Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Công tác quản lý kế toán ở công ty dệt Vĩnh Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.87 KB, 46 trang )

Mục lục
Lời nói đầu ... 3
Phần I: Khái quát về công ty Dệt Vĩnh Phú. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .. 4
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty 5
1.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty Dệt Vĩnh Phú .. 5
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty Dệt Vĩnh Phú .. 6
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty .. 6
1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ... 7
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty... .11
2.2 Tổ chức bộ sổ kế toán của công ty .. 12
2.2.1 Quy định chung về hạch toán kế toán tại c«ng ty DƯt VÜnh Phó …….… 12
2.2.2 HƯ thèng chøng từ và tài khoản kế toán tại công ty Dệt VÜnh Phó ….… 12
2.2.3 HƯ thèng sỉ s¸ch kÕ to¸n tại công ty Dệt Vĩnh Phú . 13
2.2.4 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty Dệt Vĩnh Phú . 14
2.3 Đặc điểm của một số phần hành kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú 16
2.3.1 Kế toán vËt t ë c«ng ty DƯt VÜnh Phó …………………………………. 16
2.3.1.1 Khái niệm và phân loại vật t .... 16
2.3.1.2 Tính giá vật liệu, công cụ ...16
2.3.1.3 Đặc điểm chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán đợc sử dụng 17
2.3.2 Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng .. 21
2.3.2.1 Đặc điểm lao động trong công ty 21
2.3.2.2 Hình thức trả lơng ở công ty .21
2.3.2.3 Hệ thống chứng từ và tài khoản đợc sử dụng để hạch toán . 25
2.3.2.4 Cách thức ghi sổ .... 26
2.3.3 Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty Dệt Vĩnh Phú ... 27
2.3.3.1 Tập hợp chí phí nguyên vật liệu trực tiếp .. 27
2.3.3.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp …………………………………. 31
1



2.3.3.3 Tập hợp chi phí sản xuất chung . 32
2.3.3.4 Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp . 37
2.3.3.5 Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty Dệt Vĩnh Phú ... 39
2.3.3.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm ở công ty Dệt Vĩnh Phú . 40
Phần III: Đánh giá công tác quản lý và công tác kế toán ở công ty Dệt Vĩnh
Phú. 49

2


Lời nói đầu

K

ế toán là một bộ phận hết sức quan träng trong mäi doanh nghiÖp. Trong
mét doanh nghiÖp viÖc bố trí sắp xếp hợp lý bộ máy kế toán nã cã ý

nghÜa hÕt søc quan träng trong viÖc cung cấp các thông tin của đơn vị nh thông tin
về TSCĐ, tiền mặt, chi phí, từ đó giúp cho các nhà quản lý nắm bắt đợc các
thông tin một cách chính xác và đa ra các quyết định phù hợp.
Chính vì lẽ đó việc đi sâu vào tìm hiểu về công tác quản lý nói chung và công
tác kế toán nói riêng trong các doanh nghiệp là một việc làm hết sức quan trọng.
Qua đó có thể tìm hiểu đợc cách thức tổ chức, sắp xếp quản lý ở đơn vị nhằm phát
hiện ra những yếu điểm để khắc phục, đồng thời phát huy những u điểm.
Cũng nh mọi doanh nghiệp khác, ở công ty Dệt Vĩnh Phú với đặc điểm là một
đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh hàng may mặc vì vậy công tác tổ chức quản lý
nói chung và công tác kế toán nói riêng trong công ty có nhiều điểm giống và
khác so với các đơn vị khác. Với sự hiểu biết của mình trong quá trình thực tập tại
công ty Dệt Vĩnh Phú em xin mô tả lại công tác quản lý cũng nh công tác kế toán

tại công ty trong Báo cáo thực tập này nhằm cung cấp cho mọi ngời biết về công
tác quản lý, công tác kế toán ở công ty qua đó góp phần đa ra ý kiến đánh giá,
nhận xét về công tác quản lý, công tác kế toán ở công ty.
Báo cáo thực tập của em gồm có 3 phần:
Phần I: Khái quát về công ty Dệt Vĩnh Phú.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú.
Phần III: Đánh giá về công tác tổ chức quản lý và công tác kế toán ở công ty.
Để hoàn thành Báo cáo thực tập này tôi xin chân thành ảm ơn các đồng chí trong
phòng kế toán ở công ty đà cung cấp các thông tin bổ ích cho tôi, và đậc biệt là có
sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn Đinh thế Hùng. Song do vì thời gian
thực tập ngắn, trình độ có hạn nên Báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế cả về nội dung và hình thức. Vì vậy em mong nhân đợc sự chỉ bảo của
thầy cô cùng bạn đọc để Báo cáo thực tập cuối khoá học đợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
3


Phần I: Khái quát về công ty Dệt Vĩnh Phú
1.1 Lịch sử hình thành phát triển của công ty:
Công ty DƯt VÜnh Phó lµ mét doanh nghiƯp Nhµ níc trùc thc Tỉng c«ng ty dƯt
may ViƯt Nam – Bé c«ng nghiệp. Tiền thân của công ty Dệt Vĩnh Phú là nhà
máy Dệt Vĩnh Phú, đợc thành lập theo Quyết định số 238 CNN/TCLĐ ngày
24/13/1993. Tên giao dịch là: VIFUTEX, có trụ sở chính tại phờng Nông Trang
Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. Nhà máy đà đổi tên thành công ty Dệt Vĩnh
Phú vào ngày 02/08/1994 theo Quyết định số 899 của Bộ Công Nghiệp Nhẹ.
Quy mô sản xuất của công ty lúc bắt đầu đi vào hoạt động là:
- Tổng số máy dệt là: 2000.
- Tổng số máy sợi con là: 148, hai dây nhuộm, một dây in hoa.
- Công suất thiết kế: 50000000 m vải/năm.
Từ khi ra đời cho đến nay, vợt qua khó khăn về cả chủ quan và khách quan,

Công ty Dệt Vĩnh Phú đà từng bớc vơn lên và trởng thành, ngày càng có chỗ đứng
trên thị trờng. Có thể những thành tựu bớc đầu đạt đợc của công ty còn khá khiêm
tốn nhng đó là sự cố gắng nỗ lực của Ban lÃnh đạo công ty và của toàn thể cán bộ
công nhân viên, kết quả đó sẽ là cơ sở vững chắc cho sự phát triển lâu dài của
công ty Dệt Vĩnh Phú. Số liệu dới đây sẽ phản ánh một phần nào kết quả đạt đợc
đó:

STT
1
2
3
4
5

Tình hình thực hiện
2002
2003
2004

Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất (Tr)
Tổng doanh thu (Tr)
Nộp NSNN (Tr)
Công nhân bình quân
Thu nhập bình quân (đ)

106.300
121.200
4.782
1.515

660.000

113.025
124.125
6.523
1.789
672.569

120.706
125.300
7.105
2.016
680.450

1.2 Chức năng nhiệm vụ cđa c«ng ty DƯt VÜnh Phó:
C«ng ty DƯt VÜnh Phó là một doanh nghiệp Nhà nớc, là thành viên hạch toán
độc lập thuộc Tổng công ty Dệt May Việt Nam, vì vậy với phơng thức hạch toán
thu chi đảm bảo có lÃi, chức năng chính của công ty là tổ chøc s¶n xuÊt kinh
4


doanh hàng dệt may theo nhu cầu của thị trờng từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ
sản phẩm. Các mặt hàng sản xuất kinh doanh chính của công ty là sợi, vải đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xà hội. Từ khi thành lập đến nay, công ty đÃ
cung cấp cho thị trờng hàng chục vạn tấn sợi cộng với hàng trăm ngàn tấn vải các
loại. Số lợng sợi và vải may công ty đà cung cấp cho thị trờng đều tăng qua các
năm phản ánh mặt hàng công ty sản xuất là phù hợp với thị trờng, phù hợp với đờng lối phát triển của công ty. Vì vậy nhiệm vụ mà công ty đà đặt ra trong những
năm tới đó là mở rộng quy mô sản xuất sợi và vải may nhằm đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thị trờng, nâng cao chất lợng sợi và vải của công ty đồng thời mở rộng thị trờng sang xuất khẩu sang nhiều nớc ở Châu Âu và Châu Mỹ.
1.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty Dệt Vĩnh Phú:

Quy trình công nghệ ở công ty Dệt Vĩnh Phú là quy trình công nghệ sản xuất
Máy bông

Sợi ống

sản phẩm phức tạp kiểu liên tục, đợc mô tả qua Biểu 1.1 ở trang kế tiếp:

Vải mộc

ở công tyMáy trải Phú có 3 nhà máy là nhà máy sợi, nhà máy dệt và nhà máy
Dệt Vĩnh
Máy lờ
Khâu đầu tấm

nhuộm trong đó ở nhà máy sợi với đầu vào là bông, sơ chải qua nhiều công đoạn

Máy ghép
Máy hồ
Đốt lông
chế tạo cuối cùng sẽ cho ra sợi. Sợi sau khi đợc chế tạo ra ở nhà máy sợi, một phần

đem đi tiêu thụ, còn lại đợc chuyển qua nhà máy dệt. ở nhà máy dệt, sợi cũng đợc
Máy thô

Máy xâu go

Máy nấu

điều chế qua nhiều công đoạn cuối cùng đợc vải mộc, vải mộc này đợc chuyển qua
nhà máy nhuộm OE tiếp tục chế tạo. ở nhà máy nhuộm vải mộc đợc thực hiện qua

Máy để
Máy dệt
Kiểm bóng
nhiều công đoạn cuối cùng mới tạo ra đợc vải may với nhiều màu sắc khác nhau
Sợi
Máy kiểm
Máy tẩy
cung cấp cho thịống
trờng. Đó chính là quy trình công nghệ sản xuất ra sợi và vải may

ở công ty Dệt Vĩnh Phú.
Sợi con

Máy gấp

Nhuộm

Đánh ống

Máy cuộn

Văng khổ

Đánh ống

Máy cuộn

Văng khổ

Máy đậu


Vải mộc

Phòng co

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty Dệt Vĩnh Phú
Biểu 1.1

Sợi

Dệt

Nhuộm

Máy xe

Kiểm gấp

Sợi

Đóng kiện

5
Kiện v¶i


1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty Dệt Vĩnh Phú:
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty Dệt Vĩnh Phú:
Xuất phát từ điều kiện cụ thể của mình, công ty đà tổ chức bộ phận sản xuất
thành các nhà máy và xí nghiệp, cụ thể nh sau:

- Nhà máy sợi: có nhiệm vụ sản xuất các loại sợi với các chỉ số sợi khác
nhau.
- Nhà máy dệt: có nhiệm vụ nhận các loại sợi từ nhà máy sợi để sản xuất các
loại vải khác nhau.

6


- Nhà máy nhuộm: có nhiệm vụ tiếp nhận các loại vải của nhà máy dệt về để
sản xuất thành các loại vải có màu sắc khác nhau, một phần bán ra ngoài
một phần chuyển sang nhà máy may.
- Xí nghiƯp ®iƯn, níc: cã nhiƯm vơ cung cÊp ®iƯn níc cho các nhà máy, các
bộ phận của toàn công ty.
- Ngành sản xuất tổng hợp: sản xuất các loại vật liệu dự phòng, xây dựng cơ
bản
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty là phù hợp với yêu cầu sản xuất
giúp cho sản xuất thuận tiện và đạt hiệu quả cao.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Dệt Vĩnh Phú:
Để đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh đợc thuận lợi dựa trên quy
trình công nghệ, đặc điểm máy móc thiết bị, đặc điểm lao động. Công ty đà tổ
chức bộ máy quản lý nh sau:
Đứng đầu công ty là Ban Giám đốc chỉ đạo trực tiếp xuống các phòng ban, nhà
máy thành viên. Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng chức năng và phòng
nghiệp vụ:
ã Ban giám đốc gồm 3 ngời: một tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc.
Tổng giám đốc là ngời có quyền hành cao nhất trong công ty, là ngời chịu
trách nhiệm điều hành chung.
Phó tổng giám đốc: là ngời giúp việc cho Tổng giám đốc, điều hành các công
việc dựa trên quyết định của Tổng giám đốc, gồm có phó tổng giám đốc điều hành
sản xuất, phó tổng giám đốc phụ trách đời sống.


7


Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ở công ty dệt vĩnh phú

Biểu 1.2

Tổng giám đốc

Phó TGĐ điều
hành sản xuất

Kế toán trưởng

Phó TGĐ phụ
trách đời sống

Phòng kỹ thuật
Nhà
máy
Sợi

Tổ sản xuất

Nhà
máy
Dệt

Nhà

máy
Nhuộm

Tổ sản xuất

Phòng
tài
chính
KT

Phòng
kinh
doanh

Tổ nghiệp vụ

P. tổ
chức
hành
chính

Tổ nghiệp vụ

Nh
à trẻ


Ghi chú:
: Mối quan hệ chức năng
: Mối quan hệ trực tiếp

ã Các phòng ban chức năng nhiệm vụ: Đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý sản
xuất kinh doanh, chịu sự lÃnh đạo của Ban giám đốc và trợ giúp cho Ban giám đốc
điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban có nhiệm vụ chấp
hành và kiểm tra việc chấp hành các chỉ tiêu kế hoạch, các chế độ chính sách của
Nhà nớc, các nội quy của công ty và trách nhiệm của Tổng giám đốc. Ngoài ra,
các phòng ban còn có nhiệm vụ đề bạt với Ban giám đốc giải quyết các khó khăn
vớng mắc gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác quản lý của công ty. Các phòng ban chức năng nhiệm vụ trong công
ty bao gồm:
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về chất lợng sản phẩm, thiết kế những sản
phẩm mới, chất lợng của dây truyền công nghệ. Phòng này có 13 ngời.
- Phòng tài chính kế toán: là cơ quan tham mu cho Ban giám đốc về tài chính
kế toán, sử dụng chức năng giám đốc của đồng tiền để kiĨm tra gi¸m
s¸t mäi nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh trong công ty. Phòng này có 14 ngời.
- Phòng kinh doanh: có chức năng tham mu cho giám đốc về kế hoạch sản
xuất, phơng hớng và mục tiêu sản xuất, lập kế hoạch cung cấp vật t, đồng
thời cũng là nơi ký kết các hợp đồng mua bán sản phẩm, nghiên cứu thị trờng, cân đối giá bán sao cho có lợi nhất cho công ty. Phòng này có 37 ngời.
- Phòng tổ chức hành chính: có chức năng nhiệm vụ bao quát toàn bộ thông
tin về công ty. Phòng này có 50 ngời.
- Phòng kiểm tra chất lợng: có nhiệm vụ đi kiểm tra chất lợng sản phẩm ở các
nhà máy sản xuất. Phòng này có 7 ngời.
- Phòng xuất nhập khẩu: có chức năng, nhiệm vụ trong vấn đề xuất nhập
khẩu sản phẩm của công ty. Phòng này có 7 nhân viên.
- Nhà trẻ: là nơi chăm sóc con em của cán bộ công nhân viên công ty. Nhà
trẻ có 8 nhân viên.
- Ngoài ra còn có khối đoàn thể. Khối này gồm có 4 nhân viên.


- Số lợng công nhân viên trong các nhà máy cụ thể nh sau:
+ Nhà máy Sợi: có 532 ngời.

+ Nhà máy Dệt: có 328 ngời.
+ Nhà máy Nhuộm: có 133 ngời.
Nhìn chung việc tổ chức bộ máy quản lý của công ty Dệt Vĩnh Phú là hợp lý,
phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo thống nhất trong quản lý và điều hành sản
xuất kinh doanh của công ty. Biểu 1.2 ở trang 8 đà phản ánh một cách khái quát cơ
cấu tổ chức quản lý ở công ty Dệt Vĩnh Phú.

Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán
của công ty Dệt Vĩnh Phú
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty DƯt VÜnh Phó:


Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, phù hợp với
điều kiện và trình độ quản lý, công ty Dệt Vĩnh Phú áp dụng hình thức tổ chức kế
toán tập trung.
Phòng kế toán tài chính của công ty bao gồm 14 ngời đảm nhiệm các phần hành
kế toán khác nhau đợc thể hiện qua Biểu 2.1 ở dới đây.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú
Biểu 2.1

Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán 1

Tổ tài chính

Kế
toán
thanh
ttoán


Kế
toán
thanh
toán

Tổ quỹ

Phó phòng kế toán 2

Tổ vi tính

Thủ
quỹ

Tổ giá thành

Kế
toán
giá
thành

Kế
toán
vật tư

Phòng kế toán có 14 ngời đợc phân công cụ thể nh sau:
- 1 kế toán trởng: phụ trách công việc chung toàn phòng kế toán.
- 1 phó phòng kế toán phụ trách tổ tài chính và tổ quỹ.
- 1 phó phòng kế toán phụ trách tổ giá thành.

Cụ thể phòng kế toán có 3 tổ đợc phân công nh sau:

Kế
toán
tiền lư
ơng


- Tỉ q vµ tµi chÝnh: tỉ nµy gåm cã 1 thủ quỹ, 1 kế toán tiêu thụ, 1 kế to¸n
thanh to¸n víi ngêi mua, 1kÕ to¸n thanh to¸n víi ngời bán, 1 kế toán quỹ, 1
kế toán xây dựng cơ bản.
- Tổ giá thành: tổ này gồm có 1 kế toán tổng hợp, 1kế toán tiền lơng, 2 kế
toán giá thành, 1 kế toán vật t.
- Tổ máy tính: tổ này do 1 ngời phụ trách.
2.2 Tổ chức bộ sổ kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú:
2.2.1 Qui định chung về hạch toán kế toán tại công ty:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh thực tế của công ty, từ yêu cầu quản
lý và trình độ chuyên môn kế toán, công ty đà lựa chọn và áp dụng phơng pháp
hạch toán kế toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Theo phơng pháp này, tại
bất kỳ thời điểm nào, kế toán của công ty cũng có thể xác định đợc lợng nhập,
tồn, xuất kho của từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói riêng.
Công ty đà áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên sản
xuất kinh doanh do Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định số 1141 ngày 1 tháng
11 năm 1995, đồng thời thực hiện thông t 89/2003/ thị trờng Bộ Tài Chính ngày
09/10/2003 để sửa đổi ký hiệu và nội dung hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách
kế toán. Phơng pháp tính giá xuất kho mà công ty áp dụng đó là phơng pháp hệ số
giá (hay phơng pháp giá hạch toán). Còn phơng pháp trích khấu hao đối với TSCĐ
mà công ty sử dụng đó là tính khấu hao theo đờng thẳng.
2.2.2 Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán tại công ty:
Do đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh thuần

tuý. Qúa trình sản xuất sản phẩm diễn ra qua nhiều giai đoạn, vì vậy công ty đà sử
dụng hệ thống chứng từ và tài khoản thống nhất trong toàn công ty. Cụ thể nh sau,
công ty đà sử dụng tất cả các tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành và không có
điều gì thay đổi trong cách sử dụng. Do đặc điểm sản xuất của công ty nên các tài
khoản đà đợc công ty chi tiết cho từng phân xởng một cách phù hợp nhằm đạt đợc
hiệu quả cao trong khi sử dụng. Còn đối với hệ thống chứng từ thì công ty cũng
đà sử dụng các chứng từ phổ biến đợc ban hành không có gì thay đổi nh c¸c phiÕu


nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng, bảng chấm công, phiếu thu,
phiếu chi.
Nhìn chung hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty đà sử dụng là
đầy đủ, phù hợp với chuẩn mực kế toán đợc ban hành điều này nó đà giúp ích rất
nhiều cho công ty trong công việc kế toán.
2.2.3 Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty:
Xuất phát từ điều kiện thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh kết hợp với
việc tìm hiểu, nghiên cứu những u, nhợc điểm của các hình thức tổ chức sổ kế
toán, bộ máy kế toán đà lựa chọn hình thức Nhật ký chứng từ. Biểu 2.2 ở dới
đây sẽ phản ánh trình tự ghi sổ theo hình thức này.
Sơ đồ tr×nh tù ghi sỉ theo h×nh thøc NhËt ký chøng từ
ở công ty dệt vĩnh phú
Biểu 2.2
Chứng từ gốc

Bảng kê

Bảng phân bổ

Sổ chi tiết


Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Báo cáo kế toán
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

2.2.4 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty:

Bảng tổng hợp chi tiết


Cũng giống nh hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán. Trong công ty đà sử
dụng hầu hết các báo cáo kế toán quan trọng. Cụ thể, công ty đà sử dụng các báo
cáo kế toán sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Trích phần 1 của báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh Qúi I năm 2003 (Biểu 2.3).
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính. Trong đó thuyết minh về:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yÕu tè.
+ Mét sè chØ tiªu chi tiÕt về hàng tồn kho.
+ Tình hình thu nhập công nhân viên.
+ Tình hình tăng, giảm TSCĐ.
+ Các khoản phải thu và nợ phải trả.
+ Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.

+ Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Tổng công ty Dệt May Việt Nam
Công ty Dệt Vĩnh Phú
Phần 1: Báo cáo lÃi lỗ của hoạt động kinh doanh
Kỳ báo cáo: Qúi I- 2003
Biểu 2.3

Đơn vị tính: đồng.


Quý

số
Doanh thu cung cấp hàng hoá và 01

trớc

Chỉ tiêu

dịch vụ
Trong đó doanh thu xuất khẩu
Các khoản giảm trừ
(03 = 04+05+06+07)

03

Quý này
36663442887


Luỹ kế từ đầu
năm
36663442887


Chiết khấu thơng mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Thuế TTĐB, xuất khẩu, GTGT

04
05
06
07

theo phơng pháp trực tiếp
1. Doanh thu thuần về bán hàng và 10

36663442887

36663442887

cung cấp dịch vụ (10 = 01-03)
2. Giá vốn hàng bán
11
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20

33202431703
3461011184


33202431703
3461011184

cung cấp dịch vụ (20 =10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó chi phí lÃi vay
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí QLDN
8. Lợi nhuận từ hoạt động KD

21
22
23
24
25
30

8068557
1978558317
1775566806
199425809
849402785
441692830

8068557
1978558317
1775566806
199425809

849402785
441692830

(30 =20+21-22-24-25)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác (40 =31-32)
12 Tỉng lỵi nhn tríc th

31
32
40
50

229983247
376735438
-146752191
294940639

229983247
376735438
-146752191
294940639

294940639

294940639

( 50 = 30+40)
13. Th thu nhập doanh nghiệp 51

phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế

60

(60=50-51)
Ngày 05 tháng 05 nâm 2003
Ngời lập biểu

kế toán trởng

Tổng giám đốc

2.3 Đặc điểm của một số phần hành kế toán của công ty Dệt Vĩnh Phú:
2.3.1 Kế toán vật t ở công ty Dệt Vĩnh Phú:
2.3.1.1 Đặc điểm vật t ở công ty Dệt Vĩnh Phú:
ã Khái niệm:
- Nguyên vật liệu là một bộ phận của đối tợng lao động mà con ngời sử dụng công
cụ lao động tác động lên chúng để biến chúng thành sản phẩm theo mục ®Ých ®·
®Þnh tríc.


- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đảm bảo đủ tiêu chuẩn là tài sản
cố định.
ã Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và thay đổi hình
thái vật chất bề ngoài sau mỗi chu kỳ. Giá trị của nguyên vật liệu đợc tính một lần
vào giá trị sản phẩm mới làm ra.
- Công cụ dụng cụ tham gia 1 hoặc nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không
thay đổi hình thái vật chất bề ngoài sau mỗi chu kỳ. Giá trị hao mòn của công cụ

dụng cụ đợc chuyển dịch 1 lần hoặc nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
ã Phân loại:
Toàn bộ vật t ở công ty Dệt Vĩnh Phú đợc phân chia nh sau:
- Nguyên liệu chính: bông.
- Nguyên liệu phụ: hoá chất, thuốc nhuộm.
- Nhiên liệu: than, xăng,.
- Phụ tùng: các chi tiết thay thế hay sửa chữa máy móc ở các phân xởng.
- Phế liệu: bông, sợi, thu đợc từ các phân xởng sản xuất.
- Vật t khác: bao bì,
2.3.1.2 Tính giá vật liệu, công cụ ở công ty Dệt Vĩnh Phú:
ã Tính giá là việc dùng tiền để biểu thị giá trị của vật liệu, công cụ làm cơ sở ghi
sổ kế toán.
ã Đối với vật liệu, công cụ nhập kho: giá thực tế ghi sổ đợc xác định theo từng
nguồn nhập tơng ứng:
- Nhập vật liệu, công cụ do mua ngoài:
Giá thực
tế

Giá mua theo hoá
đơn

Chi phí thu
mua

Số tiền chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng (nếu có)

- Nhập vật liệu, công cụ do tự chế:
Giá thực tế


Giá thực tÕ cña vl,cc
xuÊt ra tù chÕ

Chi phÝ tù chÕ biÕn

- PhÕ liƯu nhËp kho:
Gi¸ thùc tÕ

Gi¸ cã thĨ sư dơng đợc hoặc
giá ớc tính


ã Đối với vật liệu, công cụ xuất kho:
Công ty Dệt Vĩnh Phú sử dụng giá hạch toán để xác định trị giá nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất kho.
Trị giá NVL xuất
kho trong kỳ

Số lợng NVL
xuất kho trong
kỳ

Đơn giá hạch toán
NVL xuất kho trong
kỳ

Hệ số giá

Trong đó đơn giá hạch toán NVL do công ty tự xây dựng. Đối với NVL nhập
kho: giá hạch toán là giá trên hoá đơn cộng với các chi phí ớc tính. Đối với NVL

xuất kho: giá hạch toán đợc tính theo công thức sau cho từng thứ nguyên vật liệu.
Đơn giá hạch toán
xuất kho NVL

Trị giá hạch toán NVL
tồn kho đầu kỳ
Lợng NVL tồn kho đầu
kỳ

Trị giá hạch toán NVL
nhập kho nhập kho
Lợng NVL trong kỳ
trong kỳ

2.3.1.3 Đặc điểm chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán đợc sử dụng:
ã Về chứng từ:
Để ghi sổ kế toán thì kế toán vật t ở công ty Dệt Vĩnh Phú đà sử dụng các chứng
từ sau:
- Hoá đơn bán hàng: là căn cứ để xác định số lợng, trị giá háng đà xuất bán.
- Phiếu nhập: là căn cứ để xác định số lợng, trị giá nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ ®ỵc mua vỊ nhËp kho. TrÝch phiÕu nhËp vËt t:
PhiÕu nhập kho

Ngày 12 tháng 09 Năm 2003
Đơn vị:
Địa chỉ:

Số 04
Nợ:1521
Có: 331


Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn việt sơn.
Theo: hoá đơn số 0047616 ngày 12 tháng 09 năm 2003 của công ty kinh doanh xuất
nhập khẩu Bình Minh-Thái Bình.
Nhập tại kho Bông.
Số lợng

Thành tiền


Số

Tên

sản

TT

hàng hoá

Đơn

phẩm, MÃ

vị

số

Bông việt nam
342K

Cộng

tính

B20

Theo

Thực

Đơn

chứng từ

nhập

giá

79992

24000

Kg

1919808000
1919808000

Tổng số tiền (viết bằng chữ)
Nhập ngày 12 tháng 09 năm 2003
Phụ trách cung tiêu


Ngời giao hàng

thủ kho

Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

- Phiếu xuất kho: là căn cứ để thủ kho xuất vật liệu theo đúng chủng loại, quy
cách, khối lợng, đồng thời đó cũng là cơ sở để kế toán vật t ghi sổ và kế toán chi
phí tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Trích mẫu phiếu
xuất kho vật t:
PHiếu xuất kho
Ngày 30/09/2003

Đơn vị lĩnh
Lý do lĩnh
Lĩnh tại kho

: N/m sợi
: SX
: Bông kinh doanh
Định khoản:

Danh điểm
VT
BX04

Tên nhÃn
hiệu quy
cách

Xơ PE
362 kiện

Số lợng
ĐVT
Kg

Xin lĩnh
129.835

Thực
phát
129.835

Mẫu số 06 VT
QĐ liên bộ TCTK - TC
Số 58 LB ngày 1/9/1987
Nợ: TK 6211
Có: TK 1521
Giá hạch
toán
12.518,39

Cộng

Thành tiền

Ghi
chú


1.625.500.588
1.625.500.588

Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Phụ trách cung tiêu

ã

Thủ kho

ngời nhận

Phụ trách đơn vị

Về tài khoản:
Để phản ánh tình hình vật t, công ty đà sử dụng các tài khoản phản ánh vật t và

đợc chi tiết nh sau:
Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính.
Tài khoản 1522: Nguyên vật liệu phụ.
Tài khoản 1523: Nhiên liệu.
Tài khoản 1524: Phụ tùng.
Tài khoản 1527: Phế liÖu thu håi.


Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động.
Tài khoản 156: Hàng hoá mua vào.
ã Về sổ sách kế toán đợc sử dụng:
Kế toán vật t của công ty đà sử dụng các sổ sách sau để phản ánh tình hình vật
t:

+ Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
+ Bảng kê số 3 (tính giá thành thực tế vật liêu, công cụ dụng cụ).
+ Bảng cân đối tổng hợp nhập xuất tồn.
ã Về phơng pháp hạch toán:
+ Khi nhập vật t: Dựa theo nhu cầu sử dụng và dự trù mua của công ty, bé phËn
thu mua cã nhiƯm vơ mua vËt t cung cấp đủ cho công ty. Bộ phận tiếp liệu dựa
trên hoá đơn mua hàng giá trị gia tăng sau đó qua kiểm nghiệm vật t đạt chất lợng
yêu cầu sử dụng thì bộ phận mua hàng của công ty lập phiếu nhập vật t. Phiếu này
đợc lập làm 2 liên: một liên lu ở tài khoản thanh toán 331, một liên giao cho thủ
kho vào thẻ kho sau đó đợc gửi lên cho kế toán vật t. Kế toán vật t căn cứ vào
phiếu này sau đó vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ phù hợp.
+ Khi xuất vật t: Trong quá trình sản xuất, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, bộ
phận có nhu cầu lập phiếu lĩnh vật (hai liên), có sự xác nhận của phụ trách đơn vị,
sau đó chuyển cho phòng cung tiªu ký. Ngêi nhËn vËt t mang 2 liªn phiÕu lĩnh vật
t xuống kho để làm thủ tục xuất kho.Thủ kho xuất vật t rồi ghi số lợng thực xuất
vào phiÕu lÜnh vËt t, ngêi nhËn vËt t gi÷ 1 liên. Thủ kho căn cứ vào phiếu lĩnh vật t
để ghi thẻ kho, sau đó đợc chuyển cho kế toán vËt t ®Ĩ ghi sỉ, sau ®ã chun cho
bé phËn kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để ghi sổ kế toán liên
quan, cuối cùng phiếu lĩnh chứng từ đợc lu ở bộ phận kế toán vật t. Kế toán vật t
căn cứ vào phiếu lĩnh vật t để vào sổ chi tiết vật t phù hợp.
Cuối tháng kế toán vật t tiến hành tập hợp các phiếu lĩnh vật t để lập bảng kê
xuất theo từng kho và có cộng nhóm cho từng đối tợng chịu chi phí. Sau khi lập
xong bảng kê xuất vật t, kế toán vật t lấy số liệu ở dòng cộng cho mỗi đối tợng
chịu chi phí để ghi vào Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ ở các dòng các cột


phù hợp (tơng ứng với từng tài khoản và cột giá hạch toán). Trích Bảng phân bổ
NVL, công cụ dụng cụ tháng 09/2003 (Biểu 2.4).
Để lập đợc Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ tháng 9 thì kế toán cần tính

ra cột thực tế bằng cách lấy cột giá hạch toán nhân với hệ số giá đà tính đợc trên
Bảng kê số 3 của tháng 8, còn hệ số giá trên bảng kê số 3 của tháng 9 đợc sử
dụng để lập Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ của tháng 10.
Trị giá thực tế
của hàng xuất

Trị giá hạch toán
=

trong kỳ

Hệ số giá giữa giá

của hàng xuất

hạch toán của hàng

trong kỳ

luân chuyển trong kỳ

Để lập Bảng kê số 3 tháng 9 kế toán căn cứ vào số d đầu tháng của các tiểu
khoản vật t, số phát sinh trong tháng đợc lấy từ các NKCT, sau đó tính ra dòng
Cộng số d đầu tháng cộng số phát sinh trong tháng. Dòng hệ số chênh lệch đợc
tính theo công thức sau:

Hệ số giá giữa giá hạch
toán của hàng luân
chuyển trong kỳ


Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế của hàng
nhập trong kỳ

Trị giá hạch toán của
hàng tồn đầu kỳ

Trị giá hạch toán của
hàng nhập trong kỳ

Trên Bảng kê số 3 tháng 9, (Biểu2.5) hệ số chênh lệch đợc tính nh sau:
21.378.137.830 + 1.331.917.270
Hệ số giá
21.273.891.560 + 1.331.846.536

1,005

Sau khi vào bảng phân bổ và bảng kê số 3 thì kế toán vật t sẽ lập Bảng cân đối
tổng hợp nhập - xuất tồn đối với từng loại vật t.
2.3.2 Kế toán lao động - tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty Dệt
Vĩnh Phú:
2.3.2.1 Đặc điểm lao động trong công ty Dệt VÜnh Phó:


Với một công ty chuyên sản xuất kinh doanh hàng dệt may, vì vậy lao động
trong công ty có những đặc điểm riêng biệt so với các công ty khác. Toàn công ty
có 1133 cán bộ công nhân viên. Trong đó lao động ngắn hạn tức là trong thời gian
thử việc ba tháng thì có khoảng 97 ngời, còn lại 1036 ngời là lao động dài hạn của

công ty.
Lao động của công ty có đặc điểm là độ tuổi trung bình cao, và chủ yếu đợc đào
tạo tại chỗ là chính. Toàn công ty hiện nay có khoảng 57 ngời có trình độ đại học,
cao đẳng; 50 trung cấp và 1046 ngời tốt nghiệp phổ thông trung học. Hiện tại công
ty đang gửi nhiều cán bộ, công nhân viên của mình đi học bồi dỡng trình độ
chuyên môn ở các trờng đại học, cao đẳng trong cả nớc.
Nhìn chung lao động ở công ty Dệt Vĩnh Phú là ổn định, có tay nghề, gắn bó với
công ty lâu dài. Chính điều này nó giúp cho công ty đứng vững và phát triển.
2.3.2.2 Hình thức trả lơng ở công ty:
Công ty Dệt Vĩnh Phú trả lơng theo sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn chất lợng
quy định. Cụ thể cách tính lơng cho nhân viên của công ty nh sau:
ã Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Hàng ngày, căn cứ vào bảng chấm công để mở Sổ theo dõi sản lợng cá nhân
cho từng ngời. Cuối tháng căn cứ vào Sổ theo dõi sản lợng cá nhân nhân viên
kinh tế nhà máy lập biểu tổng hợp cho từng tổ sản xuất. Căn cứ vào khối lợng sản
phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn chất lợng và đơn giá lơng sản phẩm để tính ra lơng sản phẩm theo công thức:


Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Tháng 09 năm 2003
Biểu 2.4
TK1521

STT Tài khoản

TK1522

TK1523

HT


TT

HT

TT

TK1524

TK6211

5.980.245.061

6.010.146.286

101.628.147

TK6212

21.381.080

21.488.717

137.464.876

TK6213

40.533.097

TK6213N


5

TK6216

7

HT

TT

54.282.343



8

TT

TK6215

6

HT

40.614.163

4

TT


137.739.806

3

HT

TK153

101.831.403

2

TT

54.282.343

1

HT

TK1527

TK6219

1.530.095

Cộng nhóm 6.001.626.869

6.031.635.003


1.533.155

281.156.215

281.718.527

54.282.343

54.282.343

9

TK6271

62.136.427

62.260.700

239.605

239.605

10

TK6272

8.046.086

8.062.178


11

TK6273

886.953

888.727

12

TK6274

2.606.364

2.611.577

13

TK6275

2.083.036

2.087.202

14

TK6276

183.767


184.135

15

TK6277

63.716

63.843

76.006.349

76.158.364

681.545

681.545

182.399.529

183.129.127

34.500

358.732.850

359.450.316

54.963.888


54.963.888

197.263.506

198.052.560

34.444.075

36.855.558

37.002.980

31.500

31.532

9.181.164

9.245.432

140.766.444

141.329.510

3.000

3.003

3.602.124


3.627.339

52.178

804.838

808.057

265.079

266.935

37.270

37.270

3.637.729

3.652.280

506.666

510.213

352.492

352.492

250.000


251.000

1.854.231

1.867.211

84.960

85.300

3.963

3.991

2.425

2.442

34.535

15.425.652

15.523.563

34.478.520

16.360.698

16.475.224


52.178


Cộng nhãm
Tæng céng

6.001.626.869

6.031.635.003


Bảng kê số 3
Tháng 09 năm 2003
Biểu 2.5

TK1521

Chỉ tiêu

TK1522

TK1523

HT

TT

HT


21.273.891.560

21.378.137.830

2.779.730.868

II. Số phát sinh trong tháng

1.331.846.536

1.331.917.270

348.358.074

348.679.320

2.187.200

2.187.200

Từ NKCT 5

1.330.621.536

1.330.621.536

346.250.475

346.250.475


2.187.200

2.187.200

I. Số dư đầu tháng

TT

HT

TK1524
HT

TT

HT

TT

6.089.085

6.073.770

84.391.908

84.965.589

87.572.193

89.081.955 32.755.000 32.755.000


15.487.849

15.299.081

66.012.476

66.021.476

14.687.070

1.468.707

14.667.000

800.779

621.011

6.892.717

367.618.005

HT

TT

TK153

14.667.000


2.781.469.819 367.619.113

TT

TK1527

8.402.479

5.110.799.350 5.131.699.520

642

653.000

627
334+338

750.000

820.734

154

475.000

475.000

151.750
2.107.599


653.000

491.100

491.100

31.570.050 31.570.050

2.277.095

711

40.850

40.850


III. Céng SDDT + PSTT

22.605.738.069

IV. HÖ số chênh lệch
V. Xuất dùng trong tháng
VI. Tồn kho cuối th¸ng

22.710.055.100

3.128.088.942


1,005

3.130.149.139 369.806.313

6.001.626.969

6.031.635.003

358.732.850

16.604.111.227

16.578.420.097

2.769.356.092

359.450.316

9.198.371.543 9.220.781.475

38.844.085 38.828.770

99.879.757 100.264.670

1,000

1,001

369.805.255


1,002

1,000

1,004

198.052.560

34.444.075 34.478.520

54.963.888

54.963.888

2.770.698.823 314.842.425

314.841.367

197.263.506

5.001.108.037 5.022.728.915

4.400.010

4.350.250

16.360.698

16.475.224


83.519.059

83.789.446


Khối lợng công việc hoàn
thành đạt tiêu chuẩn chất
lợng

Lơng sản phẩm

Đơn giá lơng sản
phẩm

Căn cứ vào các phiếu hoàn thành nhiệm vụ và các chứng từ về lơng khác thì tính
ra đợc các khoản lơng khác cho công nhân nh lơng thời gian, lơng phép, các khoản
phụ cấp, Từ đó tính đợc tổng lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Tổng lơng của công
nhân TT SX

Lơng sản
phẩm

Lơng thời Lơng phép Các loại Lơng khác
giam
phụ cấp

ã Đối với khối lao động gián tiếp:
Để tính lơng cho khối lao động gián tiếp thì phải căn cứ vào hệ số lơng của khối
này. Nhng hệ số lơng của khối gián tiếp lại đợc tính theo kết quả sản xuất kinh

doanh của công ty.
Sau khi xác định đợc hệ số lơng của khối lao động gián tiếp thì đem nhân với
mức lơng tối thiểu của công ty là 231000 đồng thì sẽ ra lơng của từng tổ lao động
gián tiếp.
Ví dụ: Để tính lơng của tổ văn phòng ta làm nh sau:
Bảng tính lơng khoán tháng 09 năm 2003
STT

Họ và tên

1
2
3
4
5
6
7
8

I. văn phòng
Nguyễn thị Thuần
Trơng văn Cởy
Nguyễn thị Hoà
Bùi thị Nguyệt
Lê việt Hùng
Nguyễn thị Tân
Thạch văn Vĩnh
Lê văn Song
Tổng


Hệ số lơng

Ngày công

Hệ số chất l-

Tổng hệ số l-

công việc

thực tế

ợng công tác

ơng

2,35
2,35
2,8
2,35
2,8
2,2
2,8
2,3
19,95

23
17
22
22

22
,22
22
22
172

A
A
A
A
A
A
A
A

54,05
39,95
61,6
51,7
61,6
48,4
61,6
50,6
429,5

Nhìn vào bảng trên ta có:
+ Hệ số lơng công việc của tổ văn phòng là: 19,95 => Mức lơng công việc của tổ
văn phòng là: 19,95 * 213000 = 4608450 (đ).
+ Hệ số lơng sản xuất kinh doanh tháng này đợc hởng là: 0,9.
+ Chất lợng công tác là: 1,05.



Hệ số lơng đợc hởng của tổ văn phòng là : 0,9 + 0,05 = 0,95.
Từ đó tính đợc tổng lơng của tổ văn phòng là:
4608450 * 0,95 = 4378027,5 (đ).
Để tính lơng cho từng ngời thì kế toán tiền lơng phải căn cứ vào quỹ lơng phòng
tổ chức lao động đà tính cho tổ văn phòng và căn cứ vào bảng chấm công, hệ số
tiền lơng đợc hởng của từng ngời.
Ví dụ: lơng của nhân viên Nguyễn thị Thuần đợc tính nh sau:
( 4378027,5 * 54,05 ) / 429,5 = 550948 (đ).
Ngoài lơng sản phẩm ở trên khối lao dộng gián tiếp còn có các khoản lơng khác
nh lơng lễ phép, các loại phụ cấp,
=>

Tổng lơng khối
lao động gián
tiếp

Lơng sản
phẩm

Lơng lễ
phép

Các khoản lơng khác

2.3.2.3 Hệ thống chứng từ và tài khoản đợc sử dụng để hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng:
Cũng giống nh các doanh nghiệp khác, để hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng, công ty Dệt Vĩnh Phú đà sử dụng hệ thống các chứng từ và sổ sách liên

quan đến tiền lơng nh sau:
+ Phiếu nhập kho sản phẩm.
+ Bảng chấm công.
+ Sổ hoàn thành công việc.
+ Sổ sản lợng cá nhân.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Phiếu BHXH.
+ Bảng tổng hợp lơng toàn công ty.
Đồng thời kế toán tiền lơng sử dụng 2 tài khoản sau để phản ánh tiền lơng và
các khoản trích theo lơng:
+ TK 334: Tiền lơng phải trả công nhân viên.
+ TK 338: Các khoản trích theo lơng.
2.3.2.4 Cách thức ghi sổ:


×