Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại Xí nghiệp Quản lý Đường sắt Hà Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.06 KB, 49 trang )

Lời nói đầu
Xã hội phát triển, nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nớc là một bớc đi quan trọng của Đảng
và Nhà nớc, đã tạo ra nhiều công ăn việc làm cho ngời lao động và nhiều sản
phẩm cho xã hội. Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hớng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế, trong điều kiện đó, công tác kế toán là
một công cụ quan trọng phục vụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực đối với việc
quản lý điều hành tài chính trong cơ chế thị trờng sôi động có sự giám sát của
Nhà nớc bằng pháp luật và bằng các biện pháp kinh tế, các công cụ quản lý
kinh tế. Kế toán là nghệ thuật ghi chép tính toán tổng hợp bằng một hệ thống các
phơng pháp riêng để cung cấp các thông tin cần thiết về hoạt động kinh tế tài
chính, giúp ngời quản lý đa ra phơng án tối u phục vụ đánh giá hiệu quả của
Doanh nghiệp và kế hoạch phát triển trong tơng lai.
Trong bất kỳ xã hội nào, bất kỳ doanh nghiệp nào dù là Nhà nớc, t nhân,
cổ phần, liên doanh... nhất là trong xu thế hội nhập toàn cầu ngày nay thì các
hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp này ngày càng đa dạng phong phú
và sôi động, tất cả đều muốn khẳng định mình trên thị trờng đầy tính cạnh tranh
bằng cách ngày càng không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, phơng thức
kinh doanh và cung cấp dịch vụ...
Muốn sản xuất ra của cải vật chất, hoặc thực hiện kinh doanh thì vấn đề
nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ (NL, VL, CCDC) là yếu tố không thể
thiếu. Kế toán là công cụ quản lý kinh tế nói chung thì kế toán NL, VL, CCDC
là công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý, cung cấp kịp thời. NL, VL,
CCDC đảm bảo cho sản xuất, ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm và cho biết
công tác quản lý NL, VL, CCDC tốt hay cha tốt. NL, VL, CCDC là yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất, đóng vai trò là đối tợng lao động và t liệu lao động
nên chỉ cần một biến động nhỏ cũng làm ảnh hởng lớn đến chi phí, chất lợng và
giá thành sản phẩm.
1
Mang đặc điểm riêng của ngành đờng sắt, ngoài việc kinh doanh sản xuất
nhỏ trong tỷ trọng doanh thu và tình hình thực tế của Xí nghiệp để tăng thêm thu


nhập cho ngời lao động thì XN QLĐS Hà Hải là doanh nghiệp Nhà nớc hoạt
động kinh doanh phục vụ công ích là chủ yếu. Với tính chất là sửa chữa duy tu
cầu, đờng sắt, vì vậy việc quản lý NL, VL, CCDC là vấn đề vô cùng cấp thiết bởi
nó ảnh hởng to lớn đến chất lợng cầu đờng, nhà ga, bến bãi... mà sản phẩm vô
hình là các chuyến tàu an toàn thông suốt, kịp giờ.
Trong thời gian thực tập tại XN QLĐS H-H, đợc sự giúp đỡ tận tình của
các cán bộ phòng Tài chính Kế toán, của giáo viên hớng dẫn thực tập cùng với
việc nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán nói chung cũng nh kế toán
NL, VL, CCDC nói riêng, em xin mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
"Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại Xí nghiệp Quản
lý Đờng sắt Hà Hải".
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Chơng I: Các vấn đề chung về Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ,
dụng cụ trong sản xuất kinh doanh.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán NL, VL, CCDC tại XN QLĐS H-H
Chơng III: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NL, VL,
CCDC ở Xí nghiệp.
Trong bớc đầu làm quen với công tác kế toán, sự non yếu về nhận thức và
năng lực phân tích là điều không tránh khỏi. Do vậy, em kính mong đợc sự góp ý
và giúp đỡ của thầy cô giáo cùng ban cán bộ Phòng Tài chính Kế toán để bài
báo cáo này đợc hoàn thiện hơn.
2
Chơng I
Các vấn đề chung về kế toán NL, VL, CCDC
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liêu, vật liệu, công cụ dụng cụ
trong sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NL, VL, CCDC
1.1.1.1. Khái niệm:
- Nguyên liệu, vật liệu là đối tợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất của sản phẩm.

- Công cụ, dụng cụ là những t liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng qui định đối với tài sản cố định.
1.1.1.2. Đặc điểm:
- Nguyên liệu, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh,
giá trị đợc chuyển dịch một lần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- CCDC thờng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thờng vẫn
giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu, giá trị hao mòn dần đợc chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Song do CCDC có giá trị nhỏ,
thời gian sử dụng ngắn nên đợc xếp vào tài sản lu động, đợc mua sắm, dự trữ bằng
vốn lu động của doanh nghiệp nh đối với nguyên liệu, vật liệu.
1.1.2. Vai trò của NL, VL, CCDC
- Nguyên liệu, vật liệu: Là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Chi phí về các loại vật liệu thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm.
- Công cụ, dụng cụ: Là t liệu lao động tham gia vào sản xuất, cấu thành sản
phẩm.
1.2. Phân loại và đánh giá NL, VL, CCDC
1.2.1. Phân loại:
1.2.1.1. Căn cứ vào nội dung kinh tế vai trò, chức năng của vật liệu:
3
- Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài) là thành
phần chủ yếu cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu có tác dụng hỗ trợ, nâng cao tính
năng của sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng, năng lợng
trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết phụ tùng máy móc mà doanh nghiệp
mua về để phục vụ cho thay thế.
- Thiết bị xây dựng cơ bản và vật kết cấu: Là cơ sở chủ yếu hình thành nên
sản phẩm xây lắp, khác với vật liệu xây dựng, phục vụ cho xây dựng cơ bản.

- Vật liệu khác: Bao gồm các vật liệu đặc chủng, phế liệu thu hồi trong quá
trình sản xuất.
1.2.1.2. Căn cứ vào mục đích, công dụng của vật liệu:
- Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho các nhu cầu khác - phục vụ cho quản lý
sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
Căn cứ vào nguồn nhập có vật liệu nhập kho mua ngoài, tự gia công chế
biến, nhận góp vốn liên doanh, thu nhặt...
12.1.3. Phân loại công cụ dụng cụ:
Trong công tác quản lý, CCDC đợc chia làm 3 loại:
+ Công cụ, dụng cụ lao động
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
Trong thực tế: Dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất
Dụng cụ đồ nghề
Dụng cụ quản lý
Quần áo bảo hộ lao động
Khuôn mẫu đúc, lán trại tạm thời
Các loại bao bì
1.2.2. Đánh giá NL, VL, CCDC
4
1.2.2.1. Đánh giá NL,VL ,CCDC theo giá thực tế:
a. Đối với NL, VL, CCDC nhập kho:
* NL, VL, CCDC mua ngoài nhập kho:
Trị giá thực tế
NL, VL, CCDC
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn

+
Thuế nhập
khẩu (nếu có)
+
Chi phí
thu mua
-
Các khoản
giảm giá hàng
mua, bị trả lại
Trong đó: Thuế nhập khẩu = Giá trị mua NK x Thuế suất thuế NK
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế thì giá hóa
đơn là giá không có Thuế GTGT.
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì giá hóa đơn là
giá có Thuế GTGT.
- Chi phí mua ngoài bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, thuê
kho, bến bãi...
* NL, VL, CCDC gia công chế biến:
Trị giá thực tế
NL, VL, CCDC
=
Trị giá thực tế VL, CCDC
xuất kho gia công chế biến
+
Chi phí
chế biến
* NL, VL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến:
Trị giá thực tế
NL, VL, CCDC
=

Trị giá thực tế của
NL, VL, CCDC
xuất kho
+
Chi phí mua
ngoài gia
công chế biến
+
Chi phí bốc
dỡ (Chi phí
liên quan)
* NL, VL, CCDC nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần, thu hồi vốn góp
liên doanh:
Trị giá thực tế NL, VL, CCDC = Giá do Hội đồng liên doanh đánh giá
* CCDC đợc tặng biếu:
Trị giá thực tế NL, VL, CCDC nhập kho là giá thị trờng của NL, VL, CCDC
tơng đơng + Chi phí liên quan.
* Đối với phế liệu thu hồi:
Giá trị thực tế là giá ớc tính có thể sử dụng đợc và có thể bán đợc.
5
* Đối với NL, VL, CCDC đợc cấp:
Giá trị thực tế NL, VL,
CCDC
=
Giá ghi sổ của đơn vị
cấp NL, VL, CCDC
+ Chi phí liên quan
b. Đối với NL, VL, CCDC xuất kho:
Vì giá thực tế từng lần nhập NL, VL, CCDC khác nhau, khi tính giá thực tế
xuất kho, kế toán sử dụng một số trong các phơng pháp:

* Đơn giá bình quân:
Trị giá thực tế
NL, VL, CCDC
xuất kho
=
Số lợng NL, VL,
CCDC xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
- Đơn giá bình quân đợc xác định:
Đơn giá bình quân tồn
đầu ky (cuối kỳ trớc)
=
Trị giá thực tế NL, VL, CCDC
tồn đầu kỳ này (cuối kỳ trớc)
Số lợng của NL, VL, CCDC
tồn đầu kỳ này (cuối kỳ trớc)
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập (trớc khi
xuất)
=
Trị giá thực tế NL, VL, CCDC
tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lợng của NL, VL, CCDC
tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
(cuối kỳ)
=

Trị giá thực tế NL, VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế NL, VL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Số lợng NL, VL, CCDC
tồn đầu kỳ
+
Số lợng NL, VL, CCDC
nhập trong kỳ
* Phơng páp Nhập trớc, xuất trớc (FiFo):
6
Theo phơng pháp này giả định rằng NL, VL, CCDC nào nhập kho trớc thì
sẽ đợc xuất trớc. Khi hết lô hàng xuất trớc sẽ tính đến lô hàng nhập tiếp sau đó
theo trị giá thực tế của từng lô hàng nhập kho.
Phơng pháp này đảm bảo việc tính giá trị thực tế VL, CCDC chính xác,
không bị tồn đọng nhng đòi hỏi kế toán chi tiết, chặt chẽ, theo dõi số lợng, đơn giá
từng lần nhập.
* Phơng pháp Nhập sau xuất trớc (LiFo):
Theo phơng pháp này giả định rằng trị giá thực tế của VL xuất kho sẽ đợc
xác định theo trị giá thực tế của lô hàng nhập kho sau cùng so với thời điểm xuất.
* Phơng pháp Giá thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này NL, VL, CCDC xuất dùng thuộc lô hàng nào thì tính
theo đơn giá mua thực tế của lô hàng đó.
Phơng pháp này xác định kịp thời, chính xác, nhng doanh nghiệp phải quản
lý chặt chẽ từng lô hàng, áp dụng cho Doanh nghiệp ít danh điểm NL, VL,
CCDC , số lần nhập - xuất ít.
1.2.2.2. Đánh giá NL, VL, CCDC theo giá hạch toán:
Trị giá thực tế
NL, VL, CCDC

xuất kho
=
Giá hạch toán của
NL, VL, CCDC
xuất kho
x
Hệ số giá
(H)
Hệ số giá đợc xác định dựa trên giá thực tế giá hạch toán của lô NL, VL,
CCDC tồn và nhập trong kỳ.
Phạm vi áp dụng dùng cho doanh nghiệp có qui mô lớn, có số lần nhập,
xuất NL, VL, CCDC nhiều, có nhiều danh điểm NL, VL.
H
=
Giá thực tế NL, VL,
CCDC tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế NL,VL,CCDC
nhập trong kỳ
Giá hạch toán của NL,
VL, CCDC tồn đầu kỳ
+
Giá hạch toán của NL, VL,
CCDC nhập trong kỳ
1.3. Nhiệm vụ kế toán NL, VL, CCDC:
7
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lợng, chất lợng và giá trị
thực tế của từng loại NL, VL, CCDC nhập, xuất, tồn kho, tiêu hao, sử dụng cho
sản xuất.
- Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán, chấp hành các nguyên tắc,

thủ tục nhập, xuất, mở các loại sổ, thẻ chi tiết đúng chế độ, phơng pháp qui định.
- Kiểm tra việc thực hiện thu mua, dự trữ, tiêu hao VL, CCDC, phát hiện xử
lý kịp thời VL, CCDC thừa thiếu, ứ đọng, tránh lãng phí.
- Kiểm kê, đánh giá VL, CCDC theo chế độ qui định của Nhà nớc, lập báo
cáo kế toán về NL, VL, CCDC phục vụ công tác quản lý, điều hành, phân tích
kinh tế.
1.4. Thủ tục quản lý nhập - xuất kho NL, VL, CCDC và các chứng từ kế toán
có liên quan:
Quá trình nhập kho, xuất kho hay xác định tồn kho NL, VL, CCDC phải đ-
ợc phản ánh trên các chứng từ kế toán có liên quan để xác định đợc một cách có
cơ sở và chính xác.
Các chứng từ kế toán có liên quan:
- Thẻ kho (Mẫu 06-VT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mãu 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 - VT)
- Biên bạn kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08 - VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02 - BH)
Ngoài ra, còn sử dụng thêm các chứng từ:
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mẫu 04 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu 05 - VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu 07 - VT)...
1.5. Phơng pháp kế toán chi tiết NL, VL, CCDC
8
Tïy thuéc vµo tõng ®iÒu kiÖn cô thÓ, cã thÓ ¸p dông c¸c ph¬ng ph¸p kÕ to¸n
chi tiÕt VL, CCDC:
- Ph¬ng ph¸p thÎ song song
- Ph¬ng ph¸p Sæ sè d
- Ph¬ng ph¸p Sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn.
9

1.5.1. Phơng pháp Thẻ song song:
Sơ đồ:
* Ghi chú: : Ghi hàng ngày (1)
: Ghi cuối tháng (2)
: Đối chiếu kiểm tra (3)
- Nguyên tắc:
+ ở kho: Thủ kho mở Thẻ kho, Sổ kho để theo dõi cho từng thứ, từng loại
vật liệu theo số lợng, trọng lợng.
+ Phòng Kế toán: Ghi chép số lợng, giá trị từng thứ NL, VL, CCDC.
- Trình tự ghi chép:
+ ở kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất, thủ kho ghi số lợng
CCDC, VL thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Về mặt số lợng mỗi thẻ kho đợc theo
dõi cho từng thứ, loại, nhóm vật liệu.
+ Phòng Kế toán: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, mở sổ kế toán chi tiết cho
từng thứ, loại VL, CCDC đúng với thẻ kho để theo dõi về mặt số lợng, giá trị hàng
ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ gốc kế toán kiểm tra chứng từ, tính đơn
giá, thành tiền, sau đó phân loại chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng kế
toán và thủ kho đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán chi tiết và thẻ kho.
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ tính toán ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán bị trùng lặp về chỉ tiêu số l-
ợng, khối lợng .. của các loại NL, VL, CCDC, công việc ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra
đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng do đó hạn chế chức năng của kế toán.
10
Phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ
Chi tiết
Bảng tổng hợp
Nhật - xuất - tồn
Sổ kế toán

Tổng hợp
Phiếu nhập
1.5.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ:
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Kho: ghi chép về mặt số lợng
+ Phòng Kế toán: ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả số lợng và giá trị.
- Trình tự ghi chép:
+ ở kho: mở thẻ kho (Sổ chi tiết) để theo dõi số lợng từng danh điểm NL,
VL, CCDC.
+ Phòng Kế toán: mở sổ đối chiếu luân chuyển theo dõi để ghi chép phản
ánh tổng số NL, VL, CCDC luân chuyển trong tháng (N - X - T kho VL theo chỉ
tiêu số lợng và giá trị của từng thứ, từng loại VL. Sổ đợc dùng cho cả năm, mỗi
tháng chỉ ghi một lần vào ngày cuối tháng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên thẻ
kho với sổ đối chiếu luân chuyển.
- Ưu điểm: Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối tháng.
- Nhợc điểm: Bị trùng lặp về chỉ tiêu số lợng, công việc vào cuối tháng hạn
chế chức năng kế toán.
1.5.3. Phơng pháp Sổ số d:
Sơ đồ:
11
Phiếu
xuất
Bảng kê
xuất
Thẻ
kho
Phiếu
nhập
Bảng kê

nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ kế toán
tổng hợp
(1)
(3)
(2)
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Giấy giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số dư
Giấy giao nhận
chứng từ xuất
Bảng
Lũy kế nhập
Bảng
Lũy kế xuất
Bảng tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn
(1)
(2)
(3)
- Nguyên tắc hạch toán:
+ ở kho: Chỉ theo dõi về mặt số lợng, theo dõi trên sổ số d
+ Phòng Kế toán: Chỉ theo dõi về mặt giá trị.
- Trình độ ghi chép:
+ Kho: Hàng ngày định kỳ từ 3 đến 5 ngày sau khi ghi thẻ kho xong, thủ

kho tập hợp chứng từ Nhập - Xuất và phân loại theo nhóm quy định, căn cứ vào
kết quả phân loại thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, chứng từ xuất, ghi số
lợng, số hiệu của chứng từ của từng nhóm VL, CCDC, đính kèm theo phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho. Cuối tháng ghi số lợng vào sổ số d rồi cung cấp cho Phòng kế
toán.
+ Bộ phận kế toán: Nhận đợc chứng từ Nhập - Xuất VL, CCDC, kế toán phải
tiến hành kiểm tra việc phân loại chứng từ ghi giá hạch toán tính tiền cho từng chứng
từ. Khi nhận đợc sổ số d, kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số d sau đó đối
chiếu số liệu giữa sổ số d và bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn.
- Ưu điểm: Giảm nhẹ đợc khối lợng ghi chép hàng ngày, công việc kế toán
tiến hành đều trong tháng, thực hiện việc kiểm tra thờng xuyên, giám sát liên tục.
- Nhợc điểm: Khó phát hiện sai sót, khó kiểm tra, đòi hỏi trình độ quản lý
của thủ kho và kế toán phải cao.
Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp mà áp dụng phơng pháp kế toán chi tiết
phù hợp để đem lại kết quả tốt nhất.
1.6. Kế toán tổng hợp NL, VL, CCDC
1.6.1. Theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên
16.1.1. Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đờng
Dùng để phản ánh giá trị vật t, hàng hóa doanh nghiệp đã mua, đã chấp
nhận thanh toán với ngời bán nhng cha về nhập kho còn đang trên đờng vận
chuyển.
Kết cấu nội dung:
12
TK 151: Hàng mua đang đi đờng
Giá trị vật t hàng hóa
đang đi đờng
Giá trị vật t hàng hóa đang đi
trên đờng đã nhập kho
SD: Giá trị vật t hàng hóa

đang đi đờng (cuối kỳ)
+ Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu
Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
nguyên liệu, vật liệu theo giá thực tế.
Kết cấu nội dung:
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Giá trị thực tế NL, VL tăng
(do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài, gia công chế biến)
- Giá thực tế NL, VL thừa
phát hiện khi kiểm kê
- Trị giá thực tế của NL, VL xuất.
- Giá trị NL, VL trả lại cho ngời
bán hoặc đợc giảm giá
- NL, VL thiếu hụt khi kiểm kê
SD: Phản ánh trị giá NVL tồn
kho cuối kỳ
Tài khoản cấp 2: TK 152.1: NVL chính
TK 152.2: NVL phụ
+ Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ
(Nội dung, kết cấu giống Tài khoản 152 nh trên đã trình bày)
Tài khoản cấp 2: TK 153.1: Công cụ, dụng cụ
TK 152.2: Bao bì luân chuyển
TK 152.3: Đồ dùng cho thuê
+ Tài khoản 331: Phải trả cho ngời bán
13
Dùng để phản ánh mối quan hệ hạch toán giữa doanh nghiệp với ngời bán, ng-
ời nhận thầu xây dựng cơ bản về cung cấp các sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
14
Kết cấu, nội dung:

TK 331: Phải trả cho ngời bán
- Số tiền đã trả cho ngời bán, ngời cung cấp
dịch vụ.
- Số tiền ứng trớc cho ngời bán.
- Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá hàng hóa
dịch vụ đã cung cấp theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp
nhận giảm trừ và nợ phải trả.
- Kết chuyển giá trị vật t, hàng hóa thiếu
hụt, kém phẩm chất khi kiểm kê và trả lại
ngời bán
- Số tiền phải trả cho ngời bán,
ngời nhận thầu cung cấp dịch
vụ.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá
trị thực tế của số hàng hóa đã
nhập khi có hóa đơn hoặc
không báo giá chính thức.
SD(nếu có): Số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
hoặc số tiền ứng trớc cho ngời bán
SD: Số tiền còn phải trả cho ng-
ời bán
* Chú ý: TK 331 phải đợc theo dõi chi tiết cho từng đối tợng. Cuối kỳ kế
toán không đợc bù trừ giữa số d Nợ và Có của TK 331, phản ánh vào các chỉ tiêu
bên phần Tài sản, Nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán.
1.6.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a) Kế toán tăng NL, VL, CCDC:
* Tăng NL, VL, CCDC do mua ngoài:
- Trờng hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về: Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập
Nợ TK 152, 153: NL, VL, CCDC

Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ (đầu vào)
Có TK 111, 112, 141,311,331 : Tổng giá thanh toán
- Trờng hợp Doanh nghiệp đợc hởng giám giá hàng mua (hoặc đợc hởng
chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền hàng trớc hạn):
Nợ TK 111,112: Ngời bán trả lại bằng tiền mặt, Tiền gửi NH
Nợ TK 138 (138.8): Ngời bán chấp nhận nợ
Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả
15
Có TK 152,153: Trị giá hàng mua đợc giảm giá
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng mua đợc giảm giá
(Có TK 711: Thu nhập khác_Số chiết khấu thanh toán đợc hởng)
16
- Trờng hợp 2: Hàng về cha có hóa đơn, Kế toán cha ghi sổ và lu phiếu vào
hồ sơ riêng.
Nếu trong tháng hoá đơn về, kế toán ghi nh trờng hợp 1
Nếu trong tháng hoá đơn cha về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính
Nợ TK 152, 153 : Giá tạm tính
Có TK 331
Sang tháng khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính
theo một trong ba cách:
Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ, ghi lại giá thực tế bằng bút toán
thờng.
Giá tạm tính > Giá hóa đơn: ghi bút toán đỏ (giá chênh lệch)
Giá tạm tính < Giá hóa đơn: ghi bút toán thờng (giá chênh lệch)
Sử dụng bút toán đảo, ghi lại giá thực tế bằng bút toán thờng.
- Trờng hợp 3: Hóa đơn về, hàng cha về
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nh Trờng hợp 1
Cuối tháng hàng cha về, lu hóa đơn, ghi sổ:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đờng
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ

Có TK 111,112,141,311,331: Tổng giá thanh toán.
Sang tháng khi hàng về, căn cứ vào phiếu nhập kho:
Nợ TK 152, 153: (Theo giá hóa đơn
Nợ TK 621,627,641,642,623: Xuất dùng trực tiếp cho đối tợng sử dụng
Có TK 151: Hàng mua đang đi đờng (Giá hóa đơn)
- Trờng hợp 4: Hàng thừa thiếu, sai qui cách phẩm chất
+ Hàng thừa so với hóa đơn: phải lập bản báo cáo bên liên quan cùng biết.
Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
Nợ TK 152,153: Trị giá thực tế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 338 (3381): Trị giá VL thừa cha GTGT
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 002: Vật t hàng hóa nhận giữ hộ, gia công
17
Căn cứ quyết định xử lý. Nếu trả lại số hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Số hàng thừa
Có TK 152, 153
Đồng thời ghi đơn : Có TK 002
Nếu đồng ý mua tiếp số hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Nếu số hàng thừa không rõ nguyên nhân:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Có TK 721: Thu nhập bất thờng
+ Hàng thiếu so với hóa đơn: Kế toán chỉ ghi sổ thực nhận, căn cứ số thiếu,
căn cứ vào biên bản kiểm nhận, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153: Số thực nhận
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 138 (1381): Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý (Cha GTGT)

Có TK 111, 112,331,141: Tổng giá thanh toán
Nếu ngời bán giao tiếp hàng thiếu:
Nợ TK 152, 153: Trị giá số hàng thiếu
Có TK 138 (1381)
Nếu ngời bán không còn hàng, ghi giảm nợ phải trả:
Nợ TK 331: Số giảm trừ vào nợ phải trả (Gồm GTGT)
Có TK 138 (1381): Số hàng thiếu cha GTGT
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT số hàng thiếu
Nếu cá nhân làm mất phải bồi thờng:
Nợ TK 138 (1388): Phải thu khác (chấp nhận bồi thờng)
Nợ TK 334: Khấu trừ vào lơng
Có TK 138 (1381): Số hàng thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của số hàng thiếu.
* Tăng vật liệu do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 152, 153
18
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Ghi theo giá thực tế sản xuất, giá gia công)
* Tăng vật liệu do nhận góp vốn liên doanh, cấp phát, biếu, tặng:
Nợ TK 152, 153
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
* Tăng vật liệu do thu hồi vốn góp liên doanh:
Nợ TK 152, 153
Có TK 128, 222 : Đầu t ngắn hạn, góp vốn liên doanh
* Tăng vật liệu do xuất dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 621, 627, 641, 154, 721...
Chú ý:
+ Phản ánh chi phí thu mua:
Nợ TK 152, 153

Nợ TK 133 (1331) (Nếu có)
Có TK 111, 112: Giá trị thanh toán
+ Các khoản giảm giá, chiết khấu thanh toán, hàng sai trả lại ngời
bán, kế toán ghi nh chú ý TH 1.
* Tăng NL, VL, CCDC do nhập khẩu (NK):
Công thức tính:
Trị giá thực tế của
hàng nhập khẩu
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
+
Thuế nhập
khẩu
+
Chi phí
thu mua
Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
= (Giá mua ghi trên H/Đơn + Thuế NK) +
Thuế suất Thuế
GTGT hàng NK
Thuế Nhập khẩu =
Giá mua ghi
trên hóa đơn
x
Thuế xuất thuế
nhập khẩu
- Phản ánh trị giá thực tế hàng nhập khẩu:
Nợ TK 152, 153: Trị giá thực tế

Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
19
Có TK 331, 111, 112: Giá thanh toán cha thuế NK
Có TK 333 (3333): Thuế NK
- Thuế GTGT của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 (1331):Thuế GTGT đầu vào
Có TK 333 (3331 - 33312)
- Phản ánh chi phí thu mua: (giống phần Chú ý Trờng hợp 4 đã nêu ở trên)
b) Kế toán giảm NL, VL, CCDC
* Xuất dùng NL, VL cho đối tợng sử dụng:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 623...
Có TK 152, 153: Trị giá thực tế NL, VL xuất dùng
* Xuất NL, VL tự chế biến hoặc thuê ngoài chế biến:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152: Trị giá thực tế NL, VL xuất dùng
* Xuất VL góp vốn liên doanh:
Nợ TK 128, 222: Giá do Hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152: Trị giá thực tế NL, VL xuất kho
Có (Nợ) TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
* Xuất NL, VL cho vay mợn tạm thời:
Nợ TK 136: Nội bộ vay
Nợ TK 138 (1388): Cá nhân, tập thể khác vay
Có TK 152: Trị giá thực tế NL, VL xuất dùng
* Xuất NL, VL trả lơng, tặng thởng:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa
Có TK 152
*Thiếu khi kiểm kê phát hiện:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 138 (1381): Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152

* Đánh giá giảm NL, VL theo quyết định của Nhà nớc:
Nợ TK 412
Có TK 152
20
- Xuất NL, VL bán: Nợ TK 811: Chi phí bất thờng
Có TK 152
- Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711: Thu nhập khác
* Xuất dùng CCDC:
- Phơng pháp phân bổ 1 lần: Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
- Phơng pháp phân bổ nhiều lần:
Giá trị CCDC
cần phân bổ
=
Trị giá thực tế CCDC xuất dùng
Số lần phân bổ
+ Giá trị CCDC xuất dùng chờ phân bổ:
Nợ TK 142: Chi phí trả trớc (trong 1 năm tài chính)
Nợ TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn (lớn hơn 1 năm tài chính)
Có TK 153
+ Phân bổ cho đối tợng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
- CCDC bị hỏng, phải tiến hành phân bổ nốt giá trị còn lại:
Số phân bổ giá
trị còn lại
=
Giá trị CCDC bị hỏng
2

-
Phế liệu
thu hồi
-
Các khoản
bồi thờng
Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ nốt
Nợ TK 138 (138.8): Các khoản bồi thờng (nếu có)
Nợ TK 152 : Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
Có TK 153
* Xuất dùng bao bì luân chuyển:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
- Phân bổ giá trị hao mòn:
Nợ TK 641, 642: Tính vào chi phí
Nợ TK 152: Giá trị NL, VL mua ngoài
21
Có TK 142: Giá trị hao mòn
- Thu hồi giá trị còn lại bao bì nhập kho:
Nợ TK 153
Có TK 142
* Xuất dùng đồ dùng cho thuê: kế toán chuyển CCDC thành đồ dùng cho thuê
Nợ TK 153 (1533)
Nợ TK 133
Có TK 111, 131: Tổng giá thanh toán
Xuất dùng: Nợ TK 142
Có TK 152
+ Xác định giá trị hao mòn:
Nợ TK 811: Cho thuê thờng xuyên
Nợ TK 627 (6273)

Có TK 142: Giá trị hao mòn
+ Phản ánh số thu về cho thuê CCDC:
Nợ TK 111, 112, 131...
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (thu thờng xuyên)
Có TK 711: Thu về không thờng xuyên
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp nếu có.
+ Bảng phân bổ VL, CCDC:
Loại
VL,CCDC
sử dụng
Đối
tợng
sử dụng
NL & VLC VLP Nhiên liệu CCDC
Giá
TT
Giá
HT
Giá
TT
Giá
HT
Giá
TT
Giá
HT
Giá
TT
Giá
HT

- TK 621
PX 1
.......
- TK 622
........
Cộng
22
+ Sổ cái:
TK:
Đơn vị tính:
HT
Ghi sổ
Chứng từ
SH HT
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
D đầu kỳ
Nhập...
Xuất...
.....
Cộng phát sinh
D cuối kỳ
+ Thẻ kho
Ngày lập thẻ:
Kho:
Từ số:
Tên hàng:

Mã số:
Đơn vị tính:
Chứng từ
SH HT
Diễn giải
Ngày
H/X
Số lợng
N X T
Chữ ký xác nhận
của kế toán
Tồn đầu năm...
Nhập............
Xuất.............
.....................
Cộng số phát sinh
Tồn cuối tháng
Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn kho vật t, hàng hóa
Tháng.......năm........
Đơn vị tính
Nhóm hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
152.1
23
152.2
...........
Cộng
Tổng cộng 152
Tổng cộng 153
Sơ đồ kế toán tổng hợp nhập - xuất NL, VL, CCDC
24

TK 111,112,141,331,311... TK 152,153 TK 621
Tăng do mua ngoài
Thuế VAT
được khấu trừ
133.1
Xuất để chế tạo sản phẩm
TK 627, 641, 642
Xuất cho phân xưởng,
Bán hàng, quản lý...
TK 151
Hàng mua đang đi đường
kỳ trước
TK 154
Xuất VL tự chế hoặc
thuê ngoài chế biến
TK 154
Tăng do tự chế hoặc thuê
ngoài gia công chế biến
TK 128, 222
Xuất góp vốn liên doanh
TK 411
Tăng do nhận góp vốn liên
doanh, cấp phát, biếu tặng
TK 136, 138.8
Xuất cho vay mượn
tạm thời
TK 642, 338.1
Thừa phát hiện khi
kiểm kê
TK 632, 811

Xuất trả lương, tặng
thưởng, bán
TK 642, 338.1
Tặng do xuất dùng không
hết hoặc phế liệu thu hồi
TK 138.1, 642
Thiếu phát hiện khi
kiểm kê
TK 142, 242
bao bì luân chuyển
Xuất dùng đồ dùng cho thuê
TK 412
Đánh giá giảm
TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh
Đánh giá tăng
1.6.2. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
1.6.2.1: Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 611: Mua hàng
+ Dùng để phản ánh giá trị NL, VL mua vào trong kỳ
Kết cấu, nội dung:
TK 611: Mua hàng
- Giá trị thực tế vật t tồn đầu kỳ
- Trị giá thực tế vật t, hàng hóa
mua vào trong kỳ
- Hàng hóa đã bán bị trả lại
- Trị giá vật t, hàng hóa tồn kho cuối kỳ
- Trị giá vật t, hàng hóa xuất dùng trong kỳ
- Trị giá hàng hóa mua đợc giảm giá hoặc
trả lại cho ngời bán

- Trị giá hàng mua đang đi đờng cuối kỳ
- Trị giá thực tế của hàng đi bán cha xác
định là tiêu thụ
- Tài khoản 611 - Không có số d cuối kỳ
TK cấp 2: TK 611.1: Mua NL, VL
TK 611.2: Mua hàng hóa
- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi trên đờng
Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ, giá trị của từng loại
hàng hóa đang đi trên đờng.
Kết cấu, nội dung:
TK 151: Hàng mua đang đi trên đờng
- Kết chuyển giá trị hàng hóa
đang đi trên đờng cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị hàng hóa đang đi trên
đờng đầu kỳ
SD: Giá trị hàng mua đang đi đ-
ờng CK
- Tài khoản 152: NL, VL
Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ giá trị NL, VL.
Kết cấu, nội dung:
TK 152: NL, VL
- Giá trị hàng hóa mua tồn
cuối kỳ
- Giá trị hàng hóa mua
tồn đầu kỳ
SD: Giá trị NL, VL tồn kho
cuối kỳ
25

×