Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.91 KB, 33 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
MỤC LỤC
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 17
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán 18
2.2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán 19
2.2.4. Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán 20
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
******
Từ viết tắt Từ đầy đủ
PX Phân xưởng
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐKD Hoạt động kinh doanh
SPNK Sản phẩm nhập kho
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
QLSX Quản lý sản xuất
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
XDCB Xây dựng cơ bản
KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
DCSX Dụng cụ sản xuất
NVL Nguyên vật liệu
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm 6
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7


Sơ đồ 3: Sơ đồ phòng kế toán………………………………………………… 14
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán……………………………….…………… …19
Sơ đồ 5: Hạch toán chi tiết NVL-CCDC 21
Sơ đồ 6: Quy trình kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu 22
Sơ đồ 7: Hạch toán chi tiết TSCĐ 23
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu 1.4-1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty………… …11
Bảng biểu 1.4-2: Kết quả hoạt động sản xuất của Công ty…………… …… 12
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hiện nay, các nền kinh tế đều phát triển theo hướng nền kinh tế thị
trường, hầu hết đều có hướng mở cửa nền kinh tế và tham gia hội nhập kinh tế quốc
tế, nhằm phát huy thế mạnh và khai thác, tận dụng những cơ hội và các nguồn lực từ
nước ngoài như khoa học công nghệ tiên tiến, vốn… thúc đẩy nền kinh tế phát triển
bền vững.
Cùng với sự chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây
và cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vẫn chưa đến hồi kết đã tạo ra nhiều khó khăn,
thử thách cho các doanh nghiệp nhưng cũng là cơ hội để doanh nghiệp nhìn lại mình
và có những bước tiến vững chắc trong tương lai. Có không ít những doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ, nợ kéo dài và phải quyết định giải thể, phá sản nhưng cũng có doanh
nghiệp vẫn đứng vững và có nhữnng bước tiến trong tương lai. Công ty TNHH Sản
xuất và Xây dựng Thăng Long là một trong số các doanh nghiệp vẫn trụ vững trên thị
trường trước những biến động mạnh mẽ đó. Ra đời, tồn tại và phát triển trên 52 năm,
đến nay sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Thăng Long ngày càng
nhiều người biết đến, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Có được thành công như vậy phải kể đến đóng góp không nhỏ của bộ
phận kế toán của Công ty. Phòng kế toán luôn đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy
đủ, chính xác số liệu kế toán và thông tin tài chính hỗ trợ Ban giám đốc trong

việc đưa ra các quyết sách quan trọng trong sản xuất kinh doanh và hoạch định
chính sách phát triển Công ty trong tương lai.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Có thể khẳng định, kế toán là bộ phận cốt yếu, không thể thiếu đối với sự
phát triển của các doanh nghiệp hiện nay. Nhằm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt
động thực tiễn, đặc biệt là công tác nghiệp vụ kế toán của Doanh nghiệp, qua đó
củng cố và hoàn thiện kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, em đã chọn Công ty
TNHH Sản xuất và Xây dựng Thăng Long làm đơn vị thực tập của mình.
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp gồm ba phần chính:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Xây
dựng Thăng Long
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH
Sản xuất và Xây dựng Thăng Long
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công
ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Thăng Long
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG
THĂNG LONG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long là một Doanh nghiệp
được thành lập năm 1960 theo quyết định thành lập số 732/UB/TCCQ ngày 10
tháng 11 năm 1960 của UBND Thành phố Hà Nội.

Tính đến nay 2012 đã được 52 năm, trong suốt quá trình hoạt động đã có
nhiều thăng trầm, nhiều khó khăn và thuận lợi.
Giai đoạn từ năm 1960 – năm 1996: Công ty mới thành lập, với số vốn
ban đầu còn hạn hẹp chỉ tham gia các công trình nhỏ trên địa bàn thành phố Hà
Nội. Công ty không những phải tìm nguồn hàng phù hợp mà còn phải cạnh tranh
với các tổ chức kinh tế khác có cùng loại hình hoạt động. Trong hoạt động kinh
doanh, công ty chủ động tạo vốn từ nguồn vốn bổ sung và vay ngân hàng. Để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty ký các hợp đồng kinh tế do bạn hàng ủy
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Tên công ty:
Trụ sở chính :
Điện thoại:
Công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THẰNG LONG
165 Đường Phạm Văn Đồng
043.7501840
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
thác, tích cực đầu tư với các bên lien doanh khác. Theo phương châm đó công ty
đã tạo dựng niềm tin với cơ quan quản lý nhà nước, các công ty lớn.
Giai đoạn từ 1997 – đầu năm 2008: Đánh dấu một năm đại thắng của
Công ty đã đem về công ty. Số lượng công nhân tăng thêm 190 người để phục vụ
cho các công trình lớn.
Giai đoạn từ 2009 – đến nay: Giành được nhiều công trình ở một số tỉnh
trên toàn địa bàn miền Bắc: Quảng Ninh, Sơn La, Ninh Bình…
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty sản xuất và xây dựng Thăng Long
Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Thăng Long là doanh nghiệp loại
vừa, hoạt động công ích và kinh doanh xây dựng có tư cách pháp nhân hoạt động
theo luật doanh nghiệp, hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và được sử

dụng theo quy định.
- Các ngành nghề kinh doanh chính:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, nhôm, kính, sắt, thép; xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư, đường dây, trạm biến áp đến 110KV
+ Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình.
+ Cho thuê náy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
+ Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng.
+ Gia công cơ khí.
+ Sản xuất, mua bán, lắp đặt vách ngăn, trần nhựa, trần thạch cao các loại.
+ Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng khác.
+ Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện, sản xuất các cấu kiện kim loại.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, khai thác
và sử dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính
của Nhà nước.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của
Công ty, đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả, đổi mới
trang thiết bị. Nếu làm thu nhập ổn định cho người lao động có lợi nhuận cao,
làm tròn nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng
vững mạnh.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty sản xuất và
xây dựng Thăng Long
Trong quá trình tồn tại và phát triển của Công ty đã có biến đổi đặc biệt là
trong những năm gần đây do yêu cầu và nhiệm vụ cũng như sự đòi hỏi phát triển

của Công ty, về năng lực sản xuất, trình độ công nghệ kỹ thuật đặc biệt là trình
độ bộ máy quản trị của Công ty.
Những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu: Quản lý sửa chữa thường
xuyên hai tuyến quốc lộ (Quốc lộ 1A dài 117 Km và quốc lộ 8A dài 85 Km).
Quản lý hoạt động và tổ chức thu phí cầu đường giao thông trạm thu phí
cầu rác Km 839 + 500 quốc lộ 1A.
Tổ chức sửa chữa lớn cầu công trình giao thông vừa và nhỏ đấu thầu thi
công trong và ngoài phạm vi tuyến Công ty quản lý.
Đối với lĩnh vực hoạt động công ích: Chất lượng số Km đường quốc lộ 1A
đảm bảo theo yêu cầu quản lý kết quả công tác đảm bảo an toàn giao thông liên
tuyến. Công ty luôn cố gắng tạo ra những sản phẩm tốt nhất có chất lượng nhất
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà chi phí bỏ ra hợp lý.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty sản
xuất và xây dựng Thăng Long
Công ty phong phú về sản phẩm và đa dạng về mẫu mã, chủng loại.
Quy trình sản xuất có thể khái quát như sau:
Nguyên vật liệu được sơ chế qua trước khi đưa vào hai phân xưởng: phân
xưởng sắt và phân xưởng trộn. Như sắt thì lấy đúng kích thước, duỗi thẳng…
vật liệu đưa vào phân xưởng trộn thì được làm sạch, sàng lọc để đảm bảo chất
lượng tốt nhất. Sau khi kiểm tra chất lượng ta chuyển đến phân xưởng tạo
hình. Tại đây, sử dụng những khuôn mẫu có sẵn để tạo hình và sau đó được
bảo dưỡng. Kiểm tra độ an toàn, chất lượng thì ta tháo dỡ khuôn. Và chuyển
đến phòng KCS để kiểm tra tất cả về chất lượng, tỷ lệ, kích thước trước khi
nhập kho. Phòng kỹ thuật căn cứ vào kế hoạch sản xuất và hệ thống định
mức nguyên vật liệu tiến hành lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu cho từng
tháng, quý, năm…
* Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm có thể khái quát qua sơ đồ sau :

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
NVL
PX Tạo Hình
Bảo Dưỡng
KCS
SPNK
PX Trộn
PX Sắt
Tháo Dỡ Khuôn
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy
Bộ máy quản lý của Công ty được bố trí và tổ chức như sau:
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
MARKETTING
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
Xưởng sắt Xưởng trộn Xưởng tạo
hình
Xưởng cơ
khí
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
các phòng ban, bộ phận trong công ty
Công ty gồm những phòng ban, bộ phận:
* Phân xưởng sản xuất:
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long gồm những phân xưởng sau:
Phân xưởng sắt: Gia công chế tạo các vật liệu là sắt thép.
Phân xưởng tạo hình: Lấy sản phẩm từ phân xưởng sắt và phân xưởng
trộn kết hợp với khuôn mẫu để tạo hình.
Phân xưởng trộn: Trộn hỗn hợp các thành phần như đá, cát, sỏi, xi măng,
nước… để tạo thành bê tông tươi cung cấp cho khách hàng.
Phân xưởng cơ khí: Chế tạo, sửa chữa các khuôn mẫu, máy móc thiết bị
trong phân xưởng.
Đội vận tải: đóng vai trò luân chuyển hàng hoá,vật tư,nguyên vật liệu theo
yêu cầu của quản lý. Có nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm cuối cùng sau khi
đã qua các phân xưởng trên đến khách hàng.
* Văn phòng:
- Giám đốc: Là người giữ vai trò chủ đạo trong công ty, là người chịu trách

nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty, chịu trách nhiệm
về kết quả kinh doanh và đưa ra những quyết định chỉ đạo các hoạt động một
cách chính xác, kịp thời hiệu quả, là người chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ
quản cấp trên, trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
đời sống của cán bộ nhân viên trong toàn doanh nghiệp. Là người đại diện cho
quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước các ngành cấp trên và pháp luật của Nhà
nước.
Giám đốc công ty trực tiếp phụ trách:
+ Công tác tổ chức bộ máy quản trị, tuyển dụng lao động.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Ký các văn bản báo cáo, văn bản pháp quy nội bộ, các hợp đồng kinh tế.
+ Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và
xây dựng phương hướng nhiệm vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động tiêu
thụ, cung ứng xi măng Công ty ra thị trường và lên kế hoạch, phương án hoạt
động tiêu thu sản phẩm, hàng tháng báo cáo với giám đốc về tình hình tiêu thụ
sản phẩm của Công ty ra thị trường, thường xuyên đưa ra các giải pháp, chính
sách mở rộng thị trường.
- Phó giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất lượng sản
phẩm , phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật, chất lượng, bảo hộ lao động, khoa
học kỹ thuật, công nghệ và môi trường. và lên kế hoạch hoạt động sản xuất, hàng
tháng báo cáo với giám đốc về tình hình sản xuất.
- Phòng kinh doanh: có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị
theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu
thị sản phẩm, xây dựng chiến lược marketing nhằm chiếm lĩnh thị trường. Có
chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh

doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng Marketing: cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và
khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Nghiên cứu
tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. Lập hồ sơ thị
trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng.
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Phát triển sản
phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn (thực
hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….). Quản trị sản phẩm
(chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
sinh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm,
giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây
là kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
- Phòng Tổ chức Hành chính: có chức năng giúp giám đốc về mô hình
cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: xây dựng mô hình tổ chức, xác định chức
năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. Xây dựng các nội quy, quy chế
của công ty. Tham mưu, đề xuất với giám đốc về công tác quản lý nhân sự của
Công ty. Lập kế hoạch và triển khai công tác đào tạo, tuyển dụng lao động. Xây
dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách
cho người lao động, công tác hành chính. Tổ chức công tác văn thư lưu trữ, quản
lý con dấu, tiếp khách đến giao dịch, làm việc với công ty, tổ chức bảo vệ hàng
ngày. Giúp giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển
trong các giai đoạn khác nhau. Xác định nhu cầu của thị trường, kế hoạch thị
trường, triển khai các hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng, xây dựng kế
hoạch, chiến lược hàng hóa – thị trường.
- Phòng tài chính kế toán: Là nơi thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài
chính của toàn Công ty. Phòng có nhiệm vụ điều hoà, phân phối tổ chức sử dụng
vốn. Tổng hợp toàn bộ số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua

tập hợp, tính toán đúng chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thực hiện thu chi,
thanh toán đúng chế độ, đúng đối tượng, giúp cho Giám đốc Công ty quản lý, sử
dụng một cách khoa học tiền vốn, theo dõi công nợ. Lập và ghi chép sổ kế toán,
hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác. Thực hiện chế
độ kế toán, kiểm toán và chế độ quản lý tài chính khác theo quy định của Nhà
nước. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
Tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Nó là tiền đề
đảm bảo sự ra đời và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Tài sản và Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ những nguồn khác nhau.
Tài sản của Công ty bao gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.
Nguồn vốn của Công ty bao gồm: Nợ phải trả và Nguồn vốn Chủ sở hữu.
Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty được qua 3 năm gần đây được thể
hiện ở Bảng sau:
Bảng biểu 1.4-1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty
ĐVT:1000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
A. Tài Sản
17.292.506 19.173.772 24.303.965
1. TSNH
8.875.228 9.203.411 11.422.863
2. TSDH
8.417.278 9.970.362 12.881.101
B. Nguồn Vốn
17.292.506 19.173.772 24.303.965

1. Nợ phải trả
3.497.387 5.752.132 10.936.784
2. Vốn chủ sở hữu
13.795.119 13.421.641 13.367.181
Nhận Xét:
Qua bảng trên ta thấy:
- Tài sản của công ty qua các năm đề tăng:
Năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.881.266 (nghìn đồng).
Năm 2011 so với năm 2010 tăng 5.130.193 (nghìn đồng).
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng 328.183 (nghìn đồng).
Tài sản ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.219.452 (nghìn đồng).
+ Tài sản dài hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.553.084 (nghìn đồng).
Tài sản dài hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.910.739 (nghìn đồng).
- Nguồn vốn của công ty cũng tăng dần qua các năm, cụ thể:
Năm 2010 tăng 1.881.266 (nghìn đồng) so với năm 2009.
Năm 2011 tăng 5.130.193 (nghìn đồng) so với năm 2010.
Trong đó:
+ Nợ phải trả năm 2010 tăng 2.254.745 (nghìn đồng) so với năm 2009.
Nợ phải trả năm 2011 tăng 5.184.652 (nghìn đồng) so với năm 2010.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2010 giảm so với năm 2009 là 373.478 (nghìn đồng).
Vốn chủ sở hữu năm 2011 giảm so với năm 2010 là 54.460 (nghìn đồng).
Kết quả hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện như sau:
Bảng biểu 1.4-2: Kết quả hoạt động sản xuất của Công ty
ĐVT: 1000 VNĐ
Chỉ Tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1. Doanh Thu

229.136.000 275.526.400 335.321.087
2. Chi phí
222.751.044 265.231.899 328.554.497
3. Lợi nhuận
6.384.956 10.294.501 6.766.590
4. Lao động BQ
1153 người 1302 người 1248 người
5. Thu nhập BQ
6.230 /tháng 7.540 /tháng 7.700 /tháng
Qua Bảng trên ta thấy:
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Hoạt động sản xuất của công ty đều tăng trong 3 năm gần đây:
Doanh thu năm 2010 tăng so với năm 2009 là 46.390.400 (nghìn đồng).
Doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010 là 59.794.687 (nghìn đồng).
Chi phí năm 2010 tăng so với năm 2009 là 42.480.855 (nghìn đồng).
Chi phí năm 2011 tăng so với năm 2010 là 63.322.598 (nghìn đồng).
Lợi nhuận năm 2010 tăng so với năm 2009 là 3.909.545 (nghìn đồng).
Lợi nhuận năm 2011 giảm so với năm 2010 là 3.527.911 (nghìn đồng).
Lao động BQ năm 2010 tăng so với năm 2009 là 149 người.
Lao động BQ năm 2011 giảm so với năm 2010 là 54 người.
Thu nhập BQ năm 2010 tăng so với năm 2009 là 1310 ngđ/tháng.
Thu nhập BQ năm 2010 tăng so với năm 2009 là 160 ngđ/tháng.
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THẰNG LONG
2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sơ đồ 3: Sơ đồ phòng kế toán
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương
tác
Mỗi cá nhân trong Công ty đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng tài chính
kế toán. Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán
ở phòng kế toán theo đúng quy định hiện hành. Theo dõi tổng hợp tình hình sử
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Kế toán phân xưởng
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CHI
PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH
KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
Ghi chú:
Cấp trên trực tiếp điều hành cấp dưới
Mối quan hệ giữa chứng từ về phòng kế toán và
đối chiếu
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
dụng tài chính của công ty. Lập các báo cáo cho cấp trên. Thường xuyên theo

dõi, đối chiếu sổ sách với các kế toán viên khác, kiểm tra toàn bộ giấy tờ thanh
toán, báo cáo quyết toán tài chính của công ty.
- Kế toán chi phí và giá thành: Theo dõi những nghiệp vụ phát sinh từ
chứng từ kế toán và ghi chép đầy đủ vào sổ sách. Theo dõi và tập hợp chi phí
phát sinh trong quá trình bán hàng và quản lý. Tính chi phí và giá thành hợp lý.
- Kế toán thanh toán: kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành
nhập số liệu phát sinh hàng tháng để cuối kỳ lên báo cáo đồng thời theo dõi các
khoản thanh toán nội bộ, thanh toán các khoản liên quan đến công nợ . Theo dõi
chi tiết việc thanh toán qua ngân hàng, số hiện có và tình hình biến động của các
khoản tiền gửi của Công ty. Theo dõi các khoản thanh toán vời người mua,
người bán, tổ chức hạch toán chi tiết, tổng hợp tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt.
- Kế toán tiền lương: Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản
trích theo lương. Theo dõi cập nhật thông tin mới về các chính sách chế độ tiền
lương đối với nhân viên trong công ty, các thông tin mới về chế độ bảo hiểm,
hưu trí, chế độ nghỉ mất sức, nghỉ sinh, nghỉ ốm… Phân tích tình hình quản lý và
sử dụng quỹ lương, xây dựng phản ánh trả lương hợp lý. Phân loại và đánh giá
lao động. Đối chiếu, thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG THẰNG LONG
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty : theo chế độ kế toán theo quyết định
số 15/ QĐ-BTC
+ Chế độ chứng từ: Công ty vận dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
+ Đơn vị tiền tệ: Công ty thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ đồng VN
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12
+ Hình thức sổ kế toán: “Chứng từ ghi sổ”

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
+ Kế toán tính thuế theo phương pháp khấu trừ
+ Kế toán tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
+ Kỳ báo cáo: Công ty lập báo cáo tài chính theo năm.
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long vận dụng chế độ tài
khoản của Công ty trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán quy định chung cho
doanh nghiệp theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006
Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ, các chỉ tiêu phải rõ ràng, trung thực
với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải
rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với
số tiền viết bằng số.
- Chứng từ sử dụng:
• Phiếu thu
• Phiếu chi
• Giấy đề nghị tạm ứng
• Giấy thanh toán tiền tạm ứng
• Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
• Bảng thanh toán tiền lương, thưởng
• Giấy đi đường
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
18
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Thẻ kho

• Biên bản kiểm kê vật tư
• Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cụng cụ, dụng cụ
• Hoá đơn
2.2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán
Công ty đang áp dụng một số Tài khoản trong “Danh mục tài khoản kế toán
Doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với một số đối tượng chủ yếu:
+ Doanh thu (chi tiết cho từng sản phẩm):
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 (A): Doanh thu bán sản phẩm A
TK 511 (B): Doanh thu bán sản phẩm B
- Hàng tồn kho (chi tiết cho từng nguyên vật liệu, từng sản phẩm, phân
xưởng):
 TK 152: Nguyên liệu,vật liệu (chi tiết cho từng phân xưởng)
TK 152 (VLC): chi tiết cho từng sản phẩm
TK 152 (VLP): chi tiết cho từng sản phẩm
TK 152 (NL): chi tiết cho từng sản phẩm
 TK 153: Công cụ, dụng cụ (chi tiết cho từng phân xưởng)
TK 1531: Công cụ dụng cụ (chi tiết cho từng PX, SP)
TK 1532: Bao bì luân chuyển (chi tiết cho từng PX, SP)
TK 1533: Đồ dùng cho thuê (chi tiết cho từng PX, SP)
- Chi phí (chi tiết cho từng phân xưởng, từng sản phẩm):
 TK 621: Chi phí NLVLTT chi tiết cho từng PX
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
TK 621 (A): Chi phí NLVLTT cho sản phẩm A
TK 621 (B): Chi phí NLVLTT cho sản phẩm B
 TK 622: Chi phí NCTT chi tiết cho phân xưởng

TK 622 (A): Chi phí NCTT cho sản phẩm A
TK 622 (B): Chi phí NCTT cho sản phẩm B
 TK 627: Chi phí SXC chi tiết cho phân xưởng
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- 6271 (A): Chi phí nhân viên PX cho sản phẩm A
- 6271 (B): Chi phí nhân viên PX cho sản phẩm B
TK 6272: Chi phí vật liệu
- 6272 (A): Chi phí VL cho sản phẩm A
- 6272 (B): Chi phí VL cho sản phẩm
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6274 (A): Chi phí KHTSCĐ cho sản phẩm A
- 6274 (B): Chi phí KHTSCĐ cho sản phẩm B
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6277 (A): Chi phí DVMN cho sản phẩm A
- 6277 (B): Chi phí DVMN cho sản phẩm B
2.2.4. Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Trình tự
ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hàng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của công ty, trước hết
được kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế của nghiệp vụ, căn cứ vào đó để ghi chép vào sổ cái các tài
khoản liên quan đến nghiệp vụ đó.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập các
báo cáo tài chính.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi định kỳ (cuối tháng)
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.2.5 Về hệ thống báo cáo tài chính:
- Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: Hiện nay Công ty áp dụng theo hệ thống
BCTC ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thời điểm lập là vào cuối năm tài chính, ngoài ra Công ty còn tự thiết lập một
số báo cáo quản trị giúp nhà lãnh đạo có thể đưa ra các quyết sách đúng đắn, có
cái nhìn trực diện về khả năng thanh toán cũng như thu hồi công nợ.
2.3 Nội dung một số phần hành kế toán tại công ty
2.3.1 Kế toán Nguyên vật liệu

- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu Nhập kho Nguyên vật liệu
+ Phiếu Xuất kho Nguyên vật liệu
+ Phiếu báo vật tư tồn cuối kỳ
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- TK sử dụng: TK 152, 153
- Hạch toán chi tiết: Phương pháp thẻ song song
- Sổ sách sử dụng: Thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ, sổ tổng hợp
N-X-T
Sơ đồ 5: Hạch toán chi tiết NVL-CCDC
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 6: Quy trình kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
23
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ chi
tiết
nguyên
vật liệu
công cụ
dụng cụ
Sổ tổng hợp

NXT
Sổ kế toán
tổng hợp
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.3.2 Kế toán tài sản cố định
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Phiếu nhập, phiếu
xuất nguyên vật liệu
Máy tính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết nguyên
vật liệu
Sổ chi tiết nguyên
vật liệu
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
So sánh đối chiếu
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
tài sản, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Tài khoản sử dụng: TK 211, 214
- Hạch toán chi tiết:
Sổ sách sử dụng: Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TSCĐ, Sổ tổng hợp chi tiết TSCĐ

Sơ đồ 7: Hạch toán chi tiết TSCĐ
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mỹ SVTT: Nguyễn Thị Bích Ngọc
25
Bảng tính và phân
bổ khấu hao
TSCD tháng này
Bảng phân bổ
khấu hao
tháng trước
Sổ tổng hợp
TSCĐ
Chứng từ tăng
giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết
TSCĐ

×