Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Lập kế hoạch tiền lương và phân phối quỹ lương Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Thái năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 93 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN MỞ ĐẦU 4
PHẦN NỘI DUNG 6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI VÀ XÍ NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ THÁI 6
1.1 Gi i thi u tông quan v Công ty V n t i H nh khách ng s t H N i.ớ ệ ề ậ ả à Đườ ắ à ộ 6
1.1.1. Mô hình c c u t ch c v qu n lý c a Công ty V n t i H nh khách ơ ấ ổ ứ à ả ủ ậ ả à
ng s t H N i.Đườ ắ à ộ 6
1.1.2 Ch c n ng c a Công ty V n t i H nh khách ng s t H N i.ứ ă ủ ậ ả à Đườ ắ à ộ 8
1.1.3 Nhi m v c a Công ty V n t i H nh khách ng s t H N i.ệ ụ ủ ậ ả à Đườ ắ à ộ 9
1.2 Gi i thi u t ng quan v Xí nghi p V n t i ng s t H Thái.ớ ệ ổ ề ệ ậ ả Đườ ắ à 11
1.2.1 Mô hình c c u t ch c v qu n lý c a Xí nghi p V n t i ng s t ơ ấ ổ ứ à ả ủ ệ ậ ả Đườ ắ
H Thái:à 12
1.2.2 Ch c n ng c a Xí nghi p V n t i ng s t H Thái.ứ ă ủ ệ ậ ả Đườ ắ à 13
1.2.3 Nhi m v c a Xí nghi p V n t i ng s t H Thái.ệ ụ ủ ệ ậ ả Đườ ắ à 13
1.2.4 Quy n h n c a Xí nghi p V n t i ng s t H Thái.ề ạ ủ ệ ậ ả Đườ ắ à 14
1.2.5 c i m, tình hình trang thi t b các ga thu c Xí nghi p V n t i Đặ đ ể ế ị ộ ệ ậ ả
ng s t H Thái qu n lý.Đườ ắ à ả 15
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT CHI PHÍ SẢN XUẤT
CỦA XÍ NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ THÁI NĂM 2013 22
2.1 Phân tích tình hình th c hi n nhiêm v s n xu t c a Xí nghi p v n t i ự ệ ụ ả ấ ủ ệ ậ ả
ng s t H Thái n m 2013.Đườ ắ à ă 22
2.1.1 Tình hình th c hi n nhi m v s n xu t trong Quý I c a Xí nghi p ự ệ ệ ụ ả ấ ủ ệ
VT S H Thái n m 2013.Đ à ă 23
2.1.2 Tình hình th c hi n nhiêm v s n xu t trong Quý II c a Xí nghi p ự ệ ụ ả ấ ủ ệ
VT S H Thái n m 2013.Đ à ă 26
2.1.3 Tình hình th c hi n nhi m v s n xu t trong Quý III c a Xí nghi p ự ệ ệ ụ ả ấ ủ ệ
V n t i ng s t H Thái n m 2013.ậ ả Đườ ắ à ă 28


2.1.4 Tình hình th c hi n Nhi m v s n xu t trong Quý IV c a Xí nghi p ự ệ ệ ụ ả ấ ủ ệ
V n t i ng s t H Thái n m 2013.ậ ả Đườ ắ à ă 29
2.1.5 Tình hình th c hi n Nhi m v s n xu t c a Xí nghi p V n t i ự ệ ệ ụ ả ấ ủ ệ ậ ả
ng s t H Thái trong n m 2013.Đườ ắ à ă 32
2.2 Phân tích v ánh giá tình hình th c hi n K ho ch chi phí s n xu t c aàđ ự ệ ế ạ ả ấ ủ
Xí nghi p v n t i ng s t H Thái n m 2013.ệ ậ ả Đườ ắ à ă 33
2.3 Nhi m v s n xu t v chi phí s n xu t do Công ty V n t i H nh khách ệ ụ ả ấ à ả ấ ậ ả à
ng s t H N i giao cho Xí nghi p V n t i ng s t H Thái n m 2014.Đườ ắ à ộ ệ ậ ả Đườ ắ à ă
35
2.3.1 K ho ch s n xu t n m 2014.ế ạ ả ấ ă 35
2.3.2 K ho ch chi phí s n xu t n m 2014.ế ạ ả ấ ă 35
3.1 c i m, yêu c u, nguyên t c v nhi m v c a công tác t ch c lao ngĐặ để ầ ắ à ệ ụ ủ ổ ứ độ
ti n l ng.ề ươ 36
3.1.1 c i m.Đặ đ ể 36
3.1.2 Yêu c u.ầ 37
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
1
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
3.1.4. Nguyên t c.ắ 38
- Phân ph i ti n l ng, ph i m b o theo úng pháp lu t c a nh n c ố ề ươ ả đả ả đ ậ ủ à ướ
ban h nhà 38
3.1.4. Nhi m v .ệ ụ 39
3.2. C s xây d ng k ho ch lao ng n m 2013.ơ ở ự ế ạ độ ă 39
3.2.1. Xác nh s lao ng công ngh c a Xí nghi p V n t i ng s t Hđị ố độ ệ ủ ệ ậ ả Đườ ắ à
Thái 41
3.3 Xác nh s lao ng ph c v b tr c a xí nghi p v n t i ng s t H đị ố độ ụ ụ ổ ợ ủ ệ ậ ả đườ ắ à
Thái 52
3.3.1. Xác nh s lao ng gián ti p công.đị ố độ ế 52
3.3.2 Xác nh s lao ng qu n lý c a xí nghi p v n t i ng s t H đị ố độ ả ủ ệ ậ ả đườ ắ à
Thái 53

3.4 K ho ch ti n l ng c a xí nghi p v n t i ng s t H Thái n m 2013.ế ạ ề ươ ủ ệ ậ ả Đườ ắ à ă
56
3.4.1 Xác nh l ng bình quân theo nh m c lao ng c a b ph n ch y đị ươ đị ứ độ ủ ộ ậ ạ
t u theo kho n m c chi 01.à ả ụ 58
3.4.2. Xác nh l ng bình quân theo nh m c lao ng c a b ph n d n đị ươ đị ứ độ ủ ộ ậ ồ
t u theo KMC 02.à 60
3.4.3. Xác nh l ng bình quân m t tháng theo nh m c lao ng c a bđị ươ ộ đị ứ độ ủ ộ
ph n hoá v n theo kho n m c chi 03.ậ ậ ả ụ 62
3.4.4. Xác nh l ng bình quân 1 tháng theo nh m c lao ng c a b đị ươ đị ứ độ ủ ộ
ph n khách v n theo kho n m c chi 04.ậ ậ ả ụ 63
3.4.5 Xác nh l ng bình quân 1 tháng theo nh m c lao ng c a b đị ươ đị ứ độ ủ ộ
ph n b tr s n xu t theo KMC 27.ậ ổ ợ ả ấ 64
3.4.6. Xác nh l ng bình quân 1 tháng theo nh m c lao ng c a b đị ươ đị ứ độ ủ ộ
ph n qu n lý theo KMC 29.ậ ả 66
3.5 Xác nh l ng bình quân c a b ph n gián ti p công.đị ươ ủ ộ ậ ế 67
3.6 Xác nh qu l ng to n xí nghi p theo s n ph m (doanh thu)đị ỹ ươ à ệ ả ẩ 67
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
2
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt các doanh
nghiệp muốn đứng vững thì cần có một chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý,
không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm dịch vụ. Muốn làm
được điều đó thì một trong những khâu quan trọng đó là lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh cho mỗi thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Đề tài “ Lập kế hoạch tiền lương và phân phối quỹ lương Xí nghiệp
vận tải đường sắt Hà Thái năm 2014 ” cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Đề
tài có mục đích giúp cho doanh nghiệp chủ động thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
dự đoán được các tình huống tuận lợi và khó khăn có thể xảy ra, đồng thời nó
cũng là thước đo kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Xí

nghiệp để tìm ra biện pháp khắc phục hạn chế, loại bỏ những bất hợp lý để mang
lại hiệu quả cao nhất cho ngành và cho xã hội.
Để thực hiện được đề tài này ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em
xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, cùng
thầy cô trong bộ môn VTKT Sắt- Trường Đại học GTVT, các cán bộ thuộc các
phòng ban của Công ty vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội và Xí nghiệp vận
tải Đường sắt Hà Thái đã chỉ dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã cố gắng vận dụng những kiến thức
đã được học, những chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn và kết hợp với tìm hiểu
thực tế sản xuất của Xí nghiệp. Tuy vậy do kiến thức còn hạn chế, trong đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự chỉ bảo, góp ý của các
thầy cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn và sau này ra làm việc sẽ có
được kiến thức vững vàng hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Đà
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
3
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài.
Công tác kế hoạch ở các Xí nghiệp vận tải Đường sắt là một công tác
quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của Xí nghiệp nói riêng và
của ngành Đường sắt nói chung.
Kế hoạch là một hệ thống chỉ tiêu được định lượng và tính toán có cơ sở
khoa học, những chỉ tiêu này Xí nghiệp muốn đạt được trong kì kế hoạch.
Kế hoạch sẽ giúp cho Xí nghiệp chủ động thực hiện được nhiệm vụ sản
xuất, dự đoán được các tình huống thuận lợi và khó khăn có thể xảy ra, đồng

thời cũng là thước đo để kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất của
Xí nghiệp để tìm ra biện pháp khắc phục những hạn chế, loại bỏ những bất hợp
lý để mang lại hiệu quả cao nhất cho ngành và cho xã hội. Trong đó phần kế
hoạch chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng cho việc phân khai chi phí để tính
giá thành vận tải, giá cước. Có lập kế hoạch chi phí sản xuất đúng, đầy đủ và
khoa học mới giúp ngành tính toán và đưa ra được chính sách giá cước hợp lý để
không ngừng nâng cao thị phần vận tải đường sắt trong hệ thống giao thông.
Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái là một Xí nghiệp thành viên của Công ty
Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất của công ty và của toàn
ngành. Do đó việc lập kế hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công
đoạn cho Xí nghiệp là một việc rất cần thiết.
II. Nội dung đề tài.
Đề tài của em được chia làm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết
luận kiến nghị. Trong đó phần nội dung gồm 4 chương:
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà
Nội và Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
Chương II: Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất của
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
4
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái năm 2013.
Chương III: Lập kế hoạch lao động tiền lương của Xí nghiệp Vận tải Đường
sắt Hà thái năm 2014.
Chương IV: Tổ chức phân phối quỹ lương cho các bộ phận đối với Xí
nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
III. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài " Lập kế hoạch lao động tiền lương và phân phối quỹ lương Xí nghiệp
vận tải Đường sắt Hà Thái năm 2014" giúp Xí nghiệp Vận tải Đường sắt
Hà Thái chủ động thực hiện nhiệm vụ sản xuất, chi phí sản xuất đồng thời là

thước đo đánh giá, giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất, chi phí sản
xuất của Xí nghiệp trong năm 2014.
IV. Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu trong phạm vi của Xí nghiệp vận tải Đường sắt Hà Thái quản lý:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Xí nghiệp và các ga thuộc Xí nghiệp quản lý.
Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng và chi phí sản xuất năm 2013 của Xí
nghiệp. Kế hoạch sản lượng và chi phí sản xuất do Công ty vận tải Hành khách
Đường sắt Hà Nội giao cho Xí nghiệp.
V. Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, kết hợp với phương pháp dự
báo để lập kế hoạch chi phí sản xuất và phân phối quỹ lương cho Xí nghiệp
năm 2014.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
5
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI VÀ XÍ NGHIỆP
VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ THÁI
1.1 Giới thiệu tông quan về Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội.
Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội được thành lập theo quyết
định số 03/ĐS-TCCB-LĐ ngày 7/7/2003 của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
trên cơ sở tiền thân là Xí nghiệp liên hợp vận tải Đường sắt khu vực I.
Xí nghiệp liên hợp vận tải Đường sắt khu vực I được thành lập ngày
9/3/1989 theo quyết định số 366/QĐ-TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải. Trải
qua 15 năm hình thành và phát triển, Xí nghiệp liên hợp vận tải Đường sắt khu
vực I đã có nhiều đóng góp trong công tác vận chuyển hàng hóa và hành khách,
trở thành đơn vị có uy tín trong ngành Đường sắt nói riêng và ngành Giao thông
vận tải nói chung. Tuy nhiên, trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường,
để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hành khách cả về số lượng và chất lượng

phục vụ và để chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật cho quá trình hội
nhập với Đường sắt các nước trong khu vực cũng như quốc tế, mô hình Xí
nghiệp liên hợp vận tải Đường sắt khu vực không còn phù hợp nữa. Trước tình
hình đó, ngày 7/7/2003 Hội đồng quản trị Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đã
ban hành quyết định số 03/ĐS-TCCB-LĐ về việc thành lập Công ty Vận tải
Hành khách Đường sắt Hà Nội. Ngày 1/10/2003 Công ty chính thức đi vào hoạt
động.
1.1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty Vận tải Hành khách
Đường sắt Hà Nội.
Công ty vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội được tổ chức theo mô hình
là một doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam,
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
6
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
lấy kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt làm nòng cốt. Cơ cấu tổ chức
của Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội bao gồm:
Mô hình tổ chức của Công ty vận tải Đường sắt Hà Nội
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
7
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
12 GA HẠNG I
TRỰC
THUỘC
1. Ga Hà Nội
2. Ga Vinh
3. Ga Đồng Hới
4. Ga Huế
5. Ga Yên Viên
6. Ga Giáp Bát

7. Ga Hải Phòng
8. Ga Lao Cai
9. Ga Đồng
Đăng
10. Ga Đông Hà
11. Ga Tiên
Kiên
12. Ga Bỉm Sơn
12 XÍ NGHIỆP
THÀNH VIÊN
1. XNVT Yên Lào
2. XNVT Vĩnh Phú
3. XNVT Hà Lạng
4. XNVT Hà Hải
5. XNVT Hà Ninh
6. VNVT Thanh
Hoá
7.XNVT Nghệ Tĩnh
8. XNVT Quảng
Bình
9. XNVT Hải Vân
10. XNVT Hà Thái
11.XNVT Hà Quảng
12. XNVT Quảng
Trị-Thừa Thiên Huế
3 XÍ
NGHIỆP
TOA XE
1. Xí nghiệp
vận dụng

toa xe khách
Hà Nội
2. Xí nghiệp
sửa chửa
toa xe Hà Nội
3. Xí nghiệp
sửa chữa
toa xe Vinh
KHỐI CƠ
QUAN
VĂN PHÒNG
1. P. TCCB-LĐ
2. P. Tổng hợp
3. P. KH và
KDVT
4. P. TCKT- KT
5. P. KT- NVVT

6. P KTTX
7. P. AT VTĐS
8. P. TKMT
9. P. BV ANQP
10. P. QLBVĐT
XÍ NGHIỆP
ĐẦU MÁY
1. XNĐM Hà Nội
2. XNĐM Yên
Viên
3. XNĐM Vinh
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT

1.1.2 Chức năng của Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội.
Như trên đã nói Công ty vận tải hành khách Đường sắt Hà Nội là một đơn
vị trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Công ty hoạt động theo các
quy định được Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam phê duyệt và theo quy định
của Chính phủ hoạt động Đường sắt. Cụ thể chức năng của Công ty như sau:
- Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh phù
hợp với mục tiêu và nhiêm vụ của Nhà nước và Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam.
- Đổi mới công nghệ, trang thiết bị nhằm đáp ứng yêu câù của thời kì đổi
mới và những thách thức từ cơ chế thị trường.
- Công ty có thể đề nghị Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thành lập các
xí nghiệp thành viên, các nhà máy.
- Kinh doanh những ngành nghề phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Nhà nước giao cho. Công ty có thể mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh theo khả năng và nhu cầu của thị trường, kinh
doanh bổ sung những ngành nghề khác được các cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước cho phép.
- Xây dựng vốn, áp dụng các định mức vật tư, lao động, đơn giá tiền
lương trên đơn vị sản phẩm công đoạn trong khuôn khổ các định mức, đơn giá
của Tổng công ty Đừơng sắt Việt Nam và Nhà nước.
- Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động, lựa chọn theo
quy định của Bộ luật Lao động và các quy định khác của Pháp luật, cũng như sự
phân cấp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Công ty được quyền quyết
định mức lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở các đơn giá tên đơn vị
sản phẩm công đoạn hoặc chi phí dịch vụ và hiệu quả hoạt động của công ty.
- Công ty được quyền sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục vụ kịp
thời các nhu cầu trong sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hoàn
trả.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
8

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
- Tự huy động vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
không thay đổi hình thức sở hữu. Công ty được thế chấp giá trị quyền sử dụng
đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty tại các ngân hàng Việt
Nam để vay vốn kinh doanh theo quy định của Pháp luật hoặc vay vốn kinh
doanh tại các ngân hàng Việt Nam trên cơ sở có bảo lãnh của Tổng công ty
Đường sắt Việt Nam.
- Được lập và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản, quỹ đầu tư và phát triển và
các quỹ khác của Công ty để đầu tư, phát triển theo quy định của Pháp luật và
phân cấp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
- Được hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ
sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm phục vụ an ninh quốc phòng, phòng
chống thiên tai, thực hiện các hoạt động công ích hoặc cung cấp sản phẩm dịch
vụ đột xuất mà Nhà nước giao.
1.1.3 Nhiệm vụ của Công ty Vận tải Hành khách Đường sắt Hà Nội.
Theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty vận tải hành khách
Đường sắt Hà Nội ( Ban hành kèm theo Quyết định số 1444/QĐ-TCCB-LĐ
ngày 30/9/2004 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ).
Công ty vận tải hành khách Đường sắt Hà Nội có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thực hiện nhiệm vụ khai thác kinh doanh vận tải hành khách, hành lý và
bao gửi ( sau đây gọi tắt là vận tải hành khách ); tham gia vận tải hàng hóa, vận
tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế. Bảo dưỡng, khám chữa,
chỉnh bị và sửa chữa đầu máy, toa xe và cơ sở vật chất kỹ thuật được Tổng công
ty giao; tổ chức, quản lý công tác nghiệp vụ chạy tàu trong khu vực; cung cấp
đầu máy, toa xe theo kế hoạch của Tổng công ty; dịch vụ vận tải, đại lý vận tải;
đại lý xăng dầu, mỡ nhờn và đại lý bảo hiểm các loại; sản xuất kinh doanh hàng
tiêu dùng, thực phẩm, nước uống và bao bì; kinh doanh du lịch lữ hành trong và
ngoài nước; kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống, hoạt động thể
thao và giải trí khác; cho thuê địa điểm, văn phòng phương tiện, thiết bị, kho,
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT

9
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
bãi, sân chơi thể thao; xây dựng các công trình dân dụng vừa và nhỏ; mua bán
vật liệu xây dựng; dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy; hợp tác liên doanh,
liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước trong hoạt động của Công ty và tiến
hành các hoạt động kinh doanh khác theo pháp luật.
- Tổ chức, triển khai và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trong và ngoài
ngành Đường sắt để thực hiện công tác cứu chữa và đảm bảo an toàn giao thông
vận tải đường sắt theo quy định của Tổng công ty.
- Nhận quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn và tài sản của Nhà nước
do Tổng công ty giao ( bao gồm cả phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác, đất
đai, tài nguyên và các nguồn lực khác ) để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ
được giao.
- Tổ chức nghiên cứu, thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân để đáp ứng nhu cầu phát triển của
Công ty và của Tổng công ty.
- Tổ chức thống kê, phân tích và báo cáo các mặt hoạt động của Công ty
theo quy định của Nhà nước và Tổng công ty. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, đầy đủ, kịp thời về số liệu báo cáo, thống kê. Tổng hợp, phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải; các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật;
Biểu đồ chạy tàu và các kế hoạch khác liên quan của Công ty. Phát hiện những
bất hợp lý và đề xuất với Tổng công ty các biện pháp điều chỉnh cần thiết nhằm
đáp ứng nhu cầu vận tải trên toàn mạng lưới đường sắt, không ngừng nâng cao
sản lượng và doanh thu vận tải, nâng cao năng lực và chất lượng vận tải.
- Cùng tham gia với Tổng công ty về các nội dung sau: xây dựng chiến
lược, quy hoạch phát triển; phương án tổ chức sản xuất kinh doanh; kế hoạch
sản xuất kinh doanh dài hạn và hàng năm; các dự án đầu tư lớn về lĩnh vực vận
tải Đường sắt; tổ chức điều hành chạy tàu; biểu đồ chạy tàu; công lệnh tải trọng,
công lệnh tốc độ; các hợp đồng vận tải lớn; các phương án bảo vệ và khai thác
tài nguyên; kế hoạch đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công nhân, viên chức; các văn

Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
10
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
bản của Tổng công ty có liên quan đến lĩnh vực quản lý, tổ chức sản xuất, kinh
doanh vận tải đường sắt và các lĩnh vực khác theo yêu cầu của Tổng công ty.
1.2 Giới thiệu tổng quan về Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Thái ra đời theo quyết định số 172/QĐ-
ĐS-TCCB-LĐ của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty đường sắt Việt
Nam ngày 05/8/2003 về việc chuyển đổi các hạt vận chuyển thành các Xí nghiệp
vận tải đường sắt. Xí nghiệp Vận tải đường sắt Hà Thái là đơn vị trực thuộc
Công ty vận tải hàng hóa đường sắt, có trụ sở đóng tại số 89 - Tổ 13 - Thị trấn
Đông Anh - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Thái là một bộ phận cấu thành thuộc bộ
máy điều hành của Công ty Vận tải Hành khách Đường Sắt Hà Nội, chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty vận tải Hành khách Đường Sắt Hà
Nội.
Trong hoạt động Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái tuân thủ điều lệ,
quy chế, nghị quyết liên tịch Công ty, các quy định và chỉ thị của Tổng Giám
đốc Công ty Vận tải Hành khách Đường Sắt Hà Nội và pháp luật hiện hành của
nhà nước.
Cơ cấu tổ chức và biên chế của Xí nghiệp do HĐQT Tổng công ty ĐSVN
phê duyệt. Xí nghiệp quản lý và khai thác tuyến đường sắt Hà Nội - Quán Triều,
bắt đầu từ ga Cổ Loa kết thúc là ga Quán Triều. Trên tuyến có đường nhánh đi
Kép, bắt đầu từ ga Lưu Xá đến ga Khúc Rồng.
Tuyến Hà Nội – Lào Cai của Xí nghiệp quản lý từ ga Đông Anh đến ga
Phúc Yên.
Ngoài hai tuyến trên, Xí nghiệp còn quản lý tuyến vành đai phía tây Hà
Nội, bắt đầu từ ga Văn Điển và kết thúc là ga Bắc Hồng.
Xí nghiệp vận tải Đường sắt Hà Thái quản lý và khai thác vận chuyển 17
ga Đường sắt. Bao gồm :

4 ga loại 2: ga Cổ Loa, ga Đông Anh, ga Lưu Xá, Ga Văn Điển.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
11
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
2 ga loại 3: ga Quán Triều, ga Hà Đông.
11 ga loại 4: ga Đa Phúc, ga Trung Giã, ga Phổ Yên, ga Lương Sơn, ga
Khúc Rồng, ga Thái Nguyên, ga Phú Diễn, ga Kim Nỗ, ga Bắc Hồng, ga Thạch
Lỗi, ga Phúc Yên.
1.2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà
Thái:
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
12
4 Phòng ban
- P. Tổ chức
hành chính
- P. Hành chính
kế toán
- P. Kế hoạch
vật tư
- P. kỹ thuật
nghiệp vụ
4 Ga hạng 2
- Lưu Xá
- Đông Anh
- Văn Điển
- Cổ Loa
2 Ga hạng 3
- Hà Đông
- Quán Triều
11 Ga hạng 4

- Thạch Lỗi
-Khúc Rồng
- Kim Lỗ
- Phổ Yên
- Phúc Yên
- Bắc Hồng
- Phú Diễn
- Đa Phúc
- Trung Giã
- Lương Sơn
- Thái Nguyên
BAN GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP
- 1 GIÁM ĐỐC
- 3 PHÓ GIÁM ĐỐC
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
1.2.2 Chức năng của Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
- Quản lý điều hành công tác SXKD của Xí nghiệp theo phương hướng kế
hoạch chung của Công ty.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch của Công ty giao như: tấn xếp, tấn dỡ,
hành khách Km, tổng doanh thu… và công tác kinh doanh tiếp thị dịch vụ ngoài
vận tải.
- Quyết định mở rộng hoặc thu hẹp công tác SXKD dịch vụ tiếp thị của Xí
nghiệp, nếu là nguồn vốn đầu tư của Công ty thì sau khi phương án đầu tư được
Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt.
1.2.3 Nhiệm vụ của Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
- Là đầu mối truyền đạt chỉ thị, nghị quyết, mệnh lệnh sản xuất của Tổng
Công ty, Công ty và trung tâm điều hành vận tải đến các phòng ban nghiệp vụ
và đơn vị sản xuất trong toàn Xí nghiệp.Tổ chức thực hiện công tác đón gửi tàu,
giải thể lập tàu, đưa lấy toa xe và công tác xếp dỡ hàng hóa, vận chuyển hành
khách theo kế hoạch của Công ty và Trung tâm Điều hành vận tải.

- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng như chỉ thị, quyết định
của Công ty và Tổng Công ty. Chỉ đạo các phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị
trực thuộc. Thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Công ty, Tổng Công ty và Trung
tâm điều hành vận tải.
- Duy trì công tác lưu trữ và bảo mật theo đúng quy định của nhà nước.
- Theo dõi , tổng hợp công tác sản xuất của Xí nghiệp và báo cáo kịp thời
với Công ty vận tải Hàng hóa Đường Sắt.
- Ra quyết định tuyển dụng công nhân mới. Giải quyết chế độ cho cán bộ
công nhân về nghỉ như : hưu trí …
- Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các phòng ban nghiệp
vụ và các đơn vị cơ sở làm việc .
- Quản lí các công trình nhà ga văn hóa, trụ sở cơ quan xí nghiệp làm việc
và các đơn vị trực thuộc.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
13
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
- Kiểm tra đôn đốc các đơn vị trong toàn Xí nghiệp, làm tốt công tác vệ
sinh sinh hoạt, vệ sinh công nghiệp nơi làm việc.
- Tổ chức tuyên truyền về hoạt động SXKD của ngành Giao thông nói
chung và Tổng công ty ĐSVN nói riêng.
- Tham gia tốt công tác xã hội. Duy trì và phát triển mối quan hệ chặt chẽ
giữa Xí nghiệp và các đơn vị đóng trụ sở.
1.2.4 Quyền hạn của Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái.
- Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Thái là một đơn vị hạch toán phụ thuộc
có con dấu riêng để giao dịch và mở tài khoản ở ngân hàng. Cụ thể hóa phương
hướng, kế hoạch SXKD của Công ty giao.
- Kí và thực hiện các hợp đồng kinh tế, vận tải, hợp đồng lao động không
xác định thời hạn và có thời hạn. Được Công ty ủy quyền duyệt các dự án, thiết
kế theo quy định của văn bản quy định sử dụng vốn vận doanh số 61-
CV/CTHH-KH ngày 12 tháng 1 năm 2004 của Tổng Giám đốc Công ty.

- Xí nghiệp được quyền yêu cầu các phòng ban nghiệp vụ của Công ty
vận tải Hàng hóa Đường Sắt tư vấn, giúp đỡ, cung cấp các văn bản hướng dẫn
cụ thể, cần thiết có liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
- Xí nghiệp được trình, đề nghị Công ty và Tổng công ty cho duy tu sửa
chữa, cải tạo nâng cấp các công trình, hạng mục đã xuống cấp hoặc không còn
phù hợp với giai đoạn hiện tại như trụ sở làm việc, nhà ga , sân ke, bến bãi…
- Thực hiện tốt chỉ tiêu SXKD của Công ty giao và SXKD ngoài vận tải.
- Bố trí xắp xếp nhân lực, lao động ở các phòng ban nghiệp vụ cũng như
các đơn vị sản xuất hợp lí để đạt hiệu quả cao.
Xí nghiệp được quyền lựa chọn cán bộ cũng như thuê người hợp đồng lao
động cho Xí nghiệp.
Cử cán bộ, công nhân đi học và đào tạo tay nghề.
Được đóng góp với Công ty trong việc tổ chức các vấn đề có liên quan
đến chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
14
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
1.2.5 Đặc điểm, tình hình trang thiết bị các ga thuộc Xí nghiệp Vận tải
Đường sắt Hà Thái quản lý.
1.2.5.1 Ga Văn Điển.
Là ga hạng 2, đóng tại địa bàn thị trấn Văn Điển - huyện Thanh trì - Thành
phố Hà Nội .
Ga nằm trên Km 8 +800 tuyến Hà Nội - Sài gòn
GA VĂN ĐIỂN
Hà Nội Sài Gòn
II

Hà Đông
1.2.5.2 Ga Hà Đông.
Là ga hạng 3, thuộc địa bàn quận Hà Đông – TP Hà Nội.

Ga nằm trên Km 28 + 00 tuyến Hà Nội - Lào Cai .

GA HÀ ĐÔNG

1

Phú Diễn Văn Điển
III

Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
15
1
4
3
4
2
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
1.2.5.3 Ga Kim Nỗ .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Xã Kim Nỗ - Huyện Đông Anh - Thành
phố Hà Nội .
Ga nằm trên Km 4 + 564 tuyến Hà Nội - Lào cai .
KIM NỖ
1

Phú Diễn Bắc Hồng
1.2.5.4. Ga Phú Diễn .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Xã Phú Diễn - Huyện Từ Liêm - Thành phố
Hà Nội .
Ga nằm trên Km 16 + 100 tuyến Hà Nội - Lào cai .
PHÚ DIỄN


2

1.2.5.5. Ga Bắc Hồng .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Xã Bắc Hồng - Huyện Đông Anh - Thành phố
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
16
III
2
1
III
Kim NỗBắc Hồng
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
Hà Nội .
Ga nằm trên Km 26 + 500 tuyến Hà Nội - Lào cai .
BẮC HỒNG
Thạch Lỗi Đông Anh

2

1.2.5.6. Ga Thạch Lỗi .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Xã Quang Minh - Huyện Mê Linh - Tỉnh
Vĩnh Phúc.
Ga nằm trên Km 30 + 60 tuyến Hà Nội - Lào cai .
THẠCH LỖI
Bắc Hồng Phúc Yên
II
3
1.2.5.7. Ga Phúc Yên .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Thị xã Phúc Yên - Huyện Mê Linh - Tỉnh

Vĩnh phúc .
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
17
1
I
3
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
Ga nằm trên Km 39 + 00 tuyến Hà Nội - Lào cai .
PHÚC YÊN
Thạch Lỗi 1 Hương Canh
II
3
1.2.5.8. Ga Cổ Loa .
Là ga hạng 2, nằm trên địa bàn Xã Cổ Loa - Huyện Đông Anh - Thành phố
Hà Nội. Ga nằm trên Km 18 + 00 tuyến Hà Nội - Lào cai .
CỔ LOA

Đông Anh
Hà Nội






1.2.5.9. Ga Đông Anh.
Là ga hạng 2, nằm trên địa bàn Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh -
Thành phố Hà Nội .
Ga nằm trên Km 21 + 400 tuyến Hà Nội - Lào cai .
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT

18
1
II
3
4
5
6
7
8
9
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT

ĐÔNG ANH
Cổ Loa 1 Bắc Hồng
II
III
4 Đa Phúc
5
1.2.5.10. Ga Đa Phúc.
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn thị trấn Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn - Thành
phố Hà Nội .
Ga nằm trên Km 31 + 00 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .
ĐA PHÚC
Đông Anh 1 Trung Giã
II
3
1.2.5.11. Ga Trung Giã .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn thị trấn Nỷ - Huyện Sóc Sơn - Thành phố
Hà Nội .
Ga nằm trên Km 40 + 200 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .

TRUNG GIÃ
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
19
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT


Đa Phúc Phổ Yên


1.2.5.12. Ga Phổ Yên .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn thị trấn Ba Hàng - Phổ Yên - Tỉnh Thái
Nguyên
Ga nằm trên Km 50 +800 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .

PHỔ YÊN
Trung Giã 1 Lương Sơn
II
3
1.2.5.13. Ga Lương Sơn .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn xã Lương Sơn - Phổ Yên - Thái Nguyên
Ga nằm trên Km 59 + 700 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .
LƯƠNG SƠN

Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
20
4
2
1
III
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT



Phổ Yên Lưu Xá

1.2.5.14. Ga Lưu Xá .
Là ga hạng 2, nằm trên địa bàn phường Lưu Xá - Thành phố Thái Nguyên.
Ga nằm trên Km 68 +600 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .
LƯU XÁ
1
Lương Sơn 2 Thái Nguyên
III
IV
5
6
7


1.2.5.15. Ga Thái Nguyên .
Là ga hạng 4 trên phương Lương Ngọc Quyến - Thành phố Thái Nguyên.
Ga nằm trên Km 72+000 tuyến Hà Nội - Quán Triều
THÁI NGUYÊN
1.2.5.16. Ga Quán Triều.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
21
Quán Triều
Lưu Xá
9
8
3
1

II
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
Là ga hạng 3, nằm trên địa bàn phường Tân Long - Thành Phố Thái
Nguyên .
Ga nằm trên Km 54 + 00 tuyến Hà Nội - Thái Nguyên .
QUÁN TRIỀU


Thái Nguyên Núi Hồng


1.2.5.17. Ga Khúc Rồng .
Là ga hạng 4, nằm trên địa bàn Xã Bàn Đạt – huyện Phú Bình – Tỉnh Thái
Nguyên. Ga nằm trên Km 45 + 00 tuyến Lưu Xá - Kép .
KHÚC RỒNG

Lưu Xá Kép

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT CHI
PHÍ SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ
THÁI NĂM 2013
2.1 Phân tích tình hình thực hiện nhiêm vụ sản xuất của Xí nghiệp vận tải
Đường sắt Hà Thái năm 2013.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh:
- Khối lượng tác nghiệp:
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
22
3
II
1

5
IV
III
2
1
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
+ Tấn hàng xếp
+ Tấn hàng dỡ
+ Số hành khách lên tàu
+ Số đoàn tàu đón tiễn
- Doanh thu:
+ Doanh thu hàng hoá
+ Doanh thu hành khách, hành lý (tàu địa phương)
+ Tổng doanh thu
Trên cơ sở đó ta đi vào đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nhiệm vụ
sản xuất và tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất trong các quý và trong
cả năm 2013 của Xí nghiệp vận tải Đường sắt Hà Thái như sau:
2.1.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất trong Quý I của Xí nghiệp
VTĐS Hà Thái năm 2013.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
23
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
Biểu thống kê sản lượng kế hoạch & thực hiện
Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Thái Quý I năm 2013
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Kế hoạch Thực hiện Tỉ lệ %
I Sản lượng
1 Tấn Xếp Tấn 21.000 11.367 68.30%

2 Tấn Dỡ Tấn 33.000 25.514 77.31%
3 Hành khách – Hành lý HK 40.195 42.741 106.3%
4 ĐTĐG Đoàn 21.550 21.767 101.01%
II Doanh thu
1 Doanh thu hàng hóa 1000đ 3.520.000 2.404.094 68.3%
2 Doanh thu HK-HL 1000đ 1.900.000 2.018.934 106.26%
Tổng doanh thu 1000đ 5.420.000 4.423.028 81.6%
( Nguồn: Phòng Kế hoạch-Vật tư XNVTĐS Hà Thái năm 2013)
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
24
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học GTVT
* Biểu đồ thể hiện nhiệm vụ sản xuất của quý I
Nhận xét:
Nhìn vào “ Biểu thống kê sản lượng kế hoạch & thực hiện của Xí nghiệp
Vận tải Đường sắt Hà Thái quý I năm 2013’’ ta thấy các chỉ tiêu Tấn xếp và tấn
dỡ là không đạt kế hoạch đề ra. Cụ thể Tấn xếp đạt 68.3%, tấn dỡ đạt 77.31% so
với kế hoạch. Chỉ có chỉ tiêu Hành khách – Hành lý (106.3%), đoàn tàu đón tiễn
(101,01%). Cả quý không đạt kế hoạch 12.23%.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng về khối lượng xếp dỡ hàng hóa không đạt
kế hoạch và khối lượng hành khách, hành lý, đoàn tàu đón tiễn vượt mức kế
hoạch là trong quý I có Tết nguyên đán cổ truyền, các công ty, xí nghiệp và nhà
máy trên phạm vi xí nghiệp khai thác còn hoạt động cầm chừng chưa khai thác
hết năng suất của nhà máy. Trong khi đó nhu cầu đi lại trước và sau tết lại tăng
rất cao.
Sinh viên: Lê Văn Đà Lớp: K46TC - KTVT SẮT
25

×