Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 109 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  






PHAN HỮU TRÍ


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101



11-2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  







PHAN HỮU TRÍ
LT11567

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN PHẠM THANH NAM


11 – 2013


-i-


LỜI CẢM ƠN

Qua những năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc
sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về

lý thuyết và thực hành trong suốt những năm học ở trƣờng. Và trong thời gian
thực tập tại Công ty Hải Sản 404 em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức
học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm
thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt đƣợc này, em xin chân thành cám ơn:
 Quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần
Thơ, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc
biệt, là thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp này.
 Ban Giám đốc Công ty Hải Sản 404 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn chị Nguyễn Thị Xuân
Hƣơng; các anh, chị trong phòng Kế toán – Tài chính, phòng kế hoạch kinh
doanh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong
cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong Công ty để luận văn tốt nghiệp đạt
đƣợc kết quả tốt hơn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013


PHAN HỮU TRÍ





-ii-




LỜI CAM KẾT

Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013


PHAN HỮU TRÍ


































-iii-


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………

…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………

Cần Thơ, ngày …. tháng… năm 2013















-iv-


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Phạm vi thời gian 3
1.3.2. Phạm vi đối tƣợng nghiên cứu 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1. KHÁI NIỆM VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH 4
2.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.1.1. Khái niệm 4
2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.2. Khái niệm về lợi nhuận 5
2.1.3. Khái niệm về doanh thu và các nhân tố ảnh hƣởng 5
2.1.3.1. Khái niệm 5
2.1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu 7
2.1.4. Khái niệm về chi phí 8
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
10
2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 10
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn 10
2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 10
2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí 11
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hửu 11


-v-


2.2.6. Khả năng thanh toán 12
2.2.6.1. Khả năng thanh toán hiện thời 12
2.2.6.2. Khả năng thanh toán nhanh 12
2.2.7. Tỷ số hoạt động tồn kho 12
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 13
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 13
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY HẢI SẢN 404
19
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY 19
3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY 21
3.2.1. Chức năng 21
3.2.2. Nhiệm vụ 21
3.2.3. Quyền hạn 22
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG
TY 23
3.3.1. Cơ cấu tổ chức 23
3.3.2. Cở sở vật chất kỹ thuật 25
3.3.3. Tình hình nhân sự 26
3.2.4. Thuận lợi, khó khăn và mục tiêu hoạt động của công ty 27
3.2.4.1. Thuận lợi 27
3.2.4.2. Khó khăn 27
3.2.4.3. Mục tiêu hoạt động của công ty 28
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 29
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI
SẢN 404 29
4.1.1. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo thị trƣờng qua 3 năm và

6 tháng đầu năm 2013 29


-vi-

4.1.2. Phân tích tình hình doanh thu và nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu 31
4.1.2.1. Phân tích chung tình hình doanh thu theo thành phần 31
4.1.2.2. Doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng 34
4.1.2.3. Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm 41
4.1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình doanh thu 44
4.1.3. Phân tích tình hình chi phí và những nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí 52
4.1.3.1. Phân tích chung sự biến động của tổng chi phí 52
4.1.3.2. Phân tích sự biến động của giá vốn bán hàng 56
4.1.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty Hải sản 404 59
4.1.4.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận 59
4.1.4.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 62
4.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN
404 67
4.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 67
4.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn 68
4.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 69
4.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí 70
4.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hửu 71
4.2.6. Khả năng thanh toán 72
2.2.6.1. Khả năng thanh toán hiện thời 72
2.2.6.2. Khả năng thanh toán nhanh 73
2.2.7. Tỷ số hoạt động tồn kho 74
CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404 76
5.1. MỘT SỐ TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC 76

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY HẢI SẢN 404 77
5.2.1. Giải pháp tăng doanh thu 77
5.2.2. Giải pháp giảm chi phí 79
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80


-vii-

6.1. KẾT LUẬN 80
6.2. KIẾN NGHỊ 80
6.2.1. Đối với công ty 80
6.2.2. Đối với nhà nƣớc 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83



























-viii-


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1: Mã chứng khoán và tên Công ty sử dụng tính toán trung bình ngành
15
Bảng 2: Trang thiết bị chủ yếu của công ty Hải Sản 404 năm 2013 26
Bảng 3: Tình hình lao động qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
của công ty Hải Sản 404 26
Bảng 4: Tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 của công ty Hải Sản 404 30
Bảng 5: Cơ cấu theo thị trƣờng qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 của công ty Hải Sản 404 30
Bảng 6: Doanh thu theo thành phần quan 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 của công ty Hải Sản 404 32
Bảng 7: Doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng Châu Á qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 34
Bảng 8: Bảng 7: Doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng Châu Âu qua 3 năm 2010 -

2012 và 6 tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 36
Bảng 9: Doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng Châu Mỹ và Châu Phi qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 38
Bảng 10: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu qua 3 năm 2010- 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 công ty Hải Sản 404 41
Bảng 11: Tỷ trọng doanh thu theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu qua 3 năm
2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 công ty Hải Sản 404 41
Bảng 12: Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu qua 3 năm 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 công ty Hải Sản 404 44
Bảng 13: Sản lƣợng, giá cả, tỷ giá hối đoái qua 3 năm 2010- 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 của công ty Hải Sản 404 46
Bảng 14: Biến động của nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu xuất khẩu công ty
Hải Sản 404 47


-ix-

Bảng 15: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 của công ty Hải Sản 404 48
Bảng 16: Sự biến động của tổng chi phí qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 của công ty Hải Sản 404 57
Bảng 17: Sự biến động của cơ cấu giá vốn bán hàng qua 3 năm 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 của công ty Hải Sản 404 56
Bảng 18: Tình hình lợi nhuận của công ty Hải sản 404 qua 3 năm 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 61
Bảng 19: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 62
Bảng 20: % theo qui mô chung qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng 2013 của
công ty Hải Sản 404 63
Bảng 21: Sức sinh lời của tổng tài sản (ROA) qua 3 năm 2010 - 2012 và 6

tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 67
Bảng 22: Sức sinh lời của tài sản dài hạn qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
2013 của công ty Hải Sản 404 68
Bảng 23: Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
2013 của công ty Hải Sản 404 69
Bảng 24: Sức sinh lời của tổng chi phí hoạt động qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 70
Bảng 25: Sức sinh lời của giá vốn bán hàng qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
2013 của công ty Hải Sản 404 70
Bảng 26: Sức sinh lời của vốn chủ sờ hữu (ROE) qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng 2013 của công ty Hải Sản 404 71
Bảng 27: Tỷ số về khả năng thanh toán qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
2013 của công ty Hải Sản 404 72
Bảng 28: Tỷ số họat động tồn kho qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng 2013 của
công ty Hải Sản 404 74





-x-


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ phân loại các khoản mục chi phí 9
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Hải Sản 404 23
Hình 3: Biểu đồ tình hình xuất khẩu qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 của công ty Hải Sản 404 31

Hình 4: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu theo thị trƣờng Công ty Hải Sản 404 qua
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 34
Hình 5: Biểu đồ biểu hiện sự biến động của cơ cấu chi phí Công ty Hải Sản
404 qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 52
Hình 6: Biểu đồ biểu hiện sự biến động cơ cấu giá vốn bán hàng Công ty Hải
Sản 404 qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 57
Hình 7: Biểu đồ biểu hiện sự biến động của các khoản lợi nhuận Công ty Hải
Sản 404 qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 59
Hình 8: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận trƣớc và sau thuế Công ty Hải Sản 404
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 59











Trang 1

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay vấn đề tự do hóa thƣơng mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ và
sôi động. Đất nƣớc ta thực hiện cơ chế thị trƣờng, hội nhập, đổi mới và phát
triển, nó mở ra nhiều cơ hội cho nƣớc ta trong việc xuất khẩu hàng hóa sang

các nƣớc khác trong đó có xuất khẩu thủy hải sản. Chỉ trong 10 năm, thủy sản
Việt Nam liên tục tăng trƣởng với doanh số xuất khẩu tăng gấp 3 lần, từ 2 tỷ
USD năm 2002 đến 6 tỷ USD năm 2011. Với những kết quả đạt đƣợc trong
năm 2011, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam bắt đầu hƣớng tới con số 10
tỷ USD đến năm 2020 theo mục tiêu chiến lƣợc phát triển xuất khẩu thủy sản
giai đoạn 2010 - 2020 của Chính phủ, đƣa Việt Nam trở thành 1 trong 4 cƣờng
quốc đứng đầu về xuất khẩu thủy sản trên thế giới. Một lĩnh vực xuất khẩu đã
khẳng định đƣợc vị thế và vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân, hàng
năm mang về cho đất nƣớc một nguồn ngoại tệ lớn phục vụ cho tái đầu tƣ và
phát triển đất nƣớc. Trong những năm qua, khủng hoảng kinh tế và tài chính
toàn cầu diễn ra theo xu hƣớng có chu kỳ ngày càng ngắn và khó dự báo đƣợc,
nó ảnh hƣởng đến mọi thành phần kinh tế, gây không ít khó khăn cho kinh tế
nƣớc nhà đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu.
Tận dụng lợi thế vốn có của Đồng Bằng Sông Cửu Long với nguồn
nguyên liệu thủy hải sản dồi dào và đƣợc sự quan tâm của nhà nƣớc với chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề xuất khẩu thủy hải sản, nên
từ một doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập từ năm 1977, chuyên sản xuất
các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu của quân đội đã mạnh dạng chuyển sang
loại hình sản xuất, xuất khẩu thủy hải sản với tên gọi “Công ty TNHH Hai
thành viên chế biến Hải Sản 404”.
Từ khi chuyển sang loại hình kinh doanh mới này công ty gặp không ít
khó khăn trong cơ chế quản lý, giám sát các hoạt động kinh doanh, thiếu
nguồn nguyên liệu, nguồn nguyên liệu kém chất lƣợng làm cho giá vốn bán
hàng tăng cao, đòi hỏi khắc khe về tiêu chuẩn chất lƣợng của các nƣớc nhập
khẩu thủy hải sản gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Năm 2012, kim ngạch xuất khẩu của Công ty có dấu hiệu
xấu đi giảm 19,12% so năm 2011, bƣớc sang 6 tháng đầu năm 2013 tình hình
vẫn chƣa có dấu hiệu khả quan, kim ngạch xuất khẩu tiếp tục giảm mạnh
42,42% so 6 tháng đầu năm 2012. Với kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay, để có



Trang 2

thể đứng vững đƣợc trên thị trƣờng thì điều đó phụ thuộc rất nhiều vào khả
năng và hành động của doanh nghiệp. Nên việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh là vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, nên nhu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải
thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Hải
Sản 404”. Đề tài này sẽ cung cấp khái quát về những nhân tố nào ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh thông qua phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận, doanh thu và chi phí từ hoạt động kinh doanh của công ty Hải sản 404.
Thêm vào đó, đề tài còn đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh; cũng nhƣ đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời
gian tới.
Nội dung bao gồm:
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY HẢI SẢN 404
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404
Chƣơng 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI SẢN 404
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua nghiên cứu về thực
trạng hoạt động kinh doanh của công ty Hải sản 404, qua đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu về thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Hải
sản 404 trong 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí từ hoạt động
kinh doanh của công ty Hải sản 404 trong 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
- Đánh giá lại hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Hải sản 404.


Trang 3

- Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu thông qua các số liệu đƣợc tổng hợp từ
phòng kế hoạch kinh doanh, phòng tài chính – kế toán của công ty qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 gần nhất so với năm hiện hành. Vì qua
đó bộ số liệu này sẽ phản ánh một cách chính xác nhất tình hình hoạt động của
công ty.
1.3.2. Phạm vi đối tƣợng nghiên cứu
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đề tài tập trung:
- Sử dụng các số liệu từ Báo cáo tài chính của 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
2013.
- Sử dụng các số liệu từ Báo cáo xuất khẩu của 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
2013.
Cụ thể đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm 2010 – 2012
và 6 tháng 2013 các số liệu sau:
+ Phân tích bảng cân đối kế toán
+ Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
+ Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả

Từ đó xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và đề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Trong quá trình tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Hải Sản 404 còn nhiều hạn chế về số liệu, thời gian và
trình độ hiểu biết nên chƣa thể hiểu sâu từng mặt hoạt động của công ty trong
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 vừa qua. Vì vậy, đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp của Giáo viên hƣớng dẫn và quí
công ty để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.






Trang 4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. KHÁI NIỆM VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Nguyễn Văn Công (2009, trang 282) phát biểu rằng: “Hiệu quả sản xuất
kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
sẵn có của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong kinh doanh với
chi phí thấp nhất”.

Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phải là một đại lƣợng so sánh:
so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí kinh doanh bỏ ra với kết quả kinh
doanh thu đƣợc. Để đảm bảo yêu cầu trên, thống kê thƣờng sử dụng phƣơng
pháp tổng quát để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

(2.1)

2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc xem xét một cách toàn
diện, cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với của toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Hiệu quả đó bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt dƣợc trong từng giai
đoạn, từng thời kỳ kinh doanh mà không làm giảm sút hiệu quả của các giai
đoạn, các thời kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó dòi hỏi bản thân doanh nghiệp
không vì lợi ích trƣớc mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh
doanh, điều nay rất dễ xảy ra khi con ngƣời khai thác, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, môi trƣờng và cả nguồn lao động. Không thể coi việc giảm chi để
tăng thu nhập là có hiệu quả khi việc giảm chi phí tiến hành một cách tùy tiện,
thiếu cân nhắc, không xét đến các chi phí khác. Tƣơng tự nhƣ vậy, không thể
Hiệu quả sản xuất
kinh doanh

=
Kết quả
đầu ra

Chi phí
đầu vào


-


Trang 5

coi là có hiệu quả lâu dài khi doanh nghiệp xóa bỏ vi phạm hợp đồng với một
khách hàng truyền thống, tín nhiệm để chạy theo một hợp đồng khác mang lại
nhiều lợi nhuận tức thời nhƣng không ổn định
Về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt đƣợc hiệu
quả một cách toàn diện khi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mang lại hiệu
quả, không làm ảnh hƣởng đến hiệu quả chung.
Về định lượng, hiệu quả kinh doanh phải đặt trong mối tƣơng quan giữa
chi phí bỏ ra và kết quả thu đƣợc theo hƣớng tăng kết quả và giảm chi phí.
(Nguyễn Văn Công, 2009, trang 283 – 284).
2.1.2. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Tổng
lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2.2)
Lợi nhuận trƣớc thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nƣớc.
Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập. Lợi
nhuận giữ lại đƣợc bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ
lại còn gọi là lợi nhuận chƣa phân phối (Nguyễn Tấn Bình, 2011, trang 99 –
103).
2.1.3. Khái niệm về doanh thu và các nhân tố ảnh hƣởng
2.1.3.1. Khái niệm
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc ở từng thời điểm nhất
định của kỳ kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh

đem lại, tùy vào tính chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa
có thể do sản xuất kinh doanh tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết
quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các bộ phận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn
bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các khoản
thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp


Trang 6

lệ) và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay
chƣa thu tiền).
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ các hoạt động đầu tƣ tài
chính bao gồm các khoản thu:
+ Từ các hoạt động liên doanh liên kết; góp vốn cổ phần; lãi tiền gửi, tiền
cho vay (trừ tiền lãi phát sinh từ nguồn vốn vay đầu tƣ xây dựng cơ bản); tiền
lãi trả chậm của việc bán hàng trả góp; tiền hỗ trợ lãi suất tiền vay của Nhà
nƣớc trong kinh doanh (nếu có); thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (trái
phiếu, tín phiếu, cổ phiếu)
+ Từ hoạt động nhƣợng bán ngoại tệ hoặc thu nhập về chênh lệch tỷ giá
nghiệp vụ ngoại tệ theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Hoàn nhập số dƣ dự phòng giảm giá chứng khoán;
+ Tiền cho thuê tài sản đối với đơn vị cho thuê tài sản không phải là hoạt
động kinh doanh thƣờng xuyên.
- Doanh thu khác
Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu

bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần
giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Công thức tổng quát: (2.3)

Trong đó:
D: doanh thu
P
i
: giá bán
q
i
: sản lƣợng bán
 Phân tích tổng quát: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo
hai mặt đó là giá trị và số lƣợng.
+ Phân tích giá trị nhằm đánh giá tình hình tổng quát tình hình hoạt
động, mức độ hoàn thành về kế hoạch.
+ Phân tích số lƣợng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và sự ảnh hƣởng
của các nhân tố đến doanh thu.



n
i
ii
pqD
1


Trang 7


 Phân tích tổng quát: Dựa vào việc phân tích là tình hình và kết quả thực
hiện. Bao gồm các nội dung phân tích:
+ Tình hình theo nhóm hàng, mặt hàng chủ yếu.
+ Tình hình tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng, hình thức thanh toán,
tỉ trọng của từng loại.
+ Tình hình tiêu thụ theo thị trƣờng: nhóm thị trƣờng, thị trƣờng chủ
yếu, thị trƣờng mới, thị trƣờng có hạn ngạch và thị trƣờng tự do (Nguyễn Tấn
Bình, 2011, trang 41-44).
2.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
a) Phương thức tiệu thụ và phương thức thanh toán
Phƣơng thức tiệu thụ: Phƣơng thức tiêu thụ cũng ảnh hƣởng rất lớn đến
việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nhƣ: bán trực tiếp hoặc bán qua các tổ chức
trung gian, bán sỉ và lẻ Doanh nghiệp phải áp dụng linh động các phƣơng
thức và phải quan tâm nhiều đến kênh phân phối sản phẩm.
Phƣơng thức thanh toán: cũng ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ nhƣ: bán thu
tiền mặt, bán trả góp, bán theo phƣơng thức chuyển tiền (T/T), nhờ thu (D/P)
hay thƣ tín dụng (L/C). Việc áp dụng phƣơng thức nào còn tùy thuộc vào tình
hình tài chính của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 129 – 130).
b) Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số
đơn vị tiền tệ của nƣớc kia. Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là
nhân tố quan trọng để doanh nghiệp đƣa ra quyết định liên quan đến hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (tỷ giá chính thức) là tỷ giá đƣợc nêu trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ: Báo chí, đài phát thanh, tivi…Do ngân
hang Nhà nƣớc công bố hàng ngày.
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nƣớc xuất khẩu và cao hơn so
với nƣớc nhập khẩu thì lợi thế sẽ thuộc về nƣớc xuất khẩu do giá nguyên vật
liệu đầu vào thấp hơn, chi phí nhân công rẻ hơn làm cho gia thành sản phẩm ở

nƣớc xuất khẩu rẻ hơn so với nƣớc nhập khẩu. Còn đối với nƣớc nhập khẩu thì
cầu về hàng nhập khẩu sẽ tăng lên do phải mất chi phí lớn hơn để sản xuất
hàng hoá ở trong nƣớc. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nƣớc xuất
khẩu tăng nhanh đƣợc các mặt hàng xuất khẩu của mình, do đó có thể tăng
đƣợc lƣợng dự trữ ngoại hối (Nguyễn Tấn Bình, 2011, trang 48).



Trang 8


c) Giá bán
Giá cả là nhân tố ảnh hƣởng không ít đến khối lƣợng tiệu thụ, ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp định mức giá bán quá cao
sẽ làm khối lƣợng tiêu thu giảm sút.
Khi giá bán tăng thì khối lƣợng tiêu thụ giảm xuống. Tuy nhiên, mức độ
tăng hoặc giảm của khối lƣợng tiêu thụ còn phụ thuộc vào mức đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của từng loại hàng hóa, những sản phẩm thiết yếu cho tiêu dùng
nhƣ lƣơng thực thực phẩm, thì khối lƣợng tiêu thụ ít phụ thuộc vào giá cả.
Ngƣợc lại, những sản phẩm cao cấp, xa xỉ, khối lƣợng sản phẩm tiêu dùng sẽ
giảm nếu giá cả tăng lên.
Vì vậy, xí nghiệp cần quyết định khối lƣợng tiêu thụ và giá cả nhƣ thế
nào cho thật hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nguyên nhân giá cả tăng cụ thể là do:
+ Do tính chất độc quyền của sản phẩm.
+ Quản lý kém trong khâu sản xuất hay khâu quản lý giá thành.
+ Do chất lƣợng sản phẩm đƣợc cải thiện, doanh nghiệp tiêu tốn nhiều
nguyên vật liệu cũng nhƣ công sức lao động vào đó, đẩy giá thành đơn vị sản
xuất tăng đồng nghĩa phải tăng giá bán ra (Nguyễn Tấn Bình, 2011, trang
47).

d) Nhân tố khác
Thuế quan là một khoản tiền mà chủ hàng hoá xuất nhập khẩu hoặc quá
cảnh phải nộp cho hải quan đại diện cho nƣớc chủ nhà. Kết quả của thuế quan
là làm tăng chi phí của việc đƣa hàng hoá đến một nƣớc.
Ngoài ra, còn có điều kiện giao hàng, hình thức tiêu thụ, các rào cản
thƣơng mại, rào cản kỹ thuật…v.v (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 129).
2.1.4. Khái niệm về chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi
phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…


Trang 9

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu
hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào
tăng lên so với kế hoạch là điều không bình thƣờng, cần xem xét nguyên nhân
cụ thể.
Chi phí nguyên vật liệu chủ yếu để chế tạo ra sản phẩm. Có đặc điểm là
chuyển hết giá trị một lần vào sản phẩm khi tham gia vào quá trình sản xuất
vật chất ban đầu.
Chi phí nhân công trực tiếp: lƣơng trả theo sản phẩm và các khoản thanh
toán cho công nhân trực tiếp sản xuất (Nguyễn Tấn Bình, 2011, trang 75).









Hình 1: Sơ đồ phân loại các khoản mục chi phí






Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liêu
trực tiếp
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sản xuất
chung
Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp


Trang 10

2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Để có nhận định, đánh giá sơ bộ, ban đầu về hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý cần có những thông tin khái quát
phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây là những thông tin rõ nét nhất,
tập trung nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp mà các
nhà quản lý có thể dễ dàng thu thập đƣợc. Về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn,
có khá nhiều chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên, kinh doanh là hoạt động kiếm lời, hoạt động sinh lời nên các chỉ
tiêu phản ánh khả năng sinh lời đƣợc sử dụng phổ biến. Cụ thể các chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ sau:
2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức



Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. Tuy nhiên, để có thể đánh giá đƣợc
một cách chính xác cần phải so sánh tỷ số này với bình quân ngành (Nguyễn
Văn Công, 2009, trang 315).
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn



Sức sinh lời của tài sản dài hạn cho biết: 1 đơn vị tài sản dài hạn bình
quân đƣa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lời
của tài sản dài hạn càng lớn, hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao và
ngƣợc lại. Tuy nhiên, để có thể đánh giá đƣợc một cách chính xác cần phải so
sánh tỷ số này với bình quân ngành (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 319).
2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn




Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
(%)
Sức sinh lời của tài sản
dài hạn

=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng tài sản dài hạn trong kỳ
Sức sinh lời của
tài sản ngắn hạn

=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
(2.4)

(2.5)

(2.6)



Trang 11

Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn cho biết: 1 đơn vị tài sản ngắn hạn bình
quân đƣa vào kinh doanh trong kỳ đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức

sinh lời của tài sản ngắn hạn càng lớn, hiệu quả hoạt động kinh doanh càng
cao và ngƣợc lại (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 322).
2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí
- Sức sinh lời của chi phí hoạt động




- Sức sinh lời của giá vốn hàng bán



Sức sinh lợi của chi phí hoạt động (hay giá vốn hàng bán) cho biết: 1 đơn
vị chi phí hoạt động (hay giá vốn hàng bán) đem lai mấy đơn vị lợi nhuận sau
thuế. Sức sinh lời của chi phí hoạt động (hay giá vốn hàng bán) càng lớn, hiệu
quả hoạt động kinh doanh càng cao và ngƣợc lại (Nguyễn Văn Công, 2009,
trang 327).
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức



Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (còn đƣợc gọi là “Hệ số sinh lời của vốn
chủ sở hữu” – ROE) cho biết: 1 đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đƣa vào kinh
doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
càng lớn, hiệu quả hoạt động càng cao và ngƣợc lại. Tuy nhiên, để có thể đánh
giá đƣợc một cách chính xác cần phải so sánh tỷ số này với bình quân ngành
(Nguyễn Văn Công, 2009, trang 333).





Lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
(%)

Sức sinh lời của chi phí
hoạt động

=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng chi phí hoạt động trong kỳ
Sức sinh lời của giá vốn
hàng bán

=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng giá vốn bán hàng trong kỳ
(2.7)

(2.8)

(2.9)



Trang 12


2.2.6. Khả năng thanh toán
2.2.6.1. Khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ lệ thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản
lƣu động và các khoản nợ ngắn hạn.



Chỉ tiêu này là thƣớc đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các
khoản nợ đến hạn. Nó chỉ ra phạm vi, qui mô mà các yêu cầu của chủ nợ đƣợc
trang trải bằng những tài sản lƣu động có thể chuyển đổi thành tiền trong thời
kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ. Nguyên tắc cơ bản cho rằng tỉ số này là 2:1 thì
doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài
chính là bình thƣờng. Tuy nhiên, tỷ số này còn tùy thuộc vào loại hình kinh
doanh và chu kỳ hoạt động của từng đơn vị. Một tỷ số thanh toán hiện thời quá
thấp sẽ trở thành nguyên nhân lo âu bởi vì các vấn đề rắc rối về dòng tiền mặt
chắc chắn sẽ xuất hiện. Một tỷ số thanh toán hiện thời quá cao có thể nói rằng
doanh nghiệp không quản lý đƣợc các tài sản lƣu động của mình (Nguyễn
Minh Kiều, 2012, trang 74 – 76).
2.2.6.2. Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền mặt và các khoản tƣơng
đƣơng tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Đƣợc coi là tƣơng đƣơng tiền là những
tài sản quay vòng nhanh, có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhƣ: đầu tƣ ngắn
hạn và các khoản phải thu.



Tỷ số thanh toán nhanh là một tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ số thanh toán hiện thời. Nguyên
tắc cơ bản đƣa ra tỷ số thanh toán nhanh là 1:1 (Nguyễn Minh Kiều, 2012,

trang 76 – 77).
2.2.7. Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lí tồn kho của doanh nghiệp ta có thể sử dụng
tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lƣờng bằng các chỉ tiêu số vòng
quay hàng tồn kho trong một kỳ và số ngày tồn kho. Trong đó, bình quân giá
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
(%)

(2.10)

Tỷ số
thanh toán nhanh


Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
=
(%)

(2.11)



Trang 13

trị hàng tồn kho đƣợc xác định bằng tổng giá trị tồn kho của các kỳ chia cho số
kỳ.

Phân tích luân chuyển hàng hóa:






Vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay đƣợc bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Số ngày tồn kho cho biết bình quân
tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày (Nguyễn Minh Kiều, 2012,
trang 79 – 80).
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài này tại công ty Hải sản 404
là:
+ Bảng cân đối kế toán 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 (Phòng
Tài chính – kế toán).
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 (Phòng Tài chính – kế toán).
+ Bảng báo cáo hoạt động xuất khẩu hàng hóa 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 (Phòng Kế hoạch – kinh doanh).
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối để
thấy đƣợc xu hƣớng và qui mô chỉ tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng phƣơng pháp số thay thế liên hoàn để phân tích
nhân tố ảnh hƣởng.
- Mục tiêu cụ thể 3: Dùng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Hải sản 404.
- Mục tiêu cụ thể 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng từ đó đề ra giải pháp phù
hợp.

Số vòng luân chuyển hàng hóa
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị
hàng tồn kho
=
(2.12)

Kỳ luân chuyển

Số ngày trong năm
Số vòng luân chuyển
hàng hóa
=
(2.13)

×