Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.89 KB, 44 trang )

Lời mở đầu
Hiện nay khi nền kinh tế phát triển thì cơ sở hạ tầng cũng được nâng
cao,việc đảm bảo an toàn về phòng và chữa cháy cho các công trình lớn ngày
càng được các chủ đầu tư chú trọng .Công ty TNHH thiết bị phòng và chữa
cháy Hà Nội là một doanh nghiệp thương mại chuyên cung cấp các trang thiết
bị ,các dịch vụ lắp đặt hệ thống phòng và chữa cháy .Qua hơn 12 năm hình
thành và phát triển công ty đã có nhiều đóng góp to lớn trong việc gián tiếp
giảm thiểu các vụ cháy ở nước ta ,tăng độ an toàn và tuổi thọ cho các công
trình xây dựng có quy mô lớn ,giảm thiểu thiệt hại cho nhà nước ,góp phần
đẩy nhanh công cuộc xây dựng và phát triển đất nước .
Từ khi đổi tên vào năm 1998 trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh
tranh khốc liệt ,công ty một mặt đổi mới phương thức quản lý ,mặt khác
không ngừng tìm kiếm nhà cung cấp mới để hạ giá thành nâng cao chất lượng
sản phẩm ,dịch vụ và mở rộng thị trường tiêu thụ .Cho đến nay các sản
phẩm ,dịch vụ của công ty đã được thị trường trên toàn quốc chấp nhận và
tiêu thụ khá nhanh .Để đạt được thành tích này cần phải kể đến sự đóng góp
không nhỏ của bộ máy kế toán ,các nhân viên phòng kế toán đã phát huy được
năng lực của từng cá nhân ,cùng khả năng làm việc hiệu quả ,giúp quản lý
chặt chẽ chi phí đầu vào và nhanh chóng hoàn thiện các báo cáo tài chính
cung cấp các thông tin cần thiết cho ban giám đốc công ty ,để từ đó ban giám
đốc có thể đưa ra những quyết định đúng đắn mang tính chiến lược đối với
việc hoàn thành các mục tiêu của công ty .Có thể nói việc tổ chức tốt bộ máy
kế toán là một thành công lớn của công ty .Chính vì vậy mà em đã chọn công
ty làm nơi để nghiên cứu ,tiếp cận với thực tế ,nắm vững cách thức thực hành
kế toán và viết báo cáo thực tập .
Báo cáo thực tập tổng hợp chia làm ba phần :
Phần I : Tổng quan chung về công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy
Hà Nội .
Phần II : Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH thiết bị
phòng cháy chữa cháy .
Phần III : Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH


thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà Nội .
Với nỗ lực của bản thân ,mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện thời
gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập tổng
hợp này không thể tránh khỏi những thiếu sót , rất mong nhận được những
đóng góp của những người quan tâm để báo cáo này có thể được hoàn thiện
hơn .
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Văn Công trong bộ
môn kế toán trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân cùng với ban giám đốc ,các
nhân viên phòng kế toán công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà
Nội đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tổng hợp này !
Hà Nội ,ngày 1 tháng 2 năm 2006 .
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Mạnh Hùng .
Phần I
Tổng quan chung về Công ty TNHH thiết bị phòng cháy
chữa cháy Hà Nội .
I.Quá trình thành lập.
Tên đầy đủ : Công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy
Hà Nội.
Tên thường gọi : Cônag ty phòng cháy Hà Nội
Tên giao dịch tiếng anh : Ha Noi fire control and prevention equipments
company limited.
Tên viết tắt : PCCC Hà Nội
Trô sở chính : 28B-Điện Biên Phủ-Ba Đình-Hà Nội.
Điện thoại : (84-4)8561764 Fax:(84-04)5144185
Email : pkd_pccchn@yahô.com
Cônag ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà Nội ,tiền thân là công ty
tư nhân Ba Nhất được thành lập vào ngày 20-10-1993 .Ban đầu ,Công ty chỉ
có khoảng 30 công nhân và chỉ có một phân xưởng. Mặc dù trong những năm
đâù mới thành lập ,công ty gặp rất nhiều khó khăn về thị trường ,lao động

,maý móc thiết bị ,kinh nghiệm song công ty đã đạt được mục tiêu đã đề ra
là : hoàn thành tổ các hợp đồng đã ký kết ,nâng cao uy tín cuả công ty trên thị
trường ,nép thuế đâỳ đủ và đúng hạn cho cơ quan thuế ,…
Khi đó công ty chủ yêú là cung cấp bình chữa cháy cho các tổ chức cá nhân
của một số tỉnh ,thành phố trong nước. Sau 6 năm hoạt động căn cứ vào tình
hình ,chính sách chế độ của nhà nước ,phân tích nhu câù của thị trường và đối
thủ cạnh tranh ,ban giám đốc đã quyết định đổi tên công ty thành Công ty
TNHH thiết bị phòng chaý chữa cháy Hà Nôị vaò ngaỳ 16-10-1998 theo
quyết định của UBND Thành Phố Hà Nội .Kể từ năm 1998 đến nay công ty
thực hiện nhiều bước đi phù hợp nên đã không ngừng tiến hành mở rộng quy
mô và ngành nghề kinh doanh .Hiện taị ,công ty đã mở thêm một phân
xưởng ,thuê thêm nhiều nhân công phục vụ cho các hoạt động của công ty
Công ty đã lập ra các chi nhánh :
*Taị TPHCM :21 Điện Biên Phủ, P15,Quận Bình Thạnh-TPHCM.
*Tại Sơn La : 43 Đường Tô Hiệu -Thị xã Sơn La -Tỉnh Sơn La .
Và các đại lý chính thức :
*Hãng chế tạo máy bơm chữa cháy Tohatsu-Nhật
*Hãng chế tạo bình chữa cháy và các thiết bị chữa cháy SJ-Trung Quốc
*Hãng chế tạo thiết bị baó cháy GST-Trung Quốc.
*Hãng chế tạo lăng phun nước chữa cháy và các thiết bị chữa cháy Shilla-Hàn
Quốc.
*Hãng chế tạo bình chữa cháy và các thiết bị chưã cháy Lingjach
*Hãng sản xuất thiết bị cứu hộ, cứu nạn Yutraco-Hàn Quốc.
*Hãng chế tạo ô tô chữa cháy và các thiết bị chữa cháy Rosenbauer.
*Hãng chế tạo thiết bị báo cháy Hochiki-Nhật .
Như vậy qua 13 năm hình thành và phát triển ,công ty TNHH thiết bị phòng
cháy chữa cháy Hà Nội đã đóng góp nhiều cho công cuộc công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước nói chung và ngành phòng cháy chữa cháy nói riêng
.Công ty đã được ngành tuyên dương ,và được tổng cục thuế tặng nhiều bằng
khen .Ban giám đốc cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã cố gắng để công

ty từ một công ty tư nhân với thị trường nhỏ hẹp trở thành một Công ty
TNHH thiết bị PCCC Hà Nội với quy mô lớn hơn rất nhiều ,cung cấp nhiều
loại bình chữa cháy ,các loại van ,vòi ,chăn chữa cháy ,…. Cùng với dịch vụ
lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy cho hầu hết các tỉnh thành trên toàn
quốc .
II.Đặc điểm kinh doanh.
1.Ngành, nghề kinh doanh.
Công ty đã đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ tư và theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của công ty do Sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nôị cấp
ngày 9 tháng 9 năm 2003 thì ngành nghề kinh doanh gồm :
Đại lý mua , đại lý bán ,ký gửi hàng hoá;
Sửa chữa bảo trì thiết bị phòng cháy chữa cháy;
Thiết kế , lắp đặt hệ thống báo cháy , chữa cháy tự động và thiết bị bảo vệ;
Buôn bán hàng tư liệu sản xuất ,tư liệu tiêu dùng ( chủ yếu là thiết bị điện ,
điện tử tin học ,bưu chính viễn thông )
Lắp đặt ,sửa chữa ,bảo hành ,bảo trì các thiết bị đã cung cấp và lắp đặt;
dịch vụ ăn uống;
Duy tu , sửa chữa nạo vét hệ thống thoát nước , xử lý nước thải , chất thải ;
sản xuất ,lắp ráp các loại bình chữa cháy xách tay ,các loại hộp vòi ,các loại
trụ và họng nước chữa cháy ;
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình ;
Thiết kế kiến trúc công trình ;
Thiết kế nội ngoại thất công trình;
Nh vậy có thể thấy , công ty hiện đã đăng ký rất nhiều ngành nghề kinh
doanh khác nhau để thuận tiện cho việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh sau
này . Nhưng hiện nay , trên thực tế Công ty chỉ chủ yếu thực hiện kinh doanh
trong lĩnh vực :
Thiết kế ,lắp đặt hệ thống báo cháy , chữa cháy tự động và thiết bị bảo vệ ;
Sửa chữa bảo trì thiết bị phòng cháy chữa cháy;
2.Các thiết bị kinh doanh chính.

Công ty thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà Nội có chức năng kinh doanh
cung cấp thiết bị ,dịch vụ và giải pháp chuyên ngành phòng cháy chữa
cháy.Nhập khẩu ,kinh doanh vật tư thiết bị phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy .Bên cạnh đó ,PCCC Hà Nội còn cung cấp và lắp đặt ,bảo hành ,bảo trì
hệ thống phòng cháy chữa cháy ,thiết bị camera bảo vệ ,giám sát an ninh ,cấp
thoát nước và xử lý nước thải.
T
T
Tên thiết bị Nhà sản xuất
I Thiết bị báo cháy
1. Thiết bị báo cháy tự động GST-Hồng Kông (tiêu chuẩn Anh ).
Hochiki-Nhật ,Anh ,Đức ,Mỹ ,Singapore
II Thiết bị chữa cháy
1 Bình chữa cháy xách tay Trung Quốc ,Đức ,Singapore,Nhật ,Anh
2 Bình chữa cháy xe đẩy Trung Quốc ,Đức ,Singapore,Nhật
3 Vòi chữa cháy nilon, trang
cao su
Trung Quốc ,Đức,
Singapore,Nhật,úc.Pháp
4 Maý bơm chữa cháy động cơ
xănag
Tohatsu-Nhật bản
5 Maý bơm chữa cháy động cơ
điện
Pháp ,italia,úc
6 đầu phun nước tự động Trung Quốc , Nhật , Mỹ,Hàn Quốc.
7 Bọt chữa cháy hoà khônag
khí
Anh ,Pháp, Mỹ ,Đức ,Singapore,Trung
Quốc

8 Trụ cấp nước chữa cháy Việt Nam ,Trung Quốc ,Mỹ, Singapore
9 Van điều khiển , van các loại Pháp ,italia ,Đức ,Trung Quốc ,Nhật
,Anh,Mỹ
III Thiết bị cứu hộ ,cứu nạn
1 Xe ô tô cứu hé Hàn Quốc ,Aó
2 Đệm hơi cứu hộ Hàn Quốc
3 Mặt nạ phòng độc Trung Quốc ,Nga
4 Quần aó chữa cháy Trung Quốc ,Nhật ,Aó
5 Dây cưú nạn hạ chậm Trung Quốc ,Hàn Quốc
6 Máy nạp khí thở Aó
7 Thang dây cứu hé Trung Quốc ,Hàn Quốc ,Mỹ
IV Các thiết bị khác
Các thiết bị Camera ,giám sát an ninh ,cấp thoát nước và xử lý nước thải
3.Thị trường kinh doanh
Công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy Hà Nội là một doanh nghiệp
thương mại chính vì vậy mà thị trường là yếu tố sống còn đối với công ty .Thị
trường là nơi cung cấp đầu vào và đồng thời cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp .Thị trường đầu vào tác động tới chi phí còn thị trường đầu
ra tác động tới doanh thu của doanh nghiệp .Như vậy thị trường ảnh hưởng
quyết định tới mọi hoạt động của doanh nghiệp ,do đó đối với mỗi giai đoạn
khác nhau doanh nghiệp cần có chiến lược phát triển thị trường một cách phù
hợp ,từ việc phân đoạn rồi đến chiếm lĩnh thị trường đều phải có những giải
pháp cụ thể và chắc chắn .
Khi mới thành lập thị trường của công ty rất nhỏ bé .Điều này có rất nhiều
nguyên nhân song nguyên nhân có tính chất quyết định nhất là khi mới thành
lập công ty chưa nắm bắt được thị trường ,uy tín của công ty trên thị trường
còn thấp ,chưa được nhiều bạn hàng biết đến ,….cùng vơí nhiều khó khăn
khác như : vốn nhá , số lao động chưa nhiều ,cơ sở vật chất hạ tầng còn yếu
Dẫn đến số lượng mặt hàng ,dịch vô của công ty còn Ýt ,chất lượng mẫu mã
còn hạn chế .Lúc đó mặt hàng chủ yếu của công ty là bình chữa cháy ,công ty

chỉ đáp ứng nhu cầu về bình chữa cháy cho một số tỉnh thành.
Ngay sau khi đổi tên ban giám đốc công ty thấy rõ tầm quan trọng của thị
trường nên đã đẩy mạnh việc tiếp thị và tìm kiếm thị trường mới. Vơí phương
châm là giữ uy tín tốt với các bạn hàng cũ và không ngừng mở rộng và phát
triển thị trường mới bằng nhiều phương pháp quảng cáo , nâng cao chất lượng
hàng hoá ,dịch vụ ,giảm giá nhiều loại mặt hàng ,ưu đãi trong thanh toán ,…
Cho đến nay ,công ty đã từng bước hoàn thành mục tiêu là mở rộng thị
phần ,công ty cung cấp các loại bình chữa cháy và lắp đặt hệ thống phòng và
chữa cháy trên toàn quốc .
Với kế hoạch và chiến lược tìm kiếm ,xâm nhập ,chiếm lĩnh và phát triển
thị trường mới như trên Công ty đã và đang ngày càng mở rộng được thị
trường tiêu thụ ,giúp cho doanh số của công ty liên tục tăng lên đặc biệt là
trong những năm gần đây.
4.Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là một nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động mạnh mẽ
đến sự phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai .Có thể nói , công
ty TNHH thiết bị PCCC Hà Nội phát triển vững chắc như hiện nay là nhờ có
một đội ngò công nhân viên có trình độ , có tinh thần tập thể và lòng nhiệt
huyết rất lớn đối với công ty .Theo thống kê 3 năm gần đây cho thấy số lượng
lao động của công ty đã tăng thêm 30 ngưòi ,trung bình mỗi năm tăng khoảng
10 người tương ứng vơí tốc độ tăng 20%. Số lượng lao động của công ty tăng
cho thâý quy mô của doanh nghiệp đã và đang ngày càng mở rộng nhưng tốc
độ tăng còn nhỏ biêủ hiện khả năng chuyên môn hoá cao .
Chất lượng lao động của công ty :sè lao động có trình độ cao cũng tăng lên
bởi công ty đã tuyển chọn hết sức kỹ càng với tiêu chuẩn tuyển chọn đã được
nâng lên cao hơn ,và thường những nhân viên mới của công ty trong 2 hoặc 3
năm trở lại đây đều có trình độ từ cao đẳng trở lên .
Thu nhập bình quân cuả nhân viên công ty qua các năm cũng từng bước
được nâng cao .So sánh chỉ tiêu thu nhập bình quân trong 3 năm 2002, 2003 ,
2004 đã cho thấy điều này

Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Thu nhập bình quân
(người/thánag)
1.300.000 1.450.000 1.850.000
Khi mức lương cuả nhân viên trong công ty được cải thiện góp phần nâng
cao đời sống của cán bộ công nhân viên ,nâng cao năng suất lao động .
Các chính sách phóc lợi , đãi ngộ và đào taọ người lao động được công ty
thực hiện theo đúng pháp luật và điều lệ cônag ty .Ngươì lao động được ký
hợp đồng lao động theo điều 27 Bộ luật lao động và thông tư 21/ LĐTBXH
ngày 12/10/1996 của Bộ lao động thương binh xã hội .Trợ cấp thôi việc khi
chấm dứt hợp đồng lao động thực hiện theo điều 10 Nghị định 198/CP ngày
31/12/1994 của Chính Phủ.
Thời gian lao động và nghỉ ngơi ,người lao động làm việc theo đúng quy
định làm việc của nhà nước là một ngày 8 tiếng ,nghỉ trưa 1.5 tiếng.Ngày nghỉ
hàng tuần là vào chiêù thứ bảy và ngày chủ nhật ,còn riêng nhân viên bảo vệ
làm việc theo sự sắp xếp của ban giám đốc cônag ty .
Công ty mỗi năm tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công nhân
viên .Khi nhân viên ốm đau nằm viện điều trị đêù được công ty thăm hái , bồi
dưỡng. Ngoài ra , những ngày lễ tết cổ truyền Công ty thường biêú quà
cho từng gia đình cán bộ công nhân viên .
Việc nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên công ty cũng đã được
ban giám đốc chú trọng .Công ty luôn khuyến khích công nhân viên nâng cao
kiến thức ,trình độ .
5.Kết quả hoạt động kinh doanh của cônag ty trong 3 năm 2002 - 2004 .
Căn cứ vào bảng phân tích kèm theo ta thấy tổng doanh thu của công ty
2003 tăng so với năm 2002 là 19.810.686.100VNĐ tương ứng với
57,84%;năm 2004 tăng so với năm 2003 là 965.586.720 VNĐ tương ứng vơi
tốc độ tăng 20,28% .Như vậy tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2002 -
2004 có xu hướng tăng lên nhưng tốc độ tăng doanh thu lại giảm dần .Trong
đó doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất .

Giá vốn hàng bán năm 2003 tănag so với năm 2002 là 54,74% .Như vậy tốc
độ tăng giá vốn trong 2 năm này thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu
57,84%); Giá vốn hàng bán năm 2004 tăng so với năm 2003 là 18,21% trong
khi tốc độ tăng của doanh thu là 20,28% .Và như vậy qua 3 năm 2002 -2004
công ty đã thực hiện tốt việc giảm chi phí sản phẩm đầu vào ,để hạ giá thành
sản phẩm .
Lợi nhuận gộp của công ty cũng không ngừng tăng lên ,năm 2003 tăng so
với năm 2002 là 2.973.860.204VNĐ tương ứng với tốc độ tăng là 85,03%
;năm 2004 tăng so với năm 2003 là 2.296.852.632 VNĐ tương ứng với tốc độ
tăng 35,32% .Tốc độ tăng lợi nhuận gộp giảm dần là do tốc độ tăng doanh
giảm dần qua các năm .
Ta cũng có thể thấy các chỉ tiêu giá vốn /doanh thu giảm dần qua các năm
đồng nghĩa với việc chỉ tiêu LN gộp /Doanh thu tăng lên qua các năm .Tỉ suất
LN trước thuế /doanh thu và LN sau thuế /doanh thu tuy có giảm trong năm
2003 song đến năm 2004 lại tăng hơn hẳn so với năm 2002 .
Tóm lại ,qua bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm
2002 - 2004 ta có thể thấy Công ty đã và đang từng bước phát triển vững
chắc.
Công ty đã tiết kiệm được chi phí đầu vào ,mở rộng thị trường tiêu thụ .Đó
là những nhân tố tích cực mà công ty cần phát huy hơn nữa .
6.Đặc điểm tổ chức bộ maý quản lý cuả công ty .
Sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành
viên năm 1998 , phương thức quản lý của công ty chuyển từ tính chất tập
trung vào một vài cá nhân lãnh đạo sang tính chất lãnh đạo và kiểm soát của
một tập thể các thành viên .
Hội đồng thành viên : bao gồm tất cả 11 thành viên của công ty , là cơ quan
quyền lực cao nhất của công ty quyết định các vấn đề quan trọng , những vấn
đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của công ty .
Giám đốc công ty : Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty ,do Hội đồng thành viên bầu ra và chịu trách nhiệm trước hội

đồng thành viên về toàn bộ hoạt động vủa công ty .
Cố vấn kỹ thuật : có trách nhiệm tư vấn tham mưu cho giám đốc về các
vấn đề kỹ thuật của cônag ty .
Cố vấn pháp luật : có trách nhiệm tư vấn cho giám đốc công ty về pháp luật
trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh .
Phó giám đốc : có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc về việc điều hành
các hoạt động của công ty .
Phòng kỹ thuật : có chức năng nghiên cứu ,kiểm tra tiêu chuẩn các loại
hàng hoá nhập khẩu .Đồng thời tiến hành khảo sát ,thiết kế , lắp đặt hệ thống
thiết bị phòng cháy chũa cháy . Các bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
phòng kỹ thuật bao gồm :
Bộ phận khảo sát ,thiết kế : các nhân viên tiến hành quan sát ,phân tích từ
đó thiết kế hệ thống phòng và báo cháy phù hợp với công trình
Bộ phận thi công : có trách nhiệm thi công đúng với thiết kế của bộ phận
thiết kế .
Phòng kế toán : có chức năng thu thập chứng từ ,hoá đơn .Từ đó bằng các
phương pháp nghiệp vụ kế toán để tiến hành lập các báo cáo tài chính .
Phòng kinh doanh : có chức năng nghiên cứu , tìm hiểu thị trường và nhập
khẩu .Đồng thời tiến hành giới thiệu sản phẩm của công ty .
S B MY T CHC CễNG TY
Phn II.Thc trng t chc hch toỏn k toỏn ti cụng
ty TNHH thit b phũng chỏy cha chỏy H Ni .
I.T chc b mỏy k toỏn .
kt kho quỹ
và ngân
hàng
giám đốc
công ty
cố vấn kỹ
thuật

t vấn pháp
luật
phòng
kỹ
thuật
phó
giám
đốc
phòng
kinh
doanh
phòng
kế
toán
phòng
hành
chính
bộ phận
khảo sát,
thiết kế
bộ
phận
thi
công
p. trách
kt báo
cháy
p. trách
kt chữa
cháy

nghiên cứu
thị tr ờng
và nhập
khẩu
giới
thiệu
sản
phẩm
kế toán
tr ởng
px duy
tu và
sửa
chữa tb
px xúc
nạp,
hoàn
thiện
bình cc
kho l u
trữ vật
t , thiết
bị
nc c.nghệ
và bh,
bảo trì sp
kt c.phí và
tính giá sp
k. toán
thanh

toán
k.toán
công
trình
bộ phận,
sửa chữa
và bảo
hành
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh ,bộ máy kế toán cuả
công ty TNHH thiết bị Phòng cháy chữa chaý Hà Nội được tổ chức theo hình
thức tập trung .Toàn bộ công việc kế toán được tập trung ở phòng kế toán .
1.Phương thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .
Nhiệm vụ cuả phòng kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu
thập xử lý các thông tin kế toán ban đầu ,thực hiện chế độ hạch toán và quản
lý tài chính theo đúng quy định cuả Bộ tài chính .Đồng thời ,phòng kế toán
của công ty còn cung cấp các thông tin về tình hình tài chính cuả công ty một
cách đầy đủ ,chính xác và kịp thời .Từ đó tham mưu cho ban giám đốc để đề
ra các biện pháp quy định phù hợp vơí đường lối phát triển cuả công ty .
2.Chức năng nhiệm vụ theo phần hành
Dùa trên quy mô kinh doanh và đặc điểm tổ chức quản lý công ty cùng mức
độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ ,phòng kế toán gồm có 5 người và
được tổ chức theo các phần hành kế toán như sau :
Đứng đầu là Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp ,là người chịu trách
nhiệm chung toàn công ty .Kế toán trưỏng có trách nhiệm theo dõi ,quản lý và
điều hành công tác kế toán ;đồng thơì tổng hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp
toàn công ty và lập báo cáo .
Tiếp đến là Kế toán chi phí và tính giá thành :Có trách nhiệm theo dõi tình
hình nhập xuất tồn kho hành hoá ,ghi sổ chi tiết tài khoản 156 ;cuối tháng lập
các bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hóa .Đồng thời ghi sổ Cái các tài khoản
có liên quan .

Kế toán cônag trình : có nhiệm vụ theo dõi hạch toán tại các công trình
mà công ty có hợp đồng lắp đặt các thiết bị PCCC, xem xét các chi phí phát
sinh, các thiết bị xuất kho, tổ chức hạch toán kế toán để lập dự toán, khi công
trình bàn giao sẽ tiến hành lập báo cáo quyết toán đưa lên Giám đốc.
K toỏn thanh toỏn : cú nhim v theo dừi cỏc khon phi thu , phi tr
trong cụng ty TNHH thit b phũng chỏy cha chỏy H Ni v gia cụng ty
vi khỏch hng vi nh cung cp ,ng thi qun lý cỏc ti khon 131 ,331 ,
136,336,141,333, kộ toỏn thanh toỏn ghi s chi tit cho tng i tng .
K toỏn kho qu v ngõn hng: Cú nhim v kim tra tớnh hp l cu
chng t gc ,vit phiu thu ,phiu chi , lp s qu v theo dừi qu tin mt
cu cụng ty , qun lý cỏc ti khon 111,112 v cỏc s chi tit .Cui thỏng i
chiu vi s ph ca ngõn hng .
S b mỏy k toỏn
II.T chc vn dng h thng chng t k toỏn .
Hin nay ,Cụng ty ó ng ký s dng cỏc chng t do B Ti Chớnh phỏt
hnh .Danh mc chng t k toỏn gm cú :
kế toán tr
ởng
kế toán
chi phí và
giá sản
phẩm
kế
toán
thanh
toán
kế toán
kho quỹ
và ngân
hàng

kế
toán
công
trình
Chng t v Lao ng - Tin lng gm cú : Bng chm cụng , bng thanh
toỏn tin lng ,giy chng nhn ngh vic hng BHXH ,phiu hon thnh
cụng vic
Chng t v Hng tn kho : Phiờỳ nhp kho , Phiờỳ xut kho ,Th kho ,
Chng t v Bỏn hng : Hoỏ n giỏ tr gia tng ,
Chng t v Tin t : phiu chi , phiờỳ thu , giý ngh tm ng ,giy
thanh toỏn tin tm ng ,,
Chng t v Ti sn c nh : biờn bn giao nhn ti sn c nh , th ti
sn c nh , biờn bn thanh lý taỡ sn c nh
Cụng ty ó thc hin ỳng ch k toỏn do B ti chớnh ban hnh v
chng t .Cỏc loi chng t k toỏn c ghi chộp y ,kp thi v ỳng
vi tỡnh hỡnh thc t phỏt sinh .Dựa vo cỏc chng t ,k toỏn tng phn hnh
chộp vo cỏc s sỏch cú liờn quan ,m bo cung cp kp thi cỏc thụng tin k
toỏn cho ban giỏm c cụng ty .
Trỡnh t lu chuyn mt s loi chng t thng s dng trong cụng ty nh
sau :
i vi phiu thu :
Ngi nộp tin vit giy ngh .
K toỏn vn bng tin vit phiu thu .
K toỏn trng ký phiu thu .
Th qu chi tin ,ký vo phiu thu ri chuyn tin cho k toỏn vn
bng tin thanh toỏn .
K toỏn vn bng tin ghi s qu v bo qun ,lu tr .
S lu chuyn phiu thu :

Ng ời

nộp tiền
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán
tr ởng
Thủ quỹ Kế toán vốn
bằng tiền
Giấy đề nghị
tạm ứng
Phiếu thu Ký duyệt
phiếu thu
Thu tiền,
ký phiếu
thu
Ghi sổ, bảo
quản, l u trữ.
i vi phiu chi :
Ngi nhn tin vit giy ngh .
K toỏn vn bng tin vit phiu chi .
K toỏn trng ký duyt .
Th trng n v ký duyt .
Th qu chi tin ,ký vo phiu chi ri chuyn cho k toỏn vn bng
tin.
K toỏn vn bng tin ghi s ,bo qun v lu tr .
S luõn chuyn phiu chi :
i vi phiu nhp kho :
Ngui giao hng ngh nhp kho hng hoỏ .
Ban kim nghim tin hnh kim nghim vt t hng hoỏ v quy cỏch
s lng ,cht lng v lp biờn bn kim nghim vt t hng hoỏ .
Phũng kho lp phiu nhp kho .

Ng ời
nhận
tiền
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Kế toán
tr ởng
Thủ tr
ởng
đơn vị
Thủ
quỹ
Kế toán
vốn bằng
tiền
Giấy
đề
nghị
Phiếu
chi

duyệt

duyệt
Chi tiền,
ký phiếu
chi
Ghi sổ,

bảo quản,
l u trữ
Th kho ghi s thc nhp ký vo phiu nhp kho v ghi th kho ,ri
chuyn phiu nhp kho cho k toỏn
K toỏn tin hnh kim tra ,ghi n giỏ ,tớnh thnh tin ,ghi s v lu
tr .
S lu chuyn phiu nhp kho :

i vi phiu xut kho :
Ngi cú nhu cu ngh xut kho .
Th trng n v v toỏn trng ký duyt lnh xut .
Th kho tin hnh giao hng , lp phiu xut kho v ghi s thc xut ,
cựng ngi nhn ký nhn , ghi th kho ri chuyn cho phũng k toỏn.
Phũng k toỏn cn c vo phng phỏp tớnh giỏ ca n v ghi s hng
xut kho ,nh khon v ghi s tng hp .ng thi bo qun v lu tr .
S lu chuyn phiu xut kho :
Ng ời
giao
hàng
Ban kiểm
nghiệm
Nhân
viên
phòng
cung ứng
Phụ trách
phòng cung
ứng
Thủ
kho

Kế
toán
vật t
Đề nghị
nhập kho
Lập biên
bản kiểm
nghiệm
Lập
phiếu
nhập
kho
Ký phiếu
nhập kho
Nhập
kho
Ghi sổ, bảo
quản, l u trữ
Ng ời nhận
hàng
Kế toán tr
ởng và thủ tr
ởng
Bộ phận
cung
ứng
Thủ
kho
Kế toán vật
t

Viết
giấy đề
nghị
Ký duyệt Lập phiếu
xuất kho
Xuất kho,
ký phiếu
xuất kho
Ghi sổ, bảo
quản, l u trữ
i vi húa n giỏ tr gia tng :
Ngi mua hng ngh mua hng thụng qua hp ng kinh t ó ký
kt .
Phũng kinh doanh lp hoỏ n GTGT .
K toỏn trng v th trng n v ký hoỏ n .
K toỏn thanh toỏn lp phiu thu ri chuyn cho k toỏn kho qu .
Th kho cn c vo hoỏ n xut hng ghi phiu xut kho ,th kho ri
chuyn húa n cho k toỏn .
K toỏn tin hnh nh khon ,ghi giỏ vn ,doanh thu ,bo qun v lu
tr hoỏ n .
Trong thc t , Cụng ty khi bỏn hng vi s lng ln ,tin hng cha thu
ngay c nờn bc 3 cú th thc hin sau cựng .
S lu chuyn húa n GTGT:
III.T chc vn dng h thng ti khon k toỏn .
Cụng ty luụn chp hnh ỳng cỏc quy nh v nguyờn tc ,chun mc k
toỏn m nh nc cụng bố . H thng ti khon ca cụng ty cng nm trong
danh mc h thng ti khon k toỏn ban hnh .
Cỏc ti khon m cụng ty s dng cú th c lit kờ nh sau :
Ng ời
mua

hàng
Phòng
kinh
doanh
Kế toán
tr ởng,
giám
đốc
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế
toán
tiêu
thụ
Ký hợp
đồng
Lập
hoá
đơn
GTGT

duyệt
Viết
phiếu

thu
Thu
tiền,

xuất kho,
lập phiếu
xuất kho
Ghi sổ,
bảo
quản, l u
trữ
Số hiệu Tài khoản Tên tài khoản
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi ngan hàng
131 Phải thu khách hàng
136 Phải thu nội bé
138 Phải thu khác
133 Thuế GTGT đầu vào
141 Tạm ứng
142 Chi phí chờ kết chuyển
153 Cônag cô , dụng cụ
156 Hàng hoá
211 Tài sản cố định hữu hình
241 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
333 Thuế GTGT đầu ra
311 Vay nagắn hạn
336 Phải trả nội bé
331 Phải trả nagười bán
421 Lợi nhuận chưa phân phối
511 Doanh thu bán hàng

515 Doanh thu hoạt động tài chính
635 Chi phí hoạt động tài chính
632 Giá vốn hàng bán
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài những tài khoản đã liệt kê ở trên . Công ty không sử dụng tài khoản
đặc biệt nào khác .
IV.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán .
Hiện nay ,công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa cháy đang áp dụng hình
thức Nhật ký - sổ Cái .
Đặc điểm của hình thức Nhật ký - sổ Cái là từ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh vào chứng từ gốc hoặc bảng tồng hợp chứng từ gốc . Sau
đó từ các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chúng từ gốc để ghi vào Nhật ký-
sổ Cái .Sau đó ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết .
Cui thỏng , cui quý nhõn viờn gi s tin hnh khoỏ s v i chiu
khp ỳng s liu gia s Nht ký - S cỏi v bng tng hp chi tit (c lp
t cỏc s , th k toỏn chi tit ).
V nguyờn tc ,s phỏt sinh N ,S phỏt sinh Cú v s D cui k ca
tng tỡa khon trờn Nht ký - S cỏi phi khp ỳng s liu trờn bng tng
hp chi tit theo tng ti khon tng ng .
Cỏc loi s v th k toỏn chi tit m cụng ty TNHH thit b phũng chỏy
cha chỏy hin ang s dụng :
S chi tit ti sn c nh .
S chi tit vt liu , sn phm , hng hoỏ .
Th kho ,S chi tit tin gi tin vay.
S chi tit thanh toỏn :vi nagi bỏn ,vi ngi mua ,vi Ngõn sỏch
nh nc .
S chi tit tiờu th ,S chi tit ngun vn ch s hu .
Trỡnh tự ghi s k toỏn ca Cụng ty c th hin theo s sau :
Ghi hng ngy

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Nhật ký sổ Cái
Báo cáo tài chính
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
V. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính .
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập với mục đích :
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát ,toàn diện tình hình tài
sản,nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp , tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính .
Cung cấp các thông tin kinh tế ,tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp ,đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai .
Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng trong việc đề ra những
quyết định về quản lý , điều hành hoạt động kinh doanh của ban giám đốc
doanh nghiệp ,các nhà đầu tư ,các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh
nghiệp .Đồng thời cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vĩ mô của
nhà nước .
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH thiết bị phòng cháy chữa
cháy Hà nội bao gồm 3 biểu mẫu báo cáo sau :
Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B 01 - DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B 02 - DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B 03 - DN

Thuyết minh báo cấo tài chính : Mẫu số B 09 -DNN
Bảng cân đối tài khoản : Mẫu số F 01 - DNN
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN : Mẫu số F 02 - DNN
Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi tình hình hàng hóa của công ty . Cuối
tháng nhân viên kế toán còn lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho hàng hoá .
Sau đây là một số báo cáo tài chính của Công ty trong năm 2004:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2004
Phần I - Tài sản
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN



ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ
A. tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn 100 22.727.779.034 35.450.949.241
I. Tiền 110 1.774.440.418 5.283.688.182
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân
phiếu) 111 557.981.215 2.531.014.925
2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.416.459.203 2.752.673.257
3. Tiền đang chuyển 113
II. Đầu tư ngắn hạn 120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu tư ngắn hạn khác 128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn 129
III. Các khoản phải thu 130 9.483.926.785 14.265.342.095
1. Phải thu của khách hàng 131 7.231.505.887 11.297.289.470
2. Trả trước cho khách hàng 132

3. Thuế giá trị gia tănag được khấu
trừ 133 1.226.320.373 1.317.819.470
4. Phải thu nội bộ 134 773.721.808 1.397.854.438
- Phải thu nội bộ khác 136 252.378.717 252.378.717
5. Các khoản phải thu khác 138
6. Dự phòng phải thu khó đòi 139
IV. Hàng tồn kho 140 10.800.835.782 15.757.918.964
1. Hàng mua đang đi trên đường 141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 51.621.820 23.381.596
3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 48.753.715
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang 144
5. Thành phẩm tồn kho 145
6. Hàng hoá tồn kho 146 10.749.213.962 15.685.783.653
7. Hàng gửi đi bán 147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản lưu động khác 150 668.576.049 144.000.000
1. Tạm ứng 151
2. Chi phí trả trước 152 19.600.000 91.900.000
3. Chi phí chờ kết chuyển 153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký
quỹ 155 648.976.049 52.100.000
VI.Chi sự nghiệp 160
1. Chi sự nghiệp năm trước 161
2. Chi sự nghiệp năm nay 162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn 200 1.151.028.333 1.507.341.391
I. Tài sản cố định 210
1. Tài sản cố định hữu hình 211

a.Nguyên giá 212 1.660.880.192 2.333.518.847
b. Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -509.851.859 -826.177.456
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214
a. Nguyên giá 215
b. Giá trị hao mòn luỹ kế 216
3. Tài sản cố định vô hình 217
a. Nguyên giá 218
b. Giá trị hao mòn luỹ kế 219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược
dài hạn 240
Tổng cộng tài sản (A+B) 250 23.878.807.367 36.958.290.632
Phần II: Nguồn vốn
Đơn vị: đồng
NGUỒN VỐN MÃ SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ
A. nợ phải trả (300=310+320+330 ) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay ngắn hạn 311 8.325.000.000 9.550.000.000
2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3.Phải trả cho người bán 313 11.574.902.095 22.921.132.794
4.Người mua trả tiền trước 314
5.Thuế và các khoản thuế phải nép
nhà nước 315 1.180.211.318 1.258.059.089

6.Phải trả công nhân viên 316
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317
8.Các khoản phải trả phải nép khác 318 233.690.149 252.351.009
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay dài hạn 321
2. Nợ dài hạn 322
III.Nợ khác 330
1. Chi phí phải trả 331
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
(400=410+420 ) 400
I. Nguồn vón, quỹ 410
1.Nguồn vốn kinh doanh 411 1.506.090.000 1.506.090.000
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3.Chênh lệch tỷ giá 413
4.Quỹ đầu tư phát triển 414
5.Quỹ dự phòng tài chính 415
6.Lợi nhuận chưa phân phối 416 1.058.913.805 1.197.268.732
7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm 421
2. Quỹ khen thưởng và phóc lợi 422
3. Quỹ quản lý của cấp trên 423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước 425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành

TSCĐ 427
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430=300+400 )
430 23.878.807.367 36.958.290.632
Người lậpKế toán trưởngGiám đốc KÕ to¸n trëng
Gi¸m ®èc

×