Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

xây dựng kế hoạch marketing huy động vốn cho ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.21 KB, 89 trang )

1


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
00000







ðẶNG THỊ MỸ VẸN


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING HUY
ðỘNG VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP ðẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52240101











Tháng 5– Năm 2014

2

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ðẶNG THỊ MỸ VẸN
C1201140




XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING HUY
ðỘNG VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP ðẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆTNAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: D340101




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯU TIẾN THUẬN





Tháng 5– Năm 2014


i


LỜI CẢM TẠ

Sau hơn 3 tháng thực tập, tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại
Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, kết
hợp cùng những kiến thức ñã ñược học tại trường ñã giúp cho em hoàn thành
ñề tài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ dẫn
của Thầy Lưu Tiến Thuận và sự dạy dỗ tận tình của quý Thầy (cô) trường ðại
học Cần Thơ, ñặc biệt là Thầy (cô) khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Ngân hàng TMCP ðầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang ñã tạo cơ hội và ñiều kiện ñể em

có thể học hỏi nhiều kiến thức thực tế trong quá trình thực tại tại ngân hàng.
Trong quá trình thực tập ñể hoàn thiện ñược luận văn, không thể tránh
khỏi những sai sót, nhiều mặt về kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. ðể
luận văn ñược hoàn chỉnh hơn, em rất mong nhận ñược sự ñóng góp chân
thành từ quý Thầy (cô), Ban lãnh ñạo ngân hàng ñể em có thể bổ sung thêm
nhiều kiến thức và ñề tài luận văn này ñược ñầy ñủ hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường ðại học Cần Thơ cùng
các Anh Chị trong Ngân hàng thật nhiều sức khỏe và thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày … tháng …năm 2014
Người thực hiện



ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực và ñề tài không trùng với bất kỳ
ñề tài cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày …tháng … năm 2014
Người thực hiện


























iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP













Kính gửi: - Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh
- Trường ðại Học Cần Thơ
Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang xin
nhận xét về kết quả thực tập của sinh viên ðặng Thị Mỹ Vẹn như sau:
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang, sinh viên ðặng Thị Mỹ Vẹn luôn chấp hành ñúng
nội quy, quy ñịnh của cơ quan, luôn tích cực học tập và nghiên cứu tài liệu
trong hoạt ñộng tín dụng Ngân hàng và nhất là nội dung liên quan ñến ñề tài
“Xây dựng kế hoạch Marketing huy ñộng vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”.
Số liệu do ñơn vị cung cấp, sinh viên ðặng Thị Mỹ Vẹn ñã nhận xét
trung thực, sâu sắc trong quá trình nghiên cứu.




Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng ñơn vị
( Ký tên và ñóng dấu)









iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………






v

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1 Nghiệp vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng thương mại 5
2.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại 5
2.1.1.2 Khái niệm về vốn huy ñộng và trò của vốn huy ñộng 6
2.1.1.3 Nghiệp vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng thương mại 7
2.1.2 Marketing dịch vụ 13
2.1.2.1 Khái niệm 13

2.1.2.2 Các thành phần của Marketing dịch vụ 13
2.1.3 Kế hoạch Marketing 14
2.1.3.1 Khái niệm Marketing 14
2.1.3.2 Khái niệm kế hoạch Marketing 15
2.1.3.3 Vị trí kế hoạch Marketing trong doanh nghiệp 15
2.1.3.4 Phương pháp hoạch ñịnh Marketing 16
2.1.3.5 Nội dung của kế hoạch Marketing 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17

vi

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG 21
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 21
3.1.1 Năng lực của ngân hàng 22
3.1.2 Sản phẩm của ngân hàng 22
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
23
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 23
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 24
3.2.2.1 Ban giám ñốc 24
3.2.2.2 Chức năng của các phòng ban 24
3.3 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ðỘNG KINH DOANH 28
3.3.1 Phân tích thu nhập 28
3.3.2 Phân tích chi phí 29
3.3.3 Phân tích lợi nhuận 31
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 33

3.4.1 Thuận lợi 33
3.4.2 Khó khăn 33
3.4.3 ðịnh hướng phát triển 34
CHƯƠNG 4
KẾ HOẠCH MARKETING CHO HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HẬU GIANG 35
4.1 ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH MARKETING HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ðOẠN 2011- 2013 35
4.1.1 Phân tích sản phẩm 35
4.1.2 Phân tích giá cả 37
4.1.3 Phân tích phân phối 38
4.1.4 Phân tích hoạt ñộng xúc tiến – truyền thông 40

vii

4.1.5 Chính sách các phương tiện hữu hình 41
4.1.6 Phân tích quy trình cung ứng sản phẩm 42
4.1.7 Phân tích ñịnh vị phát triển nguồn nhân lực 44
4.2 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING HUY ðỘNG VỐN CHO
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG 45
4.2.1 Phân tích SWOT 45
4.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô 45
4.2.1.2 Phân tích môi trường vi mô 51
4.2.1.3 Phân tích SWOT 54
4.2.2 Mục tiêu kế hoạch marketing trong hoạt ñộng huy ñộng vốn tại ngân
hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang 57
4.2.2.1 Tầm nhìn chiến lược 57
4.2.2.2 ðịnh hướng và mục tiêu marketing trong hoạt ñộng huy ñộng vốn tại

ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang 57
4.2.3 Chiến lược STP tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Hậu Giang 58
4.2.3.1 Phân ñoạn thị trường 58
4.2.3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu 59
4.2.3.3 ðịnh vị thị trường 59
4.2.4 Kế hoạch Marketing huy ñộng vốn cho Ngân hàng TMCP ðầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang 59
4.2.4.1 Chiến lược sản phẩm 60
4.2.4.2 Chiến lược giá cả 62
4.2.4.3 Chiến lược phân phối 62
4.2.4.4 Chiến lược chiêu thị 68
4.2.4.5 Chiến lược về phương tiện hữu hình 68
4.2.4.6 Chiến lược về quy trình cung ứng sản phẩm 68
4.2.4.7 ðịnh vị phát triển nguồn nhân lực 68
4.2.5 Chương trình hành ñộng 69
4.2.6 Dự trù ngân sách 73

viii

4.2.7 Kiểm tra 73
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN 74
5.2 KIẾN NGHỊ 74
5.2.1 ðối với Ngân hàng Nhà Nước 74
5.2.2 ðối với Ngân hàng ðầu tư và Phát Triển Trung Ương 75
5.2.3 ðối với Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Hậu Giang 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76























ix

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Ma trận SWOT Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng qua các năm từ 2011- 2013
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2 Phân tích chi phí của Ngân hàng qua các năm từ 2011- 2013.Error!

Bookmark not defined.
Bảng 3.3 Phân tích lợi nhuận của Ngân hàng qua các năm từ 2011- 2013
Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1 Tình hình các sản phẩm tiền gửi của BIDV qua các năm 2011-2013
Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2 Tình hình lãi suất huy ñộng của ngân hàng BIDV qua các năm
Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3 Kết quả thanh toán bằng thẻ tại BIDV chi nhánh Hậu Giang qua các
năm 2011, 2012 và 2013 Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4 Cơ cấu giải thưởng cho chương trình Lộc Xuân Mai Mắn Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.5 Trình ñộ chuyên môn của CB–CNV ngân hàng BIDV Hậu Giang
Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6 Ma trận phân tích SWOT cho họat ñộng huy ñộng vốn của BIDV chi
nhánh Hậu Giang Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.7 kế hoạch lãi suất năm 2014 Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.8 Chi phí dự kiến cho giải thưởng Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9 Chi phí dự kiến cho khâu quảng cáo Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.10 Dự kiến chi phí trao học bổng cho sinh viên và tặng quà tết cho gia
ñình có hoàn cảnh khó khăn, gia ñình chính sách Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.11 Ngân sách cho chương trình “Tri Ân Khách Hàng” Error!
Bookmark not defined.


x









DANH MỤC HÌNH

Trang

CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
CHƯƠNG 2 5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
 Khung phân tích 20
CHƯƠNG 3 20
CHƯƠNG 3 21
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG 21
KẾ HOẠCH MARKETING CHO HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU
GIANG 35
CHƯƠNG 5 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
1. Lưu Thanh ðức Hải, 2007. Quản Trị Tiếp Thị, Nhà xuất bản Giáo dục. 76
2. Lê Văn Tư, 1997. Các Nghiệp Vụ Ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản
Thống kê 76
3. Lưu Văn Nghiêm, 2003. Quản trị marketing dịch vụ. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống
kê 76
4. Philip Kotler, 1997. Quản Trị Marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 76

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NH : Ngân hàng
TMCP : Thương mại Cổ phần
WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế
giới)
GDP : Gross Domest Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

xi

BIDV : Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
ATM : Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự ñộng
















1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Hệ thống ngân hàng ngày nay ñang phát triển mạnh mẽ và ñược coi như
xương sống của nền kinh tế. Trong ñiều kiện thị trường chứng khoán và thị
trường tiền tệ chưa phát triển như Việt Nam thì hệ thống ngân hàng giữ vai trò
chủ lực trong việc làm trung gian ñiều tiết giữa tiết kiệm và ñầu tư, giữa tác
nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn.
Thứ nhất, theo dự báo thì cạnh tranh giữa các ngân hàng sẽ ngày càng
khốc liệt, các ngân hàng ñều phải tham gia vào vòng xoáy này. Trên ñịa bàn
Hậu Giang, số lượng các tổ chức tín dụng tăng nhanh trong những năm gần
ñây. Muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì ngay bây giờ các Ngân hàng phải
thực hiện chuyển ñổi trong cách thức hoạt ñộng kinh doanh của mình. Trước
ñây, các Ngân hàng thường ít quan tâm ñến công tác Marketing ñể tiếp thị sản

phẩm dịch vụ của mình ñến với khách hàng, gần ñây do số lượng các Ngân
hàng thương mại tăng lên nhanh chóng làm cho các Ngân hàng không ngừng
tung ra các chiến lược thu hút khách hàng. Từ ñó cuộc chiến giành thị phần
giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Do vậy, việc xây dựng một
chiến lược Marketing bài bản, hợp lý, có bản sắc riêng cho các sản phẩm dịch
vụ là rất cần thiết trong chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng.
Thứ hai, trong các hoạt ñộng kinh doanh của NHTM thì vốn ñóng một
vai trò quan trọng. Nó chi phối tất cả hoạt ñộng của ngân hàng. Vai trò tạo vốn
của ngân hàng ñược coi là then chốt, là cơ sở ñể NHTM thực hiện các hoạt
ñộng kinh doanh của mình. Vì vậy, hoạt ñộng huy ñộng vốn là một trong
những hoạt ñộng truyền thống và quan trọng nhất ñối với mỗi NHTM. Nhưng
theo Quyết ñịnh số 498/Qð-NHNN ngày 18/3/2014 về mức lãi suất tối ña ñối
với tiền gửi bằng VND với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng
giảm từ 1,2%/năm xuống 1%/năm; lãi suất tối ña áp dụng ñối với tiền gửi có

kỳ hạn từ 1 tháng ñến dưới 6 tháng giảm từ 7%/năm xuống 6%/năm; lãi suất
tối ña áp dụng ñối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng ñến dưới 6 tháng tại Quỹ
tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô giảm từ 7,5%/năm xuống
6,5%/năm. Chính vì sự thay ñổi ñó ñòi hỏi mỗi Ngân hàng xây dựng cho mình
chiến lược Marketing phù hợp cho hoạt ñộng huy ñộng nhằm ñạt ñược những
kết quả nhất ñịnh.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ðầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, qua tìm hiểu, nghiên cứu cũng như

2

tiếp xúc trực tiếp, em nhận thấy hoạt ñộng huy ñộng vốn của Ngân ñang giảm
sút. Vì vậy, việc ñề ra kế hoạch giúp nâng cải thiện hoạt ñộng huy ñộng vốn là
rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em chọn ñề tài “ Xây dựng kế
hoạch Marketing huy ñộng vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần ðầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
ðề tài tiến hành xây dựng chiến lược marketing huy ñộng vốn của
Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang giai
ñoạn 6 tháng cuối năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP ðầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng Marketing huy ñộng vốn của Ngân hàng
những năm gần ñây.
- Phân tích và ñánh giá các yếu tố môi trường ảnh hưởng ñến hoạt ñộng huy
ñộng vốn của Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu
Giang.
- Xây dựng kế hoạch Marketing huy ñộng vốn cho giai ñoạn 6 tháng cuối

năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Không gian nghiên cứu: ðề tài ñược thực hiện tại ngân hàng TMCP ðầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang.
* Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu là thời gian thực tập trong ngân
hàng từ tháng 1 năm 2014 ñến tháng 4 năm 2014. Số liệu trong ñề tài ñược lấy
trong giai ñoạn từ năm 2011 ñến cuối năm 2013.
* Giới hạn nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực Marketing.
* ðối tượng nghiên cứu: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, tình hình
doanh thu, chi phí, chiến lược Marketing, các tỷ số tài chính, môi trường bên
trong và bên ngoài ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang.



3

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua tham khảo một số tài liệu về “Xây dựng kế hoạch Marketing”, tôi ñã
tham khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan ñể tạo cơ sở phân tích và
hoàn thiện ñề tài của mình:
 Một số giải pháp hoàn thiện công tác Marketing tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Cà Mau, Trần Văn Dần (2012), Khoa kinh tế Quản trị kinh
doanh, trường ðại Học Cần Thơ. ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình
Marketing tại Ngân hàng, ñồng thời ñánh giá chính sách Marketing trong
khoảng thời gian từ năm 2009 ñến tháng 6 năm 2012. ðề tài ñược làm rõ dựa
trên việc sử dụng các phương pháp phân tích số liệu: phương pháp ñồ thị,
phương pháp so sánh bằng số tương ñối, phương pháp tỷ số, và ñánh giá hiệu
quả kinh doanh dựa trên các vấn ñề ñược phân tích, ñồng thời ñưa ra những
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Marketing tại Ngân hàng

TMCP Á Châu chi nhánh Cà Mau.
 Lập kế hoạch Marketing cho ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển chi
nhánh Cần Thơ, Lê Thị Ngọc Hà (2009), Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường ðại học Cần Thơ. ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008, song song ñó tác giả còn
phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng Marketing của ngân hàng qua các
năm. Qua ñó chỉ ra ñược ñiểm mạnh, ñiểm yếu của ngân hàng từ ñánh giá môi
trường bên trong và bên ngoài sau ñó ñưa ra chiến lược phù hợp thực tế theo
từng tiêu chí ñể thực hiện kế hoạch Marketing.
 Nguyễn Hồ Khánh (2007). Hoạch ñịnh chiến lược Marketing tại công
ty cổ phần bột giặt LIX, khoa Quản trị kinh doanh, trường ðại học Kỹ Thuật
Công Nghệ. ðề tài nghiên cứu hoạt ñộng Marketing tại công ty những năm
gần ñây, ñánh giá môi trường bên trong, nghiên cứu môi trường bên ngoài
nhằm ñưa ra chiến lược Marketing phù hợp. Sử dụng các phương pháp phân
tích tài chính, phương pháp tổng hợp so sánh, phương pháp ma trận SWOT ñể
giải quyết vấn ñề. Sau ñó ñề ra một số giải pháp và kiến nghị cho công ty cổ
phần bột giặt LIX cải thiện hoạt ñộng Marketing.
ðề tài “ Xây dựng kế hoạch Marketing cho hoạt ñộng huy ñộng vốn của
Ngân hàng Thương mại cổ phần ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang” cũng dựa vào phương pháp so sánh ñể phân tích tình hình hoạt
ñộng kinh doanh, tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng. Ngoài ra, cũng còn
tập trung vào việc phân tích môi trường bên trong và bên ngoài ñể từ ñó ñánh
giá ñiểm mạnh và ñiểm yếu, cơ hội và ñe dọa ñối với hoạt ñộng huy ñộng vốn,
sử dụng ma trận SWOT lựa chọn chiến lược phù hợp với doanh nghiệp.

4

Nhưng ñiểm mới ở ñây là việc bám sát vào tình hình và khả năng thực tế của
ñơn vị, cũng như dựa vào kế hoạch Marketing huy ñộng vốn của Ngân hàng
ñể ñưa ra những ñề xuất hữu hiệu nhất nhằm nâng cao hiệu quả huy ñộng vốn

của Ngân hàng Thương mại cổ phần ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang.

























5

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Nghiệp vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng thương mại

2.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế, tổng tài sản có của ngân hàng thương mại luôn luôn có
khối lượng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Mặt khác, khối lượng
séc hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn mà nó có thể tạo ra chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng cung tiền tệ của cả nền kinh tế.
Có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại:
− Ở Hoa Kỳ: ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung
cấp các dịch vụ tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính;
− Ở Pháp: ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường
xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ
tài chính;
− Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-05-1990 của Hội ñồng Nhà
nước xác ñịnh “ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
ñộng chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền ñó ñể cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là
phương tiện thanh toán”.
Qua những khái niệm trên có thể rút ra một số ñiểm ñặc trưng của Ngân
hàng thương mại như sau:
− Ngân hàng thương mại là một tổ chức ñược phép sử dụng ký thác của công
chúng với trách nhiệm hoàn trả;
− Ngân hàng thương mại là một tổ chức ñược phép sử dụng ký thác của công
chúng ñể cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.

Cần phân biệt ngân hàng thương mại với các tổ chức tín dụng khác:
− Vào cuối thập niên 60, ñiểm ñặc thù ñể phân biệt ngân hàng thương mại với
các ngân hàng trung gian khác ñó là ngân hàng thương mại là ñơn vị duy nhất
ñược phép mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho công chúng. ðiều này có
nghĩa là người ta phân biệt nó dựa trên các thành phần của tài sản Nợ. Vào lúc

6

này tiền gửi không kỳ hạn bị cấm trả lãi, tuy nhiên vì nhu cầu giao dịch thông
qua Séc vẫn tăng gấp ñôi hàng năm, do ñó khối lượng séc phát hành từ các tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục tăng mạnh sau bộ phận tiền mặt pháp
ñịnh.
− Từ những năm 80 trở ñi, sau khi tiền gửi không kỳ hạn ñược phép trả lãi,
các ngân hàng tiết kiệm và các tổ chức tín dụng khác cũng ñược quyền và bắt
ñầu mở tài khoản không kỳ hạn, cho phép công chúng sử dụng Séc một cách
linh hoạt, ña dạng dưới nhiều hình thức. Lúc này việc phân biệt ngân hàng
thương mại với các ngân hàng khác dựa vào tài sản Nợ không còn phù hợp
nữa, do vậy các chuyên gia phương Tây chuyển sang dựa trên tài sản Có ñể
làm tiêu thức phân biệt. Theo tiêu thức này một ngân hàng thương mại là ngân
hàng trung gian mà tỷ lệ vốn cho vay vào mục ñích thương mại và công
nghiệp chiếm ña số trong tài sản Có của nó.
2.1.1.2 Khái niệm về vốn huy ñộng và trò của vốn huy ñộng
Khái niệm về vốn huy ñộng: Vốn huy ñộng của NHTM là những giá trị
tiền tệ do NHTM huy ñộng ñược trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi,
tiền vay và một số nguồn khác. ðây là nguồn vốn chủ yếu ñể ngân hàng tiến
hành các hoạt ñộng ñầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Thực
chất, vốn huy ñộng của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà người sở hữu
của chúng gửi vào ngân hàng ñể thực hiện các mục ñích khác nhau. Hay nói
cách khác, họ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn tiền tệ cho ngân hàng…

Vai trò của vốn huy ñộng ñối với hoạt ñộng của Ngân hàng: Vốn huy
ñộng hay còn gọi là vốn nợ là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Chất lượng
và số lượng của nó ảnh hưởng ñến chất lượng và số lượng các khoản vay và
ñầu tư.
− Thứ nhất, vốn huy ñộng là phương tiện giúp NHTM tổ chức mọi hoạt ñộng
kinh doanh của mình. Hay nói cách khác, vốn huy ñộng ñược coi là ñầu vào
sống còn của ngân hàng, ngân hàng không có vốn thì không thực hiện ñược
các nghiệp vụ kinh doanh. Những ngân hàng có khối lượng vốn lớn là những
ngân hàng có thế mạnh trong kinh doanh. Chính vì thế, có thể nói: vốn là ñiểm
ñầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do ñó, ngoài vốn ñiều lệ theo
quy ñịnh ban ñầu, thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng
trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt ñộng của mình.
− Thứ hai, vốn quyết ñịnh quy mô hoạt ñộng tín dụng và các hoạt ñộng khác
của ngân hàng. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân
hàng. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với các ngân

7

hàng khác. Có nhiều vốn ngân hàng sẽ có ñiều kiện ñể ñưa ra các hình thức tín
dụng linh hoạt, có ñiều kiện ñể hạ lãi suất từ ñó sẽ làm tăng quy mô tín dụng.
Mà vốn huy ñộng của ngành ngân hàng lại chiếm tỷ lệ khoảng 2/3 trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, vì thế vốn huy ñộng lại càng ñóng vai trò quan
trọng hơn trong các hoạt ñộng của ngân hàng hiện nay.
- Thứ ba, vốn huy ñộng quyết ñịnh năng lực thanh toán, khả năng chống ñỡ
rủi ro thanh khoản, ñảm bảo uy tín của NHTM trên thị trường. ðiều kiện ñể
xây dựng ñược uy tín của ngân hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều
vốn khả năng thanh toán của ngân hàng luôn ñược ñảm bảo, các khách hàng
luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân hàng. Trong nền kinh tế nhiều
biến ñộng như hiện nay, khả năng thanh toán luôn ñược các ngân hàng quan
tâm hàng ñầu và ñể làm ñược ñiều ñó thì các ngân hàng luôn tìm cách huy

ñộng vốn ñược nhiều hơn. Vốn huy ñộng sẽ ñảm bảo tính thanh khoản cao,
tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng. Với xu hướng kinh doanh ña năng, các
ngân hàng ngày càng tham gia vào các lĩnh vực khác nhau như: ñầu tư chứng
khoán, liên doanh góp vốn, ñồng tài trợ các dự án…giúp ngân hàng phân tán
rủi ro trên cơ sở một nguồn vốn dồi dào, thường xuyên, liên tục.
- Thứ tư, vốn huy ñộng quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trong
bối cảnh nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là ñiều
kiện không thể thiếu ñể các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Mà năng lực cạnh tranh của ngân
hàng ñược quyết ñịnh bởi quy mô vốn, quy mô tín dụng. Theo quy luật kinh tế
thị trường, những tổ chức hoạt ñộng không hiệu quả, quy mô vốn bé tất yếu sẽ
bị giải thể hoặc sáp nhập, không có chỗ ñứng trên thị trường. Vốn của ngân
hàng mà lớn giúp cho ngân hàng có khả năng tài chính dồi dào ñể cạnh tranh
ñược với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh hoạt về thời hạn tín dụng, hình
thức trả lãi …Các dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng ñược cải tiến, phát triển và
thực hiện tốt hơn. Qua ñó, ta có thể thấy rằng vốn huy ñộng có vai trò then
chốt trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, ñòi hỏi ngân hàng
phải cực kỳ nhanh nhạy trong việc huy ñộng và ñiều hành vốn, tránh xảy ra
tình trạng thừa hoặc thiếu vốn làm giảm hiệu quả hoạt ñộng của NHTM.
2.1.1.3 Nghiệp vụ huy ñộng vốn của Ngân hàng thương mại
Huy ñộng vốn là nghiệp vụ cơ bản của các NHTM hay còn gọi là
nghiệp vụ tạo vốn với nhiều hình thức ña dạng, phong phú nhằm thu hút vốn
từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế ñể phục vụ mục ñích kinh doanh
của mình. Như vậy, việc ñưa ra các hình thức huy ñộng phù hợp linh hoạt là
ñiều rất cần thiết ñối với NHTM. Có thể phân loại vốn huy ñộng của ngân

8

hàng theo các tiêu thức khác nhau:


Theo ñối tượng huy ñộng
- Vốn huy ñộng từ dân cư: Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng
tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục ñích
tiết kiệm, kiếm lời và ñể thanh toán. ðây là nguồn vốn có tiềm năng lớn và
khá ổn ñịnh ñối với NHTM. Nguồn vốn này rất ña dạng vì nó có thể huy ñộng
dưới nhiều hình thức ñể phục vụ mục tiêu phát triển của ngân hàng. Các hình
thức huy ñộng từ dân cư gồm: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi cá nhân (có kỳ hạn
và không kỳ hạn), giấy tờ có giá. ðây ñược xem là nguồn huy ñộng ñáng kể
của ngân hàng ñể phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình.
- Vốn huy ñộng từ các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp: Nguồn vốn này
chiếm tỷ trọng chủ yếu của tiền gửi thanh toán. Nó là nguồn vốn lưu ñộng mà
doanh nghiệp xác ñịnh sẽ trả cho nhà cung cấp tại những thời ñiểm theo thời
hạn khác nhau. Tổ chức kinh tế có thể gửi vốn vào ngân hàng dưới các hình
thức: tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất hưởng khác
nhau. ðồng thời ngân hàng sẽ mở cho các ñơn vị tổ chức, doanh nghiệp tài
khoản tương ứng ñể thuận tiện trong việc sử dụng.
- Vốn huy ñộng từ các tổ chức tín dụng khác: NHTM có thể huy ñộng vốn
bằng hình thức ñi vay các NHTM khác và các tổ chức tín dụng. Loại vốn này
có lãi suất cao hơn lãi suất từ nguồn tiền gửi hay huy ñộng từ dân cư. Tuy
nhiên nó cũng hết sức cần thiết ñể ñáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả cấp bách.
Các ngân hàng có thể vay mượn mà không cần ñảm bảo hoặc ñược ñảm bảo
bằng chứng khoán của kho bạc.

Theo thời gian huy ñộng
Việc phân loại vốn theo thời gian có thể giúp cho ngân hàng có thể chủ ñộng
ñược hoạt ñộng tín dụng của mình. Tùy theo thời hạn tương ứng mà ngân hàng
có thể ñề ra các giải pháp cụ thể ñể ñiều chỉnh nguồn vốn của mình.
- Vốn huy ñộng ngắn hạn: : Là những nguồn vốn huy ñộng có thời hạn dưới
1 năm mà ngân hàng áp dụng ñể huy ñộng vốn ngắn hạn trên thị trường. ðể
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, ngân hàng ñã chia nhỏ từng kỳ hạn thành

nguồn 1, 3, 6, 9, 12 tháng với mức lãi suất phù hợp và thấp hơn so với loại có
kỳ hạn dài hơn. Nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng.
- Vốn huy ñộng trung hạn: Là những nguốn vốn huy ñộng có thời hạn từ 1
ñến 5 năm. Do thời hạn huy ñộng khá dài nên nguồn này không ñược nhiều sự
ưa chuộng của khách hàng. Ngân hàng thường sử dụng nguồn vốn này ñể cho

9

vay trung hạn, vì vậy nó ñóng một vai trò quan trọng trong hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng. Các ngân hàng cần phải thực hiện có hiệu quả các giải
pháp ñể thu hút ñược nhiều hơn nguồn vốn này.
- Vốn huy ñộng dài hạn: Là những nguồn vốn huy ñộng có thời hạn từ 5 năm
trở lên, ñược dùng cho các dự án ñầu tư dài hạn mang tính khả thi. ðây là
nguồn vốn ổn ñịnh mà ngân hàng huy ñộng nhưng do kỳ hạn dài nên ngân
hàng sẽ phải trả chi phí cao cho những khoản vốn vay này.

Theo phương thức huy ñộng
* Huy ñộng vốn qua các khoản tiền gửi
ðây là nghiệp vụ truyền thống của bất cứ NHTM nào. Tiền gửi là khoản tiền
chủ yếu trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, là nguồn vốn quan trọng ñể
ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, là nền tảng cho sự thịnh vượng và
phát triển của ngân hàng. Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại hình tiền gửi khác
nhau và mỗi công cụ huy ñộng tiền gửi ngân hàng ñưa ra ñều có ñặc ñiểm
riêng. ðể gia tăng lượng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và ñể có ñược
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng ñã ñưa ra nhiều hình
thức huy ñộng vốn phong phú:
- Tiền gửi không kỳ hạn ( tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi phát séc): Là loại
tiền gửi mà người gửi tiền vào NHTM với mục ñích chủ yếu là ñể thanh toán.
Chủ tài khoản có quyền phát hành séc hoặc chứng từ khác ñể chi trả cho bên

thứ ba hoặc rút tiền ra bất cứ lúc nào ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng vào bất cứ
lúc nào dù ngân hàng ñang gặp khó khăn về vốn hay thị trường ñang không ổn
ñịnh gây bất lợi cho ngân hàng. Qua nghiệp vụ này cả khách hàng và ngân
hàng sẽ ñều có lợi. ðối với khách hàng nhờ gửi tiền vào ngân hàng mà ñược
hưởng lãi suất thấp thậm chí là lãi suất bằng không, nhưng họ lại ñược hưởng
những dịch vụ miễn phí và những sản phẩm tiện ích ñi kèm như thanh toán
bằng chuyển khoản hay nói cách khác ñó ñược xem là khoản lãi mà ngân hàng
trả cho họ một cách gián tiếp. Tài khoản tiền gửi của khách hàng chiếm phần
lớn khách hàng là các tổ chức doanh nghiệp với mục ñích chủ yếu nhằm ñáp
ứng nhu cầu thanh khoản của họ. Vốn huy ñộng từ tiền gửi này ñược huy ñộng
trên cơ sở lòng tin và uy tín của khách hàng ñối với ngân hàng. Còn ñối với
ngân hàng thì tiền gửi thanh toán như một khoản nợ mà ngân hàng sẽ phải trả
cho khách hàng gửi tiền vào bất cứ lúc nào họ yêu cầu. Chi phí trả cho nguồn
tiền gửi này tương ñối rẻ, ngân hàng có thể sử dụng nguồn tiền gửi này ñể cho
vay, tuy nhiên việc cho vay phải có mức ñộ, phải có dự trữ nhằm ñáp ứng kịp
thời, ñầy ñủ các yêu cầu của khách hàng và chấp hành quy ñịnh của Ngân
hàng Nhà nước. Ngày nay, các ngân hàng ñang có sự cạnh tranh gay gắt trong

10
các dịch vụ ñặc biệt trong việc huy ñộng tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi có kỳ hạn: ðây là loại tiền gửi mà khi gửi tiền vào ngân hàng có sự
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về lãi suất tiền gửi và thời hạn rút
tiền. Thông thường ngân hàng quy ñịnh khách hàng không ñược rút tiền trước
thời hạn. Tuy nhiên do áp lực cạnh tranh hiện nay các ngân hàng vẫn phải
chấp nhận cho khách hàng rút tiền trước thời hạn nhưng người gửi chỉ ñược
hưởng lãi suất thấp hơn mức lãi suất ñã thỏa thuận ban ñầu thông thường là
ñược hưởng mức lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn và chịu một mức phạt nhất
ñịnh tùy thuộc vào chính sách huy ñộng vốn của ngân hàng và loại tiền gửi có
kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn ñịnh và ngân hàng có
thể sử dụng nguồn vốn này một cách chủ ñộng làm nguồn vốn kinh doanh. Do

ñó, ñể khuyến khích khách hàng gửi tiền, các ngân hàng thường ñưa ra nhiều
loại kỳ hạn khác nhau nhằm ñáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Với
mỗi kỳ hạn ngân hàng áp dụng một mức tương ứng theo nguyên tắc: kỳ hạn
càng dài thì mức lãi suất càng cao và với nhiều ñiều khoản hấp dẫn khách
hàng ñể tạo sự khác biệt.
- Tiền gửi tiết kiệm: ðây là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội
với mục ñích tích lũy và hưởng lãi. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết
kiệm, các ngân hàng ñều có gắng khuyến khích dân cư thay ñổi thói quen giữ
vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy ñộng ña dạng và
lãi suất cạnh tranh hấp dẫn.
Tiền gửi tiết kiệm ñược chia thành :
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền tiết kiệm mà khách hàng có
thể rút ra bất cứ lúc nào khi có nhu cầu sử dụng; khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng với mục ñích nhờ ngân hàng giữ hộ tiền là chủ yếu. Với tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn ngân hàng chỉ trả cho người gửi tiền lãi suất bằng với lãi
suất tiền gửi thanh toán. Nguồn vốn này mang lại cho ngân hàng nguồn lợi
thấp hơn vì lãi suất thấp, tuy vậy nguồn vốn này không ổn ñịnh mà thường
xuyên biến ñộng ñòi hỏi ngân hàng phải có chiến lược trong việc huy ñộng và
sử dụng nguồn này.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: ðây là nguồn vốn mang tính ổn ñịnh cao nên
ngân hàng rất chú trọng huy ñộng nguồn vốn này. Nguồn vốn huy ñộng này có
chi phí cao hơn so với các nguồn vốn không kỳ hạn nhưng tính thanh khoản
kém hơn sẽ giúp ngân hàng có thể sử dụng chúng vào hoạt ñộng kinh doanh
của mình. Ngoài ra, còn có một số hình thức tiết kiệm khác, về cơ bản là tiết
kiệm có kỳ hạn nhưng cách thức gửi và rút tiền ñược thay ñổi phù hợp với xu
hướng chi tiêu của khách hàng. Tiết kiệm tích lũy là một ví dụ: khách hàng sẽ

11
căn cứ theo kế hoạch tài chính của mình ñể gửi những khoản tiền cố ñịnh
trong một khoảng thời gian nhất ñịnh nhằm tích lũy tiền theo mục ñích cần

thiết. ðây là hình thức huy ñộng vốn theo hướng hỗ trợ những kế hoạch ổn
ñịnh lâu dài của khách hàng, là dịch vụ ñược khá nhiều ngân hàng cung cấp
trong giai ñoạn hiện nay làm ña dạng hơn các hình thức huy ñộng vốn của
ngân hàng.
* Huy ñộng vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Huy ñộng vốn thông qua việc phát hành giấy tờ có giá là việc các NHTM phát
hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng ñể huy ñộng vốn.
Trong hình thức này, ngân hàng chủ ñộng phát hành chứng từ có giá theo ñợt
ñể bổ sung nguồn vốn kinh doanh, mà chủ yếu là nguồn vốn trung và dài hạn.
Hình thức huy ñộng vốn này ñược thực hiện dưới mục ñích sử dụng vốn cụ
thể, số lượng và thời gian phát hành nhất ñịnh khi cần thiết. ðặc ñiểm của
khoản nợ này có tính ổn ñịnh cao, quyền ñòi tiền xếp sau các lọai tiền gửi
khác. Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi trung và dài hạn dẫn ñến không
ñáp ứng ñược nhu cầu cho vay trung và dài hạn. Do vậy việc phát hành các
giấy tờ có giá với thời hạn dài sẽ ñóng vai trò quan trọng trong việc tạo và gia
tăng các nguồn trung và dài hạn cho ngân hàng. Ngân hàng có thể sử dụng
nguồn vốn này ñể cho vay các dự án, tài trợ cho trang thiết bị công nghệ và bất
ñộng sản cho sản xuất của các doanh nghiệp và nhu cầu của người tiêu dùng.
Huy ñộng vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá thường có lãi suất cao hơn
các loại tiền gửi có cùng kỳ hạn.
* Huy ñộng vốn từ các khoản tiền vay
Trong khi tài khoản tiền gửi chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn
thì cũng có những nguồn vốn tương ñối quan trọng bắt nguồn từ các khoản
vay. Các khoản vay ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt ñộng của các
NHTM. Các ngân hàng có thể ñi vay từ nhiều nguồn khác nhau:
- Vay từ Ngân hàng Nhà nước: Các NHTM vay NHNN trong trường hợp thiếu
hụt dự trữ, ñể ñáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản và giải quyết vấn ñề cấp
bách xảy ra chứ không phải ñi vay ñể cho vay. Ngân hàng Nhà nước ñược coi
là cứu cánh hay người cho vay cuối cùng của NHTM. Các hình thức vay
thường gặp là thông qua chiết khấu hoặc tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn

hạn khác. Việc cho vay của NHNN phụ thuộc rất nhiều vào chính sách tiền tệ
mà nó theo ñuổi trong từng thời kỳ. Nếu trong thời kỳ thực hiện chính sách
tiền tệ thắt chặt việc cho vay của NHNN thường rất hạn chế, còn trong thời kỳ
thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thì ngược lại. Tuy nhiên, các ngân hàng
thường chỉ vay NHNN khi không còn giải pháp nào nhằm tránh việc sử dụng

12
tối ña hạn mức tái chiết khấu, mà qua ñó có thể gây sự chú ý của NHNN. Vì
vậy, nguồn vốn này thường có thời hạn ngắn và thường chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng nguồn vốn của NHTM.
- Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Các NHTM có thể vay mượn lẫn nhau và
vay các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Nguồn vay mượn từ các
NHTM, TCTD khác là ñể ñáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách ñể ñảm
bảo thanh khoản cho ngân hàng. Trong quá trình vay, ngân hàng ñi vay liên hệ
trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thông qua ngân hàng ñại lý. Khoản vay
có thể ñảm bảo bằng chứng khoán hoặc không cần ñảm bảo tùy thuộc vào sự
thỏa thuận của hai ngân hàng.
- Vay trên thị trường vốn: NHTM vay thông qua hình thức phát hành các giấy
nợ ( kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu ) trên thị trường vốn. ðây là hình thức huy
ñộng vốn trung và dài hạn cho ngân hàng. Thông thường ñây là những khoản
vay không có ñảm bảo, nên những ngân hàng lớn có uy tín hoặc trả lãi suất
cao hơn sẽ ñược vay nhiều hơn. Do tính phức tạp của loại hình cho vay này
nên các ngân hàng cần phân tích các yếu tố như quy mô, mệnh giá, lãi suất và
thời hạn vay…
* Huy ñộng vốn khác:
Là những nguồn vốn ngân hàng huy ñộng ñược khi thực hiện chức
năng làm trung gian thanh toán hoặc làm ñại lý, tài trợ và ủy thác ñầu tư.
- Vốn trong thanh toán: Là vốn hình thành qua các hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt, tiền ký quỹ mở L/C, vốn tại ngân hàng ñầu mối ñối với các hợp
ñồng tài trợ xuất phát từ các ngân hàng thành viên.

- Vốn ủy thác: ủy thác là hoạt ñộng làm hộ và ñược hưởng hoa hồng, gồm
nhiều loại hình: ủy thác ñầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác giải ngân, ủy thác thu
hộ…

Theo từng loại tiền
- Vốn huy ñộng bằng VNð: Ngân hàng huy ñộng vốn bằng VNð thông qua
các tất cả các hình thức huy ñộng vốn khác nhau với các mục ñích sử dụng
khác nhau. Trong nguồn vốn ngân hàng huy ñộng ñược thì nguồn vốn huy
ñộng bằng VNð chiếm tỷ trọng cao, ñáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của
ngân hàng.
- Vốn huy ñộng bằng ngoại tệ: Ngoài huy ñộng bằng VNð, ngân hàng cũng
tiến hành huy ñộng vốn bằng ngoại tệ. Mục ñích huy ñộng vốn ngoại tệ của
ngân hàng nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt ñộng
kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.

×