong chăn
nuôi.
Từ khóa: E. coli ESBL, gà đẻ, gà thịt (1 tuần, 1 tháng tuổi), huyện Trần Đề,
kháng sinh, tỉnh Trà Vinh.
iv
MC LC
Trang duyệt i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM LƢỢC iii
LỜI CAM ĐOAN iv
MỤC LỤC v
DANH SÁCH BẢNG vii
DANH SÁCH HÌNH viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1 Giới thiệu về E. coli 3
2. 3
4
4
5
2.1.5 T 6
7
2.2 Giới thiệu về β-lactamase và β-lactamase phổ rộng 8
2.2.1 nh vi khun E. coli sinh ESBL 9
2.2.1.1 ChromID ESBL agar 9
9
2.2.1.3 t hp 9
2.2.1.4 y E-test ESBL 10
2.2.1.5 c phân t RCR 10
2.2.2 Tng quan v kháng kháng sinh 10
2.2.2.1 Tng quan v kháng sinh 10
2.2.2.2 kháng kháng sinh 11
2.2.3 Tình hình nghiên cu vi khun e. coli c 12
2.2.3.1 Tình hình nghiên cu trên th gii 12
2.2.3.2 Tình hình nghiên cc 14
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.1 Phƣơng tiện nghiên cứu 15
3.1.1 Thng nghiên cu 15
3.1.2 Dng c và hóa cht 15
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 16
3.2. 16
3.2.2 E. coli ESBL 16
3.3 Phƣơng pháp lập kháng sinh đồ 19
3.4 Thống kê và xử lí số liệu 21
v
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 22
4.1 Kết quả khảo sát ESBL trên gà 22
4.1.1 Kt qu kho sát ESBL trên gà tht khe 22
4.1.2 Kt qu kho sát ESBL trên gà th khe 23
4.2 Tính nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh 24
4.2.1 Ki trên gà 1 tun tui 24
4.2.2 Ki trên gà 1 tháng tui 26
4.2.3 Kim tra khán 27
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 30
5.1 Kết Luận 30
5.2 Đề nghị 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
PHỤ LỤC 1 34
vi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nguyên chữ
Nghĩa tiếng việt
Ak
Amikacin
Am
Ampicillin
Canh thang EE
Enteric enrichement broth
Canh thang LST
Lauryl sulphate tryptose broth
Cu
Cefuroxime
Cr
Cefaclor
DAEC
Diffusely adherent E. coli
E. coli bám dính phân tán
DEC
Dierrheagenic E. coli
Dx
Doxyciline
EAEC
Enteroaggregative E. coli
E. coli
E. coli
Escherichia coli
EHEC
Enterohaemorrhagic E. coli
E. coli gây xut huyt rut
EIEC
Enteroinvasive E. coli
E. coli
EMB
Eosin methyl blue
EPEC
Enteropathogenic E. coli
E. coli gây bng rut
ESBL
Extended Spectrum ß-lactamase
men beta-lactamase ph rng
ETEC
Enterotoxigenic E. coli
E. coli
ExPEC
extraintestinal pathogenic E. coli
Fos
Fosfomycin
Ge
Gentamycin
IMViC
indole- methyl red- Voges
proskauer- Citrate
Kn
Kanamycin
KL
L-EMB
MAEC
Meningitidis-associated E. coli
E. coli
não
MC
Mac conkey agar
MPN
Most Probable Number
MR
Methyl red
vii
NA
Nutrient agar
Nr
Norfloxacin
Of
Oflorxacin
PCR
polymerase Chain Reaction
Sm
Streptomycin
Te
Tetramycin
Bt
Trimethoprim
TSA
Trypticase soy agar
UPEC
Uropathogenic E. coli
E. coli gây nhim khun
ng tit niu
VP
Voges- porskauer
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
3.1
ng mu cn ly
16
3.2
M nhy cm ca E. coli ESBL theo tiêu chun CLSI 2014
21
4.1
Kt qu kho sát ESBL trên gà tht 1 tun và 1 tháng tui
22
4.2
Kt qu kho sát ESBL trên gà th khe
22
4.3
Ki trên gà 1 tun tui
23
4.4
Kim tra tính ca E. coli ESBL trên gà 1 tun tui
24
4.5
Ki trên gà 1 tháng tui
25
4.6
Kim tra tính ca E. coli ESBL trên gà 1 tháng tui
26
4.7
Ki trên
26
4.8
Kim tra tính ca E. coli ESBL trên
27
ix
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên
Trang
2.1
Vi khun E.coli
4
3.1
phân lp E. coli
16
3.2
Phn nh danh vi khun E. coli
17
3.3
Quy trình phân lp E. coli ESBL
19
3.4
Quy trình l
21
1
Chƣơng 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
i k hi nhp và phát trii si dân ngày
c ci thin nên nhu cu v
nhu cu v s dng thc phm có ngun gc t th nên ph bin.
i vi vic la chn thc phi không ch chú trng
ngon mà còn phm bo v sinh an toàn thc phm. Tuy nhiên trong thi gian
qua vic s duôi mt cách không khoa hn
n hin tr kháng kháng sinh trên nhiu loi vi khun.
Vi khu kháng kháng sinh luôn là v cn phi quan tâm ca các
c trên th gic bi
thành i vi sc khe mi. Vi khun và gen kháng thuc ca vi
khun nhanh chóng lan truyn khp m c bnh vin, cng và trong
. Vi khun Escherichia coli sinh men -lactamase là mn hình.
-lactamase ph rng (ESBLc tìm thy li
ng gp trong các chng vi khung ruc bit là E. coli. Khi các
chng vi khun này sinh ESBL s có tác dng mnh trong vic kháng li nhiu
long trong quá trình u tr nhim trùng trc
khun. Bên c sinh ESBL t E. coli có th to ra s kháng thuc ca vi
khui thung tiêu dic chúng.
Gn u trên vi khun Gram âm vùng Châu Á-Thái Bình
thy t l vi khun sinh ESBL Vi
(Stephen P. Hawser et al
Trên th gii hin nay có rt nhiu nghiên cu v vi khun E. coli sinh men
-lactamase ph rng. Tuy nhiên, Vit Nam ch y c nghiên cu trên
i. Theo báo cáo ti bnh vin Ch R, trên 222 chng vi khun
Enterobacteriaceae t l n E. coli sinh
ESBL (Võ Th Chi Mai, 1998). Tuy nhiên, vi khun sinh ESBL b
n 33% (58/175 chng) trong mt nghiên cu bnh vin
Nhi -2004 trên các nhim khun bnh vi
khun chi là E. coli và Klebsiella pneumoniae (Võ Th Chi Mai, 1998).
2
Xut phát t thc t trên, chúng tôi tin hành nghiên c tài Khảo sát
sự hiện diện của E. coli sinh men β-lactamase phổ rộng trên gà khỏe tại
huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng”.
Mục tiêu đề tài
- Kho sát s hin din E. coli sinh men -lactamase ph rng trên gà khe
nuôi công nghip huyn Tr, t
- nh tính nhy cm ca E. coli sinh men -lactamase ph rng
i vi mt s loi kháng sinh
3
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Giới thiệu về E. coli
E. coliBacterium coli commune, Bacillus
colicommunis
Thanh, 1997).
E. coli là mt trong nhng thành viên chính ca h vi khung
rua nhiu bnh nhing
bu.
E. coli c s dng làm mô hình nghiên cu v sinh hc phân t trong
c vi sinh hc nói riêng và sinh hc nói chung.
2.1.1 Đặc điểm hình thái
E. coli-
E. coli
Hình 2.1 Vi khun E. coli
4
(
2.1.2 Đặc điểm nuôi cấy E. coli
E. coli phát trin d ng nuôi cng, mt s
còn phát trin ng tng hn. E. coli là trc khun hiu khí và
ym khí tùy tin, có th sc nhi t 5-40
0
C, nhi thích hp là
37
0
C, pH thích hp là 7,2-7,4, phát tric pH t 5,5-8,0.
c tht vi khun phát trin tng rc, có cn màu
tro nht lng xut trên mng, môi
ng có mùi phân thi (Nguy
ng MC (Mac conkey agar) vi khun E. coli hình thành khun
lu, màu hng nht, mt khun lc 2-3 mm. Trên
ng Eosin methyl blue (EMB) khun lc E. coli i, bóng,
màu thm tím, có ánh kim u Mãnh, 2010).
ng Nutrient agar (NA), Trypticase soy agar (TSA) qua 18-24 gi
trong t m 37
0
C, hình thành nhng khun l t, màu trng nht, mt
khun lng kính 2-3mm.
Mt s hóa cht c ch s phát trin ca E. coli n xut
ca nó, mui mt (Nguyn Thanh Bo, 2006).
2.1.3 Đặc điểm sinh hóa E. coli
E. coli
xylose, mannitol, fructose không sinh H
2
S, hoàn nguyên nitrate thành nitrite,
không s dng urea, không s dng citrate làm ngun cung cp carbon. Tt c vi
khun E. coli u lên men
là m m quan tr i ta d phân bit E. coli và
Salmonella (Nguy
Dùng các phn ng Indole-methyl red-Voges proskauer-Citrate (IMViC
phân bit E. coli vi các vi khung rut khác.
phân bieetk E. coli vi vi khung rui ta th nghim IMViC.
c tryptone có cha tryptonphane. E. coli nh enzyme
tryophanase có th phát hin Indol, nh vào
vài git thuc Kovacs, hp cht Indol vi thuc th
5
Methuyl red (+): ch th Methyl red giúp phân bit n H
+
hin din
ng sau khi vi sinh vt lên man glucose. Ch th i màu sc
khi pH < 4,4, pH t 5,0-5,8 có màu cam và pH>6,0 màu vàng.
Cho cht ch th Methyl red vào canh khun E. coli .
Voges Proskauer (-): tùy loi enzyme vi khun mà quá trình lên men
glucose s cho sn phm cui cùng khác nhau. mt trong s ó là aceton, s to
phc h vi thuc th -naphthol và KOH (hoE. coli
không to aceton nên không xut hi vi thuc th.
Citrate (-ng Simmons, ngun carbon duy nht là Citrate. Vi
khun s dng citrate s king làm cho cht ch th Bromothymol
ng t xanh lE. coli phn ng âm tính
2.1.4 Cấu trúc kháng nguyên
Da vào cu trúc kháng nguyên, E. coli c chia thành các type huyt
thanh. Vi s t hp ca các yu t kháng nguyên O, K và H s có rt nhiu type
huyt thanh khác nhau. Mi type huyc ký hiu bng kháng nguyên O
và K, ví d O
86
B
7
(yu t kháng nguyên O s 86, yu t kháng nguyên K s 7
hiu B).
Kauffman (1947) là u tiên khám phá ra kiu huyt thanh da trên 3
loi kháng nguyên ca E. coli là kháng nguyên O (somatic), kháng nguyên H
(flaellum) và kháng nguyên K (capsular) (Nguyc, 1997).
Kháng nguyên O: k c gi là kháng nguyên thân,
kháng nguyên b m a vách t bào, cu to bi
c tìm thy trên các khun lc dng S và chc nhit
100
0
C trong 2 gi, không b cn phá hy. Mi type vi khun có 1 kháng
nguyên O riêng, chúng có nhng yu t khác nhau ghi bng s I, II, III, IV
(Nguy
Kháng nguyên H: kháng nguyên H còn gi là kháng nguyên lông, có tính
chu nhic cu to b
0
C trong 2 gi
30 phút thì tính kháng nguyên, kh t, kt hp ca kháng nguyên
u b hy. Các nhóm kháng nguyên O khác nhau ca vi khun E. coli u có
mt loc biu th bng s 1, 2, 3, 4.
Kháng nguyên K: kháng nguyên K còn gi là kháng nguyên v, kháng
nguyên màng t c cu to bi polysaccharide hoc protein. Loi này ch
6
có mt s vi khung rut. Nhng chng
không chu nhit và không tìm thy giáp mô.
Hin nay có 80 loc bic chia làm 3
loi ký hit
O ca vi khun sng xy ra, kém chu nhit, kháng nguyên L b phá hy nhit
100
0
C trong 1 gi, kháng nguyên mt kh t, kt ta và không
gi c tính kháng nguyên (Nguy
Kháng nguyên A là kháng nguyên v chu nhit, không b phá h
sôi 100
0
C trong 2 gi 30 phút nên vn gi c kh t, kt ta và
tính kháng nguyên vn còn.
Kháng nguyên B thì ít thy, 100
0
C trong vòng 1 phút ch mt tính kháng
nguyên và vn gi c kh t và kt ta. Kháng nguyên này rt
c hiu cho các type trong nhóm trc khung rut.
Mc dù trong t nhiên trc khung rut có nhi mt
phn nh trong s nh là mm gây ra các bng d dày rut.
Da vào cu to kháng nguyên O, E. coli c chia làm nhiu nhóm. C
c vào cu to kháng nguyên O, K, H, E. coli li chia làm nhiu type, mi type
c ghi th t các yu t kháng nguyên O, K, H. Trong s 28 type huyt
thanh ph bin có 8 chng gây bnh là O
111
B
4
, O
86
B
7
, O
55
B
5
, O
26
B
6
, O
127
B
8
(M),
O
128
B
12
(Anh), 408 và 145 (Nguy
2.1.5 Tính gây bệnh và sức đề kháng
Da vào v trí gây bnh, các E. coli c chia thành 2 nhóm. Th 1 là nhóm
gây bng rut (IPEC- intestinal pathogenic E. coli) hay E. coli gây tiêu
chy (DEC-Dierrheagenic E. coli), th 2 là nhóm gây b ng rut
(ExPEC-extraintestinal pathogenic E. coli).
Các loi E. coli gây bng ruc bit gm:
- Enteropathogenic E. coli (EPEC): E. coli gây bng rut.
- Enterotoxigenic E. coli (ETEC): E. coli c t rut.
- Enteroinvasive E. coli (EIEC): E. coli xâm nhp rut.
- Enteroaggregative E. coli (EAEC): E. coli p rut.
- Diffusely adherent E. coli (EAEC): E. coli bám dính phân tán.
- Enterohaemorrhagic E. coli (EHEC): E. coli gây xut huyt rut.
7
Hai hoi E. coli gây bng rut quan trng nht là:
- Meningitidis-associated E. coli (MAEC): E. coli gây bnh viêm màng não.
- Uropathogenic E. coli (UPEC) : E. coli gây nhim khung tit niu.
E. coli có sn trong rut cng v ng gây bnh khi sc
kháng ca con vng vt gy yn lý kém, b
cm lnh hay cm nóng, mc các bnh truyn nhim hay không truyn nhim,
bnh giun sán. E. coli ng gây bnh cho súc vt non t 2-3 ngày tui, có khi t
4-8 ngày (Nguyc, 1977).
Nhng chng E. coli n tiêu chng thuc các nhóm sau:
EPEC (enteropathogenic E. coli), ETEC (enterotoxicgenic E. coli), EIEC (enteroinvasive
E. coli), VTEC (verocytotoxin-producing E. coli), EAEC (enteroaggregative) (Nguyn
Thanh Bo, 2006).
Trong phòng thí nghim: tiêm vi khui da cho chut bch, chut
lang, th có th gây viêm cc b, nu tiêm vi liu ln có th gây bi huyt, git
cht con vt (Nguy
i vi khun không sinh nha bào khác, E. coli không chu
c nhi
0
C trong 1 gi, 60
0
0
C cht
ngay. Tuy nhiên, ng bên ngoài các chng E. coli c có th tn tn
4 tháng (Nguy
2.1.6 Độc tố
Ngoc t: là mt cht không chc nhit, d b phá hy 56
0
C trong
vòng 10-30 i tác dng ca formol và nhit, ngoc t chuyn thành
gic t. Ngoc t ng thn kinh và gây hoi t. Kh c
t s mc gi lâu dài, hoc cy chuyn nhiu ln trên môi
ng.
Nc t: là yu t c ch yu ca vi khung rut, chúng có
trong t bào vi trùng và gn vào t gây bnh. Nc t có th
chit xut bng nhi v t bào b c, chit xut
bng phenol hoi tác dng ca enzyme.
V cu trúc, nc t có phc cht polysaccharide-protein-lipid, vì vy nó
thuc v c hii vi các chng ca
mi serotype.
Hin nay các tác gi n hai lc t ng rut:
8
c t chu nhit (ST-heat-stable- c t này ch c nhi
100
0
C trong 15 phút.
c t kém chu nhit (LT-heat-labile-c t này b vô hot 60
0
C
trong 15 phút.
c t LT có trng phân t cao, nó gm 5 nhóm kháng nguyên B có
kh b mt biu bì ca rut và mt nhóm kháng nguyên A có hot
tính sinh h
sinh bnh do E. coli gây ra.
2.2 Giới thiệu về β-lactamase và β-lactamase phổ rộng
-lactamase là loi enzyme do vi khun tit ra có th thy phân các liên kt
amid ca -lactam gây m vòng -lactam và làm mt tác dng dit khun ca
kháng sinh h -lactam (Nguyn Thanh Bo, 2009).
Theo Walsh C (2003), có rt nhiu vi khun Gram âm có s-lactamase do
gen mã hóa trên nhim sc th, nhc cho là do s bii ca protein
gn penicillin vì chúng có c nhau. -lactamase do gen mã hóa nm
trên plasmid vi khuc mô t là TEM-1 vào thp niên 60.
c tìm thy 1 chng E.coli phân lc t trong máu ca bnh
i Hi Lc gi là TEM (Bradford P.A, 2001).
n chng Klebsiella ozaenae sinh enzyme
-lactamase phân ht tên là SHV-ng hp sinh
c ghi nhn. T n n chng
K. pneumoniae t tên là
CTX- Nht B c
Bauernfein phát hin E. coli sinh ESBL kháng cefotaxime không phi TEM và
t tên là CTX-M-i là CTX-M có kh y hu ht
cephalosporins th h 3 và c cephalosporins th h 4 (Knorthe et al., 1983).
Vào khong thu tr các
bnh nhim trùng vi khuu vi khun kháng li nhóm
kháng sinh này do chúng sn sinh ra mt loi enzyme có kh y phân
vòng -lactam gi là -lactamase. -lactamase gm các
penicillin, cephalosporin và carbapenem có chung mt cu trúc, cùng có tác dng
dit khun bng cách c cht tng hp peptidoglycan, mt mucopeptid ca thành
t bào vi khun. -lactamase ph r-lactamase có kh t hot
các penicillin và cephalosporin th h 1, 2, 3 do chúng có kh i các
9
kháng sinh này và b c ch bi các cht c ch lavulanic acid (Paterson et
al., 2005).
2.2.1 Các phƣơng pháp xác định vi khuẩn sinh ESBL
2.2.1.1 ChromID ESBL agar
ng ChromID ESBL do hãng Bio-Merieux (Pháp) sn xuc
nhic trên th gii s dc khuyn cáo dùng
sàng lc các vi khung rut Enterobacteriaceae sinh ESBL. Vinh
vi khuc bit quan trng trong vic phòng và giám sát dch t bnh
nhim khun. S dng ChromID ESBL giúp nhanh chóng sàng lc
các vi khun ESBL.
Nguyên lý: ng cha kháng sinh cefpodoxime và cht màu. Cht
d dàng phát hin các phn ng do enzyme ca vi khun
nng. Vì vy có th ng thi vnh danh vi khun va phát hin
vi khu kháng. Nu vi khun sinh ESBL s kháng vi cefpodoxime và có kh
n trêng ChromID ESBL to thành các khun lc có màu
st s loài vi khun.
2.2.1.2 Phƣơng pháp đĩa đôi
c các nhà nghiên ci Pháp tin hành cui
nh i Anh David M Livemore và các cng s
tip tc nghiên c xut thêm mt s tiêu chun k thut cho th nghim.
Vin chun thc các xét nghim lâm sàng (Anh Qu d
khnh vi khun sinh ESBL.
Nguyên lý: các ESBL có kh ân hy các cephalosporin ph rng
c ch bi clavulanic acid, d n xut hin vùng c ch vi khun
xung quanh khoanh giy kháng sinh AMC và m rng vùng c ch giao thoa
gia AMC vi CZA và CTX.
2.2.1.3 Phƣơng pháp đĩa kết hợp
S dng mkt hp cephalosporin vi clavulanic 30µg và m
cephalosporin 30µg. Nng kính c ch t hp li 5 mm
thì kt lun vi khun ESBL (+). T i ti
phát hin AmpC da vào s i vùng c ch git hp
ng.
10
2.2.1.4 Băng giấy E-test ESBL
y E-test là thanh plastic mc 5x60 mm, mt mt
không thc, mt mc tm kháng sinh vi các n khác nhau.
giy E-test ESBL là mt lo-c bit, có mt phn cha các
n kháng sinh cephalosporins ph rc pha loãng t thn cao, tính
bng µg/ml, phn còn li cha cephalosporin ph rng kt hp clavulanic acid
(CAZ/Clav, CTX/Clav).
ESBL b c ch bi clavulanic acid nên E. coli và K. pneumoniae sinh
ESBL s có vùng c ch vi khun phn cha kháng sinh kt hp clavulanic
acid, phn còn li không có cht c ch dn kháng sinh b ESBL phân hy
nên vùng c ch vi khun nh c không có vùng c ch do vi khun không
b kháng sinh c ch hoc ch b c ch n kháng sinh cao.
2.2.1.5 Phƣơng pháp sinh học phân tử PCR (polymerase chain reation)
Nguyên hát gen mã hoá ESBL vi .
-
-
-
2.2.2 Tổng quan về kháng sinh và đề kháng kháng sinh
2.2.2.1 Tổng quan về kháng sinh
Kháng sinh là nhng cht có kh t hoc kìm hãm s phát trin
ca vi sinh vi hoc nguy hi r i.
Hic gi là s la chc da trên s khác nhau v
cu trúc và bing gia t bào vt ch và vi sinh vng lên
v trí này ch có trên vi sinh vt mà không có trên t bào vt ch
(Yao and Moelle- ring, 2005)
Kháng sinh (antibiotic) bt ngun t ting Hy L
chng li s sng.
--lactam khác: carbapenem,
monobactam, cht c ch -lactam.
Phân loi theo cu trúc hóa hc, kháng sinh chia làm các nhóm sau:
11
-lactam (penicillin, ampicillin, amoxiillin, ).
Nhóm aminoglycoside (streptomycin, gentamycin, kanamycin, neomycin, ).
Nhóm polypepide (colistin, bacitracin, polymyin, ).
Nhóm tetracyline (tetracyline, oxytetracyline, chlortetracyline, doxycycline, ).
Nhóm phenicol (chloramphenicol, thiamphenicol, florphenicol, ).
Nhóm sulfonamide (sulfaguanidin, sulfacetamid, sulfamethoxazole, ).
Nhóm diaminopyrimidine (trimethoprim, diaveridin, ).
Nhóm quinolone (acid nalidixic, flumequin, norfloxacin, ofloxacin ).
Nhóm khác: glycopeptide, nitrofurane, pleuromutilin, polyetherionophore
2.2.2.2 Đề kháng kháng sinh
kháng kháng sinh có th chia làm 2 lo kháng t kháng
c.
kháng t nhiên là tình trng ging hoc loài vi khuy
cm vi tác nhân dit khuu này có th do vi khun thiu cu
ng c kháng t nhiên còn có th do
thành t bào không cho kháng sinh thm qua. Vi khun Gram âm kháng t
nhiên vi glycopeptide vì phân t thuc quá ln, không qua màng vi khun.
c là kt qu ca s i trong h thng gen bt
bin hoc s truyn ngang thông tin di truyn t vi khun khác (Guardabbasi and
Couvalin, 2006).
Vi khun phát trin nhi t kháng kháng sinh.
S c nghiên cu và ghi nhn v ch yu sau:
- Sn xut enzyme làm bt hot kháng sinh.
- m tip nhn làm gim gn kt ca kháng sinh vm tip nhn.
- Gim hp thu kháng sinh vào t bào vi khun.
- y kháng sinh ra ngoài bm n kháng
sinh trong t bào vi khun.(Byarugaba, 2010; Guardabbasi và Couvalin, 2006).
12
2.2.3 Tình hình nghiên cứu vi khuẩn E. coli ESBL trong và ngoài nƣớc
2.2.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Các chc phân lp và phát hiu tiên Châu Âu vào gia
thp niên 1980 trên các vi khun h Enterobacteriaceae
khuc tìm thy M và mt s c châu Á (Patricia A. Bradford, 2001).
Nghiên cu SMART (Study for Monitoring Antimicrobial Resistance
-2004 cho thy, các vi khun (E. coli và K. pneumoniae)
sinh ESBL khu vi châu Âu và Bc Mi
th c Nam M (T M Coque et al., 2008). S liu t nghiên cu
SMART vùng châu Á- cho thy, ng này
thay i. T l vi khun sinh ESBL (ch yu là E. coli và K. pneumoniae)
vùng châu Á-m 40% trong tng s các trc khun Gram âm, t
l i châu M Latinh châu Phi
(17%), châu Âu (10%) và Bc M a, t l vi khun sinh ESBL châu
n 40% (2007) (Stephen P. Hawser et al., 2009).
Nghiên cy t l vi khun sinh ESBL khác nhau các
c, vi khun sinh ESBL hin din vi t l thp Australia và New Zealand.
c có t l vi khun sinh ESBL cao là Trung Quc (55%), Thái Lan
(50,8%), Vi c bit (79%)
(Stephen P. Hawser et al., 2009). Báo cáo mi nh thuc d án
kim s kháng kháng sinh vùng châu Á- cho thy rng các
c có t l vi khun sinh ESBL trên 50% là Trung Quc, , Saudi Arabia
và Vit Nam (De Rosa FG, 2011). i là vi t l vi khun sinh
ESBL rt cao tp trung c và , gn
2,5 t n cha vi khun sinh ESBL ln nht th gii
(Stephen P. Hawser et al., 2009).
t nghiên cu t l này là
85,4% trong nhim khun bnh vin và 53% i vi nhim khun cng
(Abhilash KP et al., 2010).
Có 31/51 mu phân li kiu hình ESBL và 29 mu phân
lp mang mt hoc nhiu gen bla, 22 mu phân lp mang gen blaTEM và 5 mu
phân lp mang gen blaCTX-M (1 CTX-M-14, 3 CTX-M-24 và 11 CTX-M-65)
vi 2 enzyme TEM-1 và CTX-M-65 chi (Li Yuan et al., 2009).
Tng cng có 38 E. coli phân lp thu hi t mu trc tràng /phân gia c
c la chn cho nghiên cu này. Mt thi gian ngn, E. coli nh
13
theo tiêu chun ph thu ng thch máu,
nhung trên Agar EMB. Kt qu MIC cho thy s kháng
vi sulfadiazine và sulfamethoxazole trimethoprim là 88% và 84% phân lp,
ng; kháng penicillin, ampicillin,
c tìm
thy trong 51%, 5%, 42% và 67% phân lng (Jam Kashif et al., 2013).
Có 295/489 mu E. coli kháng kháng sinh thu thp t 5 tri gà tht B,
51 chng E. coli c phân tích bng k thut PCR phát hin gen mã hóa
ESBL: TEM-52 (13,2%), TEM-106 (2%), CTX-M-1 (27,4%), CTX-M-2
(7,8%), CTX-M-14 (5,9%) và CTX-M-15 (2%) (Annemieke smet et al., 2008).
Ti B l gà nhim E. coli sinh men -lactamase chim 10%.
(Machado et al., 2008).
Kt qu nghiên cu v E. coli -lactamase ti Nigeria cho thy có
89/805 mu E. coli i -lactamase chim 11% và trong 89 mu
i -lactamase t l phân b n 17/89
mu (15,3%), phi 19/89 mu (15,5%), gan 15/89 mu (16,9%), dch rut non
14/89 mu (9,7%), mu swab phân gà 9/89 mu (4,9%) (Sunday Akidarju
Mamza et al., 2010).
Nahla M.S et al. c 128 mu E. coli ESBL t 145 mu
phân gà tht tnh Sulaimania, Iraq chim t l 88,3%.
Tnh Hà Nam, Trung Quc 51 mu t 14 tri gà khác nhau
(Li Yuan et al., 2009)
Daniela Costa et al. n hành phân lp t 76 mu phân gà tht
c thu thp t B n 34 chng E. coli kháng kháng sinh.
Trong 32 mi E.coli kháng kháng sinh (42,1%) có 31 chng
i E. coli ESBL.
Mt nghiên cu ti Owerri-nh E. coli sinh ESBL ti các tri
m. Phân lp t 159 mu phân thu thp t gà tây, gà tht và gia
cm t ki nhy cm ca kháng
sinh và s sn sinh ESBL. Kt qu có 45 mu nhim chim t l là 28,3%, trong
n E. coli ESBL chim 22,2%. Các E. coli ESBL phân lp nhy cm
hoàn toàn vi ii cefotaxine, ceftazidime, ampicillin và
sulphamethoxazole-trimethoprim (Duru Carissa et al., 2013).
14
2.2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Ti Vit Nam, tình hình nghiên cu trên gia cm vn còn nhiu hn ch,
phn ln là nghiên ci.
Theo báo cáo ti bnh vin Ch R , trên 222 chng vi khun
Enterobacteriaceae t l n E. coli sinh
ESBL (Võ Th Chi Mai, 1998). Tuy nhiên, vi khun sinh ESBL b
n 33% (58/175 chng) trong mt nghiên cu bnh vin
Nhi -2004 trên các nhim khun bnh vi
khun chi là E. coli và K. pneumoniae (Võ Th Chi Mai, 1998).
Các vi khung có ki kháng vi nhiu loi kháng
sinh. Trong mt nghiên cu bnh vin 103 (Hà N-2009 cho thy
các vi khung thi t n 8 kháng sinh. Chng vi
khu ng th n
25% (2009) (Nguyet al., 2010).