Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

giải pháp tăng thu ngân sách huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 119 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






NGUYỄN DUY HUY



GIẢI PHÁP TĂNG THU NGÂN SÁCH
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH






LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ





HÀ NỘI, NĂM 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






NGUYỄN DUY HUY



GIẢI PHÁP TĂNG THU NGÂN SÁCH
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH




CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO







HÀ NỘI, NĂM 2015
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n

n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c

c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i

i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
i
i





LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2015
Học viên



NGUYỄN DUY HUY









H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h

i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s





K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h



t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
i
i
i
i





LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cơ quan, cá nhân,
cán bộ quản lý các địa phương, các thầy cô giáo và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp PGS.TS Trần Đình Thao đã hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình để giúp tôi có thể hoàn thành đề tài này.
- Xin chân thành cảm ơn Chi cục thống kê, chi cục thuế huyện, phòng Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh, các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện
đã hỗ trợ và giúp đỡ cung cấp thông tin và điều tra trong quá trình thực hiện đề tài.
- Xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa KT&PTNT đã
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
- Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến bạn bè, gia đình luôn ở bên ủng
hộ và giúp đỡ tôi.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người, sự giúp đỡ đóng
góp đó tạo nên sự thành công của đề tài.
Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2015
Học viên


NGUYỄN DUY HUY






H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h

i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s





K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h



t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
v
v




MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC HÌNH ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
PHẦN I MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP TĂNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 4
2.1 Cơ sở lý luận về thu ngân sách và tăng thu ngân sách 4
2.1.1 Ngân sách nhà nước 4
2.1.2 Chức năng của thu ngân sách 6
2.1.3 Vai trò của thu ngân sách ngân sách 8
2.1.4 Nội dung tăng thu ngân sách 10
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến Thu ngân sách nhà nước 15
2.2 Cơ sở thực tiễn về thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam và trên thế giới 22
2.2.1 Kinh nghiệm tăng thu ngân sách ở một số nước trên thế giới 22
2.2.2 Kinh nghiệm tăng thu ngân sách ở một số tỉnh của Việt Nam 29
2.2.3 Những bài học kinh nghiệm về thu NSNN rút ra từ nghiên cứu 34
H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g

h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c



s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n

h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


v
v




PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Đặc điểm đại bàn nghiên cứu 36

3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 36
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu 40
3.2.1 Khung phân tích 40
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 41
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 42
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu 43
3.2.5 Một số chỉ tiêu nghiên cứu 43
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46
4.1 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Thuận Thành 46
4.2 Thực trạng thu ngân sách và quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Thuận Thành 49
4.2.1 Thực trạng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện 49
4.2.2 Thực trạng quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thuận Thành 60
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách trên địa bàn huyện Thuận Thành 67
4.3.1 Ý thức của các đối tượng nộp thuế 69
4.3.2 Quá trình ghi chép sổ sách và quản lý ghi chép sổ sách 72
4.3.3 Chính sách thu ngân sách 72
4.3.4 Tăng trưởng kinh tế 75
4.3.5 Tổ chức thực hiện 75
4.3.6 Chất lượng cán bộ thu ngân sách 77
4.3.7 Yếu tố trang thiết bị phục vụ công tác thu ngân sách 79
4.4. Đánh giá chung về hoạt động thu ngân sách trên địa bàn huyện 80
4.4.1. Kết quả đạt được 80
4.4.2. Hạn chế trong thu ngân sách trên địa bàn 81
4.5 Giải pháp tăng thu ngân sách nhà nước huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 83
4.5.1 Căn cứ đưa ra giải pháp 83
H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h

h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s

s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h

h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


v
v
i
i




4.5.2 Một số giải pháp nhằm tăng thu ngân sách của huyện Thuận Thành,

tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới 84
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
5.2 Kiến nghị 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 104


H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô

n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e



v
v
i
i
i
i




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
CNN Công nghiệp hoá
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GDP Gross domestic product (tổng sản phẩm quốc nội)
GTGT Giá trị gia tăng
HĐH Hiện đại hoá
HĐND Hội đồng nhân dân
NSNN Ngân sách Nhà nước
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
NN - LN - TS Nông nghiệp - lâm nghiệp - thuỷ sản
NN-PTNT Nông nghiệp - Phát triển nông thôn
NQ

Ngh
ị quyết


NQD Ngoài quốc doanh
TM - DV Thương Mại - Dịch vụ
TNDN

Thu nh
ập doanh nghiệp

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TW Trung ương
VAT Giá trị gia tăng
XNK Xuất nhập khẩu
XD Xây dựng

UBND Uỷ ban nhân dân
QĐ Quyết định
H
H


c
c


v
v
i
i



n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V

i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n



v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o

a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


v
v
i
i
i
i
i
i




DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Một số quốc gia áp dụng thuế thu nhập cá nhân 28
2.2 Bảng cân đối ngân sách nhà nước từ năm 2006 – 2014 30
3.1 Số lượng phiếu điều tra của đề tài 42
4.1 Một số ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá

thể trên địa bàn 47
4.2 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp theo thời gian
trên địa bàn huyện 48
4.4 Tỷ lệ thực hiện thu thực tế so với kế hoạch các khoản ngân sách trong
4 năm từ năm 2011 - 2014 52
4.5 Tốc độ tăng/giảm các khoản thu qua các năm trên địa bàn huyện 54
4.6 Thực trạng nộp thuế của doanh nghiệp trên địa bàn năm 2014 55
4.7 Dự toán và tỷ lệ thực hiện một số loại thuế chính năm 2013 theo
địa phương 56
4.8 Các loại thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện năm 2013 57
4.9 Tình hình thất thu thuế trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 -2013 58
4.10 So sánh tình hình thất thu thuế trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 -2013 59
4.11 Hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước huyện năm 2011 - 2013 67
4.12 Thực trạng nộp thuế của các đối tượng nộp thuế 67
4.13 Hiểu biết của người nộp ngân sách nhà nước về nghĩa vụ nộp ngân
sách 71
4.14 Ý kiến đánh giá của cán bộ thu ngân sách về các chính sách 74
4.15 Tổng hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ tăng thu NSNN trên 75
4.16 Đánh giá của người nộp ngân sách về cán bộ thực hiện thu ngân sách 78
4.17 Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về cơ sở vật chất trang thiết bị 79
4.18 Mong muốn hỗ trợ để mở rộng sản xuất của người nộp ngân sách 86
4.19 Nhu cầu tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức của cán bộ làm công
tác thu ngân sách 96
H
H


c
c



v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i



p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u

u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s





K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t

t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


i
i
x
x





DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Tên sơ đồ Trang


2.1 Sơ đồ cấp ngân sách nhà nước Việt Nam 4
3.1 Khung phân tích nghiên cứu giải pháp tăng thu ngân sách trên địa bàn
huyện Thuận Thành 40
4.1 Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt Nam 61


DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1 Bản đồ huyện Thuận Thành
36




H
H


c
c


v
v
i
i



n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V

i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n



v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o

a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


x
x




DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT Tên sơ đồ Trang


4.1 Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện theo thời gian 46
4.2 Cơ cấu thu các loại ngân sách theo kế hoạch qua các năm 2011 – 2014 49
4.3 Cơ cấu thu các loại ngân sách theo thực hiện qua các năm 2011 - 2014 50
4.4 Dự toán và thực hiện thu ngân sách năm 2013 trên địa bàn huyện 55
4.5 Một số nguyên nhân gây thất thu nguồn ngân sách nhà nước từ phía doanh nghiệp 68
4.6 Đánh giá của doanh nghiệp về số lượng các thuế, phí và lệ phí 69
4.7 Ý kiến đánh giá của người nộp ngân sách về thủ tục nộp ngân sách 76







H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g



n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a

m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h



c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c



K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


1
1





PH

N I
M


ĐẦ
U

1.1

Tính c

p thi
ế
t c

a
đề
tài
Thu ngân sách nhà n
ướ
c là m

t ngu


n tái chính quan tr

ng c

a qu

c gia nói
chung và c

a t

ng
đạ
i ph
ươ
ng nói riêng. Nh

có ngu

n thu ngân sách mà các quôc gia
và các
đị
a ph
ươ
ng, c

th

là b


máy nhà n
ướ
c và các t

ch

c chính tr

ng
ườ
i dân
(Tr
ươ
ng Bá Tu

n, 2012).
M

t th

c tr

ng
đố
i v

i ngân sách Vi

t Nam là luôn


trong tình tr

ng
thâm h

t ngu

n ngân sách. Vi

c
đả
m b

o cân b

ng cán cân thu – chi ngân sách
luôn là m

t m

c tiêu ph

n
đấ
y c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ

c.
Để
cân b

ng thu – chi
ngân sách có hai h
ướ
ng gi

i quy
ế
t
đ
ó là t
ă
ng thu và gi

m chi. Trong nhi

u n
ă
m
qua vi

c th

c hi

n gi


m chi phí chính ph


đ
ã th

c hi

n gi

m chi hành chính s


nghi

p, th

c hi

n
đầ
u t
ư
có tr

ng tâm tr

ng
đ
i


m, t
ă
ng c
ườ
ng
đầ
u t
ư
phát tri

n
và xây d

ng c
ơ
b

n (Tr
ươ
ng Bá Tu

n, 2012). Tuy nhiên
đố
i v

i nh

ng n
ướ

c
đ
ang
phát tri

n nh
ư
Vi

t Nam nhu c

u
đầ
u t
ư
cho c
ơ
s

h

t

ng ph

c v

cho m

c tiêu

t
ă
ng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
- xã h

i là
đ
i

u h
ế
t s

c quan tr

ng, nên tình
tr

ng thâm h

t ngân sách là
đ
i

u không th


trách kh

i. V

n
đề

đặ
t ra là duy trì
m

c thâm h

t

m

c
độ

để
v

n
đả
m b

a m


c tiêu t
ă
ng tr
ưở
ng và phát tri

n.
Để

làm
đượ
c
đ
i

u này
đ
òi c

n ph

i t
ă
ng thu ngân sách nhà n
ướ
c.
Theo B

Tài chính n
ă

m 2012 thu ngân sách là 765,59 nghìn t


đồ
ng và
n
ă
m 2013 là 807,8 t


đồ
ng, th

p h
ơ
n so v

i d

toán n
ă
m 2013 (816 nghìn t


đồ
ng). D

toán t

ng thu ngân sách nhà n

ướ
c n
ă
m 2014 kho

ng 782,7 nghìn t


đồ
ng và chi ngân sách là 1006,7 t


đồ
ng. Vi

c thu chi ngân sách
đượ
c áp d

ng
khác nhau

m

i qu

c gia và m

i
đị

a ph
ươ
ng, ph

thu

c vào múc
độ
phát tri

n
kinh t
ế
, m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
xã h

i…
Công tác thu ngân sách hi

n nay g

p nhi

u khó kh
ă

n do tình tr

ng d

toán
thu ngân sách, d

toán cao d

n
đế
n không thu
đủ
ngu

n ngân sách
để
bù chi, ho

c d


toán quá th

p s

d

n
đế

n thâm h

t ngu

n ngân sách. Ngoài ra chu

n hóa báo cáo và cung
c

p thông tin hi

n nay g

p nhi

u khó kh
ă
n do ch
ư
a có m

t quy ch
ế
cung c

p thông tin,
H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h

i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s





K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h



t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


2
2




m

c
độ

chính xác c

a thông tin cung c

p gây khó kh
ă
n cho quá trình qu

n lý. Bên c

nh
đ
ó còn có nh

ng y
ế
u t

thu

c
đố
i t
ượ
ng n

p ngân sách v

ý th


c ch

p hành c
ũ
ng d

n
đế
n th

t thu ngu

n ngân sách (Tr

n V
ă
n Huy, 2011).
Thu

n Thành - B

c Ninh là huy

n có nhi

u ti

m n
ă
ng th

ế
m

nh tuy nhiên
hàng n
ă
m thu ngân sách không t
ươ
ng x

ng v

i chi mà ph

c thu

c nhi

u vào ngu

n
ngân sách
đượ
c c

p trên phân b

. M

t trong s


nh

ng nguyên nhân d

n t

i v

n
đề

thu không t
ươ
ng x

ng v

i chi n

m

c
ơ
ch
ế
chính sách và vi

c t


ch

c th

c hi

n
huy
độ
ng và thu ngân sách còn nhi

u b

t c

p và h

n ch
ế
, tình tr

ng tr

n thu
ế
, n


độ
ng và gian l


n thu
ế
còn khá ph

bi
ế
n. Vi

c nghiên c

u
đề
tài này nh

m m

c
đ
ích
ch

ra nh

ng v

n
đề
còn b


t c

p và h

n ch
ế
trong công tác thu ngân sách c

a huy

n
Thu

n Thành trong th

i gian qua, t


đ
ó
đề
ra các gi

i pháp nh

m t
ă
ng thu ngân sách
nhà n
ướ

c trong t

i gian t

i.
Vi

c
đả
m b

o cân b

ng thu - chi s

t

o ra mâu thu

n
đ
òi h

i ph

i
đ
ánh
đổ
i

gi

a l

i ích tr
ướ
c m

t và l

i ích lâu dài
đ
ó là vi

c t
ă
ng ngu

n thu ngân sách s

nâng
cao hi

u qu

ho

t
độ
ng c


a b

máy nhà n
ướ
c và có
đượ
c s

t
ă
ng tr
ưở
ng và phát
tri

n lâu dài, tuy nhiên t
ă
ng thu ngân sách s

làm gi

m ho

c tiêu di

t ngu

n thu hi


n
t

i, nh
ư
ng l

i có ngu

n thu
để

đầ
u t
ư
ph

c v

cho vi

c phát tri

n và có l

i ích lâu
dài. Vi

c gi


i quy
ế
t mâu thu

n gi

a t
ă
ng ngu

n thu ngân sách hi

n t

i mà v

n
đả
m
b

o m

c tiêu phát tri

n b

n v

ng

đ
òi h

i c

n ph

i có nh

ng gi

i pháp phù h

p
để

gi

i quy
ế
t v

n
đề
này. Xu

t phát t

yêu c


u th

c t
ế

đ
òi h

i c

n ti
ế
n hành nghiên c

u
đề
tài:
“Giải pháp tăng thu ngân sách huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2

M

c tiêu nghiên c

u
1.2.1 Mục tiêu chung
Đ
ánh giá th

c tr


ng thu ngân sách và các ti

m n
ă
ng thu ngân sách
để

đư
a ra
các gi

i pháp t
ă
ng thu ngân sách cho huy

n Thu

n Thành, t

nh B

c Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

H

th


ng hóa c
ơ
s

lý lu

n và th

c ti

n v

thu ngân sách nhà n
ướ
c và t
ă
ng
thu ngân sách nhà n
ướ
c;
-


Đ
ánh giá th

c tr

ng thu ngân sách và phân tích các y
ế

u t



nh h
ưở
ng
đế
n
thu ngân sách c

a huy

n Thu

n Thành trong th

i gian qua;
-
Đề
xu

t gi

i pháp nh

m t
ă
ng thu ngân sách c


a huy

n Thu

n Thành trong
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g

g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a

a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h

h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c



K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


3

3




th

i gian t

i.
1.3
Đố
i t
ượ
ng và ph

m vi nghiên c

u
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u c

a
đề
tài t


p trung vào nghiên c

u th

c tr

ng và gi

i
pháp nh

m t
ă
ng thu ngân sách c

a huy

n Thu

n Thành, t

nh B

c Ninh.
Đố
i t
ượ
ng kh


o sát: Doanh nghi

p, h

kinh doanh cá th

và cán b

th

c hi

n
thu và qu

n lý ngân sách trên
đị
a bàn huy

n Thu

n Thành.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

V

không gian:
Đề
tài nghiên c


u trên
đị
a bàn huy

n Thu

n Thành, t

nh
B

c Ninh.
-

V

th

i gian:
Đề
tài nghiên c

u s

d

ng s

li


u th

c

p t

n
ă
m 2010 –
2013, s

li

u s
ơ
c

p
đượ
c
đ
i

u tra trong n
ă
m 2014, các gi

i pháp
đượ

c
đề
ta cho
nh

ng n
ă
m ti
ế
p theo.
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N

ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g

e
e


4
4




PH

N II
C
Ơ
S

LÝ LU

N VÀ TH

C TI

N V

GI

I PHÁP T
Ă
NG THU NGÂN

SÁCH NHÀ N
ƯỚ
C

2.1 C
ơ
s

lý lu

n v

thu ngân sách và t
ă
ng thu ngân sách
2.1.1 Ngân sách nhà nước
 Khái niệm thu ngân sách nhà nước
Đ
i

u 1 c

a Lu

t Ngân sách Nhà n
ướ
c
đượ
c Qu


c h

i khóa XI n
ướ
c C

ng
hòa xã h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam thông qua t

i k

h

p th

hai, n
ă
m 2002 kh

ng
đị
nh:


Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
”.
Ngân sách Nhà nước
là h

th

ng các quan h

kinh t
ế
d
ướ
i hình thái giá tr


phát sinh g

n li

n v

i quá trình t

o l

p, phân ph


i và s

d

ng qu

ti

n t

t

p trung c

a
Nhà n
ướ
c khi Nhà n
ướ
c tham gia phân ph

i các ngu

n tài chính Qu

c gia nh

m
đả

m
b

o cho vi

c th

c hi

n các ch

c n
ă
ng, nhi

m v

c

a Nhà n
ướ
c (B

Tài chính, 2013).

S
ơ

đồ
2.1 S

ơ

đồ
c

p ngân sách nhà n
ướ
c Vi

t Nam
(Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2002)
Nh
ư
v

y, khái ni

m ngân sách
đượ
c hi

u khá nh

t quán, chuyên
đề
s

d

ng

khái ni

m ngân sách, tìm hi

u v

ngân sách theo nh

ng c
ă
n c

c

a Lu

t ngân sách
nhà n
ướ
c 2002.
Trong khái ni

m, ngân sách
đượ
c hi

u là toàn b

các kho


n thu, chi. V

b

n
ch

t,
đằ
ng sau nh

ng con s

thu, chi
đ
ó là các quan h

l

i ích kinh t
ế
gi

a nhà n
ướ
c v

i
các ch


th

khác nh
ư
: doanh nghi

p, h

gia
đ
ình, cá nhân trong và ngoài n
ướ
c g

n li

n
v

i quá trình t

o l

p, phân ph

i và s

d

ng qu


ngân sách.
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g



n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h



c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K

i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


5
5






Ngân sách Nhà n
ướ
c
đượ
c c
ơ
quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh,
đ
i

u
này th

hi

n tính h


th

ng c

a ngân sách nhà n
ướ
c, bao g

m: ngân sách trung
ươ
ng và
ngân sách
đị
a ph
ươ
ng. Ngân sách
đị
a ph
ươ
ng bao g

m ngân sách c

a
đơ
n v

hành chính
c


p có H

i
đồ
ng nhân dân và

y ban nhân dân. Phù h

p v

i mô hình t

ch

c chính
quy

n Nhà n
ướ
c ta hi

n nay, ngân sách
đị
a ph
ươ
ng g

m: ngân sách c

p t


nh, thành ph


tr

c thu

c trung
ươ
ng (g

i chung là ngân sách c

p t

nh), ngân sách c

p qu

n, huy

n, th


xã, thành ph

tr

c thu


c t

nh (g

i chung là ngân sách c

p huy

n) và ngân sách c

p xã,
ph
ườ
ng, th

tr

n (g

i chung là ngân sách c

p xã) (Mai V
ă
n Hoa, 2011).
Thu ngân sách nhà nước
là quá trình nhà n
ướ
c s


d

ng quy

n l

c
để
huy
độ
ng
m

t b

ph

n giá tr

c

a c

i xã h

i hình thành qu

ngân sách nh

m

đ
áp

ng nhu c

u chi
tiêu c

a nhà n
ướ
c. Thu ngân sách bao g

m r

t nhi

u lo

i, ngoài các kho

n thu chính t


thu
ế
, phí, l

phí, còn có các kho

n thu t


ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c, t


đ
óng góp
c

a các cá nhân trong và ngoài n
ướ
c, hay các kho

n thu khác theo quy
đị
nh c

a pháp
lu

t

(Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 2009).
Ngoài ra trong qu

n lý NSNN, trong các bi

u m

u v

thu NSNN ng
ườ
i ta
th
ườ
ng phân lo

i thu ngân sách theo ngu

n hình thành ngu

n thu thành các nhóm
l

n là: Thu cân
đố
i ngân sách; thu vay
để
cân
đố
i ngân sách trung

ươ
ng; thu
để
l

i
đơ
n v

chi qu

n lý qua ngân sách; thu chuy

n giao gi

a các c

p ngân sách; các
kho

n t

m thu và vay khác c

a NSNN.
Chi ngân sách
: Là vi

c phân ph


i và s

d

ng qu

NSNN nh
ă
m
đả
m b

o th

c
hi

n các ch

c n
ă
ng c

a Nhà n
ướ
c theo nh

ng nguyên t

c nh


t
đị
nh. Vi

c chi NSNN
h

p lý chính là vi

c NSNN
đ
ang th

c hi

n
đượ
c vai trò
đ
i

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a mình
(Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 2009)

.
 Đặ
c
đ
i

m và phân lo

i c

a thu ngân sách nhà n
ướ
c
Lu

t ngân sách nhà n
ướ
c n
ă
m 2002 quy
đị
nh rõ
đặ
c
đ
i

m và phân lo

i thu

ngân sách Nhà n
ướ
c. Theo
đ
ó thu ngân sách là m

t hình th

c phân ph

i ngu

n tài
chính qu

c gia gi

a Nhà n
ướ
c v

i ch

th

trong xã h

i d

a trên quy


n l

c Nhà
n
ướ
c nh

m gi

i quy
ế
t hài hòa các m

i quan h

v

l

i ích kinh t
ế
. S

phân ph

i này
H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h

h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s

s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h

h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


6
6




là m

t t


t y
ế
u khách quan xu

t phát t

yêu c

u t

n t

i và phát tri

n c

a b

máy Nhà
n
ướ
c c
ũ
ng nh
ư
yêu c

u th


c hi

n các ch

c n
ă
ng c

a b

máy Nhà n
ướ
c.
Thu ngân sách nhà n
ướ
c g

n ch

t v

i th

c tr

ng kinh t
ế
và s

v


n
độ
ng c

a các
ph

m trù giá tr

khác nhau nh
ư
giá c

, thu nh

p, lãi su

t,… trong
đ
ó, ch

tiêu quan tr

ng
bi

u hi

n th


c tr

ng c

a n

n kinh t
ế


nh h
ưở
ng
đế
n quy mô và m

c
độ

độ
ng viên c

a
thu ngân sách Nhà n
ướ
c là t

ng s


n ph

m qu

c n

i. S

v

n
độ
ng c

a các ph

m trù giá tr


này v

a tác
độ
ng
đế
n s

t
ă
ng gi


m m

c thu, v

a
đặ
t ra yêu c

u nâng cao tác d

ng
đ
i

u
ti
ế
t các công c

thu ngân sách Nhà n
ướ
c (Lê Toàn Th

ng, 2013).
Phân loại thu ngân sách Nhà nước
i. Căn cứ theo nội dung kinh tế của các khoản thu:
Thu thu
ế
; thu phí, l


phí
;
Thu t


ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c: thu t

l

i t

c t

ho

t
độ
ng góp v


n liên doanh, c

ph

n
c

a Nhà n
ướ
c, thu h

i ti

n cho vay (c

g

c và lãi) c

a Nhà n
ướ
c, thu h

i v

n
đầ
u t
ư
c


a
Nhà n
ướ
c t

i các c
ơ
s

kinh t
ế
- bán ho

c
đấ
u giá doanh nghi

p nhà n
ướ
c; Thu t

ho

t
độ
ng s

nghi


p: thu t

bán s

n ph

m s

n xu

t th

nghi

m c

a
đơ
n v

, bán sách do tr
ườ
ng
in

n,…; Thu t

bán ho

c cho thuê tài s


n thu

c s

h

u nhà n
ướ
c; Thu t

vay n

và vi

n
tr

không hoàn l

i; Thu khác: ph

t, t

ch thu, t

ch biên tài s

n,… (Mai V
ă

n Hoa, 2011).

ii. Căn cứ theo tính chất phát sinh của các khoản thu:
Thu th
ườ
ng xuyên
;
Thu
không th
ườ
ng xuyên

iii. Căn cứ theo tính cân đối của ngân sách Nhà nước:
Thu trong cân
đố
i; Thu
ngoài cân
đố
i

2.1.2 Chức năng của thu ngân sách
NSNN là thành ph

n ch


đạ
o trong tài chính công, g

n li


n v

i vai trò và
ch

c n
ă
ng c

a nhà n
ướ
c trong qu

n lý v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
.
Đ
ó là ba ch

c n
ă
ng, phân
b

ngu


n l

c, phân ph

i thu nh

p và
đ
i

u ch

nh ki

m soát. Trong
đ
ó, thu NSNN
tham gia rõ nét vào ch

c n
ă
ng phân b

và phân ph

i thu nh

p.
Đặ

c bi

t là ch

c
n
ă
ng phân ph

i thu nh

p (Lê Toàn Th

ng, 2013).
2.1.2.1 Chức năng phân bổ nguồn lực
Ch

c n
ă
ng phân b

ngu

n l

c c

a NSNN là kh

n

ă
ng khách quan mà nh


vào
đ
ó các ngu

n tài l

c thu

c quy

n chi ph

i c

a Nhà n
ướ
c
đượ
c t

ch

c, s

p x
ế

p,
phân ph

i m

t cách có tính
đế
n hi

u qu

kinh t
ế
- xã h

i c

a vi

c s

d

ng các
ngu

n tài l

c
đ

ó
đả
m b

o cho n

n kinh t
ế
phát tri

n v

ng ch

c và

n
đị
nh theo các
H
H


c
c


v
v
i

i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p



V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n

n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h

h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


7
7




t

l

cân
đố
i
đ
ã
đị
nh c


a k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
- xã h

i
(Quốc hội Nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 2009)
.

Trong
đ
ó, hình thành ch

c n
ă
ng này c

a NSNN, quá trình thu
đ
óng vai trò
huy
độ
ng, t


p trung m

t ph

n nh

ng ngu

n l

c mà xã h

i s

d

ng m

t cách h

p lý
có tính
đế
n kh

n
ă
ng c


a các
đố
i t
ượ
ng huy
độ
ng c
ũ
ng nh
ư
th

hi

n thái
độ
c

a Nhà
n
ướ
c v

i nh

ng thành ph

n
đ
ó (Ph


m D
ũ
ng, 1999).
Nh
ư
v

y có th

kh

ng
đị
nh r

ng ch

c n
ă
ng phân b

c

a thu NSNN th

hi

n


vi

c thu ngân sách ph

i trên c
ơ
s

th

c l

c ngu

n l

c tài chính c

a toàn xã h

i, có
cân nh

c cho phù h

p v

i
đặ
c

đ
i

m, tình hình c

a
đấ
t n
ướ
c trong t

ng th

i k


theo sát các k
ế
ho

ch, chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- xã h


i c

a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng là
m

t tiêu chu

n quan tr

ng. Phân b

ngu

n l

c tài chính ph

i nh

m
đạ
t
đượ
c nh

ng

m

c tiêu kinh t
ế
v
ĩ
mô là hi

u qu

,

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
.
2.1.2.2 Chức năng phân phối lại thu nhập
Lu

t ngân sách nhà n
ướ
c n
ă
m 2009 quy
đị
nh ch


c n
ă
ng phân ph

i l

i thu
nh

p c

a thu NSNN là kh

n
ă
ng khách quan mà nh

vào
đ
ó ngân sách
đượ
c s


d

ng vào vi

c phân ph


i và phân ph

i l

i các ngu

n tài chính trong xã h

i nh

m
th

c hi

n m

c tiêu công b

ng xã h

i trong phân ph

i và h
ưở
ng th

k
ế
t qu


c

a s

n
xu

t xã h

i.

Nh
ư
v

y, trong ch

c n
ă
ng này, ch

th

phân ph

i là Nhà n
ướ
c trên t
ư

cách
ng
ườ
i có quy

n l

c chính tr

, còn
đố
i t
ượ
ng phân ph

i là các ngu

n tài chính
đ
ã
thu

c s

h

u công c

ng ho


c
đ
ang là thu nh

p c

a các pháp nhân và th

nhân trong
xã h

i mà Nhà n
ướ
c tham gia
đ
i

u ti
ế
t.
Trong l
ĩ
nh v

c này, thu NSNN
đượ
c s

d


ng làm công c


để

đ
i

u ch

nh l

i
thu nh

p mà các ch

th

trong xã h

i
đ
ang n

m gi

. S



đ
i

u ch

nh này
đượ
c th

c
hi

n theo hai h
ướ
ng là
đ
i

u ti
ế
t b

t các thu nh

p cao và h

tr

các thu nh


p th

p.
Đố
i v

i nh

ng thu nh

p do th

tr
ườ
ng hình thành nh
ư
ti

n l
ươ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, l

i nhu


n doanh nghi

p, thu nh

p v

cho thuê, thu nh

p v

tài s

n, thu nh

p
v

l

i t

c c

ph

n thì ch

c n
ă
ng c


a thu NSNN là thông qua vi

c phân ph

i l

i
để

đ
i

u ti
ế
t. Nh

ng nhu c

u nh
ư
y t
ế
, b

o v

s

c kh


e, phúc l

i xã h

i, b

o
đả
m xã
h

i thì
đượ
c
đ
áp

ng thông qua phân ph

i t

p trung t

ngu

n thu NSNN (Lê Qu

c
Lý, 2005).

H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n

g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c



s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i

n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


8
8





Khác v

i ch

c n
ă
ng phân b

ngu

n l

c, ch

c n
ă
ng phân ph

i l

i thu nh

p
đượ
c
đề
c

p v


i s

quan tâm nhi

u h
ơ
n
đế
n khía c

nh xã h

i c

a s

phân ph

i. Tuy
nhiên, v

n
đề

đặ
t ra là c

n nh

n th


c và x

lý h

p lý m

i quan h

gi

a m

c tiêu
công b

ng và m

c tiêu hi

u qu

c

a kinh t
ế
v
ĩ
mô. Trong nhi


u tr
ườ
ng h

p,
để

đạ
t
m

c tiêu công b

ng, s

phân ph

i l

i làm t

n h

i t

i m

c tiêu hi

u qu


. Ch

ng h

n,
m

t s


đ
ánh thu
ế
quá cao vào thu nh

p s

h

n ch
ế
tác d

ng thúc
đẩ
y t
ă
ng ti
ế

t ki

m và
t
ă
ng
đầ
u t
ư
c

a t
ư
nhân,
đồ
ng th

i, có th

d

n
đế
n hi

n t
ượ
ng tìm cách tr

n thu

ế
do tình
tr

ng quá t

i c

a thu
ế
mang l

i. Hay m

t s

tr

c

p xã h

i tràn lan, thi
ế
u tính toán cân
nh

c d

d


n
đế
n tâm lý ch


đượ
c c

u t
ế
, gi

m tính tích c

c lao
độ
ng,
đồ
ng th

i làm
gi

m tác d

ng t
ă
ng ti
ế

t ki

m c

a khu v

c công (Lê Toàn Th

ng, 2013).
Do
đ
ó, m

t s

tính toán cân nh

c trong chính sách phân ph

i và tái phân ph

i thu
nh

p
để
có th


đạ

t t

i m

c tiêu công b

ng trên c
ơ
s


đả
m b

o tính hi

u qu

kinh t
ế
là r

t
quan tr

ng nh

m s

d


ng có hi

u qu

NSNN trong th

c hi

n các m

c tiêu kinh t
ế
v
ĩ
mô.
2.1.3 Vai trò của thu ngân sách ngân sách
Vai trò c

a thu NSNN
đượ
c xem xét trên hai khía c

nh: là công c

t

p trung
ngu


n tài l

c
đả
m b

o duy trì s

t

n t

i, ho

t
độ
ng c

a b

máy nhà n
ướ
c và là công
c

c

a Nhà n
ướ
c trong qu


n lý v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Thu NSNN là để đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước:
Để
duy trì s

t

n t

i và ho

t
độ
ng, b

máy nhà n
ướ
c c


n ph

i có ngu

n tài chính
đả
m
b

o cho các nhu c

u chi tiêu. Các nhu c

u chi tiêu c

a b

máy nhà n
ướ
c
đượ
c
đ
áp

ng
ch

y
ế

u b

i các ngu

n thu NSNN. Vai trò trên
đượ
c th

hi

n

vi

c

khai thác,
độ
ng viên
và t

p trung các ngu

n l

c tài chính
để

đ
áp


ng
đầ
y
đủ
, k

p th

i cho các nhu c

u chi tiêu
đ
ã
đượ
c Nhà n
ướ
c d

tính cho t

ng th

i k

phát tri

n. Các ngu

n l


c này có th


đượ
c
t

p trung

c

trong và ngoài n
ướ
c, t

m

i l
ĩ
nh v

c, m

i thành ph

n kinh t
ế
, có b


t bu

c
và t

nguy

n, trong
đ
ó b

t bu

c là nét
đặ
c tr
ư
ng (V
ũ
Kim D
ũ
ng và cs, 2003).
Vai trò trong hệ thống tài chính, và thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô:
G

n li

n v

i vai trò lãnh

đạ
o c

a Nhà n
ướ
c, thu NSNN chi ph

i ho

t
độ
ng c

a n

n
kinh t
ế
. Thu ngân sách là m

t công c

th

c hi

n các ch

c n
ă

ng, nhi

m v

,
đị
nh
h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
- xã h

i c

a Nhà n
ướ
c. Ho

t
độ
ng thu cùng v

i chi nh
ư
t

m

g
ươ
ng ph

n ánh các
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n
đ
ó. Ví d

, Nhà n
ướ
c thông qua chính
H
H


c
c


v
v
i
i



n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V

V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n



v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o

o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế





P
P
a
a
g
g
e
e


9
9




sách thu c

a mình th

hi

n s


ư
u
đ
ãi v


i các ngành ngh

c

n b

o h

hay khuy
ế
n
khích phát tri

n, ho

c t

thái
độ

đố
i v

i nh

ng ngành ngh

gây thi


t h

i l

i ích
chung c

a toàn xã h

i,… Thông qua công c

thu
ế
, v

i các m

c thu
ế
su

t, chính
sách
ư
u
đ
ãi khác nhau, NSNN có vai trò
đị
nh h
ướ

ng
đầ
u t
ư
,
đ
i

u ch

nh c
ơ
c

u c

a n

n
kinh t
ế
theo các
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n c

a Nhà n

ướ
c c

v

c
ơ
c

u ngành và c
ơ
c

u
vùng lãnh th

kích thích ho

c h

n ch
ế
s

n xu

t kinh doanh theo ngành ho

c theo s


n
ph

m H

tr

tài chính cho các doanh nghi

p c

n nâng
đỡ
, khuy
ế
n khích, s

góp
ph

n t

o
đ
i

u ki

n s


n xu

t thu

n l

i, hoàn thi

n c
ơ
c

u s

n xu

t,
đả
m b

o tính cân
đố
i
c

a n

n kinh t
ế
,

đả
m b

o t
ă
ng tr
ưở
ng và phát tri

n b

n v

ng, (Lê Qu

c Lý, 2005).
Thu NSNN
đ
óng vai trò t

o ngu

n
đả
m b

o gi

i quy
ế

t các v

n
đề
xã h

i,
th

c hi

n công b

ng xã h

i. Trong
đ
ó, th

c hi

n công b

ng xã h

i th

hi

n



ch

c n
ă
ng phân ph

i l

i thu nh

p.
Đ
i

u ti
ế
t chênh l

ch thu nh

p c

a các t

ng l

p
dân c

ư
b

ng cách
đ
ánh thu
ế
thu nh

p cao, gi

m thu
ế
tiêu th

v

i hàng hóa thi
ế
t
y
ế
u, tr

c

p, (Ph

m D
ũ

ng, 1999).
Thông qua NSNN chính ph

th

c hi

n m

c tiêu

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô. Th


hi

n rõ nh

t qua vi

c
đ
i


u ch

nh chi tiêu c

a Chính ph

,
đ
i

u ch

nh m

c thu
ế
, m

c lãi
su

t
để
ki

m soát l

m phát và ho

t

độ
ng
đầ
u t
ư
. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, nh

ng s


m

t

n
đị
nh trong quá trình phát tri

n kinh t
ế
- xã h


i là
đ
i

u không tránh kh

i, do
đ
ó,
t
ă
ng c
ườ
ng s

can thi

p và
đ
i

u ch

nh c

a Nhà n
ướ
c tr

nên c


n thi
ế
t và t

t y
ế
u nh

m
gi

v

ng s



n
đị
nh c

a quá trình phát tri

n (V
ũ
Kim D
ũ
ng và cs, 2003).
Ngân sách nhà n

ướ
c có vai trò r

t quan tr

ng trong toàn b

ho

t
độ
ng kinh
t
ế
, xã h

i, an ninh, qu

c phòng và
đố
i ngo

i c

a
đấ
t n
ướ
c. C


n hi

u r

ng, vai trò c

a
ngân sách nhà n
ướ
c luôn g

n li

n v

i vai trò c

a nhà n
ướ
c theo t

ng giai
đ
o

n nh

t
đị
nh.

Đố
i v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ngân sách nhà n
ướ
c
đả
m nh

n vai trò qu

n lý
v
ĩ

đố
i v

i toàn b

n


n kinh t
ế
, xã h

i (V
ũ
Kim D
ũ
ng và cs, 2003).
Ngân sách nhà n
ướ
c là công c


đ
i

u ch

nh v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
xã h

i,
đị
nh h

ướ
ng
phát tri

n s

n xu

t,
đ
i

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng, bình

n giá c

,
đ
i

u ch

nh
đờ

i s

ng xã h

i.
Đ
i

u ti
ế
t trong kinh t
ế
, thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế
: Ngân sách nhà n
ướ
c là công c


đị
nh h
ướ
ng hình thành c
ơ
c


u kinh t
ế
m

i, kích thích phát tri

n s

n xu

t kinh doanh và
ch

ng
độ
c quy

n. Tr
ướ
c h
ế
t, Chính ph

s

h
ướ
ng ho

t

độ
ng c

a các ch

th

trong n

n
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N
N

ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t



N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h



c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g

e
e


1
1
0
0




kinh t
ế

đ
i vào qu


đạ
o mà chính ph


đ
ã ho

ch
đị
nh
để

hình thành c
ơ
c

u kinh t
ế
t

i
ư
u,
t

o
đ
i

u ki

n cho n

n kinh t
ế
phát tri

n

n
đị
nh và b


n v

ng (Lê Toàn Th

ng, 2013).
Thông qua ho

t
độ
ng chi Ngân sách, Nhà n
ướ
c s

cung c

p kinh phí
đầ
u t
ư

cho c
ơ
s

k
ế
t c

u h


t

ng, hình thành các doanh nghi

p thu

c các ngành then ch

t
trên c
ơ
s


đ
ó t

o môi tr
ườ
ng và
đ
i

u ki

n thu

n l


i cho s

ra
đờ
i và phát tri

n các
doanh nghi

p thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
(có th

th

y rõ nh

t t

m quan tr

ng c

a

đ
i

n l

c, vi

n thông, hàng không
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a các Doanh nghi

p).
Bên c

nh
đ
ó, vi

c c

p v

n hình thành các doanh nghi


p Nhà n
ướ
c là m

t trong
nh

ng bi

n pháp c
ă
n b

n
để
ch

ng
độ
c quy

n và gi

cho th

tr
ườ
ng kh

i r

ơ
i vào
tình tr

ng c

nh tranh không hoàn h

o. Và trong nh

ng
đ
i

u ki

n c

th

, ngu

n kinh
phí trong ngân sách c
ũ
ng có th


đượ
c s


d

ng
để
h

tr

cho s

phát tri

n c

a các
doanh nghi

p,
đả
m b

o tính

n
đị
nh v

c
ơ

c

u ho

c chu

n b

cho vi

c chuy

n sang
c
ơ
c

u m

i h

p lý h
ơ
n. Thông qua ho

t
độ
ng thu, b

ng vi


c huy
độ
ng ngu

n tài
chính thông qua thu
ế
, ngân sách nhà n
ướ
c
đả
m b

o th

c hi

n vai trò
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u t
ư
, kích thích ho

c h


n ch
ế
s

n xu

t kinh doanh (Lê Qu

c Lý, 2005).
Gi

i quy
ế
t các v

n
đề
xã h

i: Tr

giúp tr

c ti
ế
p dành cho nh

ng ng
ườ
i có thu

nh

p th

p hay có hoàn c

nh
đặ
c bi

t nh
ư
chi v

tr

c

p xã h

i, tr

c

p gián ti
ế
p
d
ướ
i hình th


c tr

giá cho các m

t hàng thi
ế
t y
ế
u, các kho

n chi phí
để
th

c hi

n
chính sách dân s

, chính sách vi

c làm, ch

ng mù ch

, h

tr



đồ
ng bào bão l

t
(Ph

m D
ũ
ng, 1999).
Góp ph

n

n
đị
nh th

tr
ườ
ng, ch

ng l

m phát, bình

n giá c

th


tr
ườ
ng hàng
hoá: Nhà n
ướ
c ch


đ
i

u ti
ế
t nh

ng m

t hàng quan tr

ng nh

ng m

t hàng mang tính
ch

t chi
ế
n l
ượ

c. C
ơ
ch
ế

đ
i

u ti
ế
t thông qua tr

giá,
đ
i

u ch

nh thu
ế
su

t thu
ế
xu

t
nh

p kh


u, d

tr

qu

c gia. Th

tr
ườ
ng v

n s

c lao
độ
ng: thông qua phát hành trái
phi
ế
u và chi tiêu c

a Chính ph

. Ki

m ch
ế
l


m phát: cùng v

i ngân hàng trung
ươ
ng v

i chính sách ti

n t

thích h

p NSNN góp ph

n
đ
i

u ti
ế
t thông qua chính
sách thu
ế
và chi tiêu c

a chính ph

(V
ũ
Kim D

ũ
ng và cs, 2003).
2.1.4 Nội dung tăng thu ngân sách
Ngân sách nhà n
ướ
c th

c ch

t là phân chia ngu

n tài chính qu

c gia gi

a
Nhà n
ướ
c và các ch

th

kinh t
ế
d

a trên quy

n l


c nhà n
ướ
c nh

m gi

i quy
ế
t hài
hòa l

i ích kinh t
ế
. S

phân chia
đ
ó là m

t t

t y
ế
u khách quan xu

t phát t

yêu c

u

t

n t

i và phát tri

n c

a b

máy Nhà n
ướ
c c
ũ
ng nh
ư
yêu c

u th

c hi

n ch

c n
ă
ng
H
H



c
c


v
v
i
i


n
n


N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h

h
i
i


p
p


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m







L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s

s




K
K
h
h
o
o
a
a


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h

h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g
g
e
e


1
1
1
1




kinh t

ế
- xã h

i c

a Nhà n
ướ
c.
Đố
i t
ượ
ng phân chia ngu

n tài chính Qu

c gia, k
ế
t
qu

do lao
độ
ng s

n xu

t trong n
ướ
c t


o ra
đượ
c th

hi

n d
ướ
i hình th

c ti

n t

.
(Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 2009).
Theo Lu

t Ngân sách Nhà n
ướ
c n
ă
m 2009, thu Ngân sách nhà n
ướ
c bao
g

m: Các kho

n thu t


thu
ế
, phí, l

phí; các kho

n thu t

ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a Nhà
n
ướ
c; các kho

n
đ
óng góp c

a các t

ch


c và cá nhân; các kho

n vi

n tr

; các
kho

n thu khác theo quy
đị
nh c

a Pháp lu

t tùy theo quy
đị
nh

t

ng qu

c gia
đượ
c
chia thành hai hình th

c thu: Thu c



đị
nh và thu
đ
i

u ti
ế
t. Do
đ
ó t
ă
ng thu ngân sách
là t
ă
ng các kho

n thu, kho

n
đ
óng góp, vi

n tr

nói trên c

th

nh

ư
sau:
Thu
ế
do các t

ch

c, cá nhân n

p theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
Ph

n n

p ngân sách Nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t t


các kho

n phí,
l

phí.
Các kho

n thu t

ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh c

a pháp
lu

t g


m:
- Ti

n thu h

i v

n c

a Nhà n
ướ
c t

i các c
ơ
s

kinh t
ế
;
- Thu h

i ti

n cho vay c

a Nhà n
ướ
c (c


g

c và lãi).
- Thu t

nh

p v

n góp c

a Nhà n
ướ
c vào các c
ơ
s

kinh t
ế
, k

c

thu t

l

i
nhu


n sau khi th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v

thu
ế
c

a các t

ch

c kinh t
ế
có s

tham gia
góp v

n c

a nhà n
ướ
c theo quy

đị
nh c

a Chính ph

.
Ph

n n

p ngân sách theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t t

các ho

t
độ
ng s

nghi

p.
Ti

n s


d

ng
đấ
t; thu t

hoa l

i công s

n và
đấ
t công ích.
Ti

n cho thuê
đấ
t, thuê m

t n
ướ
c.
Huy
độ
ng t

các t

ch


c, cá nhân theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
Các kho

n
đ
óng góp t

nguy

n c

a các t

ch

c, cá nhân

trong và ngoài n
ướ
c.
Thu t

huy

độ
ng v

n
đầ
u t
ư
xây d

ng các công trình k
ế
t c

u h

t

ng theo
quy
đị
nh t

i Kho

n 3
Đ
i

u 8 lu


t NSNN.
Ph

n n

p cho ngân sách nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t t

ti

n bán
ho

c cho thuê tài s

n thu

c s

h

u Nhà n
ướ

c.
Cách kho

n vi

n tr

không hoàn l

i c

a Chính ph

các n
ướ
c, các t

ch

c, cá
nhân

n
ướ
c ngoài cho Chính ph

Vi

t Nam, các t


ch

c nhà n
ướ
c thu

c
đ
ia
ph
ươ
ng theo quy
đị
nh.
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v

ă
ă
n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P

a
a
g
g
e
e


1
1
2
2




Thu qu

d

tr

tài chính.
Thu k
ế
t d
ư
ngân sách.
C
ũ

ng theo Lu

t Ngân sách Nhà n
ướ
c n
ă
m 2009, các kho

n thu khác g

m:
- Các kho

n di s

n nhà n
ướ
c
đượ
c h
ưở
ng.
- Ph

n n

p ngân sách theo quy
đị
nh c


a pháp lu

t t

các kho

n ph

t, t

ch thu.
- Thu h

i d

tr

Nhà n
ướ
c.
- Thu chênh l

ch giá, ph

thu.
- Thu b

sung t

ngân sách c


p trên.
- Thu chuy

n ngu

n ngân sách n
ă
m tr
ướ
c chuy

n sang.
- Các kho

n thu khác
T

các kho

n thu này
đượ
c chia thành hai ph

n thu
đ
ó là thu c


đị

nh và thu
đ
i

u ti
ế
t,
đ
ây là các thu

t ng

thông d

ng
để
ch

tính phân chia c

a các kho

n thu,
trong
đ
ó:
Thu c


đị

nh là kho

n thu phân chia gi

a các c

p ngân sách hay nói cách
khác, ch

m

t c

p ngân sách h
ưở
ng toàn b

(100%) kho

n thu
đ
ó;
- Thu
đ
i

u ti
ế
t là kho


n thu có phân chia theo t

l

% gi

a các c

p ngân sách.
Lu

t NSNN n
ă
m 2009 không dùng khái ni

m thu c


đị
nh và thu
đ
i

u ti
ế
t mà
g

i tr


c ti
ế
p là thu ngân sách trung
ươ
ng h
ưở
ng 100%, thu ngân sách
đị
a ph
ươ
ng
h
ưở
ng 100% và thu phân chia theo t

l

% gi

a ngân sách trung
ươ
ng và ngân sách
đị
a ph
ươ
ng. Theo quy
đị
nh c

a Lu


t NSNN, ngu

n thu c

a ngân sách trung
ươ
ng
và ngân sách
đị
a ph
ươ
ng.
Tăng nguồn thu của ngân sách trung ương:
Ngu

n thu c

a ngân sách trung
ươ
ng bao g

m 2 nhóm ch

y
ế
u: Các kho

n thu
ngân sách trung

ươ
ng h
ưở
ng 100% và các kho

n thu phân chia theo t

l

ph

n tr
ă
m
(%) gi

a ngân sách trung
ươ
ng và ngân sách
đ
ia ph
ươ
ng. Do
đ
ó, t
ă
ng ngu

n thu c


a
ngân sách trung
ươ
ng là vi

c t
ă
ng các kho

n thu nói trên. C

th

nh
ư
sau:
Nhóm 1: Tăng các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%
Các kho

n ngân sách trung
ươ
ng h
ưở
ng 100% bao g

m nh

ng kho

n m


c
nh
ư
sau:
- Thu
ế
GTGT hàng hóa nh

p kh

u
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n



N
N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă

n
n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a



h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a

g
g
e
e


1
1
3
3




- Thu
ế
xu

t kh

u, thu
ế
nh

p kh

u
- Thu
ế
tiêu th



đặ
c bi

t hàng hóa nh

p kh

u:
-

Thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p c

a các
đơ
n v

h

ch toán toàn ngành (B


tr

ưở
ng b

Tài chính công b

c

th

các
đơ
n v

h

ch toán ngành);
-

Các kho

n thu
ế
và thu khác t

các ho

t
độ
ng th
ă

m dò, khai thác d

u khí,
ti

n thuê m

t
đấ
t, m

t n
ướ
c;
-

Ti

n thu h

i v

n c

a ngân sách trung
ươ
ng t

i các c
ơ

s

kinh t
ế
, thu h

i
ti

n cho vay c

a ngân sách trung
ươ
ng (c

g

c và lãi), thu t

Qu

d

tr

tài chính
c

a Trung
ươ

ng, thu nh

p c

a ngân sách trung
ươ
ng;
-

Vi

n tr

không hoàn l

i c

a Chính ph

các n
ướ
c, các t

ch

c khác, các cá
nhân

n
ướ

c ngoài cho Chính ph

Vi

t Nam;
-

Ph

n n

p ngân sách Nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t t

các kho

n
phí và l

phí do các c
ơ
quan,
đơ

n v

thu

c trung
ươ
ng t

ch

c thu, không k

phí
x
ă
ng d

u và l

phí tr
ướ
c b

;
-

Ph

n n


p ngân sách nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t t

các kho

n thu s


nghi

p c

a các
đơ
n v

do các c
ơ
quan trung
ươ
ng tr

c ti

ế
p qu

n lý;
- Chênh l

ch thu l

n h
ơ
n chi c

a Ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi

t Nam;
- Thu k
ế
t d
ư
ngân sách trung
ươ
ng;
-

Thu chuy

n ngu


n ngân sách t

ngân sách trung
ươ
ng n
ă
m tr
ướ
c
chuy

n sang;
-

Các kho

n ph

t, t

ch thu và thu khác qu

ngân sách trung
ươ
ng theo quy
đị
nh c

a pháp lu


t.
Nhóm 2: Tăng các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân
sách trung ương và ngân sách đia phương
Nh

m t
ă
ng thu các kho

n thu ngân sách này, t

c là t
ă
ng các kho

n thu theo
các ngu

n quy
đị
nh d
ướ
i
đ
ây:
-

Thu
ế
GTGT, không k


thu
ế
giá tr

gia t
ă
ng hàng hóa nh

p kh

u quy
đị
nh t

i
đ
i

m a Kho

n 1
Đ
i

u này và thu
ế
GTGT thu t

ho


t
độ
ng x

s

ki
ế
n thi
ế
t;
-

Thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p, không k

thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p c


a
các
đơ
n v

ho

h toán toàn ngành quy
đị
nh t

i
đ
i

m d Kho

n 1
Đ
i

u này và thu
ế
thu
nh

p doanh nghi

p thu t


ho

t
độ
ng x

s

kiên thi
ế
t;
H
H


c
c


v
v
i
i


n
n


N

N
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


V
V
i
i


t

t


N
N
a
a
m
m






L
L
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n

n


T
T
h
h


c
c


s
s




K
K
h
h
o
o
a
a


h

h


c
c


K
K
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế




P
P
a
a
g

g
e
e


1
1
4
4




-

Thu
ế
thu nh

p
đố
i v

i ng
ườ
i có thu nh

p cao, không k

quy

đị
nh t

i
đ
i

m
đ
Kho

n 1
Đ
i

u này;
-

Thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t thu t

hàng hóa, d


ch v

trong n
ướ
c không kê thu
ế

tiêu th


đặ
c bi

t thu t

ho

t
độ
ng x

s

ki
ế
n thi
ế
t;
-


Phí x
ă
ng, d

u.
Tăng nguồn thu của ngân sách địa phương
Các ngu

n thu
đị
a ph
ươ
ng c
ũ
ng
đượ
c chia thành 2 nhóm ch

y
ế
u, bao g

m:
Các kho

n thu ngân sách
đị
a ph
ươ
ng h

ưở
ng 100% và các kho

n thu phân chia
theo t

l

% gi

a ngân sách trung
ươ
ng và ngân sách
đị
a ph
ươ
ng mà
đị
a ph
ươ
ng
đượ
c h
ưở
ng. Do
đ
ó, t
ă
ng ngu


n thu c

a ngân sách
đị
a ph
ươ
ng c
ũ
ng h
ướ
ng
đế
n vi

c
t
ă
ng các kho

n thu ngân sách
đị
a ph
ươ
ng
đượ
c h
ưở
ng 100% và các kho

n thu

đượ
c
phân chia theo t

l

% theo quy
đị
nh.
Nhóm 1. Tăng các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%
Bao g

m vi

c t
ă
ng các lo

i thu
ế
, phí và ti

n vi

n tr

nh
ư
sau:
-


Thu
ế
nhà,
đấ
t;

-

Thu
ế
tài nguyên; không k

thu
ế
tài nguyên thu t

ho

t
độ
ng d

u khí;

-

Thu
ế
môn bài;


-

Thu
ế
chuy

n quy

n s

d

ng
đấ
t;

-

Thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi

p;


-

Ti

n s

d

ng
đấ
t;
-

Ti

n cho thuê
đấ
t, m

t n
ướ
c không k

ti

n thuê m

t n
ướ

c thu t

ho

t
độ
ng
d

u khí;

-

Ti

n
đề
n bù thi

t h

i
đấ
t

-

Ti

n cho thuê và bán nhà


thu

c s

h

u nhà n
ướ
c;

-

L

phí tr
ướ
c b

;

-

Thu t

ho

t
độ
ng x


s

ki
ế
n thi
ế
t;

- Thu nh

p t

v

n góp c

a ngân sách
đị
a ph
ươ
ng, ti

n thu h

i v

n c

a ngân

sách
đị
a ph
ươ
ng t

i các c
ơ
s

kinh t
ế
, thu t

Qu

d

tr

tài chính c

p t

nh theo theo
quy
đị
nh t

i

đ
i

u 58 c

a Ngh


đị
nh này;

- Vi

n tr

không hoàn l

i c

a các t

ch

c, cá nhân

n
ướ
c ngoài tr

c ti

ế
p cho

×