U QU CA PHI H
BNG BUPIVACAINE VÀ MORPHINE SULPHATE VI GÂY MÊ
TRÊN PHU THUT TIM H TR EM
TI BNH VING 1
Hà Văn Lượng và các cộng sự
Khoa PT-GMHS Bnh vin ng 1
Mục tiêu:
Đối tượng và phương pháp:
Kết quả:
b (Cor Triatriatum
31,65 tháng (3-
-
bình 14,13 , có
Kết luận:
SUMMARY
INITIAL EVALUATION THE EFFECT OF CAUDAL ANESTHESIA BY USING
MORPHINE SULPHATE AND BUPIVACAINE COMBINED WITH GENERAL
ANESTHESIA FOR CHILDREN UNDERGOING OPEN HEART SURGERY AT
CHILDREN
S HOSPITAL I
Objectives: We performed this study to evaluate the effects of combination of caudal
anesthesia by using Morphine sulphate and Bupivacaine with general anesthesia for children
undergoing open heart surgery at Children
s Hospital 1.
Methods: we have retrospected 38 the medical records of 38 children undergoing open heart
surgery, that were received caudal anesthesia, at Children
s hospital 1, from march 2010. The
efficiency of intraoperative and postoperative Analgesia, extubation time, Side effects, accidents,
complications were the factors being used for evaluating the effectiveness of caudal anesthesia.
Results: This study included 38 patients 11 cases of TOF (Tetralogy of Fallot ), 1 case of
Cor Triatriatum; 19 cases of VSD (ventricular septal defect) only, 3 cases of VSD (ventricular
septal defect) with ASD (Atrial septal defect), 5 cases of ASD (Atrial septal defect) only.14
male, 24 Female, the mean age (months) is 31,65 (3-105),the mean weight (kg) is 9,24 (4,2-19),
the mean height (cm) is 82,65 ( 61-112), the mean of bypass time (min) is 88,63 (35-270),the
mean of anesthesia time (min) is 274,21 (160-520). 5 patients (13,15%) were used more
sufentanyl at incision, saw sternum, 33 patients (86,68%) weren
t
used more sufeltanyl,the mean
of extubation time (minures) is 6,86 (0,5-48), the mean of analgesia time 14,13. 10 patients
weren
t
used more opiate in 24 h, not hypotention or Side effects, accidents, complications
intraoperative and postoperative were recorded.
Conclusions: Our data show that the combination of caudal anesthesia by using Morphine
sulphate and Bupivacaine with general anesthesia was an initial efficiency for children
undergoing open heart surgery.
gây mê
chúng tôi nghiên
-
-
-
y mê.
S
-
-
0
60
0
0
- Liều thử: dùng dung dịch lidocain 1% + adrenaline 1/200.000 với liều 0,1ml/kg. nếu liều thử
âm tính (mạch, huyết áp không thay đổi) thì tiêm dung dịch thuốc tê vào khoang xương cùng.
- Dung dịch thuốc tê: Bupivacaine 0,25% 1ml /kg và Morphine suphate 1 mg/kg (liều tối đa
của dung dịch là 20 ml) [6].
- Ghi nhận huyết áp, nhịp tim, SpO2 trước và sau gay tê.
- Duy trì mê: Rocuronium, Midazolam hoặc Sevoflurane (+/-).
-
tron
-
-
-
2.5. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 17.0
h nhân:
-
- (Cor Triatriatum), 18
(ASD).
Trung bình
31,65
3 - 105
26,95
9,24
4,2 - 19
3,29
82,65
61-112
15,42
88,63
35-270
45,53
274,21
160-520
67,56
3.
- 48); 8,78.
-
Trung bình
pH
7,343
0,55
PaC0
2
( mmHg)
39,47
8,71
Pa0
2
( mmHg)
243,93
7,79
Sa0
2
%
99,2
0,66
-24), có 10
:
ghi
--99).
- 70
Kt qu nghiên cu trên 38 bnh nhân cho thy bnh nhân nh tui nht là 3 tháng, ln nht
105 tháng , trung bình 31,65 tháng. Cân nng nh nht 4,2 kg, nng nht 19 kg, trung bình 9,24
u chúng tôi thn trng khi thc hin mi, nên ch gây tê cho
bnh nhân t 3 tháng và có cân nng 4kg tr lên. Tuy nhiên trên th ging nghiên cu
cho th c thc hin trên nhng b
Jeffrey S. Heinle , Laura K. Diaz , Lawrence S. Fox [2] nghiên cu trên b tui t
7 ngày tun 90 ngày tui.
4.3. Hiu qu ca gi
Trong nghiên cu này chúng tôi nhn thy có 3ng hp không cn phi dùng thêm
gich trong sut quá trình phu thung hp nhp tim và huy
i dùng thêm 1 liu sufentanyl lúc rt quá trình
phu thut huyng trong gii hng và không phi cho thêm thuc gi
mch. Nhn thy nhng hp này thi gian t lúc gây tê cho ti lúc rch da < 30 phút, có
th do thm nên các bác s thc hin gây tê sau khi thc hin các
th thut ni khí qung mn thi gian t
lúc gây tê ti lúc rc nên. Ci thin tình trng này bng cách gây tê ngay sau
t ni khí quc các th thui gia thuc tác dng.
Chúng tôi cn nghiên c tìm thm tác dng ca thut mc gin
thit cho phu thuu t ng, chiu cao, ling ca
41,2%
C0
2
2
> 50 mmHg)
nhân
không là 36 gi
.
thì có
nhanh và
i
u qu cu gi
Trong nghiên cu này sau khi loi tr ng hp không d tiêu chun do bc
cho gi lúc ra hu phu do yu t khách quan (th
pháp mi) hoc bc cho thêm thu th máy. Chúng tôi ghi nhn thi gian gim
-24), có 10 bệnh nhân không phải cho giảm đau 24 giờ
sau gây tê. Những bệnh nhân cần cho thuốc giảm đau khi đã hết thuốc tê cũng chỉ dùng
Morphine liều trung bình 11,6 (mcg/kg/giờ). Theo tác giả M. Gail Boltz và Gregory B.Hammer
[6] trên phẫu thuật tim hở ở trẻ em việc gây tê kết hợp với gây mê làm giảm tối đa thuốc giảm
đau tĩnh mạch, giảm thuốc mê do đó có thể rút nội khí quản sớm cho bệnh nhân và thời gian
giảm đau có thể kéo dài sau phẫu thuật là 6 - 12 giờ, và giảm được liều thuốc giảm đau nhóm
opiate sau đó trong 24 giờ. Chúng tôi cần tiếp tục nghiên cứu thêm trên nhiều bệnh nhân để
xác định khoảng thời gian giảm đau kéo dài sau gây tê để không hoặc cho thêm thuốc giảm đau
sau phẫu thuật ở thời điểm thích hợp.
áp sau gây tê
,
1. .
2. Bùi Li Mông (2010),
3.
Alexander J.C. Mittnacht et al (2008), Extubation in the operating room after congenital
heart surgery in children, J .Thorac. Cardiovasc. Surgery, 136: 88 - 93.
4. Caudal (2002), Anesthesia in children, Anesth Analg, 94:1161-1164.
5. Gregory B. Hammer Khanh Ngo, and Alex Macario (2000), A Retrospective
Examination of Regional Plus General Anesthesia in Children Undergoing Open Heart
Surgery, Anesth Analg; 90:1020-1024.
6. Jeffrey S. Heinle, Laura K. Diaz , Lawrence S. Fox (1997), Early extubation after cardiac
operations in neonates and young infants, J Thorac Cardiovasc Surg,114:413-418.
7. Kristi L. Peterson, William M. DeCampli, Nancy A. Pike, Robert C. Robbins, and Bruce A.
Reitz ( 2000), A Report of Two Hundred Twenty Cases of Regional Anesthesia in Pediatric
Cardiac Surgery, Anesth Analg, 90:1014-1019
8. M.Gail Boltz, Gregory Hammer (2005), Regional Anesthesia and postoperative,
Anesthesia for congenital Heart Disease, 17: 283-291.
9. Robert D. Valley, Ann G. Bailey (1991), Caudal morphine for postoperative analgesia in
infants and children, Anesth Analg,72:120-4.