Tải bản đầy đủ (.pptx) (98 trang)

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THU MUA NÔNG SẢN môn LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.63 MB, 98 trang )

LẬP VÀ PHÂN TÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÓM 5
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
THU MUA NÔNG SẢN
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU
TƯ VÀ DỰ ÁN
NỘI
DUNG
CHỦ
YẾU
2. Mô tả sơ bộ dự án
1. Giới thiệu chủ đầu tư
3. Cơ sở pháp lý
Giới thiệu chủ đầu tư
* Chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Huy
Hùng Vĩnh Long
* Địa chỉ: 14/4 ấp Tân Hưng, xã Tân Hạnh,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
1
Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án: Dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp và thu mua nông
sản
Địa điểm xây dựng: Ấp Chông Nô 3, xã Hòa tân, huyện Cầu Kè,
tỉnh Trà Vinh
Hình thức đầu tư: Mở rộng dự án
2
Cơ sở pháp lý


Văn bản pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Và nhiều văn bản luật khác
3
Các tiêu chuẩn Việt Nam:
 Dự án sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản được thực
hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN:
01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải
trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế
lắp đặt và sử dụng;
TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ
thuật;
TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ
thống chữa cháy
CHƯƠNG II
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
NỘI
DUNG
CHỦ
YẾU
2. Sự cần thiết phải đầu tư
1. Mục tiêu của dự án
Mục Tiêu
Mục Tiêu
Mục Tiêu
Ngoài thu mua các
loại nông sản dự án
còn mở rộng hoạt
động sản xuất bao
gồm chăn nuôi, trồng
trọt nhằm chủ động
nguồn nguyên liệu đầu
vào kể cả số lượng và
chất lượng.
Phát triển
công nghệ
bảo quản với
kỹ thuật cao
hơn
Đảm bảo cung
ứng đầy đủ cho

thị trường
trong và ngoài
nước
1
Mục tiêu của dự án
 Kinh tế có lợi cho chính chủ
đầu tư, chúng tôi còn mong
muốn rằng dự án này sẽ mang
lại hiệu quả xã hội to lớn.
Ngoài việc góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương theo hướng phát triển
công nghệ cao, dự án sẽ phần
nào giải quyết việc làm, tăng
thu nhập cho người nông dân,
từng bước xây dựng và cải tạo
môi trường sống trong cộng
đồng dân cư.
B
ê
n

c

n
h

n
h


n
g

m

c

t
i
ê
u

t
h
ì


Giàu tiềm năng về nông nghiệp
trồng trọt chăn nuôi
thế mạnh về nuôi trồng và khai
thác thủy hải sản
nơi phong phú nguồn nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến
2
Sự cần thiết phải đầu tư
Sản xuất hộ gia đình chiếm đa số
Chăn nuôi trồng trọt và công nghệ
sản xuất nông thủy còn ở dạng thủ
công, manh mún
Trồng trọt

Chăn nuôi
Thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín
Do đó, các sản
phẩm cây nông
nghiệp, vật nuôi
hàng năm bán ra
ngoài thị trường
chủ yếu ở dạng thô,
chưa qua sơ chế,
giá bán thấp ảnh
hưởng lớn đến đời
sống cho chính
người dân.
Do đó, nhằm nâng cao công suất và phát huy
những điểm mạnh của tỉnh Trà Vinh nói chung
và huyện Cầu Kè nói riêng; đồng thời khắc phục
những hạn chế của nông dân huyện trong sản
xuất nông thủy sản. Chúng tôi quyết định mở
rộng cơ sở với các lĩnh vực hoạt động:
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
NỘI
DUNG
CHỦ
YẾU
2. Kinh tế huyện Cầu Kè
1. Điều kiện tự nhiên
3. Nhân lực
4. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
Điều kiện tự nhiên

1
Hình: Huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh qua ảnh vệ tinh
 Khu đất dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp nhưng bị
chia cắt bởi nhiều kênh rạch, hướng đổ dốc không rõ rệt. Đất thổ cư
nằm dọc theo các hương lộ. Đất thổ cư có độ cao mặt đất phổ biến từ
1.3 đến 1.6; Vườn cây ăn trái có cao độ mặt đất từ 1.4 – 1.8, đất ruộng
lúa có cao độ mặt đất từ 0.9 đến 1.2.
A. Địa hình
 Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa,
nhiệt độ trung bình từ 26 – 27oC, độ ẩm trung bình từ 80 – 85%/năm, ít
bị ảnh hưởng bởi bão, lũ; Mùa mưa từ tháng 05 – tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 – tháng 04 năm sau, lượng mưa trung bình từ 1,400 – 1,600
mm có điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp và đầu tư kinh doanh.
B. Khí hậu
2
Kinh tế huyện Cầu Kè
A. Sản xuất nông nghiệp
CÂY LÚA
Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2011 ước đạt 1021,649 tỷ đồng đạt 98.12% so
kế hoạch, tăng 6.78% so năm 2010. Tổng diện tích gieo trồng cả năm 42,388 ha,
đạt 100.2% so kế hoạch, giảm 1,984 ha so với năm 2010, năng suất ước bình
quân 4,886 tấn/ha, tăng 0.095 tấn/ha so với năm 2010. Tổng sản lượng thu hoạch
ước đạt 181,755 tấn đạt 91% kế hoạch (192,091 tấn). Do dịch rầy nâu, bệnh vàng
lùn lùn xoắn lá trên lúa nên ảnh hưởng rất lớn đến vụ lúa đông - xuân.
A. Sản xuất nông nghiệp
CÂY MÀU
Gieo trồng được 6,983ha đạt 68.9% so kế hoạch (8,545ha), tăng 68.5 ha so năm
2010; trong đó màu; lương thực 760ha, đạt 64.4%, giảm 420ha so kế hoạch
(1,180ha), thực phẩm 5,067 ha, đạt 69.41%, giảm 2,233ha so kế hoạch (7,300ha),
cây công nghiệp ngắn ngày 62.23 ha, đạt 95.69%, giảm 2.8ha so kế hoạch (65

ha).
Về cây nấm rơm: Thực hiện được 521,300m mô, đạt 74.47% so với kế hoạch
(700,000m mô), tăng 71,200m mô so năm 2006, sản lượng đạt 678 tấn.
A. Sản xuất nông nghiệp
VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
+ Kinh tế vườn có phát triển; cải tạo và nâng cấp mới được 59.5ha; đồng thời
chuyển đất trồng lúa kém hiệu quả sang vườn 135.18ha. Nâng diện tích vườn
toàn huyện là 7,194.7 ha, trong đó có 90% diện tích vườn có hiệu quả; chủ yếu là
cây chôm chôm, sầu riêng, măng cụt và cây có múi, sản lượng thu hoạch ước
đạt 81,600 tấn, tăng 19,266 tấn so với cùng kỳ lợi nhuận bình quân từ 20-30 triệu
đồng/ha. Riêng cây măng cụt lợi nhuận ước 112 triệu đồng/ha, huyện đang đề
nghị về trên công nhận thương hiệu trái cây măng cụt.
+ Về cây dừa: Tổng cây dừa toàn huyện khoảng 322,626 cây, ước sản lượng
26 triệu quả/năm, thu nhập bình quân 118 triệu đồng/1,000 cây/năm. Trong đó có
9,121 cây dừa sáp và đang cho trái 1,180 cây.
A. Sản xuất nông nghiệp
CHĂN NUÔI
Phong trào chăn nuôi gia súc phát triển, hiện nay đàn heo trong toàn huyện ước
61,562 con, đạt 102.6% so kế hoạch tăng 7,127 con so năm 2006; heo hướng nạc
80%; đàn bò 10,320 con đạt 91.6% so kế hoạch, bò lai sind chiếm 40%; đàn trâu
189 con, tăng 03 con so với cùng kỳ, đàn dê 88 con đạt 27.9% so kế hoạch, giảm
135 con so với cùng kỳ; đàn gia cầm 558,956 con, tăng 41,956 con so kế hoạch.
Nhân lực
3
 Theo số liệu thống kê, toàn huyện Cầu Kè hiện có 125,969 người, khu thị trấn
Cầu Kè có 6,597 người chiếm 5.7% dân số toàn huyện. Dân tộc thiểu số 38,965
người 30.93%.
 Tỷ lệ sinh 1.39%.
 Số hộ gia đình: 1,457 hộ, bình quân mỗi hộ là 4 - 5 người.
Mật độ dân số trung bình của thị trấn là 2,303 người/km2. Dân cư tập trung đông

đúc tại khu trung tâm thị trấn và dọc theo Quốc lộ 54 từ cầu Ban Trang đến
trường cấp 2.
 Lao động chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp.
Tính đến thời điểm năm 2011, có 78,367 người trong độ tuổi lao động, chiếm
62.21% dân số của huyện. Hàng năm có thêm khoảng 1.500 lao động. Đây là
nguồn lao động dồi dào của huyện
Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
4
 Giai đoạn này dự án
đầu tư thêm diện tích đất
là 153,000 m2. Khu đất
này là đất thiên thời, địa
lợi nhân hoà sử dụng vào
mục đích đất thổ cư và
đất vườn trồng cây ăn
quả. Mặt bằng đất nền
thấp, nhiều ao hồ cần
phải san lắp trước khi xây
dựng
A. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất xây dựng nằm gần
quốc lộ 54 và sông Hậu và
sông Cầu Kè nên rất thuận lợi
trong giao thông đường thuỷ
và đường bộ.
B. Đường giao thông
Mạng lưới điện thoại đã phủ
khắp khu vực ấp Chông Nô 3
nên rất thuận lợi về thông tin
liên lạc

C. Hiện trạng thông tin liên lạc
Nguồn điện sử dụng: sử dụng hệ thống lưới điện huyện Cầu Kè thuộc
mạng lưới điện quốc gia hiện có trước khi khu đất xây dưng trên quốc lộ
54.
D. Hiện trạng cấp điện
Nguồn cấp nước: sử dụng hệ
thống cấp nước đô thị của cơ
sở nước huyện Cầu Kè, tỉnh
Trà Vinh.
Nguồn thoát nước sẽ được xây
dựng trong quá trình xây
dựng.
E. Cấp –Thoát nước

×