Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh cần thơ công ty tnhh sài gòn- ô tô (sài gòn ford)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.72 KB, 80 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ THÚY HẰNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ CÔNG
TY TNHH SÀI GÒN- Ô TÔ (SÀI GÒN FORD)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101
Tháng 11 năm 2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ THÚY HẰNG
MSSV: LT11507

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ CÔNG
TY TNHH SÀI GÒN- Ô TÔ (SÀI GÒN FORD)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH
Tháng 11 năm 2013

Trang i
LỜI CẢM TẠ


Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng Đại học Cần Thơ với thời
gian thực tập tại Chi nhánh Cần Thơ Công Ty TNHH Sài Gòn – Ô Tô, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành nhờ công ơn
to lớn của quý thầy cô ở trƣờng và Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị tại
công ty đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại cơ quan. Đến đây
em xin gởi lời cảm ơn đến:
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Chi Nhánh Cần Thơ Công Ty
TNHH Sài Gòn – Ô Tô đã tạo cho em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc
tại công ty. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị, đặc biệt là phòng kế
toán đã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế trong công ty – tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt động của
công ty.
Em cũng xin cám ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 2 năm học vừa qua. Đặc biệt là cô Nguyễn Phạm
Tuyết Anh đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám đốc cùng các anh
chị tại Chi Nhánh Cần Thơ Công Ty TNHH Sài Gòn – Ô Tô đƣợc nhiều sức
khỏe, hạnh phúc và luôn hoàn thành tốt công tác.



Ngày … tháng …… năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Thúy Hằng

Trang ii
TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cung cấp nào khác.

Ngày …… tháng …… năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Thúy Hằng

Trang iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

Trang iv
MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU 1
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1.Mục tiêu chung 2
1.1.2.Mục tiêu cụ thể 2
1.3.Pạm vi nghiên cứu 2
1.3.1.Không gian 2
1.3.2.Thời gian 2
1.3.3.Đối tƣợng nghiên cứu 2
1.4.Lƣợc khảo tài liệu 2

CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHÊN CỨU
4
2.1.Phƣơng pháp luận 4
2.1.1.Các khái niệm 4
2.1.1.1.Khái niệm về hiệu quả 4
2.1.1.2.Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.1.2.1.Ý nghìa của phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.1.2.2.Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh 6
2.1.1.2.3.Vai trò phân tích hoạt động kinh doanh 7
2.1.1.3.Khái niệm về doanh thu 7
2.1.1.4.Khái niệm về chi phí 9
2.1.1.5.Khái niệm về lợi nhuận .10
2.1.2.Hệ thống chỉ tiêu phân tích .11
2.1.2.1.Chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh .11

Trang v
2.1.2.2.Chỉ tiêu về chỉ số tài chính .12
2.2.1.3.Chỉ tiêu về lợi nhuận .15
2.2.Phƣơng pháp nghiên cứu .17
2.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu .17
2.2.2.phƣơng pháp phân tích số liệu .17
2.2.2.1.Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối .18
2.2.2.2.Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối .18
CHƢƠNG 3 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH CẦN THƠ
CÔNG TY TNHH SÀI GÒN – Ô TÔ .19
3.1.Giới thiệu sơ lƣợc về công ty .19
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển .19
3.1.2.Vị trí địa lý .21
3.2.Sơ đổ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .21
3.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức .22

3.2.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .22
3.3.Nguồn nhân lực và hệ thống thông tin giao tiếp .24
3.3.1.Nguồn nhân lực .24
3.3.2.Hệ thống thông tin giao tiếp .24
3.4.Lĩnh Vực kinh doanh .24
3.5.Định hƣớng phát triển .25
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI
NHÁNH CẦN THƠ CÔNG TY TNHH SÀI SÒN – Ô TÔ .26
4.1.Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2010-2012) .26
4.2.Phân tích tình hình doanh thu .27
4.2.1.Phân tích doanh thu theo thành phần .27
4.2.2.Phân tích doanh thu theo kế hoạch .30
4.3.Phân tích tình hình chi phí .31
4.3.1.Phân tích chi phí theo thành phần .31
4.3.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí .33

Trang vi
4.3.2.1.Giá vốn hàng bán .34
4.3.2.2.Chi phí bán hàng .36
4.3.2.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp .36
4.3.2.Phân tích tinh hình chi phí thực hiện so với kế hoạch .37
4.4.Phân tích tinh hình lợi nhuận .37
4.4.1.Phân tích tình hình lợi nhuận theo thành phần .38
4.4.2.Phân tích tình hình lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch .39
4.5.Phân tích các chỉ số tài chính .41
4.5.1.Chỉ số hiệu quả hoạt động kinh doanh .41
4.5.1.1.Tỷ số hiệu quả sử dụng chi phí .41
4.5.1.2.Tỷ số lợi nhuận trên chi phí .41
4.5.2.Các chỉ số tài chính .41
4.5.2.1.Các chỉ số về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 41

4.5.2.1.1.Hệ số thanh toán hiện thời .43
4.5.2.1.2.Hệ số thanh toán nhanh .43
4.5.2.2.Chỉ số các vòng quay đánh giá năng lực kinh doanh .44
4.5.2.2.1.Tỷ số vòng quay hàng tồn kho .46
4.5.2.2.2.Tỷ số vòng quay trên tổng tài sản .47
4.5.2.2.3.Tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn .47
4.5.2.2.4.Tỷ số vòng quay tài sản dài hạn .48
4.5.3.Tỷ số nợ trên tổng tài sản .48
4.5.4.Tỷ số về khả năng sinh lời .50
4.5.4.1.Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản .52
4.5.4.2.Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu .52
4.6.Những điểm mạnh và điểm yếu .53
4.6.1.Những điểm mạnh của công ty .53
4.6.2.Những điểm yếu của công ty .53

Trang vii
CHƢƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ CÔNG TY TNHH SÀI GÒN
– Ô TÔ .55
5.1.Thuận lợi và khó khăn .55
5.1.1.Thuận lợi .55
5.1.2.Khó khăn .55
5.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
5.2.1.Giải pháp tăng doanh thu .56
5.2.2.Giải pháp tiết kiệm chi phí .57
5.2.3.Nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động .57
5.2.4.Tổ chức hoạt động Marketing .59
5.2.5.Hạn chế hàng tồn kho .60
5.2.6.Đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng dịch vụ .60
5.2.7.Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .61

5.2.7.1.Đối với vốn dài hạn .61
5.2.7.2.Đối với vốn ngắn hạn .61
CHƢƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .63
6.1.Kết luận .63
6.2.Kiến nghị .63
6.2.1.Về phía công ty .63
6.2.1.1.Hàng tồn kho .64
6.2.1.2.Nghiên cứu phát triển thị trƣờng .64
6.2.1.3.Quản lý chi phí .65
6.2.1.4.Tích cực thu hồi công nợ ngắn hạn .65
6.2.1.5.Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp .65
6.2.2.Đối với nhà nƣớc .66



Trang viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010-2012 .26
Bảng 2 : Tình hình doanh thu của công ty từ năm 2010 – 2012 .28
Bảng 3 : Tình hình doanh thu thực hiện so với kế hoạch 2010 – 2012 .30
Bảng 4 : Tình hình chi phí của công ty theo thành phần từ 2010 – 2012 .31
Bảng 5 : Tình hình chi phí hoạt động kinh doanh từ năm 2010 – 2012 .34
Bảng 6 : Tỷ trọng giá vốn hàng bán từ năm 2010- 2012 .35
Bảng 7 : Tình hình chi phí thực hiện so với kế hoạch của công ty từ 2010-
2012. .37
Bảng 8 : Tình hình lợi nhuận thành phần của công ty từ 2010- 2012 .38
Bảng 9 : Tình hình lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch của công ty từ năm
2010- 2012 .39
Bảng 10 : Chỉ số hoạt động kinh doanh của công ty từ 2010- 2012 .41

Bảng 11 : Các chỉ số về khả năng thanh toán của công ty từ năm 2010 – 2012
.42
Bảng 12 : Chỉ số các vòng quay của công ty từ năm 2010 -2012 .45
Bảng 13: Tình hình tỷ số nợ của công ty từ 2010-2012 .49
Bảng 14 : Chỉ số về khả năng sinh lời của công ty từ 2010- 2012 .51










Trang ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Cần Thơ công ty TNHH Sài Gòn – Ô
Tô .22
Hình 2: Tình hình doanh thu từ năm 2010-2012 .29
Hình 3 : Cơ cấu giá vốn hàng bán năm 2010-2012 .35























Trang x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN : Doanh nghiệp
PTKD : Phân tích kinh doanh
DT : Doanh thu
CP : Chi phí
LN : Lợi nhuận
DTBH : Doanh thu bán hàng
DTHĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính
DTK : Doanh thu khác
TDT: Tông doanh thu
CPHĐKD : Chi phí hoạt động kinh doanh
CPHĐTC : Chi phí hoạt động tài chính
TCP : Tổng chi phí
GVHB : Giá vốn hàng bán

CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
LNHĐKD : Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
LNK : Lợi nhuận khác
TLN : Tổng lợi nhuận
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn

Trang xi
NNH : Nợ ngắn hạn
Hệ số TTNH : Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số TTN : Hệ số thanh toán nhanh
HTK : Hàng tồn kho
TSNHBQ : Tài sản ngắn hạn bình quân
TSDHBQ : Tài sản dài hạn bình quân
TTS : Tồng tài sản


Trang 1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế và môi trƣờng kinh
doanh luôn thay đổi thì tình hình cạnh tranh cũng trở nên gay gắt và để có chỗ
đứng trên thị trƣờng thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có
bài bản và chuyên nghiệp.
Công việc đầu tiên là phải lập kế hoạch cho doanh nghiệp một cách hoàn
chỉnh từ khâu phát triển ý tƣởng, nghiên cứu thị trƣờng, các công việc quản lý
bán hàng và khi bắt tay vào thực hiện ý tƣởng đó. Và để có một kế hoạch kinh
doanh nghiệp tốt thì các doanh nghiệp cần phân tích và đánh giá tình hình hoạt

động kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình hoạt
động hiện tại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có những điểm nào mạnh cần
phát huy, khắc phục những mặt nào còn yếu kém, thuận lợi, khó khăn của
doanh nghiệp là gì ? hạn chế và thiếu sót ra sao? Từ đó giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp đƣa ra các kế hoạch, các chiến lƣợc, các giải pháp kịp thời và
hiệu quả phù hợp với doanh nghiệp và sự thay đổi của môi trƣờng, tăng khả
năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy đƣợc tình hình doanh thu,
lợi nhuận, chi phí của doanh nghiệp. Đồng thời kết hợp với nguồn lực doanh
nghiệp hiện có giúp các nhà quản trị đƣa ra các giải pháp hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả kinh doanh trong hiện tại và tƣơng lai.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn là cơ sở để mời gọi tham gia đầu tƣ,
góp vốn liên doanh, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ tất cả lợi ích nêu trên đã cho chúng ta thấy đƣợc tầm quan trọng của việc
phân tích hoạt động kinh doanh và nó không thể thiếu đối với các doanh
nghiệp tham gia kinh doanh hiện nay. Cho nên e chọn đề tài “ Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Cần Thơ công ty TNHH Sài Gòn- Ô
Tô” (Sài Gòn Ford) làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Trang 2
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010 -
2012) và tìm ra những mặt còn hạn chế từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua 3 năm (2010 -
2012).
- Các nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh : doanh thu, chi phí và

lợi nhuận của công ty trong 3 năm (2010 - 2012).
- Tác động của môi trƣờng kinh doanh: thị trƣờng, điểm mạnh, điểm
còn hạn chế của công ty, trên cơ sở đề ra những phƣơng án cụ thể nhằn nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hiện tại và tƣơng lai.
- Đề xuất biện pháp khắc phục và phát triển thị trƣờng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại chi nhánh Cần Thơ công ty TNHH Sài Gòn- Ô
Tô(Sài Gòn Ford), đặt tại số 41A, Đƣờng 3/2, P.Xuân Khánh, Q.Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Số liệu sử dụng và phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh của Sài
Gòn Ford từ năm 2010 – 2012. Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/08/2013 đến
18/11/2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua phân tích chi tiết các
yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận, Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo hoạt
động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Nguyễn Thị Phƣơng Hà, (2010). “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta”, Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Đề
tài đã phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thực phẩm

Trang 3
Sao Ta thông qua các bảng báo cáo tài chính của công ty. Đi sâu phân tích các
vấn đề về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính cơ bản.
2. Huỳnh Quốc Chiến, (2011). “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Thủy Tiên”, Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Đề tài phân
tích khá rõ tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, chỉ số tài chính. Qua đó đƣa
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.



























Trang 4
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả
Nói về hiệu quả thì có nhiều cách nói khác nhau tùy theo lĩnh vực khác
nhau ngƣời ta sẽ có những khái niệm khác nhau về hiệu quả. Trong lĩnh vực
kinh tế “hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế , phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất rong kinh
doanh với chi phí thấp nhất”. “Hiệu quả kinh doanh còn là đại lƣợng so sánh:
so sánh giữa đầu vào với đầu ra, đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh
doanh bỏ ra với kết quả thu đƣợc, ”.( Nguyễn Văn Công, 2009, trang 282)
Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
đƣợc xác định bằng công thức:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào
Đây là một vấn đề hết sức phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: lao động,
tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động,…
Kết quả đầu ra đƣợc tính bằng các chỉ tiêu nhƣ: tổng giá trị sản lƣợng, doanh
thu, lợi nhuận…
Chi phí đầu vào đƣợc tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng
bán, giá thành lao động, chỉ tiêu lao động, đối tƣợng lao động…
Hệ số này sẽ phản ánh những lợi ích mà doanh nghiệp thu đƣợc gì trong suốt
quá trình hoạt động kinh doanh .Đồng thời hệ số này còn biểu hiện cho chúng
ta thấy đƣợc trình độ phát triển của doanh nghiệp theo chiều sâu, phản ánh
trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuát nhằm mục tiêu kinh
doanh.



Trang 5

2.1.1.2. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là gì ? Tại sao lại phân tích hoạt động kinh
doanh ?
( Phạm Thị Gái, 2004, trang 5) “ Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất đó
là sự chia nhỏ sự vật, hiện tƣợng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ
phận cấu thành sự vật hiện tƣợng đó”, “ Phân tích hoạt động kinh doanh
(PTKD) là quá trình nghiên cứu toàn bộ và kết quả của hoạt động kinh
doanh ; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở
đó đề ra các phƣơng án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN”.
Phân tích nhƣ là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trƣớc quyết định
và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích hoạt động kinh doanh nhƣ là
một nghành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt
động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất giải pháp hữu hiệu cho mỗi DN.
Nhƣ vậy, PTKD là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các
mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động
kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng DN và phù hợp với yêu cầu của quy luật kinh tế khách quan nhằm
mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Nghĩa là dựa vào quá trình phân tích
hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về
doanh nghiệp mình mặt nào cần phát huy , mặt nào cần hạn chế và sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp sao cho phù hợp.
2.1.1.2.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
( Phạm Văn Dƣợc và Đặng kim Cƣơng, 2005, trang 4 ) Phân tích hoạt
động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng
trong hoạt động kinh doanh:
Thông qua phân tích hoạt động DN chúng ta mới thấy rõ đƣợc nguyên
nhân, nhân tố cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh của các nhân tố phát sinh và
các nhân tố ảnh hƣởng, từ đó đề ra các giải pháp cụ thể và kịp thời trong
công tác quản lý và tổ chức. Do đó nó là công cụ để quản lý trong kinh

doanh.

Trang 6
PTKD giúp DN nhìn nhận đúng về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những
hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Trên cơ sở này các DN sẽ xác định
đúng đắn mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng
quản trị, là cơ sở đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý,
nhất là trong chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất
trong DN.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
PTKD còn rất cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài, khi họ có các mối
quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới có
quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ, cho vay đối với DN nữa
hay không? Cho nên phân tích hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng
và không thể thiếu đối với các công ty hay doanh nghiệp hiện nay.
2.1.1.2.2. Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh
Với tƣ cách là môn khoa học độc lập, phân tích hoạt động kinh doanh
có đối tƣợng riêng:
( Phạm Thị Gái, 2004, trang 1-2) “Đối tƣợng của phân tích hoạt động
kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng với sự
tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu
hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế”.
Kết quả kinh doanh mà ta nghiên cứu có thể là kết quả của từng giai
đoạn riêng biệt nhƣ kết quả mua hàng, kết quả sản xuất, kết quả bán hàng
…hay là kết quả tổng hợp của quá trình kinh doanh, kết quả tài chính…v.v
Khi phân tích kết quả kinh doanh, ngƣời ta hƣớng vào kết quả thực
hiện các định hƣớng mục tiêu kế hoạch, phƣơng án đặt ra.
Kết quả kinh doanh thông thƣờng đƣợc biểu hiện dƣới các chỉ tiêu

kinh tế. Chỉ tiêu là sự xác định về nội dung và phạm vi của các kết quả kinh
doanh. Nội dung chủ yếu của phân tích kết quả là phân tích các chỉ tiêu kết
quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ nhƣ: doanh thu bán
hàng, giá trị sản xuất, giá thành hay lợi nhuận…Tuy nhiên, khi phân tích

Trang 7
các chỉ tiêu kết quả kinh doanh chúng ta phải luôn đặt trong mối quan hệ
với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh nhƣ lao động, vật tƣ,
tiền vốn, diện tích đất đai…vv
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố
ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Một cách
chung nhất, nhân tố là các yếu tố bên trong của mỗi hiện tƣợng, quá
trình…và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hay gián tiếp ở một mức
độ và xu hƣớng xác định đến các biểu hiện chỉ tiêu.
2.1.1.2.3. Vai trò phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét
phân tích các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem xét việc thực hiện mục tiêu của các doanh nghiệp, những tồn tại,
nguyên nhân chủ quan, khách quan nhằm đề ra biện pháp khắc phục hiệu
quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quản lý kinh tế hiểu quả của
doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng trong việc chỉ đạo mọi
hoạt động kinh doanh của mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đƣợc thực hiện trong mỗi kỳ
kinh doanh mà nó còn đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành kinh doanh. Vì
vậy phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp nhà quản trị quyết định hƣớng
đầu tƣ và dự án đầu tƣ.

Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết và có
vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt động kinh
doanh và là cơ sở để doanh nghiệp phát triển.
2.1.1.3. Khái niệm về Doanh Thu
Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng đối với các công ty, nó
là yếu tố xác định thị phần của công ty trên thị trƣờng. Vì vậy, các công ty
thƣờng đặt ra cho công ty mình là tối đa hóa doanh thu và thực hiện những

Trang 8
chính sách để tăng doanh thu. Bên cạnh đó doanh thu còn là mục tiêu thúc
đẩy sản xuất tăng lƣợng tiền thu về cho công ty, doanh thu là điều kiện để
các công ty thực hiện các chức năng kinh doanh, các mục tiêu đã định, thu
hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí và đem lại lợi nhuận cho công ty. Khi doanh
thu ở mức cao thể hiện quá trình kinh doanh của công ty có hiệu quả giúp
cho công ty tự chủ đƣợc vốn kinh doanh và mở rộng thêm hoạt động kinh
doanh của công ty. Cho nên phân tích chỉ tiêu về doanh thu có vai trò quan
trọng . Vậy doanh thu là gì ? từ đâu mà có và yếu tố nào ảnh hƣởng đến
doanh thu ?
Khái niệm: Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc ở từng
thời điểm nhất định của kỳ kinh doanh đem lại, tùy vào tính chất doanh nghiệp
mà sản phẩm doanh nghiệp có thể do sản xuất kinh doanh hoặc mua bán với
các doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu kinh doanh.
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các hoạt động:
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng: Là toàn bộ
số tiền phải phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ hàng hóa cho doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; là giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc xác

định bằng công thức:
G =

qipi
Trong đó:
qi : Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa và số dịch vụ loại I mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
pi : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại I trong kỳ.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Các khoảng thu phát sinh từ tiền bản
quyền, cho các bên khác sử dụng tài nguyên của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc
cho vay vốn, lãi tiền gửi, tiền bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài

Trang 9
chính, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lợi nhuận đƣợc chia từ việc đầu tƣ ra
ngoài doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động khác: Là doanh thu từ việc thanh lý, nhƣợng
bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng các khoảng nợ phải
trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm hợp đồng và các khoảng thu khác.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ
Giá cả sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ
Thị trƣờng tiêu thụ và phƣơng thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
2.1.1.4. Khái niệm về Chi Phí
Chi phí cũng là một phần quan trọng trong khi phân tích hoạt động kinh
doanh và việc phân tích chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh là rất
cần thiết. Khi phân tích chỉ tiêu chi phí thì công ty sẽ thấy đƣợc tình hình quản
lý và sử dụng chi phí có hợp lý hay không ? có phù hợp với nhu cầu kinh
doanh hay không ? có mang lại hiệu quả kinh tế hay không. Dựa trên cơ sở

phân tích đó công ty sẽ đƣa ra những giải pháp quản lý và sử dụng chi phí một
cách hợp lý hơn.
(Phạm Văn Dƣợc và Đặng Kim Cƣơng, 2005, trang 35) “ Chi phí sản xuất
kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả
những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành,
tồn tại và hoạt động từ khi mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu
thụ. Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại,
dịch vụ nhằm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh
thu và lợi nhuận.”

Trang 10
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều loại,
mỗi loại có đặt điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất
kinh doanh theo công dụng đƣợc chia thành các khoản mục chi phí trong khâu
sản xuất và ngoài khâu sản xuất nhƣ sau:
Chi phí sản xuất bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật liệu
chính do ngƣời công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp theo
lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xƣởng
mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp.
Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm:
Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình lƣu thông hàng hóa, gồm

chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình
quản lý, điều hành doanh nghiệp nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác…
Chi phí tài chính: là các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính nhƣ
vay nợ, tham gia đầu tƣ tài chính…
Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh ngoài dự tính của doanh
nghiệp hoặc có dự tính nhƣng rất ít xảy ra nhƣ chi phí bị phạt, thanh lý, hợp
đồng bị lỗ.
2.1.1.5. Khái niệm về Lợi Nhuận
Trong hoạt động kinh doanh thì vấn đề lợi nhuận luôn là yếu tố quan tâm
hàng đầu của các công ty, luôn gắn liền với điều kiện tồn tại và phát triển của
công ty. Lợi nhuận thể hiện hiệu quả các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình kinh
doanh của công ty. Hơn nữa lợi nhuận còn đƣợc coi là một trong những đòn
bẫy kinh tế hiệu quả nhất kích thích mạnh mẽ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Lợi nhuận không những phản ánh hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh mà nó còn là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh

Trang 11
nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên phân tích chỉ tiêu lợi
nhuận là đều rất quan trọng và cần thiết.
Có nhiều định nghĩa về lợi nhuận khác nhau : ( Phạm Văn Dƣợc và Đặng
Kim Cƣơng, 2005, trang 119) “ Lợi nhuận có thể hiểu một cách đơn giản là
một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh
nghiệp hoặc có thể dôi ra của một hoạt động sau khi trừ đi mọi chi phí của
hoạt động đó.”
Hay dể hiểu hơn : Lợi nhuận là khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các hoạt động sau:

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Là lợi nhuận thu đƣợc do
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là phần chênh lệch giữa thu và chi từ chi
từ các hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là phần chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt
động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích
2.1.2.1 Chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh
Hiệu quả sử dụng chi phí
Doanh thu
Hiệu quả sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Tỷ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng chi phí để tạo ra doanh thu. Tỷ số này
cho biết một đồng chi phí kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu doanh thu.
Lợi nhuận trên chi phí





Trang 12
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên chi phí
Tổng chi phí
Tỷ số này đo lƣờng khả năng sinh lời của chi phí. Tỷ số này cho biết, một
đồng chi phí bỏ ra cho quá trình hoạt động kinh doanh thì sẽ sinh ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Lợi nhuận trên chi phí thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.1.2 Chỉ tiêu về chỉ số tài chính
Hệ số thanh toán hiện thời

Hệ số thanh toán hiện thời hay còn gọi là hệ số thanh toán ngắn hạn
đƣợc tính bằng công thức:
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Các khoản nợ ngắn hạn
Là thƣớc đo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, nó cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh
toán.
Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dƣới 1 năm nhƣ
các khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì công ty sẵn sàng sử dụng tài
sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán.
Điều này cũng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các khoản nợ
ngắn hạn nghĩa là công ty có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình
tài chính của công ty khả quan hay không ? Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì
doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình
khi tới hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
càng lớn. Nhƣng nếu chỉ tiêu này quá lớn thì có thể đánh giá công ty đã đầu
tƣ vào tài sản ngắn hạn quá nhiều gây ra lãng phí có thể vòng quay vốn ngắn
hạn bị chậm lại, hiệu quả kinh doanh thấp.

×