341
6
Bài 6
Thực Hiện Bảo Mật trong
Thương Mại Điện Tử
Thương Mại Điện Tử
342
6
Nội Dung
Bảo vệ bản quyền, quyền sở hữu trí
tuệ
Kỹ thuật WaterMarking và 1 số công ty
cung cấp giải pháp
Thiết lập bảo vệ trong trình duyệt Web
Chứng thực số
343
6
Nội Dung
Bảo mật khi truyền gửi thông tin
Các giải thuật mã hóa, các nghi thức
truyền thông mã hóa
Văn bản với chữ ký điện tử
Proxy, FireWall
344
6
Bảo vệ tài sản TMĐT
Cần phải ghi rõ (văn bản) việc phân
tích cũng như chính sách bảo mật
Các tài sản nào cần được bảo vệ
Cần thực hiện gì để bảo vệ tài sản
Phân tích các mối đe dọa
Các qui định về việc bảo vệ
345
6
Bảo vệ tài sản TMĐT
Cần quan tâm đến những nguy hại xâm
phạm đến tài sản khi kinh doanh TMĐT
Truy cập bất hợp pháp
Sửa chữa, cập nhật thông tin
Phá hoại thông tin
Liên quan đến thông tin bí mật của doanh
nghiệp
Không tiết lộ với bất kỳ ai bên ngoài doanh
nghiệp
346
6
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Vấn đề : giao dịch mua bán trên mạng
Internet nhưng vẫn có khả năng xác
nhận quyền sở hữu khi cần thiết
Các khuyến nghị bảo vệ quyền sở hữu
trong không gian ảo(Cyberspace):
Ngăn chặn các host name bất hợp pháp
Lọc gói tin - Packet filtering
Sử dụng các Proxy servers
347
6
Một số công ty cung cấp các phần
mềm bảo vệ bản quyền
ARIS Technologies
Hệ thống Digital audio watermarking
Nhúng mã vào các tập tin âm thanh thể hiện
bản quyền
Digimarc Corporation
“Watermarking” với tập tin nhiều dạng
thức
Các phần mềm điều khiển, các thiết bị
phát
348
6
WaterMarking
Cho phép nhúng thông tin tác giả (gọi là
watermark) vào các tài liệu số hoá sao cho
chất lượng trực quan của tài liệu không bị
ảnh hưởng
Khi cần có thể dò lại được watermark đã
nhúng nhằm xác nhận bản quyền.
Đây là kỹ thuật ẩn giấu thông tin
(steganography) đặc biệt nhằm đưa các dấu
hiệu vào ảnh số.
Ngoài ra, kỹ thuật watermarking còn đòi hỏi
iệc chống lại các thao tác tấn công nhằm xóa
bỏ thông tin được nhúng.
349
6
WaterMarking
Hai hướng áp dụng chính của kỹ thuật
watermarking là
xác nhận (chứng thực) thông tin
đánh dấu bảo vệ bản quyền
Kỹ thuật này đã được ứng dụng phổ biến tại
nhiều nước trên thế giới. Từ cuối những năm
1990, kỹ thuật này đã được một số công ty
ứng dụng trong thương mại
Sử dụng Liquid Audio áp dụng công nghệ của
Verance Corporation (âm nhạc).
Photoshop: với Digimarc.
Ngày nay, các công ty chuyên kinh doanh các
hệ thống watermarking đã tăng đáng kể.
350
6
Một số công ty cung cấp các phần
mềm bảo vệ bản quyền
SoftLock Services
Cho phép khóa các tập tin
Gửi các tập tin lên mạng
Sử dụng 1 khóa giải mã (sau khi trả tiền)
để có thể sử dụng
351
6
Bảo vệ các máy khách
Các thông tin dạng Active content,
được tải về máy từ các trang web động
là 1 trong các hiểm họa với máy tính
của NSD
Mối đe doạ đến từ
Các trang web
Các hình ảnh, plug-in, tải về
Các phần đính kèm trong e-mail
352
6
Bảo vệ các máy khách
Hiểm họa từ Cookies
Các mẩu thông dạng text lưu trên máy khách và
chứa các thông tin nhạy cảm, không mã hóa
Bất kỳ ai cũng có thể đọc và hiểu các thông tin
trong cookies
Không trực tiếp phá hoại nhưng tiềm ẩn các hiểm
họa phá rối hoạt động
Hiểm họa từ các website mạo danh-
Misplaced trust
Các Web site giả mạo nhằm lừa NSD đăng nhập
vào và để lộ các thông tin nhạy cảm
353
6
Kiểm soát các nội dung dạng
Active
Các trình duyệt Netscape
Navigator,Microsoft Internet Explorer
cho phép NSD kiểm soát và quyết định
tải về các thông tin dạng Active
Chứng thực số(Digital certificate) bảo
đảm cho cả clients và servers tính xác
thực, đúng đắn của 2 phía tham gia
354
6
Xác nhận số-Digital Certificates
Còn được gọi là digital ID
Có thể được đính kèm với e-mail
Được nhúng trong 1 trang web
Sử dụng để xác nhận chính xác người
sở hữu digital ID
Được mã hóa để không ai có thể đọc
hay nhân bản
355
6
Trung tâm Chứng thực kỹ
thuật số - CA
Cấp và quản lý chứng thực số cho tất cả các
đối tượng tham gia trong môi trường giao
dịch điện tử, như các giao dịch thương mại
và trao đôi thông tin, gồm những cá nhân,
những tổ chức và các hệ thống thương mại
điện tử.
Chứng thực số cho các cá nhân và tổ chức
thực hiện an toàn các giao dịch trong môi
trường điện tử, như gửi nhận e-mail, mua
bán hàng hoá, trao đổi thông tin, phát triển
phần mềm
356
6
Trung tâm Chứng thực kỹ
thuật số
Các chức năng chính của Trung tâm
chứng thực số
Đăng ký xin cấp chứng thực số
Xác thực và cấp chứng thực số
Truy lục và tìm kiếm thông tin về chứng
thực số
Yêu cầu thay đổi, gia hạn …
Quản lý chứng thực số
357
6
Trung tâm Chứng thực kỹ
thuật số
Công cụ an toàn, bảo mật và xác thực hợp
pháp cho các hệ thống hoạt động thương
mại điện tử: các web site giao dịch B2B, các
web site bán hàng, hệ thống thanh toán trực
tuyến
Sử dụng chứng thực số giúp cho bảo đảm
an toàn các giao dịch điện tử. Tránh được
các nguy cơ, giả mạo thông tin, lộ các thông
tin nhậy cảm, mạo danh, xuyên tạc và thay
đổi nội dung thông tin.
358
6
VeriSign
Cơ quan CA - Certification Authority nổi
tiếng và thành lập từ rất lâu
Cung cấp nhiều cấp độ xác nhận
Class 1 (Lớp thấp nhất)
Kết hợp thư điện tử với mã khóa công cộng
Class 4 (Lớp cao nhất)
Các tổ chức và server
Kiểm soát NSD và các mối quan hệ với các tổ
chức
359
6
Microsoft Internet Explorer
Cung cấp khả năng bảo vệ máy khách
(ngay trong trình duyệt)
Có khả năng kiểm tra các nội dung
dạng ActiveX, Java applet
Kiểm tra tính xác thực của các nội dung
được tải về
NSD xác nhận lần cuối độ tin cậy vào
nội dung được tải về (quyết định tải về
hay không)
360
6
Netscape Navigator
NSD có thể xác lập chọn lựa để tải về
nội dung Active
Có thể quan sát các chữ ký đính kèm
với Java Applet và JavaScript
Security : hộp thoại Preferences dialog
Xác lập chế độ Cookie:hộp Preferences
361
6
Phối hợp với Cookies
Có thể thiết lập hạn ngạch thời gian
trong vòng 10, 20, hay 30 ngày
Chỉ có thể truy cập đến những site tạo
ra chính nó
Lưu trữ thông tin mà người dùng không
muốn nhập vào thường xuyên khi thăm
1 website (tên tài khỏan, mật khẩu)
362
6
Phối hợp với Cookies
Các trình duyệt trước đây thường tự
động lưu lại các cookie (không cảnh
báo NSD)
Các trình duyệt hiện nay đều cho phép
Lưu trữ tự do các cookie
Xuất hiện cảnh báo khi có tình huống ghi
Không cho phép ghi lại cookie trên máy
363
6
Bảo Vệ Khi Truyền Thông
Bảo vệ thông tin, tài sản trong quá trình
chuyển tải giữa các máy khách và máy
phục vụ
Bao gồm các yêu cầu
Bảo mật kênh truyền
Bảo đảm toàn vẹn dữ liệu
Bảo đảm hợp lệ, phù hợp
Xác nhận - Authentication
364
6
Phương pháp bảo vệ
Mã hóa - Encryption
Chuyển đổi thông tin bằng phương pháp
toán học - dựa trên 1 chương trình
+ khóa bí mật để tạo ra các ký tự khó hiểu
Ẩn giấu thông tin-Steganography
Thông tin vô hình trước NSD
Mã hóa thông tin-Cryptography
Chuyển đổi dữ liệu gốc sang dạng không thể
đọc, không có ý nghĩa,
365
6
Mã hóa-Encryption
Tối thiểu : sử dụng khóa 40-bit, mã hóa với
khóa có độ dài 128 bit an toàn hơn
Có thể phân thành 3 nhóm
Hash Coding
Xây dựng 1 chuỗi số duy nhất ứng với 1 nội dung cần mã
hóa
Mã hóa bất đối xứng-Asymmetric (Public-key)
Encryption
Mã hóa và giải mã bằng 2 khóa khác nhau
Mã hóa đối xứng -Symmetric (Private-key)
Encryption
Dùng 1 khóa để mã hóa và giải mã