Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 92 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH





HỌ TÊN TÁC GIẢ
NGUYỄN THỊ KIM NGỌC




PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101










Tháng 12 - Năm 2013



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH





HỌ TÊN TÁC GIẢ
NGUYỄN THỊ KIM NGỌC
MSSV: 4104916



PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh

Mã số ngành: 52340101


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH





Tháng 12 - Năm 2013

i

LỜI CẢM TẠ
Qua hơn ba năm học tập dƣới mái trƣờng Đại Học Cần Thơ, đƣợc sự chỉ
dạy của quý thầy cô trong trƣờng, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế &
Quản Trị Kinh Doanh cùng khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Long Xuyên đã giúp em
hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến
 Quý thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ và nhất là các thầy cô Khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt cảm ơn cô Nguyễn Phạm Tuyết Anh đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp.
 Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thành phố Long Xuyên, đặc biệt là các anh, chị phòng Kế hoạch kinh
doanh đã giúp đỡ em, cung cấp số liệu, truyền đạt những kiến thức thực tế để
luận văn của em đƣợc hoàn thành tốt.
Con xin bài tỏa lòng biết ơn nhất đến gia đình, những ngƣời bên cạnh

giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để cho con thực hiện tốt luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn!!!













ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 29 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Kim Ngọc


















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Long xuyên , ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iv

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
CHƢƠNG 2 3
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng 3
2.1.2 Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7
2.1.3 Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 8
2.1.4 Phân loại tín dụng 9
2.1.5 Rủi ro tín dụng 10

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: 12
2.1.2 Phương pháp phân tích số liệu: 12
CHƢƠNG 3 14
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN 14
NÔNG THÔN VIỆT NAM 14
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 14
3.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 14
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng 14
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 14
3.1.3 Cơ cấu tổ chức 15
3.1.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 16
v

3.2 KHÁI QUÁT DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở TỈNH AN GIANG 17
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2013 17
3.3.1 Doanh thu 19
3.3.2 Chi phí 19
3.3.4 Lợi nhuận 20
CHƢƠNG 4 21
PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DNVVN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP LONG
XUYÊN 21
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP LONG XUYÊN 21
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn 21

4.1.2 Tình hình huy động vốn 25
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK LONG XUYÊN ĐỐI VỚI DNVVN 27
4.2.1 Doanh số cho vay DNVVN 27
4.2.2 Doanh số thu nợ DNVVN 39
4.2.3 Dư nợ DNVVN 50
4.2.4 Nợ xấu DNVVN 58
4.3 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TP LONG XUYÊN 65
4.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn 67
4.3.2 Hệ số thu nợ 68
4.3.3 Vòng quay tín dụng 68
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu (rủi ro tín dụng) 69
4.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 72
vi

4.3.1 Thành tựu đạt được 72
4.3.2 Những hạn chế chủ yếu 73
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 74
5.1 TĂNG CƢỜNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN 74
5.2 TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY 75
5.2 TRONG HOẠT ĐỘNG THU NỢ VÀ XỬ LÝ NỢ 75
CHƢƠNG 6 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
6.1 PHẦN KẾT LUẬN 77

6.2 PHẦN KIẾN NGHỊ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

vii

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tp. Long
Xuyên qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng 2013 18
Bảng 4. 1: Cơ cấu nguồn vốn tại Agribank Tp. Long Xuyên giai đoạn 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 22
Bảng 4. 2: Tình hình nguồn vốn huy động tại Agribank Tp. Long Xuyên, giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 25
Bảng 4. 3: DSCV DNVVN theo thời hạn tại Agribank Tp. Long Xuyên giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 28
Bảng 4. 4: DSCV DNVVN theo ngành nghề tại Agribank Tp. Long Xuyên,
giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 33
Bảng 4. 5: DSCV tại Agribank Tp. Long Xuyên giai đoạn 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 38
Bảng 4. 6: DSTN DNVVN theo thời hạn tại Agribank Tp. Long Xuyên giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 40
Bảng 4. 7: DSTN DNVVN theo ngành nghề tại Agribank Tp. Long Xuyên,
giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 45
Bảng 4. 8: DSTN tại Agribank Tp. Long Xuyên giai đoạn 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 49
Bảng 4. 9: Dƣ nợ DNVVN theo thời hạn tại Agribank Tp. Long Xuyên giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 51
Bảng 4. 10: DN DNVVN theo ngành nghề tại Agribank Tp. Long Xuyên, giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 54
Bảng 4. 11: Dƣ nợ tại Agribank Tp. Long Xuyên giai đoạn 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 57

Bảng 4. 12: Dƣ xấu DNVVN theo thời hạn tại Agribank Tp. Long Xuyên giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 59
Bảng 4. 13: NX DNVVN theo ngành nghề tại Agribank Tp. Long Xuyên, giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 62
Bảng 4. 14: Nợ xấu tại Agribank Tp. Long Xuyên giai đoạn 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 64
Bảng 4. 15: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Agribank Tp. Long
Xuyên, giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 66
viii

Bảng 4. 16: Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNVVN theo ngành kinh tế của Ngân hàng
Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 71

ix

MỤC LỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy Chi nhánh Agribank Tp. Long Xuyên…………… 15








































x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank : Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ATM : Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động
CBTD : Cán bộ tín dụng
CN : Chi nhánh
CPI : Chỉ số giá tiêu dùng
DN : Doanh nghiệp
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
GDP : Gross Domestic Product – Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
HĐ : Huy động
NĐ : Nghị định
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NQ : Nghị quyết
NX : Nợ xấu
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TG : Tiền gửi
TMDV : Thƣơng mại dịch vụ
TP : Thành phố
TT : Thông tƣ
UBND : Ủy ban nhân dân
1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thị trƣờng mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh

nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó đặt cho các doanh nghiệp vào
thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành,
cùng quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia,
các khu vực khác trên toàn cầu. Đặc biệt, giữ vai trò quan trọng trong nền kinh
tế các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm
chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Theo Cục Phát triển doanh nghiệp –
Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ, ở Việt Nam).
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế đất nƣớc. Đảng và nhà nƣớc đã có nhiều chính sách ƣu đãi
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ để có thể phát huy hết hiệu quả hoạt động,
sức cạnh tranh cũng nhƣ tiềm năng của loại hình kinh tế này. Tuy nhiên,
doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng gặp phải không ít những khó khăn, nhất là
trong vấn đề tiếp cận các nguồn vốn. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín
dụng ngân hàng đầu tƣ cho phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất hạn
chế, doanh nghiệp vừa và nhỏ khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân
hàng và khi tiếp cận nguồn vốn tín dung và sử dụng vốn chƣa hợp lý và hiệu
quả. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc
và quốc tế, ngoài huy động mọi nguồn lực bên trong, hơn ai hết các DNVVN
cần nhận đƣợc sự hỗ trợ về nguồn vốn từ các ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
Chính vì vậy, DNVVN trở thành đối tƣợng cho vay đặc biệt quan trọng và
nhiều tiềm năng đối với các NHTM đặc biệt là ở các nền kinh tế đang phát
triển nhƣ Việt Nam.Vì thế việc ngân cao chất lƣợng tín dụng nhằm phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là một bức xúc hiện nay của ngân hàng thƣơng
mại.
Tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Long Xuyên đang từng bƣớc quan tâm đến DNVVN và phát
triển tín dụng tới thị trƣờng các DNVVN. Tuy nhiên, chất lƣợng tín dụng đối
với DNVVN trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế cần khắc phục.
Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp vùa
và nhỏ hiện nay, đề tài “ Phân tích chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp vừa

và nhỏ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam –
Chi nhánh thành phố Long Xuyên” đã đƣợc chọn.
2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chất lƣợng tín dụng DNVVN tại ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh – thành phố Long Xuyên. Từ đó
đƣa ra những biện pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Tp. Long Xuyên.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng DNVVN tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tp. Long
Xuyên.
Trên cơ sở phân tích và đánh giá tình hình chất lƣợng tín dụng DNVVN tại
ngân hàng đề xuất một số giải pháp nhằm năng cao chất lƣợng tín dụng đối
với DNVVN tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Long
Xuyên. Đề tài bất đầu thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2013 và thu thập
số liệu thực tế tại đơn vị thực tập là ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Long Xuyên giai đoạn từ năm
2010 đến năm 6 tháng đầu năm 2013.











3

CHƢƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng, chất lƣợng tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn, tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một
thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều, tín dụng chứa đựng ba nội dung: Có sự
chuyển quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, đồng thời sự
chuyển nhƣợng này có thời hạn và kèm theo chi phí.
Vậy, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng là nơi cho vay đến ngƣời sử dụng vốn là cá nhân, tổ chức kinh tế -
nơi đi vay phải hoàn trả gốc và lãi sau một khoảng thời gian cụ thể theo hợp
đồng đã ký kết ban đầu.
2.1.1.2 Chất lượng tín dụng
Để đƣa ra khái niệm chất lƣợng tín dụng trƣớc hết chúng ta cần đề cập
đến khái niệm chất lƣợng.
Theo W. Edwards Deming cho rằng: Chất lƣợng là sự thõa mãn của
khách hàng.
Theo Tổng cục đo lƣờng chất lƣợng: Chất lƣợng là khả năng của tập
hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu

cầu của khách hàng và các bên có liên quan.
Chất lƣợng đƣợc khái niệm trên nhiều khía cạnh khác nhau nhƣng tóm
lại có thể hiểu chất lƣợng là sự thỏa mãn nhu cầu hoặc chuẩn mực đƣợc con
ngƣời đặt ra nhằm đạt đƣợc mục tiêu mong muốn.
Các tác giả trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân định nghĩa: Chất lƣợng
tín dụng đƣợc hiểu là sự đáp ứng các yêu cầu hợp lí của khách hàng có lựa
chọn, đồng thời thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Nói cách khác, chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng đối với sự phát triển của
môi trƣờng bên ngoài, thể hịên sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng trong quá
trình cạnh tranh để tồn tại.
4

Nói cụ thể hơn, chất lƣợng tín dụng chính là chất lƣợng các món vay,
đƣợc đánh giá là có chất lƣợng tốt khi vốn vay đƣợc khách hàng sử dụng có
mục đích, phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân
hàng đúng hạn, bù đắp đƣợc chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng
vừa tạo ra hiệu quả kinh tế,vừa đem laị hiệu quả xã hội.
Với cách định nghĩa nhƣ vậy, ta thấy chất lƣợng tín dụng ở đây đƣợc
đánh giá trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với NHTM: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm
bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và
có lãi.
Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để
đầu tƣ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lƣợng tín dụng đƣợc
đánh giá theo tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức
lãi suất và kỳ hạn hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu
hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chất lƣợng tín

dụng đƣợc đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hoá, góp
phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế,
thúc đẩy qua trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa
tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng quốc tế.
2.1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín
dụng
Hiện nay có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và chất
lƣợng tín dụng, dƣới đây là một số chỉ tiêu cơ bản và thông dụng trong đánh
giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng [ Nguyễn Thanh Nguyệt – Thái Văn Đại,
2010].
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn thu hồi hay chƣa thu hồi.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về
đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.


5

c. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh
số cho vay và doanh số thu nợ.
Dƣ nợ = Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ
trong kỳ


d. Nợ xấu

Nợ xấu: là số tiền khách hàng chƣa hoàn trả cho ngân hàng bao gồm cả
gốc và lãi khi hợp đồng đã đáo hạn mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều
chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận
xét về chất lƣợng đầu tƣ tín dụng của ngân hàng. Ở Việt Nam nợ xấu là những
khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5.
e. Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn



Chỉ tiêu này nhằm so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Đồng thời, hiệu suất sử dụng vốn vay là bao nhiêu, nhằm đánh giá khả năng
cho vay so với đồng vốn huy động đƣợc, mặc khác xem xét khả năng cung
ứng vốn của ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế hay chƣa. Đây
cũng là cơ sở để ngân hàng thƣơng mại đặt ra mục tiêu và phƣơng hƣớng tiếp
theo cho hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng nhƣ mở rộng tăng
trƣởng tín dụng một cách hợp lý nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của
khách hàng, tăng tính thanh thoản cho ngân hàng vừa đảm bảo thu hồi an toàn
vốn đã cho vay, vừa nâng cao chất lƣợng tín dụng một cách tốt nhất để thu lại
lợi nhuận.


Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động

Dƣ nợ bình quân =
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2


6

f. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ (%):

100 X 100%

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ trong doanh số đã cho vay.
Hệ số này càng cao càng tốt, cho biết trong doanh số đã cho vay thì ngân hàng
thu nợ lại đƣợc bao nhiêu, hệ số thu nợ cao thể hiện chất lƣợng tín dụng là tốt
và rủi ro đƣợc hạn chế thấp nhất. Ngƣợc lại, hệ số thu nợ thấp chứng tỏ khả
năng thu hồi nợ của ngân hàng kém và có nhiều rủi ro chậm thu hồi đồng vốn
đã cho vay, làm giảm chất lƣợng tín dụng.
g. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dung (Vòng):


Tỉ l =

Trong đó:



Vòng quay vốn tín dụng nhằm đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ là nhanh hay chậm năng
lực quản lý vốn tín dụng của ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng và chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt,
cho nguồn vốn vay ngân hàng luân chuyển nhanh, cung ứng vốn cho doanh
nghiệp, đồng thời đƣa vốn vào hoạt động tín dụng là rất tốt và chất lƣợng tín

dung cao.
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Dƣ nợ bình quân =
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

7

h. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ số này nhằm đánh giá chất lƣợng công tác tín dụng
thông qua nợ xấu có đƣợc quản lý tốt hay không. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần
trăm giữa nợ xấu và tổng dƣ nợ của ngân hàng thƣơng mại ở một thời điểm
nhất định.

X 100%

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng đảm bảo an toàn cho chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng. Vì khi các khoản nợ chuyển sang nợ xấu nghĩa
là sự hoàn trả của các khoản nợ đó đã trễ hạn theo cam kết trong hợp đồng tín
dụng hoặc có thể khoản nợ này không có khả năng thu hồi lại và do đó nếu tỷ
lệ này cao cho thấy ngân hàng sẽ tiềm ẩn nguy cơ mất vốn, chất lƣợng tín
dụng giảm dẫn đến giảm lợi nhuận và nghiêm trọng hơn nữa là ngân hàng mất
khả năng thanh khoản vì đồng vốn không hiệu quả và không thu hồi lại đƣợc.

2.1.2 Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.2.1 Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005 là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
DNVVN là môt trong các loại hình doanh nghiệp tồn tại trong kinh tế,
việc phân loại DNVVN không đƣợc thống nhất giữa các quốc gia mà tùy vào
đạc thù điều kiện kinh tế - xã hội của từng quốc gia mà có những quy định
riêng về DNVVN. Việc xác định quy mô DNVVN chỉ mang tính chất tƣơng
đối vì nó chịu tác động của các yếu tố nhƣ trình độ phát triển của đất nƣớc,
tính chất ngành nghề, điều kiện của mỗi vùng lãnh thổ nhất định và cả mục
đích phân loại doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Tại Việt Nam, theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày
23/11/2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đã định nghĩa:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã
đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp hiện hành, có vốn đăng ký không
quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời,”
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
Tổng dƣ nợ

8

Theo các định nghĩa ở trên, doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ theo số vốn đăng ký kinh doanh, số ngƣời lao động
trong công ty. Ngoài ra các doanh nghiệp còn phải đăng ký kinh doanh theo
đúng pháp luật.
2.1.2.2 Vai trò của các DNVVN trong nền kinh tế thị trường Việt
Nam

Doanh nghiệp của nền kinh tế Việt Nam đa phần là DNVVN. Chúng ta
không thể phủ nhận vai trò vô cùng quan trọng của DNVVN đối với nền kinh
tế thị trƣờng Việt Nam nhƣ: Tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động làm
cho đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện. Thêm vào đó là thu hút nguồn vốn
trong dạng cũng nhƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam làm cho nền kinh tế nƣớc nhà
phát triển và tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế.
2.1.3 Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ
2.1.3.1 Tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần
lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh
tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một
hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nƣớc và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn
bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó
là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín
dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất
định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ
bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Nhƣ vậy tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ là khoảng tín dụng
dành riêng cho những Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động nhƣ thiếu vốn
để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc
và lãi.
9

2.1.3.2 Vai trò tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đƣợc liên tục.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhƣ vậy vai trò tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ
vô cùng quan trọng. Vì đất nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam đa số là doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Tín dụng ngân hàng góp phần vào công cuộc phát triển
kinh tế.
2.1.4 Phân loại tín dụng
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu
cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
2.1.4.1 Căn cứ vào thời gian tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì
thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả
năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn cho vay dƣới 1 năm, đƣợc sử dụng để
bù đấp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc
sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới trang thiết bị
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn 5 năm trở lên, đƣợc sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng
các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.

2.1.4.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Cho vay bất động sản là loại tín dụng cho vay liên quan đến việc mua
sắm và hình thành bất động sản
10

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại tín
dụng cho vay để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực
công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp, thủy sản là loại tín dụng cho vay để trang trải các
chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng…
Cho vay tiêu dụng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dung của
cá nhân nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí đời sống.
2.1.4.3 Căn cứ vào thành phần kinh tế
Cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình là cho vay để họ tiêu dùng hay
sản xuất kinh doanh.
Cho vay đối với doanh nghiệp là để bổ sung vốn lƣu động hay mua sắm
tài sản cố định.
2.1.5 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghiệp vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và laic khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn):
Các khoản nợ trong hạn hoặc quá hạn dƣới 10 ngày của khách hàng
đƣợc xếp hạng AAA, AA, A theo Hệ thống xếp hạng tín dụng, đối với tổ chức
tín dụng có Hệ thống xếp hạng tín dụng.
Các khoản nợ trong hạn của khách hàng đƣợc tổ chức tín dụng đánh

giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn hoặc các khoản nợ
quá hạn dƣới 10 ngày có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu
hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại, đối với tổ chức tín dụng không có
Hệ thống xếp hạng tín dụng.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp,
tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
11

Khách hàng xếp hạng BBB, BB theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ của tổ chức tín dụng.
Các dấu hiệu ảnh hƣởng tiêu cực đến khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và
lãi đúng hạn của khách hàng, có mức độ rủi ro cao hơn bình thƣờng nhƣng
không nghiêm trọng, đối với tổ chức tín dụng không có Hệ thống xếp hạng tín
dụng.
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
Quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng;
Khách hàng xếp hạng B,CCC,CC theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ của tổ chức tín dụng.
Các dấu hiệu cho thấy khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn
của khách hàng là nghiêm trọng và tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng mất
vốn nếu không đƣợc khắc phục, đối với tổ chức tín dụng không có Hệ thống
xếp hạng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):

Quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Khách hàng xếp hạng C theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của tổ
chức tín dụng;
Các dấu hiệu cho thấy khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn
của khách hàng là nghiêm trọng và tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng mất
vốn nếu không đƣợc khắc phục và các dấu hiệu khác cho thấy khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi là rất khó khăn, đối với tổ chức tín dụng không có Hệ
thống xếp hạng tín dụng.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
Quá hạn trên 360 ngày;
12

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc
cơ cấu lại lần thứ hai;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
Bị khoanh hoặc chờ xử lý;
Khách hàng là cá nhân bị chết hoặc mất tích;
Khách hàng xếp hạng C theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của tổ
chức tín dụng;
Các dấu hiệu cho thấy không thể thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, đối với
tổ chức tín dụng không có Hệ thống xếp hạng tín dụng.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp bao gồm thống kê của ngân hàng Nhà nƣớc,

báo cáo tài chính của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam Chi nhánh thành phố Long Xuyên.
Các số liệu thực tế do đơn vị thực tập cung cấp và các văn bản Luật do
Chính phủ ban hàng.
Số liệu từ các sách báo, tạp chí, sách chuyên ngành và internet.
2.1.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, tƣơng đối để thấy đƣợc tình
hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh để phân tích chỉ tiêu đánh giá
chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng trong thời gian gần đây.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dung đối với
DNV&N để đƣa ra những giải pháp khả thi nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh
tranh và nâng cao chất lƣợng tín dung của Ngân hàng trong những năm tiếp
theo.
Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
13

So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
quy mô, khối lƣợng của sự kiện. Tác dụng của nó là phản ánh tình hình thực
hiện kế hoạch, sự biến động về quy mô, khối lƣợng.
∆Y = Y
1
– Y
0
Trong đó:
Y
0
: Chỉ tiêu năm gốc
Y

1
: Chỉ tiêu năm phân tích
∆Y : Phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để so sánh số liệu năm đang tính với số liệu
năm trƣớc của các chỉ tiêu kinh tế để xem xét có sự biến động không. Và tìm
ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
So sánh số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa giá trị chênh lệch
của kỳ phân tích và kỳ gốc với giá trị kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

= x 100%
Trong đó:
Y
0
: Chỉ tiêu năm gốc
Y
1
: Chỉ tiêu năm phân tích
∆Y : Phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của các
chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó
tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

∆Y
Y
1
– Y
0


Y
0

×